Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Đồ án kỹ thuật và tổ chức xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.22 KB, 46 trang )

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

MỤC LỤC

MỤC LỤC
MỤC LỤC .........................................................................................................................1
1. Các tài liệu cơ bản..............................................................................................................2
1.1 2. Nhiệm vụ của đồ án..................................................................................................3
1.Tính khối lượng và dự trù vật liệu.......................................................................................4
1.1 Lập bảng tính khối lượng bê tông..............................................................................4
1.2 Dự trù vật liệu và xác định cấp phối của bê tông theo định mức..............................19
2.Phân chia đợt, khoảnh đổ bê tông và xác định cường độ thi công ...................................21
2.1. Nguyên tắc chung: ..................................................................................................21
2.2 Bảng phân khoảnh phân đợt đổ và cường độ đổ bê tông..........................................22
2.3 Xác định cường độ đổ bê tông thiết kế.....................................................................23
3.Thiết kế trạm trộn bêtông..................................................................................................24
3.1. Chọn loại máy trộn..................................................................................................24
-Căn cứ để chọn loại máy trộn:.......................................................................................24
3.2.1 Xác định năng suất thực tế máy trộn.....................................................................24
Ứng với Bê tông M100 ta tra được định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 Bê tông:...25
Dự trù vật liệu cho Mác bê tông 250 ...........................................................................25
3.2.2. Xác định số máy trộn và năng suất trạm trộn.......................................................26
3.3. Bố trí trạm trộn.........................................................................................................27
4. Tính toán công cụ vận chuyển vữa bê tong.................................................................27
4.1 Đề xuất và lựa chọn phương án vận chuyển.............................................................27
4.2Tính toán số xe vận chuyển theo phương án chọn..........................................................27
4.2.1 Tính số ô tô.........................................................................................................27
4.2.2 Tính số cần cẩu...................................................................................................28
5Đổ, san, đầm và dưỡng hộ bêtông......................................................................................29


1.3 5.1. Đổ bê tông...........................................................................................................29
1.4 5.2 Đầm bêtông.........................................................................................................31
6Thiết kế ván khuôn.............................................................................................................32
7Tính nhân công, vẽ biểu đồ tiến độ, biểu đồ nhân lực.......................................................36
7.2.1.Lập bảng tính nhân công cho hạng mục công trình...............................................39
K= ≤1,3 ÷ 1,6.......................................................................................................................46
Amax: Số nhân công lớn nhất trên biểu đồ cung ứng nhân lực. Amax= (NC/ngày).......46
ATb: Số nhân công trung bình trong quá trình thi công......................................................46
ATB= ...................................................................................................................................46
ai : Số nhân công làm việc trong thời đoạn thi công thứ i....................................................46
ti : Thời đoạn thi công thứ i (ngày)......................................................................................46
T : Thời gian thi công bê tông toàn công trình. T=268 ngày...............................................46
A = = 32,6............................................................................................................................46
→K= =1,59∈ (1,3 ÷ 1,6)→ Biểu đồ nhân lực vẽ là hợp lý.................................................46

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

1

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

ĐỒ ÁN TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
1. Các tài liệu cơ bản
1.1. Đặc điểm kết cấu công trình:
Công trình Tràn xả lũ X có kích thước như hình vẽ. Bê tông lót dày 10cm,

mác 100. Các kết cấu công trình của tràn: tường thượng lưu, tràn, dốc nước được
làm bằng bê tông mác 250.
Các thông số của đề bài:
Số đoạn dốc nước
Chiều cao thành
(Bao gồm cả mũi
Số khớp nối
Bề rộng giữa 2 khớp nối
bên
phun)
m
n
b
H
4
2
6
3.5
1.2. Đặc điểm khí tượng thủy văn:
Tràn X được xây dựng trên vùng Bắc Bộ có 2 mùa rõ rệt:
Mùa khô từ 1/11 – 31/5
Mùa mưa từ 1/6 – 31/10
Nhiệt độ trung bình 25oC, Tmax = 37oC, Tmin = 10oC
1.3. Đặc điểm thi công:
Nhân lực và máy móc thỏa mãn yêu cầu tổ chức thi công
Số ngày thi công: Mùa khô 24-28 ngày/tháng;

