Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

giao an van 6 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.74 KB, 158 trang )

Ngày soạn: 1/1/2011
Ngày giảng: 3/1/2011: 6a,b
Tiết 73+ 74
Chơng trình ngữ văn địa phơng
Văn bản:
Động mờng vi
( Truyện cổ dân tộc Giáy)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm đợc nội dung, ý nghĩa và những chi tiết nghệ thuật của truyện Động Mờng Vi. Kể lại đợc truyện này.
2 Kĩ năng: phân tích nghệ thuật của truyên cổ tích.
3. Thái độ: Có ý thức yêu lao động, tìm hiểu các vùng đất của quê hơng và giữ gìn
văn hoá truyền thống
II. Các kĩ nặng sống cơ bản đợc giáo dục qua bài học:
-

Kĩ năng ứng xử trong lối sống cộng đồng, thật thà, chăm chỉ, ý thức vệ sinh
môi trờng sống xung quanh.

III: Chuẩn bị
1.
2.

Gv: Tài liệu dạy học, và tham khảo cho hs: Truyện Động Mờng Vi.
Hs.Tự tìm hiểu, tham khảo

IV. Phơng pháp và kĩ thuật day học.
Đông não: suy nghĩ về cách ứng xửcủa các nhân vật trong truyện.
Thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ.
V. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)


2. Kiểm tra đầu giờ:( 2): H. Em hãy kể tên một số truyên cổ tích của dân tộc mình
mà em biết?
3. Tiến trình các hoạt động:
* Khởi động: (1): Động Mờng ở huyện Bát Xát, là một trong những hang động đẹp
của tỉnh Lào Cai, nơi đây găn liền với câu truyên cổ tích của chín nàng tiên giúp dân
bản lao đông, tiết học ngày hôm nay các em sẽ đợc tìm hiểu về câu truyện cổ tích này.
*Hoạt động 1:(40) Đoc hiểu văn bản
Mục tiêu: - Hs nắm đợc nội dung, ý nghĩa và những chi tiết nghệ thuật của truyện
Động Mờng Vi. Kể lại đợc truyện này.
Hoạt động của Gv & Hs

Nội dung


I.Đọc và thảo luận chú thích.
1.Đọc văn bản.
2.Thảo luận chú thích.
*Xuất xứ cuả truyện:
đây là câu truyện của dân tộc Giáy ở Bát
Xát Lào Cai, dựa theo bản kể của nhà
su tầm Phan Chí Cờng.
*Từ khó:
Phù hộ : Che chở.
II.Bố cục:
Văn bản chia làm 3 phần:
P1. đoạn văn đâu: giới thiệu về động Mờng Vi.
P2.Hàng nămbánh bỏng , bánh khảo.
P3. đoạn còn lại.
III.Tìm hiểu văn bản.
H. Vẻ đẹp của động Mờng Vì đợc miêu tả 1.Vẻ đẹp của động Mờng Vi.

động rộng và sâu, có suối nớc chảy róc
qua những chi tiết nào trong truyên?
rách, ruộng bậc thang, nơi nằm nghỉ. Là
nơi ở của chín nàng tiên.
2.Những việc làm của các nàng tiên.
H. Các nàng tiên đã làm gì để giúp đỡ dân Giúp dân trông cấy, thu hoạch,phù hộ cho
dân bản khoẻ mạnh tránh đợc thiên tai,
bản? ý nghĩa của những việc làm đó?
bệnh dịch.
Cho dân bản mợn đồ dùng . đề ra các quy
định.
Hình thành nền kinh tế nông nghiệp
và lối sống cộng đồng, hình thành ý
thức giữ gìn vệ sinh chung.
Các nàng tiên đã ra đi vì dân bản khong
H. Vì sao các nàng tiên lại ra đi và tất cả
tuân theo các quy đinh, ngày càng trở nên
biến thành đá?
tham lam và ích kỉ.
H. khi các nàng tiên ra đi thì cuộc sống
của dân bả ra sao?
Hạn hán, bệnh dịch, mất mùa kéo đến
Hạn hán, bệnh dịch, mất mùa kéo đến
đời sống dân bản trở lên cực khổ.
đời sống dân bản trở lên cực khổ.
Giải thích về phong tục cầu mùa của ngời
H. Việc dân bản tổ chức lễ cúng trời cùng dân .
những sản vật tế lễ giả thích điều gì?
Hớng dẫn đọc : đọc giọng đọc vừa phải .
Gv đọc một lợt rồi gọi học sinh đọc lại.

Hs nx Gv nx cách đọc của hs.

