Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tân hiệp, kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
...............  ...............

ĐÀO THỊ DIỄM MY

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂN HIỆP - KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

CẦN THƠ -2014

0


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
...............  ..............

ĐÀO THỊ DIỂM MY
MSSV: 4117180

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂN HIỆP - KIÊN GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

CẦN THƠ - 2014
1


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, em xin chân thành chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường
Đại học Cần Thơ, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo
điều kiện cho em được học tập tại trường, các thầy cô trong khoa Kinh Tế
trong thời gian qua đã tận tình giảng dạy giúp em có được những kiến thức để
có thể hoàn thành luận văn này và có thể đáp ứng được nhu cầu công việc sau
này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn cô Huỳnh Thị
Tuyết Sương trong thời gian qua đã tận tình giúp đỡ, giúp em giải đáp những
vướng mắt, và nhiệt tình chỉ dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn để hoàn
thành bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong chi nhánh Ngân hàng
Agribank huyện Tân Hiệp trong thời gian thực tập đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn
để em có thể tiếp xúc với thực tế công việc trong ngân hàng, bên cạnh cũng rất
nhiệt tình chỉ dẫn, giúp em giải đáp những thắc mắc trong quá trình phân tích
và xử lý số liệu, giúp em hiểu rõ hơn về những chỉ tiêu phân tích trong bài để
có thể hoàn thành tốt bài luận văn của mình.
Trong quá trình làm bài, do kiến thức vẫn còn hạn chế và thiếu kinh
nghiệm thực tế nên bài luận văn sẽ còn rất nhiều hạn chế, thiếu sót. Rất mong
quý thầy cô, các cô chú và anh chị trong ngân hàng có thể thông cảm, góp ý

sửa chữa để giúp em khắc phục những thiếu sót này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản trị Kinh
Doanh dồi dào sức khỏe! Kính chúc Ban lãnh đạo, toàn thể cô, chú, anh, chị
trong NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp gặp nhiều thuận lợi trong công việc!
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Người thực hiện

Đào Thị Diễm My

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Người thực hiện

Đào Thị Diễm My

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
......................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............…, ngày…..tháng…..năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3.1 Phạm vi không gian .................................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1 Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng.......................................................................... 4
2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 4
2.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................... 5
2.1.4 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng ..................................................................... 6
2.1.5 Hậu quả từ rủi ro tín dụng ......................................................................... 9
2.1.6 Một số quy định đảm bảo an toàn tín dụng ............................................ 10
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và RRTD ............................... 11
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 13
Chương 3: KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM-CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP .................... 15
3.1 Khái quát về NHNo&PTNT Việt Nam ...................................................... 15
3.2 Khái quát về NHNo&PTNT - chi nhánh huyện Tân Hiệp ........................ 17
3.2.1 Lịch sử hình thành .................................................................................. 17
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................. 18
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang .................................................................... 20
3.3.1 Thu nhập ................................................................................................. 22

3.3.2 Chi phí..................................................................................................... 23
3.3.3 Lợi nhuận ................................................................................................ 23
iv


3.4 Thuận lợi và khó khăn của NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp ..................... 24
3.4.1 Thuận lợi ................................................................................................. 24
3.4.2 Khó khăn ................................................................................................. 25
3.5 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh huyện Tân Hiệp ............................................................................... 25
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP- KIÊN GIANG ............................................... 27
4.1 Khái quát về cơ cấu vốn và tình hình huy động vốn tại Ngân hàng .......... 27
4.1.1 Cơ cấu vốn của Ngân hàng ..................................................................... 27
4.1.2 Tình hình vốn huy động của Ngân hàng ................................................. 30
4.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ............................................. 31
4.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng theo đối tượng khách hàng ...................... 31
4.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn............................................ 39
4.3 Tình hình rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp ................... 45
4.3.1 Phân tích nợ xấu theo thời hạn ............................................................... 45
4.3.2 Phân tích nợ xấu theo đối tượng khách hàng .......................................... 47
4.3.3 Phân tích nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn ......................................... 49
4.3.4 Phân tích nợ xấu theo nhóm nợ .............................................................. 51
4.3.5 Dự phòng rủi ro tín dụng (DPRRTD) ..................................................... 54
4.3.6 Đánh giá HĐTD và RRTD tại NHNo&PTNT huyện Tân Hiệp ............. 55
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP ................................ 60
5.1 Hạn chế trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ...................................... 60

