Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

Phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi diễn ở một số tỉnh miền bắc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 210 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN CÔNG TIỆP

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƯỞI DIỄN
Ở MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Mã số : 62.31.10.01
Người hướng dẫn: 1. PGS.TS.Ngô Thị Thuận
2. PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một
học vị nào hoặc chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tất cả các tài liệu trích dẫn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc, mọi sự giúp ñỡ ñều ñã
ñược cảm ơn.

Tác giả luận án


Nguyễn Công Tiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS.Ngô Thị Thuận, PGS.TS.Nguyễn Tuấn Sơn, hai nhà khoa học, hai
thầy cô hướng dẫn ñã giành tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, ñóng góp nhiều
ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tập thể Ban Giám hiệu, Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa Kế toán và Quản trị
Kinh doanh, Bộ môn Quản trị kinh doanh, Phòng Hành chính - Tổng hợp, Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tác giả hoàn thành
bản luận án.
Tập thể các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, ñặc biệt
là các thầy cô giáo Bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã ñóng góp nhiều ý kiến quý báu
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ñể tác giả hoàn thành luận án.
Lãnh ñạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các ñịa phương Hà Nội,
Bắc Giang và Hưng Yên, lãnh ñạo các huyện Từ Liêm, Hiệp Hòa, Văn Giang,
UBND các xã Phú Diễn, Minh Khai, Hùng Sơn, Lương Phong, Liên Nghĩa, Mễ Sở
ñã tạo ñiều kiện cung cấp thông tin, tài liệu ñể tác giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học trong ngành, ñồng nghiệp,
bạn bè, người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi nhất trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu ñể hoàn thành luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn và tri ân mọi sự giúp ñỡ quý báu ñó!

Tác giả luận án


Nguyễn Công Tiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu

vi

Danh mục các bảng

vii

Danh mục sơ ñồ


ix

MỞ ðẦU

1

1

Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu

1

2

Mục tiêu nghiên cứu

4

3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

4

Những ñóng góp mới của luận án về mặt học thuật và lý luận

6


Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƯỞI DIỄN
1.1

Phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bưởi

1.1.1 Phát triển và phát triển sản xuất

7

7
7

1.1.2 Tiêu thụ và phát triển tiêu thụ sản phẩm

13

1.1.3 Khái niệm về phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn

23

1.1.4 ðặc ñiểm kinh tế- kỹ thuật trong sản xuất cây bưởi Diễn

26

1.1.5 ðặc ñiểm tiêu thụ bưởi Diễn

32

1.2


Thực tiễn, kinh nghiệm của phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bưởi

36

1.2.1 Phát triển sản xuất và tiêu thụ cây có múi, cây bưởi trên thế giới

36

1.2.2 Phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi ở Việt Nam

40

Chương 2 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

54

54

2.1.1 ðiều kiện tự nhiên

54

2.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội

56


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

iii


2.2

Phương pháp nghiên cứu

61

2.2.1 Các phương pháp tiếp cận

61

2.2.2 Khung phân tích

63

2.2.3 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

64

2.2.4 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu

65

2.2.5 Phương pháp xử lý số liệu

67


2.2.6 Phương pháp phân tích số liệu

68

2.2.7 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

69

Chương 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƯỞI
DIỄN Ở MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM
3.1

73

Thực trạng phát triển sản xuất, tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền
Bắc Việt Nam

3.1.1 Thực trạng sản xuất

73
73

3.1.2 Thực trạng về phát triển tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc
Việt Nam
3.2

77

Thực trạng phát triển sản xuất bưởi Diễn và tiêu thụ bưởi Diễn ở các

ñiểm ñiều tra tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam

82

3.2.1 Thực trạng phát triển sản xuất bưởi Diễn của hộ nông dân ở một số
tỉnh miền Bắc
3.2.2 Thực trạng tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam
3.3

Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn

82
98

125

3.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất bưởi Diễn

125

3.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới tiêu thụ bưởi Diễn

134

3.4

Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức ñối với phát
triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam 137

Chương 4 ðỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT

TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƯỞI DIỄN Ở MỘT SỐ TỈNH
MIỀN BẮC VIỆT NAM
4.1

Căn cứ ñề xuất giải pháp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

140

140

iv


4.1.1 Căn cứ vào thực trạng phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở
một số tỉnh miển Bắc Việt Nam

140

4.1.2 Căn cứ vào dự báo nhu cầu thị trường trong và ngoài nước về cây
ăn quả nói chung và bưởi Diễn nói riêng

140

4.1.3 Căn cứ hệ thống chính sách khuyến khích phát triển bưởi Diễn và
cây ăn quả của Việt Nam
4.2

143


ðịnh hướng và mục tiêu phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở
một số tỉnh miền Bắc Việt Nam

4.2.1 ðịnh hướng phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn

144
144

4.2.2 Mục tiêu phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn cùng với cây ăn
quả khác tại một số tỉnh miền Bắc
4.3

145

Giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh
miền Bắc Việt Nam

148

4.3.1 Quy hoạch vùng sản xuất

148

4.3.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng

150

4.3.3 Áp dụng ñồng bộ các biện pháp kỹ thuật, tập trung thâm canh nâng cao
năng suất, chất lượng cây ăn quả nói chung và bưởi Diễn nói riêng

4.3.4 Liên kết trong sản xuất - tiêu thụ sản phẩm bưởi Diễn

151
154

4.3.5 Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm cây có múi nói chung và
bưởi Diễn nói riêng hướng ra xuất khẩu