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

2


Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

Mùa mưa 18-20 ngày/tháng.
Hạng mục công trình thi công từ 6 tháng đến 1 năm, khởi công từ 1/11 năm
2010.
1.4. Vật liệu xây dựng
Cát, đá, sỏi khai thác cách công trình 10km
TT Thông số
1
2
3

γa (T/m3)
γo (T/m3)
W (%)

Cát

Đá

Xi măng

2.62
1.65

3.0

2.65
1.65
1.5

3.10
1.30
0

1.5. Vật liệu làm ván khuôn
Vật liệu bằng thép, ván mặt dầy 0,5cm; dầm phụ dùng thép C120, dầm chính
dùng thép 2C120, γthép = 7,8(T/m3)
1.6. Bản vẽ thiết kế
Kích thước bản vẽ tràn như đã cho trong bản vẽ và số liệu đề bài. Yêu cầu vẽ
lại bản vẽ cho phù hợp với từng số liệu.
Chú ý: nếu số khớp nối n=2 thì chỉ có 1 trụ pin; nếu n=4 thì có 3 trụ pin.
Chiều dày trụ pin là 1,6m. Các khoang tràn có chiều rộng bằng nhau.

1.1 2. Nhiệm vụ của đồ án
2.1 Thuyết minh tính toán
− Tính toán, xác định khối lượng từng bộ phận công trình, xác định cấp phối
bê tông theo định mức?
− Phân khoảnh đổ, đợt đổ bê tông và xác định cường độ đổ bê tông thiết kế?
− Thiết kế trạm trộn: Chọn máy trộn bê tông và tính toán năng suất của máy
trộn?
− Đề xuất phương án vận chuyển vữa bê tông, tính toán số xe máy vận chuyển
vữa bê tông?
− Đổ, san, đầm, dưỡng hộ bê tông: Chọn phương pháp đổ bê tông đối với các
khoảnh đổ khác nhau, Tính toán khống chế không phát sinh khe lạnh đối với

với khoảnh đổ điển hình?
− Công tác ván khuôn: Căn cứ vào các đợt đổ, kết cấu công trình xác định kích
thước ván khuôn tiêu chuẩn, phương pháp lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn
cho 1 khoảnh đổ điển hình?

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

3

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

− Tính nhân công, vẽ biểu đồ tiến độ đường thẳng và vẽ biểu đồ cung ứng
nhân lực?
2.2
Bản vẽ
− Phân chia đợt, khoảnh đổ bê tông
− Bố trí phương pháp đổ bê tông cho một khoảnh đổ điển hình
− Bảng khối lượng, biểu đồ cường độ
− Cách lắp dựng ván khuôn cho 1 khoảnh đổ điển hình
− Bản vẽ tiến độ theo sơ đồ đường thẳng, biểu đồ nhân lực

BÀI LÀM
1.Tính khối lượng và dự trù vật liệu

1.1 Lập bảng tính khối lượng bê tông

Bảng 1 .1: Bảng tính khối lượng

Đợt

Các
kho
ảnh
của
đợt

Sơ họa kết cấu của từng khoảnh

Khối lượng của
từng khoảnh
(m3 )

Tổng
khối
lượng
của cả
đợt (m3)