5.2 Giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD tại Ngân hàng ........................... 61
5.2.1 Biện pháp phòng ngừa nợ xấu ................................................................ 61
5.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................ 62
5.2.3 Giải pháp xử lí nợ xấu ............................................................................ 63
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 64
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 64
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 64
6.2.1 Đối với nhà nước và các cơ quan chức năng .......................................... 64
6.2.3 Đối với NHNo&PTNT tỉnh Kiên Giang ................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66
v


DANHH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Agribank huyện Tân
Hiệp giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.............................21
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Agribank huyện Tân Hiệp giai
đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu 2014.....................................................28
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng tại Agribank huyện
Tân Hiệp giai đoạn 2011-6T/2014...............................................................32
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại Agribank huyện Tân
Hiệp giai đoạn 2011-6T/2014.......................................................................35
Bảng 4.5 Dư nợ theo đối tượng khách hàng tại Agribank huyện Tân Hiệp giai
đoạn 2011-6T/2014.......................................................................................37
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thời hạn tại Agribank huyện Tân Hiệp giai
đoạn 2011-6T/2014.......................................................................................40
Bảng 4.7 Doanh số thu nợ theo thời hạn tại Agribank huyện Tân Hiệp giai
đoạn 2011-6T/2014.......................................................................................42
Bảng 4.8 Dư nợ theo thời hạn tại Agribank huyện Tân Hiệp giai đoạn

2011-6T/2014...............................................................................................44
Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu theo thời hạn tại Agribank huyện Tân Hiệp
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.......................................46
Bảng 4.10 Tình hình nợ xấu theo đối tượng khách hàng tại Agribank huyện
Tân Hiệp giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.......................48
Bảng 4.11 Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng tại Agribank huyện Tân
Hiệp giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014..............................50
Bảng 4.12 Tình hình nợ xấu theo từng nhóm nợ tại Agribank huyện Tân Hiệp
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.......................................52
Bảng 4.13 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình RRTD tại ngân hàng giai đoạn từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu 2013...................................................................56

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng .............................................19
Hình 4.2 Dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014......................................................................................54

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

CHXHCNVN: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Cty cổ phần:

Công ty cổ phần

Cty TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

DPRRTD:

Dự phòng rủi ro tín dụng

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

GTCG:

Giấy tờ có giá

HĐKD:


Hoạt động kinh doanh

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHNo:

Ngân hàng nông nghiệp

NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHTW:

Ngân hàng trung ương

NHTM:

Ngân hàng thương mại

PGD:

Phòng giao dịch

RRTD:

Rủi ro tín dụng

TGKBNN:

Tiền gửi Kho bạc Nhà nước


TGTK:

Tiền gửi tiết kiệm

UBND:

Ủy ban nhân dân

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trên bước đường đổi mới đất nước, chuyển dần từ nền kinh tế nông
nghiệp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và phấn đấu
năm 2020 Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hóa. Nhìn chung, chất
lượng đời sống của người dân có phần tăng lên đáng kể, nền kinh tế đất nước
cũng phát triển, sánh vai với các nước trong khu vực và thế giới. Để đạt được
thành tựu như thế thì tất cả người dân cùng mọi cấp, mọi ngành từ Trung ương
đến địa phương đã không ngừng phấn đấu. Trong đó có sự đóng góp không
nhỏ của ngành ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng thương mại - tổ chức với
vai trò vừa là “người đi vay” vừa là “người cho vay”, không chỉ kinh doanh
với mục đích lợi nhuận mà còn nhằm thực hiện mục tiêu điều tiết chính sách
tiền tệ của Chính phủ, huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phục vụ cho
lưu thông, cấp vốn sản xuất và tái đầu tư.
Trong số những ngân hàng đó, thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối
với nền kinh tế đất nước, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị trường; đi đầu trong việc nghiêm túc
chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng, Nhà nước, sự chỉ đạo của
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực hiện những mục
tiêu trên. Để đạt được thành tựu như vậy, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn (NHNo&PTNT) đã không ngừng nổ lực, phấn đấu, chú trọng
vào các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nhất là hoạt động tín dụng, bởi
đây là hoạt động chủ yếu và ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng, mang lại nguồn thu nhập lớn, cơ sở để tồn tại và phát triển của
Ngân hàng.
Kiên Giang là một trong những tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long có nhiều
lợi thế để phát triển về nông nghiệp, công nghiệp, thủy sản, thương mại và
dịch vụ. Để phát huy thế mạnh của huyện, bên cạnh việc quan tâm của các
cấp, ban, ngành, địa phương thì sự hỗ trợ về vốn từ phía ngân hàng cũng
không kém phần quan trọng.Với vai trò là chi nhánh của Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, NHNo&PTNT Việt Nam - chi
nhánh huyện Tân Hiệp được đặt tại 1 huyện rất nổi tiếng về nông nghiệp. Với
ưu thế về nông nghiệp nên việc đáp ứng nhu cầu vốn trong huyện phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp là rất lớn, ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tân
Hiệp trong thời gian qua đã rất nổ lực thực hiện mục tiêu thúc đẩy phát triển
nền kinh tế huyện nhà, góp phần cải thiện bộ mặt nông thôn của huyện. Tuy
nhiên trong quá trình hoạt động tín dụng của bất kì một ngân hàng nào cũng
phải gặp những rủi ro ngoài mong muốn, chi nhánh ngân hàng Agribank
huyện Tân Hiệp cũng là một trong số đó. Trong đó, rủi ro tín dụng (RRTD) là
loại rủi ro thường trực mà hầu hết các ngân hàng đều gặp phải, đe dọa đến sự
phát triển, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, gây đổ vỡ không ít ngân
hàng, ảnh hưởng rất lớn tới nền kinh tế. Cho nên việc quản trị RRTD đối với
1