156

4.3.6 Xây dựng, thực hiện, nhân diện các mô hình sản xuất có hiệu quả

157

4.3.7 Hoàn thiện một số chính sách

159

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

163

1

Kết luận

163

2


Kiến nghị

164

Danh mục các công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án

166

Tài liệu tham khảo

167

Phụ lục

172

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH

Công nghiệp hóa


CLB

Câu lạc bộ

CP

Chính phủ

ðB

ðồng bằng

ðVT

ðơn vị tính

FAO

Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên hiệp quốc

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

HðH

Hiện ñại hóa

HQKT


Hiệu quả kinh tế

HTX

Hợp tác xã



Lao ñộng

LðGð

Lao ñộng gia ñình

NQTW

Nghị quyết Trung ương

NXB

Nhà xuất bản

NXBNN

Nhà xuất bản Nông nghiệp

NXBTK

Nhà xuất bản Thống kê


PTNT

Phát triển nông thôn

KTCB

Kiến thiết cơ bản



Quyết ñịnh

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV


Thương mại dịch vụ

TSCð

Tài sản cố ñịnh

UBND

Ủy ban nhân dân

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VietGAP

Quy trình thực hình nông nghiệp tốt

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Tên bảng

Trang

1.1

Diện tích, năng suất, sản lượng cây có múi và bưởi trên thế giới

36

1.2

Diện tích cây ăn quả có múi phân theo vùng của Việt Nam

41

1.3

Sản lượng cây có múi phân theo vùng

43

2.1

Số lượng các hộ nông dân ñược chọn ñiều tra

64

2.2


Số lượng của các tác nhân trong chuỗi cung ứng bưởi Diễn và người
tiêu dùng ñiều tra

65

3.1

Diện tích bưởi Diễn ở ba ñịa phương Hà Nội, Bắc Giang và Hưng Yên

74

3.2

Năng suất, sản lượng Bưởi Diễn

75

3.3

Năng suất bưởi Diễn năm 2010

76

3.4

Giá bán bưởi Diễn trên thị trường Hà Nội

80

3.5


ðặc ñiểm cơ bản của hộ trồng bưởi tại 03 ñịa phương

82

3.6

ðặc ñiểm cơ bản của hộ trồng bưởi phân theo nhóm hộ

83

3.7

Diện tích, năng suất, sản lượng bưởi Diễn của các hộ ñiều tra tại 03
ñịa phương năm 2010

3.8

84

Diện tích, năng suất, sản lượng bưởi Diễn của các hộ ñiều tra theo
nhóm hộ năm 2010

85

3.9

Chi phí trồng mới 1 ha bưởi Diễn thời kỳ KTCB

86


3.10

Chi phí sản xuất bình 1 ha bưởi Diễn trong thời kỳ SXKD năm 2010

88

3.11

Kết quả và hiệu quả của hộ trồng bưởi của 03 ñịa phương

89

3.12

Kết quả và hiệu quả của hộ trồng bưởi

89

3.14

So sánh kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất bưởi Diễn và trồng cam
bình quân/1 ha

92

3.15

Một số ñặc ñiểm khác biệt của hai loại giao dịch


102

3.16

ðặc ñiểm và quy mô hoạt ñộng của người thu gom bưởi Diễn

104

3.17

Phân loại bưởi Diễn

105

3.18

Chi phí hoạt ñộng của hộ thu gom

107

3.19

Kết quả và hiệu quả của hộ thu gom bưởi

107

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

vii



3.20

ðặc ñiểm và quy mô hoạt ñộng của người bán buôn

109

3.21

Chi phí hoạt ñộng của người bán buôn

110

3.22

Kết quả và hiệu quả của người bán buôn

111

3.23

ðặc ñiểm và quy mô hoạt ñộng của người bán lẻ

112

3.24

Chi phí hoạt ñộng của người bán lẻ

113


3.25

Kết quả và hiệu quả của người bán lẻ

114

3.26

ðặc ñiểm và quy mô hoạt ñộng của siêu thị

115

3.27

Chi phí, kết quả và hiệu quả tiêu thụ bưởi Diễn của siêu thị

116

3.28

Giá bán bưởi Diễn qua các tác nhân trong chuỗi

118

3.29

ðánh giá những yếu tố ảnh hưởng tới giá bán bưởi Diễn

119


3.30

So sánh kết quả và hiệu quả của các tác nhân tham gia tiêu thụ bưởi Diễn

120

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

1.1

Quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm

14

1.2

Chuỗi cung ứng bưởi quả tại Việt Nam 2008

50


2.1

Khung phân tích phát triển sản xuất - tiêu thụ bưởi Diễn

63

3.1

Kênh tiêu thụ bưởi Diễn

78

3.2

Quy trình thu hoạch bưởi Diễn

100

3.3

Các yếu tố dẫn dắt chuỗi cung ứng bưởi Diễn

123

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

ix



MỞ ðẦU
1

Sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu
Các tỉnh, thành miền Bắc là một trong những khu vực có sản lượng cây ăn

quả lớn thứ hai của cả nước (sau khu vực miền Tây Nam Bộ), một số tỉnh miền Bắc
Việt Nam như Hà Nội, Hưng Yên (nằm trong khu vực ñồng bằng sông Hồng) và
Bắc Giang (nằm trong khu vực trung du miền núi phía Bắc) có nhiều loại cây ăn
quả ñặc sản nổi tiếng như Hồng xiêm Xuân ðỉnh (Hà Nội), chuối ngự ðại Hoàng
(Nam ðịnh), vải thiều Thanh Hà (Hải Dương), Lục Ngạn (Bắc Giang), Bưởi ðoan
Hùng (Phú Thọ), ñặc biệt bưởi Diễn (Hà Nội).
Bưởi Diễn là một trong nhiều loại trái cây ăn quả quý có múi nổi tiếng của
Hà Nội và miền Bắc Việt Nam. Bưởi Diễn có ñặc trưng là quả vừa phải, vỏ mỏng,
múi dầy, căng, mọng nước, và ngọt ñậm mát nên người tiêu dùng rất ưa thích. Bưởi
Diễn có nguồn gốc từ xã Phú Diễn huyện Từ Liêm thành phố Hà Nội.
Diện tích trồng bưởi Diễn hiện nay chủ yếu là quy mô gia ñình, sản xuất nhỏ
và manh mún, diện tích trồng phân tán. Hơn nữa, cũng giống như các loại cây ăn
quả khác bưởi Diễn cũng có tình trạng ñược mùa thì mất giá, ñược giá thì mất mùa.
Chính vì vậy, các câu hỏi sản xuất như thế nào, tiêu thụ ở ñâu và tiêu thụ như thế
nào ñối với người nông dân vẫn còn rất nan giải ñặc biệt là khi thông tin thị trường
và truyền thông cho nông dân về kiến thức thị trường, giá cả, chất lượng sản phẩm
và hình thức tiêu thụ còn rất hạn chế.
Trên thực tế, thị trường bưởi hiện nay vẫn trong giai ñoạn phát triển tự phát,
hoàn toàn chưa có sự quản lý và ñịnh hướng, người mua thì không phải ai cũng biết
phân biệt ñâu là bưởi Diễn ñặc sản, ñâu là các giống bưởi khác. Vì lợi nhuận, người
bán thu mua nhiều loại bưởi rồi trà trộn với nhau dẫn ñến người tiêu dùng mất dần
niềm tin khi lựa chọn mua bưởi Diễn. Hộ trồng bưởi thì lại khó khăn do năng suất,
chất lượng bưởi không ổn ñịnh.
ðã có một số ñề tài nghiên cứu trên ñịa bàn các ñịa phương Hà Nội, Bắc