H. Vì sao đất Mờng vi lai trở lên màu mỡ
nh vậy?
Hem hãy cho biết ý nghĩa của truyện
động Mờng Vi?
Hs thảo luận:
GiảI thích sự hình thành nền văn minh
nông nghiệp, tập quán làm ăn sinh họat,
phong tục thờ cúng của đồng bào dân
tộc ở Mờng vi.
Tiết 2: hs kể lại chuyện
Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại, hoặc
có thể cầm sách kể lại diễn cảm câu
chuyện. ( Theo nhóm)
Hs chuẩn bị kể trong nhóm khoảng 15
phút, sau đó yêu cầu đại diện các nhóm

3.Sự màu mỡ của đất Mờng Vi.
Do các nàng tiên làm rơi vãI đất của nhà
trời mỗi khi vận chuyển qua Mờng Vi.

IV.Kể chuyện:
Hs kể trớc lớp.


lên trình bày trớc lớp.
Hoạt động 2; Tổng kết.
Mục tiêu; Học nắm đợc nội dung cơ bản của bài học.
H. Truyện ĐộngMờng Vi giải

thích điều gì?

4.Tổng kết và hớng dẫn học bài

V.Ghi nhớ:
Động mờng Vi nằm ở Huyên Bát Xát , là một
trong những hang động đẹp của tỉnh Lào Cai.Bằng
chi tiết tởng tợng, kì ảo truyện đề cao tinh thần lao
động, giáo dục lòng trung thực của con ngời và lí
giải sự màu mỡ của đất đaoi Mờng vi.

Hs về nhà su tầm truyện sự tích chiếc khăn đỏ và áo có dấu của ngời Dao


Ngày soạn: 1/1/2011
Ngày giảng: 6/1/2011: 6a
7/1/2111: 6b
Tiết 75
Chơng trình ngữ văn địa phơng
Văn bản:
Sự tích khăn đỏ và áo có dấu
( Truyện cổ dân tộc Dao)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm đợc nội dung, ý nghĩa và những chi tiết nghệ thuật của truyện sự tích
khăn đỏ và áo có dấu. Kể lại đợc truyện này.
2 Kĩ năng: phân tích nghệ thuật của truyên cổ tích.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn văn hoá truyền thống nhất là qua trang phục.
II. Các kĩ nặng sống cơ bản đợc giáo dục qua bài học:
-


Kĩ năng ứng xử trong lối sống cộng đồng, giữ gìn bản sắc dân tộc dao qua
trang phục
III: Chuẩn bị

1.Gv: Tài liệu dạy học, và tham khảo cho hs: Truyện sự tích khăn đỏ và áo có
dấu.
2.Hs.Tự tìm hiểu, tham khảo qua ông bà cha mẹ
IV. Phơng pháp và kĩ thuật day học.
Đông não: suy nghĩ về những quan niệm đẹp của ăn hoá qua trang phục.
Thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ.
V. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra đầu giờ:( 2): H. Em hãy kể tên một số truyên cổ tích của dân tộc Dao
mà em biết?
3. Tiến trình các hoạt động:
* Khởi động: (1): Sự tich khăn đỏ và áo có dấu là câu truyên cổ của ngời Dao ca ngợi
lòng thuỷ chng của con ngời và thể hiện điều đó qua bản sắc là trang phục của ngời
phụ nữ và ngời đàn ông măc hàng ngày. Vậy truyền thống đó bắt đầu từ đâu đó chính
là nội dung câu truyên cổ mà các em sẽ đợc tìm hiểu qua tiết học ngày hôm nay.
* Hoạt động 1(40) Đoc hiểu văn bản
- Hs nắm đợc nội dung, ý nghĩa và những chi tiết nghệ thuật của truyện sự tích
khăn đỏ và áo có dấu. Kể lại đợc truyện này.


Hoat động cuả Gv & Hs
Hớng dẫn đọc văn bản.
Gv cung cấp về xuất xứ của câu truyện.

Bố cục:

H. văn bản trên có thể chia làm mấy
phần?

H. Mở đầu câu truyện tác giả đã giới thiệu
về đôi vợ chồng trẻ ntn?
H. sự việc gì đã xảy ra với gia đình họ?

Nội dung
I.Đọc và thảo luận chú thích.
1.Đọc văn bản.
2.Thảo luận chú thích.
Xuất xứ : đây là câu truyên cổ của dân tộc
dao nói về lòng thuỷ chung và giả thích
phong tục đội khăn mầu đỏ của phụ nữ và
mặc áo có dấu hình vuông ở sau lng ao ở
đàn ông.
II. Bố cục : Văn bản chia làm 3 phần
P1. Đoạn văn đầu.
P2. Từ trong nhà.tơi đẹp hơn trớc.
P3 đoan văn cuối
III.Tìm hiểu văn bản.
1. Cuộc sống của đôi vợ chồng .
Ngời vợ giỏi may vá thêu thùa, chồng
hiền lành.=> Họ sống hạnh phúc,cùng
một con chim.
Một ngày nọ ngời vợ bị chúa đất bắt đi,
ngời chồng bị đánh tời, con chim bị giết
chết.

H. Khi tỉnh dậy ngời chồng đã làm gì để

tìm đợc ngời vợ?

Anh chồng đã đi tìm nhng không
thấy,nghe đợc lời mách bảo anh đã về
chôn cất cho chim.