từng ngân hàng trong quá trình hoạt động của mình là rất quan trọng, luôn

được các ngân hàng chú ý xem xét.
Trong giai đoạn khủng hoảng tài chính vừa qua, không những hệ thống
Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam mà hầu hết hệ thống NHTM trên
thế giới đã phải đương đầu với rất nhiều khó khăn, thách thức có thể đẩy các
NHTM đi đến phá sản. Thời gian vừa qua, Chính phủ Việt Nam đã và đang
dẫn dắt các NHTM vượt qua khó khăn, thực hiện xử lý các rủi ro, làm lành
mạnh nền kinh tế, đây cũng là điều kiện để Chính phủ tiếp nhận vốn vay của
IMF, WB để cải cách đổi mới hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Xét thấy thực trạng RRTD đang là vấn đề xuyên suốt được đề cập đến
trong những năm gần đây, việc hạn chế và quản trị RRTD luôn là bài toán đau
đầu không chỉ cho bản thân ngân hàng, mà còn là của các cấp, các ngành, các
địa phương và của toàn thể nền kinh tế. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề,
với mong muốn được hiều rõ hơn và góp một phần vào trong giải quyết vấn
đề, qua quá trình tìm hiểu thực tế tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Tân Hiệp
em đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Tân Hiệp, tỉnh
Kiên Giang” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Tân Hiệp giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. Từ những kết quả
phân tích sẽ đề ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế RRTD tại
Ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Nhằm đạt được mục tiêu chung, ta sẽ đi sâu vào phân tích từng mục tiêu
cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh huyện Tân Hiệp giai đoạn từ
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 2: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh huyện Tân Hiệp
giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh huyện Tân Hiệp giai đoạn
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 4: Dựa vào kết quả phân tích đưa ra một số giải pháp giúp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn - chi nhánh huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 04/08/2014 đến ngày 17/11/2014. Số liệu
sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu vấn đề rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn - chi nhánh huyện Tân Hiệp giai đoạn từ năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 RỦI RO TÍN DỤNG
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng (Thái
Văn Đại, 2012, trang 87).
Theo như quy định tại khoản 1 điều 3 trong Thông tư số 02/2013/TTNHNN ban hành ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy
định về phân loại tài sản có, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng (gọi tắt
là rủi ro) là tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Hay nói
cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không
lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng
không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn,
từ đó tác động xấu tới hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối
quan hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng là con nợ lại không thực
hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn
ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có
giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng. Đây còn được
gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến
chất lượng hoạt động tính dụng của ngân hàng.
2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều, 2007, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại ,trang 1085

Có nhiều cách để phân loại rủi ro tín dụng dựa vào các tiêu chí phân
loại khác nhau. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng
được phân chia như sau:
2.1.2.1 Rủi ro giao dịch
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách

hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính:
- Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích dụng, khi Ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
4


- Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản vay có vấn đề.
2.1.2.2 Rủi ro danh mục
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng
được phân chia thành hai loại:
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, có mang
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
- Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Bên cạnh còn có nhiều tiêu chí phân loại rủi ro như phân loại theo nguồn
gốc hình thành, theo cơ cấu các loại hình rủi ro, theo đối tượng sử dụng vốn
vay,….
2.1.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Hoạt động của ngân hàng có liên quan tới tất cả các doanh nghiệp, tầng

lớp dân cư cũng như toàn bộ nền kinh tế, vì thế khi ngân hàng gặp rủi ro làm
ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của ngân hàng cũng như dẫn đến phá sản
sẽ gián tiếp tác động đến toàn bộ nền kinh tế, cho nên công tác quản trị rủi ro
của ngân hàng giữ vai trò rất quan trọng, để làm tốt công tác này thì việc am
hiểu cũng như nắm vững nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng sẽ giúp các
ngân hàng thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro của mình.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng, ta có thể
gom lại thành 3 nhóm chính sau:
Nhóm thứ nhất: Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Bản thân ngân hàng cũng tạo ra các tiềm ẩn rủi ro tín dụng, các nguyên
nhân đó bao gồm:
- Ngân hàng chạy đua theo lợi nhuận, đặt kỳ vọng lợi nhuận cao hơn kỳ
vọng về các khoản vay lành mạnh, dẫn đến các cạnh trạnh không lành mạnh
trong hệ thống ngân hàng. Từ đó làm phát sinh các khoản nợ kém lành mạnh
dẫn đến nợi xấu cho ngân hàng.
- Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản
trị rủi ro hiệu quả, chưa chú trọng phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín
dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ, vi phạm các nguyên tắc
cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn trong tín dụng (được quy định trong Thông
tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 20/05/2010).
- Thiếu nguồn thông tin sát thực dẫn đến việc phân tích đánh giá khách
5


hàng, các quyết định cho vay không chính xác.
- Vi phạm về mặt đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng dẫn đến các
khoản vay không lành mạnh. Bên cạnh năng lực dự báo, thẩm định, phát hiện
và xử lý các khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn yếu dẫn đến những
sai lầm trong quyết định cho vay.
Nhóm thứ hai: Nguyên nhân từ phía khách hàng

Bên cạnh những nguyên nhân xuất phát từ bên trong ngân hàng, một phần
rất lớn gây ra RRTD là từ phía khách hàng, các nguyên nhân bao gồm:
- Mất khả năng tài chính hay khả năng tự chủ tài chính yếu kém.
- Thiếu năng lực pháp lý.
- Sử dụng vốn sai mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Trình độ quản lý yếu kém, kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng tự
chủ tài chính.
- Thị trường cạnh tranh khóc liệt, doanh nghiệp không có khả năng cạnh
tranh dẫn đến mất dần thị trường tiêu thụ.
- Thiếu kế hoạch sử dụng nguồn vốn dẫn đến sử dụng vốn không có hiệu
quả hay thất thoát.
- Mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp.
- Bên cạnh còn có một số bộ phận khách hàng thiếu thiện chí trả nợ vay
cho ngân hàng.
Nhóm thứ ba: Nguyên nhân từ điều kiện khách quan
Những nhân tố từ bên ngoài cũng gián tiếp tác động gây ra rủi ro cho
ngân hàng, những nhân tố bao gồm:
- Bất ổn về chính trị, kinh tế trong nước.
- Môi trường pháp lý còn chưa vững chắc, lỏng lẻo, chính sách quản lý vĩ
mô chưa xác thực.
- Khủng hoảng, suy thoái kinh tế thế giới, lạm phát cao, mất cân bằng cán
cân thanh khoản….cũng là những nguyên nhân làm cho các doanh nghiệp hoạt
động không có hiệu quả, dẫn đến không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn, dịch bệnh…..
Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, trang 89, 90, 91, 92

2.1.4 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng
Có nhiều dấu hiệu là biểu hiện của những khoản rủi ro tín dụng có thể xảy
ra, tuy nhiên không có mô hình nhất định nào về các khoản nợ có vấn đề của
ngân hàng. Với kinh nghiệm và thực tiễn, các nhà kinh tế đã tổng hợp được

một số trường hợp có nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng tại ngân:
- Trì hoãn nộp các báo cáo tài chính: báo cáo tài chính là công cụ để cán
bộ tín dụng thẩm định khả năng tài chính của người vay, tuy nhiên việc trì
6