I

1

Bê tông lót

156


156

II

1

Bản đáy dốc nước gồm cả mũi phun

V=29,1754.4,24,4.1,615,4.1,6=90,857

181,714

2012

150
26

40

200
1688

180
154

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

4

340


Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

2200

420

160

100

70
100

50
420

2012

150
26

40

200

1688

180
154

340

2200

2

V=29,1754.4,24,4.1,615,4.1,6=90,857

420

160

100

160

70
100

50
420

III

1


bản đáy dốc nước gồm cả mũi phun
130

148,586

=148,586

2012

200

26
154

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

V= 24,7643.6

5

340

160

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG


GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

2200

600

100

600

bản đáy dốc nước

146,66

150
27

40

120

1891

45

34

2000

IV


420

1

V=24,316.4.24.1,614.1,6=73,33

100
160

120
420

IV

2

bản đáy dốc nước

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

6

V=24,316.4.24.1,614.1,6=73,33

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG


GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

150
27

40

120

1891

45

34

2000
420

100
160

120
420

V

1

bản đáy dốc nước


V=S.B=20,3.6

121,8

=121,8

2012
130

27

34
2000

600

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

7

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

100

600


bản đáy dốc nước

VI
150
27

40

146,66

120

1891

45

34

2000

1

420

V=24,316.4.24.1,614.1,6=73,33

100
160
120


420

VI

2

bản đáy dốc nước

V=24,316.4.24.1,614.1,6=73,33

150
27

40

120

1891

45

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

8

34

Lớp : 50 C-TH2



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

2000
420

100
160
120

420

bản đáy dốc nước

2012
130

27

34
2000

V= S.B=20,3.6
VII

600

1


=121,8

121,8

100

600

VIII

1

Bản đáy dốc nước

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

9

V=24,27.4,24.1,614.1,6=73,13

146,26

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ


120
1889

29

150

2000
420

100
160
120

420

120
1889

29

150

2000

VIII

420

2


V=24,27.4,24.1,614.1,6=73,13

100
160
120

420

IX

1

Bản đáy dốc nước

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

10

V=S.B=20,29.6

121,8

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ


120
1889

29

150

2000

=121,8
600

100

600

X

1

V=31,88.12,4
Bản đáy tràn chính

395,31

=395,31

1000
160


380

213 371

200

150
1000
380
R95
160

220
213
150

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

371
200

11

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ


160

1240

160

160
1000

½ bản đáy thượng lưu

1500
120

220

1100
100

XI

100

1

620
885

V=21,056.
(8,85+6,20)/2


158,45

=158,45
160
1500
160

20

XII

160
100

1

½ bản đáy thượng lưu

V=21,056.
(8,85+6,20)/2

158,45

=158,45

1500
120

220


1100
100

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

100

12

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

620
885
160
1500

20

160

160
100

Tường cánh hướng dòng ở thượng lưu


97

200
1500
XIII

V=15,13.1,6.2

1

=48,5
160
1513

200
1500
XIII

V=15,13.1,6.2

2

=48,5
160
1513

XIV

1


Tường cánh hướng dòng ở thượng lưu

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

13

V=15,13.1,6.2=
48,5

Lớp : 50 C-TH2

97


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

200
1500

160
1513

200
1500

V=15,13.1,6.2=
48,5


2
160
1513

Tường cánh hướng dòng
180
1500

V=15,13.1,6.1,8
=43,6

1
160
1513

XV
2

V=15,13.1,6.1,8
=43,6

180

87,2

1500

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN


14

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

160
1513

Tường chắn

49

951
200

169

V=S.1,6
=19,93.1,6=

1

31,88

160


90,42
Trụ pin

1000
XVI

160

2

V=13,33.2=26,6
6

1000
200