Giang và Hưng Yên chọn cây bưởi Diễn làm ñối tượng nghiên cứu nhưng nội dung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

1


của các ñề tài nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào phân tích ñặc ñiểm thổ nhưỡng
và sinh thái vùng trồng bưởi, nghiên cứu kỹ thuật chọn giống, nhân giống nhằm bảo
tồn giống cây ñặc sản và một số giải pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất
lượng cho bưởi Diễn như các công trình của ðường Hồng Dật (1999) [14], Vũ
Công Hậu (2000) [24], Trần Thế Tục, ðoàn Văn Lư (2007) [46]; , Dự án sản xuất
“Hoàn thiện công nghệ sản xuất cây có múi ñặc sản (cam, quýt, bưởi) sạch bệnh
Greening và các bệnh virus khác ở các tỉnh phía Bắc” (Viện Bảo vệ Thực vật, 2003)
[60]… ðến nay chưa có ñề tài nào nghiên cứu khía cạnh hiệu quả kinh tế - xã hội
của việc phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn.
Diện tích bưởi Diễn của Thành phố Hà Nội, tỉnh Hưng Yên và Bắc Giang
năm 2010 ước ñạt trên 4.000 ha (Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2010)
[11], trong ñó tập trung chủ yếu ở huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội và các huyện
ðan Phượng, Hoài ðức, Phúc Thọ thuộc tỉnh Hà Tây (cũ), huyện Văn Giang tỉnh
Hưng Yên, huyện Hiệp Hòa thuộc tỉnh Bắc Giang. Những năm qua, các ñịa phương
ñã có nhiều chính sách ưu ñãi ñể phát triển cây ăn trái nói chung và cây bưởi Diễn
nói riêng như ñầu tư vốn, khoa học công nghệ, hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các
loại cây ăn quả. Tuy nhiên, sản lượng bưởi Diễn hiện nay chưa ñáp ứng ñược nhu
cầu của thị trường, ñặc biệt là thị trường thế giới bởi nguyên nhân như sau:
1) Sản xuất quy mô nhỏ, manh mún, phân tán, thiếu quy hoạch thành các
vùng sản xuất tập trung;
2) Các tiến bộ kỹ thuật như chọn giống, lai, ghép và chăm sóc chưa ñược chú
ý, nên chất lượng bưởi Diễn ở các ñịa phương rất khác nhau;
3) Sản xuất và tiêu thụ chủ yếu là hộ nông dân, tự phát, các kênh phân phối

nhỏ và hẹp ñôi khi chưa tới ñược người tiêu dùng, một số thị trường tiêu thụ bưởi
Diễn theo liên kết chuỗi mới bắt ñầu ñược thiết lập.
4) Người sản xuất vẫn bị thiệt do tư thương ép giá, người tiêu dùng thì chưa
chọn ñúng ñược loại bưởi cần mua.
5) Sản lượng bưởi Diễn xuất khẩu ra nước ngoài chưa nhiều, chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm và mẫu mã chưa thực sự ñẹp, hấp dẫn nên chưa chưa thu hút

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

2


ñược sự quan tâm của thị trường quốc tế.
6) Trong những năm gần ñây ñã có những nghiên cứu có liên quan ñến sản
xuất bưởi Diễn, nhưng các nghiên cứu này mới tập trung vào qui trình kỹ thuật
trồng, chăm sóc, chứ chưa chú trọng nghiên cứu sâu về lý luận phát triển sản xuất
và tiêu thụ bưởi Diễn.
Cây bưởi có phổ thích nghi rộng, có thể trồng ñược ở nhiều nơi và tạo nên
những vùng quả ñặc sản cho từng vùng sinh thái như bưởi Diễn, bưởi Năm Roi, bưởi
ðoan Hùng, bưởi Thanh Trà, bưởi Phúc Trạch. Mỗi loại có hương vị riêng ñặc trưng
cho các vùng miền của ñất nước và ngày càng ñược người tiêu dùng ưa chuộng. Cây
bưởi ñang trở thành cây ăn quả có ưu thế trong sản xuất quả tươi của các vùng kinh
tế. Do ñược trồng trọt lâu ñời cùng với kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc mang tính kinh
nghiệm, sự phát sinh của sâu bệnh hại, sự biến ñổi của ñiều kiện thời tiết nên các
vùng trồng bưởi của nước ta trong ñó có vùng bưởi của ðồng bằng sông Hồng ñang
ñặt ra các vấn ñề cần ñược quan tâm như suy thoái giống, năng suất, chất lượng giảm
quả bưởi sản xuất ra chưa ñáp ứng ñược tiêu chuẩn của một loại quả hàng hóa. ðể
nghiên cứu các vấn ñề trên cần phải trả lời các câu hỏi sau: Diện tích bưởi Diễn của
một số tỉnh miền Bắc Việt Nam có tăng lên nữa hay không? Trong tương lai ai là
người trồng bưởi Diễn của vùng? Sản xuất, kinh doanh bưởi Diễn có hiệu quả không?