hoãn nộp các BCTC của người vay là những dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp
hoạt động không có hiệu quả, khả năng trả nợ cho ngân hàng bị hạn chế lại.
- Quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng giảm: khi khách hàng có thái
độ trì hoãn hay không muốn cán bộ tín dụng xuống thăm địa điểm kinh doanh
cũng là dấu hiệu cho quá trình hoạt động kém hiệu quả của người vay.
- Gia tăng bất thường hàng hóa tồn kho và các khoản nợ: đây là dấu hiệu
cho thấy hàng hóa của doanh nghiệp không tiêu thụ được. Tình trạng này
thường xuất hiện khi hàng hóa của doanh nghiệp bị giảm sút về chất lượng hay
không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng gây ra tình trạng ứ đọng,
đình trệ sản xuất. Đây là tình trạng thể hiện doanh nghiệp mất khả năng thanh
khoản, hạn chế khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Hoàn trả lãi vay cho ngân hàng chậm hơn thỏa thuận quy định: điều này
nói lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm, hay đây cũng có thể là do
thiếu thiện chí trả nợ của khách hàng.
- Thiên tai xảy ra nghiêm trọng: làm cho doanh nghiệp bị ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh, sẽ phải mất thời gian rất lâu để có thể
phục hồi hoặc không thể phục hồi lại được nếu không có sự can thiệp, giúp đỡ
của nhà nước.
Phạm Nguyễn Anh Khoa, 2013,Phân tích tình hình RRTD tại Agribank chi
nhánh huyện Vũng Liêm- PGD Cầu Mới, luận văn tốt nghiệp ĐHCT, trang 8

Biểu hiện rõ nhất của rủi ro tín dụng trong nội tại ngân hàng là tình trạng
nợ xấu ngày càng cao, theo Điều 10 chương II trong Thông tư 02/2013/TTNHNN được ban hành vào ngày 21/01/2013 quy định về phân loại nợ và cam
kết ngoại bảng theo phương pháp định lượng xác định như sau:

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và
lãi đúng hạn.
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi nợ
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.
- Nợ được phân loại vào nhóm 1 đươc quy định tại khoản 2 điều này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
- Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều này.
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn nợ lần đầu.
- Nợ được giảm hoặc miễn lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
7


đầy đủ theo hợp đồng ín dụng.
- Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp
tín dụng theo quy định của pháp luật.
+ Nợ được đảm bảo bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng góp vốn.
+ Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định

của pháp luật.
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ
lệ vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật.
+ Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ các trường hợp
được phép vượt giới hạn theo quy định của pháp luật.
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
- Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận của thanh tra nhưng đã quá thời hạn 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
- Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
8



- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ 2.
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ từ lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày vẫn chưa thu hồi được.
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNN công bố đặt vào
tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa
vốn và tài sản.
- Nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 điều này
2.1.5 Hậu quả từ rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Tác động đến hoạt động NHTM
Khi tham gia vào việc kinh doanh tiền tệ thì tất cả các NHTM điều phải
chuẩn bị tâm lí để đối đầu với những khoản nợ xấu hay nói khác đi là gặp
RRTD, khi rủi ro xảy ra thì NHTM sẽ là tổ chức chịu những ảnh hưởng đầu
tiên:
Thứ nhất, làm giảm lợi nhuận
Ngân hàng là tổ chức đứng ra huy động những nguồn vốn nhàn rỗi và
thực hiện cho vay để tìm kiếm lợi nhuận, tuy nhiên khi RRTD xảy ra thì lượng
vốn cho vay ngân hàng sẽ rất khó khăn trong việc thu hồi cả gốc và lãi, trong
khi đó lại phải trả chi phí cho lượng vốn huy động vào mà nguồn thu lại hạn
hẹp, làm giảm lợi nhuận cho ngân hàng.
Thứ hai, ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng
Các món cho vay khách hàng nếu đến hạn thanh toán mà vẫn chưa thu hồi
được, chuyển sang các món nợ quá hạn gây ra thiếu hụt so với dự tính của
ngân hàng, nếu tình trạng này vẫn còn kéo dài sẽ gây ra tình trạng mất khả
năng thanh khoản và có thể dẫn đến phá sản.
Thứ ba, làm mất uy tín ngân hàng
Trong ngân hàng, uy tín của ngân hàng tuyệt đối rất quan trọng vì nó
quyết định sự sống còn, tồn tại hay phát triển của ngân hàng. Khi tình trạng rủi

ro xảy ra kéo dài sẽ gây dẫn đến mất khả năng thanh toán cho ngân hàng,
thông qua “Hiệu ứng đám đông” sẽ gây hoang mang trong người dân, làm mất
lòng tin của người dân cho ngân hàng, suy giảm uy tín của ngân hàng sẽ là
điều hiển nhiên.
(Thái Văn Đại, 2012, trang 88, 89)