49

951
200

169

3

19,93.1,6=31,88

160

XVII


1

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

V=S.2,2

15

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

600

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

351

220
17,03.2,2=37,47

160

105,24

Trụ pin
V=13,77.2,2=30
,3


2

600

351

220

V=S.2,2

3

17,03.2,2=37,47
160

tường bên ở dốc nước
2000

XVIII

1

V=20.2.1=40
200

80

100


2

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

V=20.2.1=40

16

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

2000

XIX

V=20.1,3.1=26

1

130
100

V=20.1,3.1=26

2
tường bên ở dốc nước

2000

XX

1

200

V=20.2.1=40
80

100

2

V=20.2.1=40
tường bên ở dốc nước
2000

V=20.1,3.1=26

1
130

XXI
100

tường bên ở dốc nước

2


V=20.1,3.1=26

2000

XXII

1

200

V=20.2.1=40

80

100

2

V=20.2.1=40

XXIII

tường bên ở dốc nước
V=20.1,3.1=26

2000

1


130
100

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

52

17

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

V=20.1,3.1=26

2
Thành bên dốc nước gồm cả mũi phun

XXIV

V=22.2.1=44

1
2200
200
200


88

100

V=22.2.1=44

2
Thành bên dốc nước gồm cả mũi phun

XXV

V=22.1,3.1=28,
6

1
2000

200
130

57,2

100

V=22.1,3,1=28,
6

2
XXVI


1
Cầu công tác

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

18

V=[(0,5.0,6+0,2.
0,5+1.0,6).2+3.0
.3].12,4=35,96

35,96

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

Tổng khối lượng BT 100
Tổng khối lượng BT 200/250

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

153
2901,51

1.2 Dự trù vật liệu và xác định cấp phối của bê tông theo định mức
 Xác định độ sụt của bê tông (Sn)
-Thi công bê tong bằng máy:
+ Độ sụt Sn =6-10cm

 Chọn đường kính viên đá: Dmax phải thỏa mãn 4 điều kiện sau đây:
• Dmax ≤ 1/3 kích thước nhỏ nhất của tiết diện công trình.
• Dmax ≤ 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh cốt thép.
• Dùng máy trộn bê tông có dung tích V ≤ 500lít => Dmax< 70mm.
V >500lít => Dmax< 150mm
Đối với bê tông lót M100 chọn Dmax =20 mm
Đối với M250 chọn Dmax=40 mm

Tra bảng theo định mức để lập bảng dự trù vật liệu và xác định cấp phối theo
1 bao xi măng PC30

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

19

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông:
- Độ sụt : 6 ÷ 8 cm
- Đá d max = 20mm [(40 ÷ 70)% cỡ 0,5x1 cm và (60 ÷ 30)% cỡ 1x2
cm ]

hiệu

Thành phần

hao phí

C222

Đơn
vị

Xi măng
Cát vàng
Đá dăm
Nước
Phụ gia

kg
m3
m3
lít

Mác bê tông
100

150

200

250

300

230

0,494
0,903
195

296
0,475
0,881
195

361
0,450
0,866
195

434
0,415
0,858
195

458
0,424
0,861
181
Phụ gia
dẻo
hoá

1

2


3

4

5

Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông:
- Độ sụt : 6 ÷ 8 cm
- Đá d max = 40mm [(40 ÷ 70)% cỡ 1x2 cm và (60 ÷ 30)% cỡ 2x4 cm
]

hiệu

C223

Thành phần
hao phí

Đơn
vị

Xi măng
Cát vàng
Đá dăm
Nước
Phụ gia

kg
m3

m3
lít

Mác bê tông
100

150

200

250

300

218
0,501
0,896
185

281
0,478
0,882
185

342
0,455
0,867
185

405

0,427
0,858
185

427
0,441
0,861
169
Phụ gia
dẻo
hoá

1

2

3

4

5

Bảng 1.2: Dự trù vật liệu
STT Mác BT
Khối
Theo định mức
lượng
SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

20


Dự trù

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

C
Đ
X(kg) C
1 M100/PC30 156
0,494 0,903 230 77,064
2 M250/PC30 2901,51 0,427 0,858 405
1238,94
5

Đ
X(kg)
140,868 35880
2489,496 1175111,55

2.Phân chia đợt, khoảnh đổ bê tông và xác định cường độ thi công
2.1. Nguyên tắc chung:
- Việc phân chia khoảnh đổ cần phải hợp lí, đảm bảo về chất lượng, tăng
nhanh tốc độ thi công, tránh hiện tượng phát sinh khe lạnh, ít nứt nẻ và thi công dễ dàng.
- Nếu khoảnh đổ lớn thì thi công nhanh, giảm nhiều công tác phát sinh như
công tác ván khuôn giảm, giảm lượng xử lý khe tiếp giáp, tăng tính chỉnh thể của