Bưởi Diễn ñược tiêu thụ như thế nào? Khách hàng là ai? Những yếu tố ảnh hưởng tới
phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn? Giải pháp nào ñể phát triển sản xuất và tiêu
thụ bưởi Diễn có hiệu quả? ðây là những nội dung cần nghiên cứu ñể góp phần phát
triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn theo hướng bền vững.
Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu ñề tài “Phát triển sản xuất
và tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam” là hết sức cần thiết, có ý
nghĩa cả về khoa học và thực tiễn nhằm ñảm bảo sự phát triển bền vững cây bưởi
Diễn ở một số tỉnh miền Bắc phần lưu giữ và nhân rộng giống bưởi Diễn, tăng thu
nhập cho các hộ nông dân trồng bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc. ðồng thời, việc
nghiên cứu ñề tài góp phần hệ thống hóa và luận giải những lý thuyết và thực tiễn
cơ bản về phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bưởi Diễn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

3


2

Mục tiêu nghiên cứu

2.1

Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất, tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền

Bắc từ ñó ñề xuất ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất bưởi
Diễn theo hướng bền vững phù hợp với ñiều kiện thực tiễn ở một số tỉnh miền Bắc
trong thời ñiểm hiện tại và trong tương lai.
2.2


Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất và

tiêu thụ sản phẩm bưởi nói chung và bưởi Diễn nói riêng;
- ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất, tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh
miền Bắc.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi
Diễn ở một số tỉnh miền Bắc
- ðề xuất ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất và tiêu
thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc nước ta.
3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1

ðối tượng nghiên cứu
ðể thực hiện ñược mục tiêu của ñề tài, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên

các ñối tượng sau:
- Khách thể nghiên cứu của ñề tài là các hoạt ñộng nhằm phát triển sản xuất
và tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
- Các hoạt ñộng này ñược thể hiện ở các ñối tượng khảo sát sau:
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất, tiêu thụ bưởi Diễn như: hộ nông
dân, các hợp tác xã, doanh nghiệp, người thu gom, ñại lý, siêu thị, cửa hàng, nhà
hàng, khách sạn và người tiêu dùng.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp liên quan ñến việc hoạch ñịnh
chính sách phát triển sản xuất, tiêu thụ bưởi Diễn từ Trung ương ñến các xã trên ñịa
bàn ba ñịa phương Hà Nội, Hưng Yên và Bắc Giang.

3. Các cơ quan viện nghiên cứu, trường ñại học với các nghiên cứu có liên
quan ñến sản xuất, tiêu thụ bưởi Diễn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

4


4. Các tổ chức kinh tế - xã hội khác có ảnh hưởng phát triển sản xuất và tiêu
thụ bưởi Diễn như Khuyến nông, Hội Nông dân, hội Làm vườn…
5. Ngoài ra, ñề tài còn khảo sát các hộ trồng cây cam Canh là cây có thể thay
thế cây bưởi Diễn.
3.2

Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Các thông tin phục vụ cho luận án ñược thu thập từ năm 2000

ñến nay, các giải pháp của luận án ñược thực hiện từ nay ñến năm 2020;
- Về không gian, ñịa ñiểm nghiên cứu: nghiên cứu ñược thực hiện ở ba ñịa
phương là Hà Nội, Hưng Yên và Bắc Giang. Với 3 huyện là Từ Liêm, - Hà Nội,
Văn Giang – Hưng Yên, Hiệp Hòa – Bắc Giang, ñây là 3 huyện có diện tích cây
bưởi Diễn lớn nhất của các ñịa phương. Ngoài ra, ñề tài còn khảo sát các mô hình
phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở một số huyện khác như Xuân Mai, Phúc
Thọ - Hà Nội, Yên Thế - Bắc Giang, vùng ven thành phố Hưng Yên.
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu, luận giải, hệ thống, làm rõ cơ
sở lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bưởi những năm qua
trên thế giới và Việt Nam.
+ ðánh giá thực trạng phát triển sản xuất bưởi Diễn trên ñịa bàn ba ñịa
phương là Hà Nội, Hưng Yên và Bắc Giang, tập trung vào các hộ nông dân ở 9 xã
tại ba huyện là Văn Giang, Từ Liêm và Hiệp Hòa. ðồng thời ñánh giá thực trạng

tiêu thụ bưởi Diễn tại mốt số hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp, siêu thị, cửa hàng,
ñại lý, người bán buôn, người bán lẻ, người thu gom và các tổ chức, cá nhân có
tham gia vào quá trình tiêu thụ bưởi Diễn.
+ Phân tích những kết quả ñạt ñược, cũng như chỉ ra những tồn tại, hạn chế,
cơ hội và thách thức, những vấn ñề ñặt ra cần nghiên cứu giải quyết nhằm phát triển
sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn trong thời gian tới.
+ ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát
triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn theo hướng bền vững.
- Số liệu phục vụ nghiên cứu ñược thu thập, phân tích, xử lý từ năm 2000 ñến
nay và số liệu ñiều tra hộ nông dân, HTX, doanh nghiệp, người tiêu dùng năm 2010.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

5


4

Những ñóng góp mới của luận án về mặt học thuật và lý luận

4.1

Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa và làm rõ những vấn ñề về cơ sở lý luận và thực tiễn

về phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi nói chung và bưởi Diễn nói riêng trên thế giới
và Việt Nam, rút ra những bài học kinh nghiệm ñể vận dụng một cách phù hợp vào
thực tiễn phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc Việt
Nam. ðúc kết những vấn ñề từ thực tế nghiên cứu phát triển sản xuất và tiêu thụ
bưởi Diễn góp phần làm phong phú thêm kinh nghiệm phát triển sản xuất và tiêu

thụ bưởi Diễn ở các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Luận án ñã chỉ ra mối liên kết giữa
phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam. ðồng
thời, cung cấp cơ sở lý luận về phát triển sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm trái
cây mang tính ñặc sản theo vùng, miền.
4.2