2.1.5.2 Tác động đến kinh tế - xã hội
Hoạt động của NH liên quan đến tất cả các tầng lớp dân cư và toàn bộ nền
kinh tế-xã hội, khi RRTD xảy ra có thể gây ra một loạt các hậu quả nghiêm
trọng cho NH, nếu không giải quyết kịp thời có thể dẫn đến phá sản. Khi một
NH phá sản thì sẽ gây tâm lí hoang mang trong người dân, không còn yên tâm
9


người dân sẽ kéo nhau đến NH rút tiền, từ đó gây ra tình trạng mất khả năng
thanh khoản cho hàng loạt các ngân hàng trong hệ thống NHTM. Kéo sau đó
là một loạt các tác động khác tới nền kinh tế như lạm phát, sản xuất đình
trệ,…và cuối cùng là khủng hoảng nền kinh tế (Thái Văn Đại, 2012, trang 89).
Tóm lại, rủi ro tín dụng tại các ngân hàng sẽ có các mức độ khác nhau,
nếu nhẹ thì sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận, nếu xảy ra nặng kéo dài thì ngân hàng
có thề phá sản, ảnh hưởng lớn đến hệ thống NHTM và toàn bộ nền kinh tế. Vì
tính chất nghiêm trọng của vấn đề nên đòi hỏi nhà quản trị phải hết sức thận
trọng và có những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro, bên
cạnh đó cần có sự giúp đỡ của Chính phủ, NHTW.
2.1.6 Một số quy định đảm bảo an toàn tín dụng
2.1.6.1 Giới hạn an toàn tín dụng
Trong quá trình hoạt động của Ngân hàng điều phải tuân thủ theo những
quy định của NHNN nhằm đảm bảo an toàn cho tổ chức tín dụng. Theo Thông
tư 13_2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng như sau:

Giới hạn cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không
vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một
khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có của tồ chức tín dụng, trong đó tổng
dư nợ cho vay không vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng
có liên quan không vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng, trong đó dư
nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của tổ
chức tín dụng.
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một
nhóm khách hàng có liên quan không vượt quá 60% vốn tự có của tổ chức tín
dụng, trong đó tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh của một khách hàng không
vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Giới hạn cho thuê tài chính
Tổng dư nợ cho thuê tài chính đối với một khách hàng không vượt quá
30% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính.
Tổng dư nợ cho thuê tài chính đối với một nhóm khách hàng có liên quan
không vượt quá 50% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính, trong đó tổng
dư nợ cho thuê tài chính đối với một khách hàng không vượt quá quy định
trên.
2.1.6.2 Trích lập dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro tín dụng được xem là lá chắn bảo vệ thứ hai của Ngân
hàng của ngân hàng Nhà nước được quy định trong Thông tư 02-2013/TT NHNN như sau:
10


Đối với mức trích lập dự phòng chung sẽ được trích 0.75% trên tổng dư
nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ một số trường hợp được quy định tại điều 13
trong thông tư.

Đối với mức trích dự phòng cụ thể được quy định theo từng nhóm nợ:
+ Nhóm 1: 0%
+ Nhóm 2: 5%
+ Nhóm 3: 20%
+ Nhóm 4: 50%
+ Nhóm 5: 100%
Số tiền dự phòng cụ thế sẽ được tính theo công thức:
n

R   Ri

(2.1)

i 1

Trong đó:
R: Tổng số tiền trích lập dự phòng cụ thể
Ri: Tổng số tiền dự phòng cụ thể của nhóm nợ thứ i. Ri được tính bằng
công thức sau:
Ri = (Ai – Ci) x r

(2.2)

Trong đó:
Ai: Dư nợ gốc của nhóm nợ thứ i
Ci: Giá trị tài sản đảm bảo của nhóm nợ thứ i
r: Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo từng nhóm nợ của nhóm nợ thứ i
Nếu Ci > Ai thì Ri được tính bằng 0
Nếu khoản tiền trích lập này tại ngân hàng quá thấp thì sẽ đe dọa đến hoạt
động ngân hàng, gây nguy cơ rủi ro làm ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tại