công trình, tuy nhiên dễ phát sinh khe lạnh và tỏa nhiệt khó khăn, còn nếu chia
khoảnh đổ nhỏ thì ngược lại.
- Căn cứ theo tính chất xi măng, năng suất trạm trộn, đặc điểm kết cấu công
trình, điều kiện khí hậu, cấp phối bê tông… để phân chia khoảnh hợp lí (tham khảo
TCVN 4453-1993).
- Vị trí các khe thi công phải căn cứ theo biểu đồ nội lực và bố trí tại nơi ít
nguy hiểm nhất và thuận lợi cho thi công.
- Phân chia khoảnh đổ cần đảm bảo để không phát sinh khe lạnh.
* Phân chia khoảnh cần dựa trên:
- Hình dạng kết cấu
- Khối lượng bê tông
- Khe kết cấu, khe thi công.
* Các hình thức phân chia khoảnh đổ:
- Hình thức xây gạch: khe thi công ngang chạy từ thượng lưu về hạ lưu, các
khe thi công đứng bố trí so le. Phương pháp này có ưu điểm xử lí khe thi công đơn
giản, bảo đảm tính chỉnh thể nhưng nhược điểm thi công phức tạp,tốc độ thi công
chậm, phương pháp này ngày nay ít dùng.
- Hình thức lên đều: ngoài khe kết cấu chỉ có các khe thi công ngang từ TL
về HL. Ưu điểm là khối lượng ván khuôn giảm, xử lý khe thi công ít, tăng nhanh
tốc độ tuy nhiên khoảnh đổ thường lớn nên thường áp dụng cho thi công đập có mặt
cắt nhỏ như đập cột nước thấp, đập tràn, đập vòm.
- Hình thức hình trụ: Khe thi công đứng chạy suốt từ trên xuống dưới, khe
ngang so le nhau.Ưu điểm dễ tỏa nhiệt, thi công thuận tiện, có thể dùng ván khuôn
tiêu chuẩn, dễ khống chế co ngót, biến dạng nhưng nhược điểm xử lí khe thi công
phức tạp, khối lượng ván khuôn lớn. Thường được áp dụng cho xây dựng đập bê
tông khối lớn.
* Phân đợt đổ.
- Phân đợt đổ dựa vào các khoảnh đổ, kết cấu công và sao cho cường độ
mỗi đợt đổ bằng nhau hoặc parabol lồi.
- Đợt đổ bê tông là khối lượng bê tông được đổ liên tục trong một không

gian nhất định
- Công việc của một đợt đổ bao gồm :
+ Xử lý tiếp giáp.

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

21

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

+ Lắp dựng cốt thép.
+ Đổ bê tông vào khoảnh đổ.
+ Dưỡng hộ bê tông và tháo dỡ ván khuôn.
* Một số lưu ý khi phân chia đợt đổ, khoảnh đổ:
- Cường độ thi công gần bằng nhau để phát huy khả năng làm việc của máy
và đội thi công
- Các khoảnh trong cùng một đợt không quá xa nhau để tiện cho việc bố trí
thi công, nhưng cung không quá gần gây khó khăn cho việc lắp dựng ván khuôn và
mặt bằng thi công quá hẹp
- Theo trình tự từ dưới lên trên ,trước đến sau,từ thượng lưu về hạ lưu
- Tiện cho việc bố trí trạm trộn và đường vận chuyển
- Tiện cho việc thi công các khe, khớp nối (thông thường 2 khoảnh đổ sát
nhau nên bố trí ở 2 đợt khác nhau)
- Chiều cao khoảng đổ từ 1,5m – 3,5m diện tích khoảnh đổ nên khống chế
nhỏ hơn 500m2.