Về mặt thực tiễn
Bằng nguồn dẫn liệu phong phú ñược ñiều tra nghiên cứu từ thực tiễn, luận

án ñã ñánh giá một cách khách quan về thực trạng sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn,
những kết quả và hiệu quả sản xuất bưởi Diễn, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến
sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn; làm rõ những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách
thức cho phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn ở miền Bắc Việt Nam.
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích thực trạng, ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng,
luận án ñã ñề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất và
tiêu thụ bưởi Diễn có tính khả thi ñến năm 2020 ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
Luận án là tài liệu tham khảo hữu ích giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước
ñịa phương, các cơ quan chỉ ñạo chuyên môn ở một số tỉnh miền Bắc trong chỉ ñạo,
phát triển sản xuất và tiêu thụ bưởi Diễn.
Luận án có thể ñược dùng làm tư liệu tham khảo cho các nhà quản lý, các
nhà hoạch ñịnh chính sách, những người quan tâm ñến phát triển sản xuất, tiêu thụ
bưởi Diễn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƯỞI DIỄN
1.1

Phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm bưởi

1.1.1 Phát triển và phát triển sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm về phát triển, phát triển sản xuất
* Phát triển: Theo từ ñiển Tiếng Việt phát triển là sự biến ñổi hoặc làm cho
biến ñổi từ ít ñến nhiều, hẹp ñến rộng, thấp lên cao, ñơn giản ñến phức tạp.
Hiện nay, có nhiều quan ñiểm khác nhau về sự phát triển. Theo Gerard
Crellet, phát triển là quá trình một xã hội ñạt ñến thoả mãn các nhu cầu mà xã hội
ñó coi là cơ bản (Gerard Crellet, 1993) [64]. Ở ñây, phát triển ñược xem là một quá
trình và một xã hội ñược coi là phát triển khi xã hội ñó thoả mãn các nhu cầu cơ
bản. ðịnh nghĩa này không chỉ bao hàm nội dung kinh tế mà còn có nội dung xã
hội. Nếu chỉ tiêu thu nhập bình quân/người thể hiện sức sản xuất của xã hội thì cách
xem phát triển ở ñây nhấn mạnh tới việc xã hội sử dụng những nguồn của cải ñó
như thế nào ñể thoả mãn những nhu cầu mà xã hội ấy coi là cơ bản.
Raman Weitz cho rằng: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên tục làm
tăng trưởng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội” (Raman Weitz, 1995) [65]. Ngân hàng thế giới ñã ñưa ra khái
niệm với ý nghĩa rộng hơn bao gồm cả những thuộc tính quan trọng có liên quan
ñến hệ thống giá trị con người, phát triển là: “Sự bình ñẳng về cơ hội, sự tự do về
chính trị và các quyền tự do công dân ñể củng cố niềm tin trong cuộc sống của con
người trong các mối quan hệ với Nhà nước, với cộng ñồng…”.
Phát triển là một quá trình tạo ñiều kiện cho con người sinh sống ở bất cứ
nơi ñâu ñều ñược thoả mãn nhu cầu sống của mình, có mức tiêu thụ hàng hoá và
dịch vụ tốt, ñảm bảo chất lượng cuộc sống, có trình ñộ học vấn cao, ñược hưởng
những thành tựu về văn hoá và tinh thần, có ñủ ñiều kiện cho một môi trường sống

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..


7


lành mạnh, ñược hưởng các quyền cơ bản của con người và ñược ñảm bảo an ninh
lương thực, an toàn, không có bạo lực (Lê Văn Diễn, 1991) [16].
Từ các quan ñiểm khác nhau về phát triển, chúng tôi cho rằng, phát triển là
bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng, nó không chỉ bao gồm những thay ñổi về số
lượng như tăng trưởng kinh tế mà còn bao gồm cả những thay ñổi về chất lượng
cuộc sống. Như vậy, phát triển là quá trình tăng tiến, chuyển biến về mọi mặt của
nền kinh tế trong một thời kì nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô
sản lượng sản phẩm, sự hoàn thiện, tiến bộ về cơ cấu nền kinh tế. ðó là sự nâng
cao chất lượng, sự tiến bộ, thịnh vượng làm cho cuộc sống con người trở nên tốt
ñẹp hơn.
Mở rộng khái niệm phát triển ta có “Phát triển bền vững”. Theo Ủy ban
Quốc tế về phát triển và Môi trường năm 1987 thì phát triển bền vững là một quá
trình của sự thay ñổi mà trong ñó, sự khai thác và sử dụng tài nguyên, hướng ñầu tư,
hướng phát triển của công nghệ và kỹ thuật và sự thay ñổi về tổ chức là thống nhất
và làm tăng khả năng ñáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai của con người (Nugent,
1991) [66].
Hội nghị thượng ñỉnh về trái ñất năm 1992 tổ chức tại Rio de Janero ñã ñưa
ra ñĩnh nghĩa vắn tắt về phát triển bền vững là: “Phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu
của thế hệ ngày nay mà không làm tổn hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của các
thế hệ tương lai” (Lê Văn Diễn, 1991) [16].
Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển bền vững, nhưng tựu chung
lại các ý kiến ñều cho rằng, phát triển bền vững là phạm trù về hệ thống giá trị của
con người. Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế,
chính trị, văn hóa xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân.
Như vậy, ñể ñạt ñược phát triển bền vững cần phải ñạt ñồng thời 3 mục tiêu:
+ Phát triển có hiệu quả kinh tế;

+ Phát triển hài hoà các mặt của xã hội, trình ñộ sống của các tầng lớp dân cư;
+ Cải thiện môi trường sinh thái bảo ñảm phát triển lâu dài, vững chắc cho
thế hệ hôm nay và mai sau.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