ngân hàng trong tương lai. Nếu khoản này trích lập quá cao thì ngân hàng sẽ
tốn một khoản phí không nhỏ, dẫn đến ngân hàng sử dụng lượng vốn huy động
không có hiệu quả, ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng
phải trích lập dự phòng đúng tỷ lệ theo quy định để đảm bảo an toàn cho hoạt
động của ngân hàng.
2.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và RRTD
2.1.7.1 Dư nợ trên vốn huy động (%)
Dư nợ
x 100
(2.3)
Dư nợ trên vốn huy động
=
=
Tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng, nó cho thấy
11


trên một đồng vốn huy động sẽ dùng để cho vay bao nhiêu đồng. Chỉ tiêu này
nếu quá lớn hay quá nhỏ cũng điều ảnh hưởng không tốt đến ngân hàng, nếu
chỉ tiêu này quá lớn sẽ phản ánh được quá trình huy động vốn của ngân hàng
trong thời gian qua không đạt hiệu quả cao vì vậy phải sử dụng thêm vốn điều
chuyển hay vốn vay và phải trả một chi phí cao hơn, nếu chỉ tiêu này lại quá
thấp cho thấy ngân hàng không sử dụng có hiệu quả lượng vốn huy động. Vì
vậy riêng từng ngân hàng mà sẽ có mức chỉ tiêu an toàn cho hệ số này phù hợp
với tình hình thực tế tại ngân hàng.
2.1.7.2 Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
(2.4)
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong công tác thu hồi nợ của khách
hàng, đây cũng là chỉ tiêu phản ánh thiện chí trả nợ của khách hàng, cho biết
được số tiền mà ngân hàng thu hồi được trong kỳ sẽ tương ứng bao nhiêu so
với doanh số cho vay trong kỳ, tỷ số này càng cao cho thấy hiệu quả trong
công tác thu hồi nợ tốt và ngược lại.
2.1.7.3 Hệ số rủi ro tín dụng (%)
Tổng nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =
(2.5)
x 100%
Tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu chính trong việc phản ánh rủi ro tại ngân hàng, với ý
nghĩa trong 100 đồng dư nợ sẽ có bao nhiêu đồng nợ xấu. Trong chính sách
quản trị rủi ro thì việc hạn chế phát sinh nhóm này giữ vay trò quan trọng nhất,
mọi ngân hàng luôn tìm mọi biện pháp để có thể giảm tỷ số này xuống đến
mức thấp nhất có thể, nếu tỷ số này vượt qua giới hạn 5% mà NHNN đã quy
định thì được xem đã vượt qua mức an toàn và đang gặp rủi ro, vì vậy các
ngân hàng cần phải duy trì tỷ lệ này dưới mức quy định để đảm bảo an toàn
cho hoạt động của tổ chức.
2.1.7.4 Hệ số khả năng mất vốn (%)

Hệ số khả năng mất vốn =

Nợ có khả năng mất vốn
x 100%

(2.6)


Tổng dư nợ
Hệ số khả năng mất vốn đánh giá các khoản tiền cho vay không có khả
năng thu hồi được của ngân hàng, phản ánh chất lượng tín dụng của ngân
hàng. Nó cho biết trên một đồng dư nợ sẽ có bao nhiêu đồng nợ có khả năng
mất vốn (nợ nhóm 5), hệ số này càng cao cho thấy ngân hàng đang gặp rủi ro
rất lớn và ngược lại.
2.1.7.5 Hệ số Dự phòng rủi ro tín dụng (%)
DPRRTD

Hệ số dự phòng RRTD =

x 100%

(2.7)

Tổng dư nợ
Hệ số này đánh giá khả năng bảo đảm an toàn tín dụng thông qua lá chắn
thứ 2 của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Phản ánh trên 100 đồng dư nợ sẽ có bao
12


nhiêu đồng được dùng cho trích lập dự phòng. Nếu chỉ tiêu này quá thấp thì
khả năng đảm bảo an toàn khi rủi ro xảy ra là không cao, tuy nhiên nếu chỉ
tiêu này quá cao thì sẽ làm giảm lợi nhuận cho ngân hàng vì sử dụng không có
hiệu quả nguồn vốn. Vì vậy ngân hàng phải giữ chỉ tiêu này ở mức vừa phải
nhằm đảm bảo lợi nhuận cũng như an toàn cho ngân hàng.
2.1.7.6 Hệ số khả năng bù đắp RRTD (%)
Hệ số khả năng bù đắp RRTD =

DPRRTD


x 100%

(2.6)