- Với các khoảnh dưới đáy (tiếp giáp nền) có chiều cao từ 0,75m – 1m.
- Thời gian mỗi đợt đổ kéo dài từ 5 – 7 ngày.
Số đợt đổ được tính theo công thức N < M/T.(với N: số đợt đổ; M: số ngày
thi công thực tế) M = 365ngày ; T : thời gian mỗi đợt đổ chọn T = 6 ngày
Vậy số đợt đổ N < 365/6 = 60 (đợt).
- Khoảnh đổ bê tông là vị trí đổ bê tông tại đó có cốt thép và ván khuôn đã
lắp dựng.
- Kích thước khoảnh đổ được giới hạn bởi các khe thi công và khe kết cấu.
- Số ngày thực tế thi công có thể chọn phụ thuộc vào giai đoạn thi công
+ Mùa khô 24-28 ngày/tháng;
+ Mùa mưa 18-20 ngày/tháng.
Hạng mục công trình thi công từ 6 tháng đến 1 nămVới 1 ca = 8 giờ( 1 kíp =
4-6 giờ). Một tháng bố trí 5 đợt đổ, mỗi đợt kéo dài 6 ngày đổ. Đổ bê tông trong
một ngày phải làm việc 3 ca. Mỗi đợt tối đa là 5 ca.
Mỗi ca có 5 giờ đổ bê tông, 3 giờ còn lại làm công tác chuẩn bị nghiêm thu
Vvữa= 1,025 Vthành khí.
2.2 Bảng phân khoảnh phân đợt đổ và cường độ đổ bê tông
Bảng 2.1 : Cường độ đổ bê tông
ST
T
1
2
3
4
5
6

Đợt
đổ
I

II
III
IV
V
VI

Khoảnh trong
đợt đổ
I1
II1,II2
III1
IV1,IV2
V1
VI1,VI2

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

Khối lượng bê
tong thành khí
v
156
181,714
148,586
146,66
121,8
146,66

22

Khối lương

vữa bê tông
V1=1,025.V
159,9
186,25685
152,30065
150,3265
124,845
150,3265

Thời
gian
t1(h)
6
7
5
5
4
5

Q
V1/t1
26,65
26,61
30,46
30,07
31,21
30,07

Lớp : 50 C-TH2



ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

7
8
9
10
11
12
13
14
15

VII
VIII
IX
X
XI
XII
XIII
XIV
XV

VII1,
VIII1,VIII2
IX1
X1
XI1

XII1
XIII1,XIII2
XIV1,XIV2
XV1,XV2

121,8
146,26
121,8
395,31
158,45
158,45
97
97
87,2

124,845
149,9165
124,845
405,19275
162,41125
162,41125
99,425
99,425
89,38

4
4,5
3,5
10
4,5

4,5
3
3
3

16
17

XVI
XVII

XVI1,XVI2,XVI3
XVII1,XVII2,XVII3

90,42
105,24

92,6805
107,871

3
4

18
19
20
21
22
23
24

25
26

XVIII
XIX
XX
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV
XXVI

XVIII1,XVIII2
XIX1,XIX2
XX1,XX2
XXI1,XXI2
XXII1,XXII2
XXIII1,XXIII2
XXIV1,XIV2
XXV1,XXV2
XXVI1

80
52
80
52
80
52
88

57,2
35,96

82
53,3
82
53,3
82
53,3
90,2
58,63
36,859

3
2
3
2
3
2
3,5
2,5
1,5

31,21
33,31
35,67
40,52
36,09
36,09
33,14

33,14
29,79
30,89
26,97
27,33
26,65
27,33
26,65
27,33
26,65
25,77
23,45
24,57

2.3 Xác định cường độ đổ bê tông thiết kế
 Cường độ đổ bê tông từng đợt:
Q=

Vvua
(m3/h)
T

Trong đó :
Q - Cường độ đổ bê tông (m3/h).
V - Khối lượng vữa bê tông (m3).
T - Thời gian đổ bê tông (h).
Vthành khí- Khối lượng bê tông đã hoàn thành theo thiết kế (m3).
Tính cường độ đổ bê tông phải căn cứ vào khả năng thi công dây chuyền (máy
móc), điều kiện khống chế nhiệt,... để lựa chọn thời gian đổ bê tông.
Với công trình nhỏ, nên lấy thời gian đổ bêtông Ti ≤ 24h cho một đợt đổ.


SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN

23

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

50

40,52
40

36,09 36,09
35,97

33,14 33,14

33,31
30,46

30,07

31,21
31,21
30,07


30,89
29,79

30
26,65

26,97 27,33

26,61

26,65

27,33

26,65

27,33

26,65 25,77
23,45

24,57

20

10

i


ii

iii

iv

v

vi

vii viii

ix

x

xi

xii

xiii

xiv

xv

xvi xvii

xviii xix


xx

xxi

xxii xxiii xxiv xxv xxvi

Biểu đồ cường độ đổ Bê tông
Chọn cường độ đổ bê tông thiết kế QTK=Qmax=40,52 m3/h
3.Thiết kế trạm trộn bêtông
3.1. Chọn loại máy trộn
-Căn cứ để chọn loại máy trộn:
+ Cường độ thiết kế thi công bêtông QTK = 40,52 m3
+ Đường kính lớn nhất của cốt liệu thô Dmax = 40mm
+ Khả năng cung cấp thiết bị của đơn vị thi công
Ta chọn loại máy trộn bê tông là máy trộn tự do ( quả lê, xe đẩy) làm việc theo
chu kì
Tra trong sổ tay chọn máy thi công ứng với điều kiện trên ta tìm được
máy trộn bêtông: Quả lê xe đẩy của Liên bang Nga SB-10A có dung tích
hình học là 1200(l),dung tích công tác là 600 (l)
3.2. Tính toán các thông số của máy trộn
3.2.1 Xác định năng suất thực tế máy trộn
Như trên đã thành phần phối liệu cho 1m 3 bê tông. Căn cứ vào dung tích có
thể nạp liệu của máy V=Vc + Vđ + Vx ta dễ dàng tính được lượng cát, đá, xi măng,
nước cho một cối trộn.
Đối với những công trường nhỏ, nạp vật liệu bằng thủ công thường tính
lượng cát, đá, xi măng, nước cho một cối trộn theo số nguyên lần bao xi măng
(50kg).

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN


24

Lớp : 50 C-TH2


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

GVHD : NGUYỄN THỊ HUỆ

Năng suất thực tế của máy trộn: có thể tính như sau:
Vtt. f
N tt = 3,6.
.K B
t1 + t 2 + t 3 + t 4
V f.n
N tt = tt. .K B
Hoặc
1000
Trong đó:
Ntt: Năng suất thực tế của máy trộn (m3/h).
Vtt: Thể tích thực tế vật liệu nạp cho một cối trộn (Vc + Vđ + Vx) (lít).
f: Hệ số xuất liệu. f = 0,65 ÷ 0,7
t1 : Thời gian trộn bê tông. t1 = 180 (s)
t2 : Thời gian đổ vật liệu vào. t2 = 30 (s)
t3 : Thời gian trút vữa bê tông ra. t3 = 30 (s)
t4 Thời gian giãn cách. t4 = 10 (s)
KB: Hệ số lợi dụng thời gian. KB = 0,85 ÷ 0,95
n: Số cối trộn trong 1 giờ.
Ứng với Bê tông M100 ta tra được định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3
Bê tông:

X = 230 kg
VC = 0,494 m3
3
VD = 0,903 m
N = 195 lít
Khi đó, khối lượng cát ,đá trong 1m3 bê tông M100 là
C = γ aC . VC = 2,62.103 x 0,494 = 1294 kg
C
D = γ a . VD = 2,65.103 x 0,903 = 2393kg

Do trong cát và đá có độ ẩm tự nhiên nên ta hiệu chỉnh lại số lượng các thành
phần trong bê tông như sau:
Lượng nước có ở cát ẩm : 3% × 1294= 39 kg
Lượng nước có ở đá ẩm : 1,5% × 2393 = 36kg
Như vậy 1m3 bê tông M100 có thành phần cấp phối tính toán cho cát và đá
có độ ẩm tự nhiên như sau:
C = 1294 + 39 = 1333 kg
Đ = 2393+ 36 = 2429 kg
N = 195 - ( 39 + 36 ) = 120 lít
X = 230 kg
Dự trù vật liệu cho Mác bê tông 250
X = 405 kg
VC = 0,427 m3
VD = 0,858 m3

N = 185 lít

Khi đó, khối lượng cát ,đá trong 1m3 bê tông M250 là

SVTH : LÊ BÁ NHẬT TUÂN


25

Lớp : 50 C-TH2


×