8


“Phát triển bền vững” có nội hàm rất rộng, mỗi thành tố trong ñó ñều có một ý
nghĩa riêng. Một mẫu hình phát triển bền vững là mỗi ñịa phương, vùng, quốc gia…
không nên thiên về thành tố này và xem nhẹ thành tố kia. Vấn ñề là áp dụng nó như
thế nào ở các cấp ñộ trên và trong các lĩnh vực khác nhau của ñời sống xã hội
(Malcom Gillis, 1983 - ðỗ Kim Chung dịch, 2009) [31].
* Sản xuất và phát triển sản xuất:
Sản xuất là một quá trình hoạt ñộng có mục ñích của con người ñể tạo ra
những sản phẩm hữu ích (sản phẩm vật chất và sản phẩm dịch vụ) nhằm thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng của dân cư và xã hội (tiêu dùng cho sản xuất, ñời sống, tích lũy
và xuất khẩu).
Như vậy, sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất và dịch vụ. Trong sản
xuất con người ñấu tranh với thiên nhiên làm thay ñổi những vật chất sẵn có nhằm
tạo ra lương thực, thực phẩm, quần áo, nhà ở và những của cải khác phục vụ cuộc
sống. Sản xuất là ñiều kiện tồn tại của mỗi xã hội, việc khai thác và tận dụng các
nguồn tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào trình ñộ phát triển của lực lượng sản
xuất là chủ yếu (Lê ðình Thắng, 1993) [42].
Phát triển sản xuất có thể hiểu là một quá trình lớn lên về mọi mặt của quá
trình sản xuất trong một thời kì nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng lên về quy
mô sản lượng hay giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ và sự tiến bộ về mặt cơ cấu
các mặt hàng. Phát triển sản xuất bao gồm: Phát triển sản xuất theo chiều rộng và
phát triển sản xuất theo chiều sâu.

+ Phát triển sản xuất theo chiều rộng: tức là huy ñộng mọi nguồn lực vào sản
xuất như tăng diện tích, tăng thêm vốn, bổ sung thêm lao ñộng và khoa học công
nghệ mới, mở mang thêm nhiều ngành nghề, xây dựng thêm những xí nghiệp tạo ra
những mặt hàng mới.
+ Phát triển sản xuất theo chiều sâu: nghĩa là xác ñịnh cơ cấu ñầu tư, cơ cấu
ngành nghề, cơ cấu loại hình hợp lý, ñẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học
công nghệ tiên tiến, cải tiến tổ chức sản xuất, phân công lại lao ñộng, sử dụng hợp
lý, có hiệu quả các nguồn lực (Lê Văn Diễn,1991) [16].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

9


Phát triển sản xuất theo chiều rộng và chiều sâu là yêu cầu chung của bất kì
nền kinh tế hay một doanh nghiệp nào. Nhưng ở mỗi nước, mỗi doanh nghiệp, mỗi
thời kì, sự kết hợp này có sự khác nhau. Theo quy luật chung của các nước cũng
như của các doanh nghiệp là thời kì ñầu của sự phát triển thường tập trung ñể phát
triển theo chiều rộng, sau ñó tích luỹ thì chủ yếu phát triển theo chiều sâu.
Do sự khan hiếm nguồn lực làm hạn chế sự phát triển theo chiều rộng. Sự
khan hiếm này ngày càng trở nên khốc liệt trong ñiều kiện cạnh tranh do nhu cầu
của xã hội và thị trường; do sự cần thiết xây dựng, ñổi mới và hiện ñại hoá cơ sở vật
chất kỹ thuật của nền sản xuất xã hội hoặc của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải phát
triển kinh tế theo chiều sâu thì mới có thể tích luỹ vốn.
Như vậy, bất kì một doanh nghiệp, một quốc gia nào muốn phát triển thì ñòi
hỏi phải phát triển toàn diện cả chiều sâu và chiều rộng nhưng chú trọng phát triển
theo chiều sâu là rất cần thiết và có ý nghĩa lớn.
1.1.1.2 Nội dung và các chỉ tiêu thể hiện phát triển, phát triển sản xuất
Các chỉ tiêu ño lường sự phát triển bao gồm 3 nhóm: nhóm chỉ tiêu thể hiện về
phát triển kinh tế (phát triển sản xuất); nhóm chỉ tiêu thể hiện phát triển xã hội và nhóm

chỉ tiêu thể hiện bảo vệ môi trường. Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ ñi sâu nghiên
cứu phát triển sản xuất, nên các chỉ tiêu ño lường sự phát triển kinh tế như sau:
* Các chỉ tiêu ño sự tăng trưởng kinh tế
- Sản lượng sản phẩm: Khối lượng sản phẩm vật chất và dịch vụ mà các cơ sở
sản xuất tạo ra trong một thời kỳ, thường tính là 1 năm, thường ñược ký hiệu là Q.
- Giá trị sản xuất (GO - Gross Output): Là giá trị các sản phẩm vật chất và
dịch vụ của tất cả các ngành sản xuất mà cơ sở sản xuất tạo ra trong một thời kỳ,
thường tính là 1 năm, ñược tính bằng công thức: GO = ∑PiQi
Trong ñó: Qi là khối lượng sản phẩm từng loại
Pi là giá tiêu thụ của từng sản phẩm
Trong phạm vi toàn nền kinh tế các chỉ tiêu ño giá trị sản phẩm và dịch vụ là
tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product) và tổng sản phẩm quốc
dân (GNP- Gross National Product).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

10


- Tốc ñộ tăng trưởng: Sự tăng thêm về sản lượng hay hay giá trị sản phẩm
vật chất và dịch vụ
+ Tính tuyệt ñối : ∆q = Qn+1- Qn ;
+ Tính tương ñối:

Trong ñó:

∆GO = GOn+1 - GOn

Qn+1 - Qn
GOn+1 - GOn

∆q =----------------; ∆GO = ----------------Qn
GOn

- ∆q; ∆GO : Mức tăng trưởng tuyệt ñối hoặc tương ñối về sản lượng hay giá trị kinh tế
- Qn+1; GOn+1: Sản lượng từng loại sản phẩm hay giá trị sản xuất của năm n+1
- Qn; GOn: Sản lượng từng loại sản phẩm hay giá trị sản xuất của năm n
- Sự thay ñổi về cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý: gắn với cơ cấu kinh tế của
một nền kinh tế hay một cơ sở sản xuất, thùy thuộc phạm vi ño lường mà thường
thể hiện bằng tỷ trọng giá trị GDP hay GNP hoặc GO của từng ngành kinh tế trong
tổng giá trị GDP hay GNP hoặc GO của toàn nền kinh tế. Hơn nữa, có thể tính cơ
cấu kinh tế theo thành phần kinh tế (nhà nước, hợp tác xã, tư nhân, liên doanh, hỗn
hợp…), hoặc theo loại hình sản xuất (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia ñình…).
- Sự tiến bộ về mặt xã hội: Phát triển kinh tế sẽ có ñóng góp tích cực cho
phát triển xã hội, do ñó các chỉ tiêu như tỷ lệ tích lũy, tiêu dùng và tiết kiệm trong
tổng GDP của nền kinh tế trong giá trị sản xuất hay tổng thu của một cơ sở sản xuất,
hay số việc làm ñược tăng lên, số hộ nghèo giảm ñi… không chỉ nói lên phát triển
kinh tế mà còn thể hiện sự tiến bộ xã hội
- Các chỉ tiêu thể hiện kết quả ñóng góp cải thiện môi trường sinh thái như
ñang dạng sinh học, tỷ lệ phủ xanh ñất trống ñồi núi trọc, tỷ lệ ñất bạc màu hay sói
mòn giảm ñi… cũng thể hiện sự phát triển sản xuất.
1.1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển sản xuất
Phát triển sản xuất chịu ảnh hưởng của các nhóm nhân tố sau:
- Vốn sản xuất: Là những tư liệu sản xuất như máy móc, nhà xưởng, thiết bị,
phương tiện vận tải, nguyên vật liệu… ñược sử dụng vào sản xuất.
- Lực lượng lao ñộng: Là yếu tố ñặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất.
Mọi hoạt ñộng sản xuất ñều do con người quyết ñịnh. Lực lượng lao ñộng có trình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

11



ñộ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất sẽ có vai trò quyết ñịnh
nâng cao năng suất lao ñộng. Do ñó, chất lượng sức lao ñộng quyết ñịnh ñến kết
quả và hiệu quả sản xuất.
- Tài nguyên thiên nhiên: là các tài nguyên ñất ñai, nguồn nước, khoáng
sản…, trong ñó tài nguyên ñất là quan trọng nhất. Với bất kì nền sản xuất nào thì
ñất ñai là yếu tố vô cùng quan trọng không thể thiếu ñược, nó là nền tảng, tài sản
ñặc biệt tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Vì vậy, ñất ñai quyết ñịnh sản
xuất có diễn ra hay không.
- Trình ñộ khoa học công nghệ và các chủ trương chính sách của nhà nước
cũng ảnh hưởng khá lớn ñến quá trình sản xuất. ðây chính là kết quả của việc ứng
dụng các thành tựu khoa học công nghệ về tiến bộ kỹ thuật, quản lý kinh tế, xã hội
và môi trường.
Trong quá trình sản xuất, các ñơn vị sản xuất (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
gia ñình…) chuyển hoá những ñầu vào (yếu tố sản xuất) thành ñầu ra (sản phẩm).
Quan hệ ñầu vào, ñầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của ñơn vị sản xuất
bằng hàm sản xuất sử dụng nhiều ñầu vào có dạng như sau:
Q = f (X, Z, M, E)
Trong ñó:

Q: sản lượng ñầu ra.

X: là véc tơ các yếu tố ñầu vào biến ñổi
Z: là véc tơ các yếu tố ñầu vào cố ñịnh
M: là véc tơ các yếu tố ñầu vào quản lý
E: là véc tơ chất lượng môi trường
Khi các yếu tố ñầu vào thay ñổi về chất hay nói cách khác khi các ñơn vị sản
xuất ñổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ kỹ thuật hiện ñại, sử dụng các nguồn lực khác
nhau thì tất yếu hàm sản xuất sẽ dịch chuyển, thay ñổi và ñầu ra sẽ lớn hơn (Trần

Túc, 2007) [45]. Hàm sản xuất ñược các nhà nghiên cứu Cobb và Douglas biểu diễn
dưới nhiều dạng khác nhau ñể nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố ñầu vào ñến
ñầu ra (năng suất, sản lượng) hoặc xác ñịnh hiệu quả kỹ thuật (Cobb.C.W and
Douglas.P.H, 1928) [63].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

12


1.1.2 Tiêu thụ và phát triển tiêu thụ sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm tiêu thụ và phát triển tiêu thụ sản phẩm
* Sản phẩm: Theo quan niệm truyền thống, sản phẩm là tổng hợp các ñặc
tính vật lý học, hóa học, sinh học…có thể quan sát ñược, dùng ñể thỏa mãn những
nhu cầu cụ thể của sản xuất hoặc ñời sống.
Theo quan ñiểm marketing sản phẩm là thứ có khả năng thỏa mãn nhu cầu
mong muốn của khách hàng, cống hiến những lợi ích cho họ và có thể ñưa ra chào
bán trên thị trường với khả năng thu hút, chú ý mua sắm và tiêu dùng. Theo ñó, một
sản phẩm ñược cấu thành và hình thành từ hai yếu tố cơ bản.
- Yếu tố vật chất: Những ñặc tính vật lý, hóa học, hình học, kể cả những ñặc
tính ñó có tính chất bao gói với chức năng bảo quản hàng hóa.
- Yếu tố phi vật chất: Tên gọi, nhãn hiệu, biểu trưng, cách sử dụng, cách thức
nhận biết, dịch vụ, những thông tin về tập quán, thị hiếu, thói quen tiêu dùng của
khách hàng mà các nỗ lực Marketing phải hướng tới thỏa mãn. Theo quan ñiểm
này, sản phẩm vừa là cái “ñã có”, vừa là cái “ñang và tiếp tục phát sinh” trong trạng
thái biến ñổi không ngừng của nhu cầu. Ngày nay, người tiêu dùng hiện ñại khi mua
một sản phẩm không những chú ý ñến khía cạnh vật chất mà còn quan tâm ñến
nhiều khía cạnh phi vật chất, khía cạnh hữu hình và cả yếu tố vô hình của sản phẩm
(ðỗ Kim Chung, 2009) [12].
* Tiêu thụ sản phẩm: Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển

từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị của sản phẩm khi khách hàng chấp nhận
thanh toán, là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sử dụng của hàng hóa.
Theo quan ñiểm này, quá trình tiêu thụ bắt ñầu khi ñưa vào lưu thông và kết thúc
khi bán hàng xong.
Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm, là một quá trình bao gồm nhiều khâu từ
việc tổ chức nghiên cứu thị trường, ñịnh hướng sản xuất, tổ chức bán hàng và thực
hiện các dịch vụ trước, trong và sau khi bán hàng. Như vậy, theo quan niệm này tiêu
thụ sản phẩm là một quá trình xuất hiện từ trước khi tổ chức các hoạt ñộng sản xuất
và chỉ kết thúc khi ñã bán ñược sản phẩm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

13


Nếu xét hoạt ñộng tiêu thụ như một khâu của quá trình sản xuất kinh doanh
thì tiêu thụ sản phẩm là giai ñoạn cuối cùng của quá trình sản xuất và kinh doanh.
Lúc này, sản phẩm ñược ñưa từ lĩnh vực lưu thông sang lĩnh vực tiêu dùng. Tức là,
người sản xuất bán sản phẩm trên thị trường và người tiêu dùng mua về ñể sử dụng,
nó ñược biểu hiện theo sơ ñồ sau:
Các yếu
tố sản
xuất

Sản xuất

Sản phẩm

Tiêu thụ


Sơ ñồ 1.1: Quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm thực hiện mục ñích là tiêu thụ của sản xuất và tiêu dùng,
ñưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là
cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất, phân phối và một bên là tiêu dùng.
Nếu xét hoạt ñộng tiêu thụ là một quá trình thì hoạt ñộng tiêu thụ sản phẩm
là một quá trình bao gồm từ việc nghiên cứu nhu cầu thị trường, biến nhu cầu ñó
thành nhu cầu mua thực sự của người tiêu dùng, tổ chức sản xuất, chuẩn bị sản
phẩm, tổ chức bán và các hoạt ñộng dịch vụ khách hàng sau khi bán. Theo Hiệp Hội
Kế toán quốc tế, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho khách hàng là việc chuyển
dịch quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, dịch vụ ñã thực hiện cho khách hàng, ñồng
thời thu ñược tiền từ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ ñó.
Như vậy, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là tổng thể các biện pháp về mặt tổ chức,
kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu thị trường, tổ chức tiếp nhận sản
phẩm hàng hoá và xuất bán theo nhu cầu của khách hàng với chi phí thấp nhất.
* Thị trường: Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán, ñây là
khái niệm phổ biến nhất.
Thị trường là nơi diễn ra các hoạt ñộng mua bán, chuyển nhượng, trao ñổi. Như
vậy ở ñâu diễn ra các hoạt ñộng trên thì ở ñó xuất hiện thị trường. Theo học thuyết của
Mác thì cần hiểu rằng thị trường là nơi diễn ra các mối quan hệ kinh tế, là nơi chứa ñựng
tổng số cung, cầu, là nơi tập hợp nhu cầu của một loại hàng hoá nào ñó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

14


Từ các khái niệm nêu trên cho thấy: Thị trường chứa ñựng tổng số cung và
tổng số cầu về một loại hàng hoá, hay nhóm hàng hoá nào ñó. Thị trường bao gồm
các yếu tố thời gian và yếu tố không gian, trên thị trường luôn diễn ra hoạt ñộng
mua bán và các mối quan hệ tiền tệ.

Các quy luật kinh tế thường xuất hiện trên thị trường là:
+ Quy luật giá trị: là quy luật cơ bản của nền sản xuất hàng hoá, quy luật này
yêu cầu trao ñổi hàng hoá phải dựa trên chí phí lao ñộng xã hội cần thiết ñể sản xuất
ra hàng hoá ñó.
+ Quy luật cạnh tranh: ðây chính là cơ chế vận ñộng của thị trường cạnh
tranh là ñộng lực thúc ñẩy sản xuất phát triển mặt khác nó cũng ñào thải những
hàng hoá không ñược thị trường chấp nhận.
+ Quy luật cung cầu: Quy luật cầu phán ánh mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa
giá cả và lượng cầu về hàng hoá và dịch vụ, quy luật cung phản ánh mối quan hệ tỷ
lệ thuận giữa giá cả và lượng cung về hàng hoá dịch vụ
* Giá cả: Theo quan niệm của các nhà kinh tế học cổ ñiển và các nhà kinh tế
của chủ nghĩa Mác thì: Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá. Hàng hoá
có 2 giá trị là: giá trị sử dụng và giá trị hàng hoá. Thước ño giá trị của hàng hoá là
lao ñộng xã hội cần thiết kết tinh trong hàng hoá ñó.
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, giá cả còn thể hiện sự cạnh
tranh, tranh dành về lợi ích kinh tế ñồng thời phản ánh giá trị hàng hoá, phán ánh
cung cầu. Sự hình thành giá cả phán ánh mối quan hệ cung cầu về hàng hoá và dịch
vụ trên thị trường. Trên thị trường người sản xuất và người tiêu dùng tuy ñối lập
nhau trong việc thực hiện các chức năng riêng biệt của mình, nhưng trong quan hệ
trao ñổi mua bán họ lại vừa có quan hệ hợp tác, vừa ñấu tranh với nhau về giá ñể rồi
cuối cùng hai bên ñều ñi ñến chấp nhận hình thành nên một mức giá nào ñó gọi là
giá thị trường hay giá cân bằng. Giá cân bằng là mức giá tại ñó lượng cung bằng
lượng cầu, nghĩa là lượng hàng cung ứng ra thị trường vừa ñủ ñể ñáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng.
* Kênh tiêu thụ sản phẩm: Kênh tiêu thụ sản phẩm là tập hợp những cá nhân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế ……………………………..

15



×