Nợ xấu
Chỉ tiêu này phản ánh thực tế việc đảm bảo an toàn của tổ chức tín dụng,
cho thấy trong 100 đồng nợ xấu sẽ được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
DPRRTD. Nếu ngân hàng không trích lập dự phòng theo như Thông tư
02_2013/TT-NHNN đã được trình bày ở trên sẽ rất dễ xảy ra rủi ro cho ngân
hàng.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp, số liệu bao gồm các
bảng cân đối kế toán, báo cáo tổng kết quả hoạt động kinh doanh, một số bài
báo cáo tổng kết năm của chi nhánh được thu thập thực tế tại phòng tín dụng
Ngân hàng NHNo&PTNT Agribank chi nhánh huyện Tân Hiệp qua các năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Bên cạnh còn tham khảo ý kiến từ các anh chị trong NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Tân Hiệp.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đối với từng mục tiêu nghiên cứu ta sẽ có những phương pháp riêng phù
hợp để phân tích nhằm làm sáng tỏ mục tiêu chung đã đặt ra:
Đối với mục tiêu 1 và 2: sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số
tương đối để phân tích vấn đề.
+ Số tuyệt đối: là phương pháp tính sự tăng giảm của chỉ tiêu thông qua
phép trừ của kỳ cần xem xét so với kỳ trước đó.
Δy = y1 - y0

(2.9)


Trong đó:
Δy: là sự chênh lệch tăng giảm của chỉ tiêu xem xét
y1: chỉ tiêu năm cần so sánh
y0: chỉ tiêu năm trước
So sánh về số tương đối chỉ cho biết được mức độ tăng giảm về con số
thực, thể hiện sự biến động của năm cần so sánh so với năm trước đó, từ đó
tìm ra những nguyên nhân của sự biến động đó.
+ Số tương đối: đây là con số được đo lường bằng mức độ (%) của chỉ
tiêu trong năm cần xem xét so với năm trước đó, phương pháp này còn cho
13


thấy sự tăng trưởng hay suy thoái của các chỉ tiêu cần xem xét.
Δy = ((y1 - y0)/ y0 ) *100%

(2.10)

Trong đó:
Δy: mức độ tăng trưởng của chỉ tiêu
y1: chỉ tiêu năm cần so sánh
y0: chỉ tiêu năm trước
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá xu hướng của chỉ tiêu qua các
năm xem xét.
Đối với mục tiêu 3: sử dụng các tỷ số tài chính để đánh giá vấn đề nghiên
cứu.
Đối với mục tiêu 4: trên cơ sở phân tích thực trạng đề xuất các biện pháp
khắc phục những hạn chế còn tồn tại tại Ngân hàng nghiên cứu.

14



CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM-CHI NHÁNH HUYỆN TÂN HIỆP
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
NHNo&PTNT Việt Nam trải qua nhiều giai đoạn và từng bước phát triển:
Năm 1988, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập
theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) về việc thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn.
Ngày 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
phủ) ký Quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
thay thế Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông
nghiệp là Ngân hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn
Ngày 22/12/1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định số
603/NH-QĐ về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp các tỉnh
thành phố trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp gồm có 3 Sở giao dịch (Sở giao
dịch I tại Hà Nội và Sở giao dịch II tại Văn phòng đại diện khu vực miền Nam
và Sở giao dịch 3 tại Văn phòng miền Trung) và 43 chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp tỉnh, thành phố. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp quận, huyện, thị xã
có 475 chi nhánh.
Ngày 7/3/1994 theo Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ,
Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam hoạt động theo mô hình Tổng công ty Nhà
nước.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân

hàng Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam.
Năm 2000, cùng với việc mở rộng kinh doanh trên thị trường trong nước,
NHNo tích cực mở rộng quan hệ quốc tế và kinh doanh đối ngoại, nhận được
sự tài trợ của các tố chức tài chính tín dụng quốc tế như WB, ADB, IFAD,
ngân hàng tái thiết Đức… đổi mới công nghệ, đào tạo nhân viên. Tiếp nhận và
triển khai có hiêu quả có hiệu quả 50 Dự án nước ngoài với tổng số vốn trên
1.300 triệu USD chủ yếu đầu tư vào khu vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Ngoài hệ thống thanh toán quốc tế qua mang SWIFT, NHNo đã thiết lập được
hệ thống thanh toán chuyển tiền điện tử, máy rút tiền tự động ATM trong toàn
hệ thống.
Đến cuối năm 2002, NHNo là thành viên của APRACA, CICA và ABA,
trong đó Tổng Giám đốc NHNo là thành viên chính thức Ban điều hành của
APRACA và CICA.
15


×