H. Sự viêc kì diệu gì đã xảy ra vào mùa
xuân năm sau?

2.sự hội ngộ của đôi vợ chồng và phong
tục , quan niêm của ngời Dao.
Con chim đợc ngời chồng chôn bỗng
nhiên sống lại ,và đêm về cho chàng một
mảnh vải do chính tay vợ chàng thêu để
lại trớc khi chết.

H. Chim đã làm gì để giúp chàng tìm vợ?

H. Khi gặp tiên chàng đã đợc giúp nh thế
nào?

H. Chàng đã làm thế nào để nhuộm đỏ đợc chiếc khăn nh ông tiên mách bảo?
H.hãy kể các chi tiết tởng tợng kì ảo của
truyện?
H. Câu truyên trên có ý nghĩa gì?

Chim đã mách nớc cho chàng cách tìm
vợ, đính mảnh vải thêu vào sau lng mà đi
về phơng bắc sẽ gặp tiên àn phớc.
Chàng đợc ông tiên lấy ấn nhà trời đóng

vào mảnh vải thêu trên lng áo.
Mách chàng về nhuôm đỏ mảnh vải
vuông sao cho trăm năm lkhông phai, thì
vợ chàng sẽ về.
Chàng đã dùng máu của mình để nhuôm
đỏ chiếc khăn=> vợ chàng đã trở về trong
ánh hào quang của chiếc khăn.

Truyện ca ngợi lòng chung thuỷ của con
ngời, và giải thích và trang phục của ngời
Dao.


Kết luân: chúng ta vừa tìm hiểu phong tục và quan niêm của ngời Dao qua câu
truyên: sự tích khăn đỏ và áo có dấu.
Hoạt động 2. Tổng kết.
Mục tiêu: Hs năm đợc nội dung cơ bản của bài học.
H. em hãy cho biết nghệ thuật kể chuyện
và ý nghĩa của chuyện?
4.Tổng kết và hớng dẫn học tập(1)

Truyên sử dụng yêu tố tởng tợng kì ảo,
nói lên sụ thuỷ chung trong tình cảm vợ
chồng và phong tục truyền thống của ngời
Dao trong trang phục truyền thống.

Các em về nhà tập kể lại chuyện, chuẩn bị bài Bài học đờng đời đầu tiên.


Ngày soạn: 5/1/2011

Ngày giảng: 6+19/1/2011 6a
7+10/1/2011: 6b
Ngữ văn Bài 18 - Tiết 76-77
Văn bản:
Bài học Đờng đời đầu tiên
( Trích Dế Mèn phu lu kí - Tô Hoài)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên.
- Thấy đợc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn trích
2 Kĩ năng: phân tích các nhân vật trong đoạn trích, vân dung các biên pháp nghệ
thuật nhân hóa so sánh khi viết văn.
3. Thái độ: có thái độ đúng đắn, suy nghĩ kĩ trớc mỗi việc làm và hành động của
mình trong cuộc sống.
II. Các kĩ nặng sống cơ bản đợc giáo dục qua bài học:
-

Tự nhận thức và xác định cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng ngời
khác.
Giao tiếp phản hồi/ lắng nghe suy nghĩ trình bày suy nghĩ/ ý tởng cảm nhậncủa
bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện

III: Chuẩn bị
3.
4.

Gv: Tranh ảnh về Dế Mèn và tác giả Tô Hoài.
Hs: Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.

IV. Phơng pháp và kĩ thuật day học.

Đông não: suy nghĩ về cách ứng xửcủa các nhân vật trong truyện.
Thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ.
V. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra đầu giờ: không
3. Tiến trình các hoạt động:
* Khởi động: (1)
Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: DM PLK ( 1941) đã và đang đợc hàng triệu
ngời đọc các lứa tuổi vô cùng yêu thích đến mức các bạn nhỏ gọi ông là ông dế mèn.
Nhng Dế Mèn là ai? chân dung và tính nết nhân vật độc đáo này ntn? Bài học đờng đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? Đó chính là ND bài học đầu tiên của học
kì này.


*Hoạt động: 1: Đọc hiểu văn bản:(75)
Mục tiêu: - Hs Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của Bài học đờng đời đầu tiên.
- Thấy đợc tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn trích
Hoạt động của Gv & Hs
Gv hớng dẫn học sinh đọc văn bản.

Nội dung
I. Đoc và thảo luận chú thích:

Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc 1. Đọc văn bản:
với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang,
chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu
tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch thợng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.

- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm,
buồn, sâu lắng và có phần bị thơng.
Hs đọc và nhận xét cách đọc của bạn, gv
nhận xét cách đọc của hs .
2. Thảo luận chú thích.
H: Em biết gì về tác giả Tô Hoài? và tác a.Tác giả Tô Hoài: ( sgk).
phẩm DMPLK?
- Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh
- Là nhà văn viết nhiều truyện ngắn cho ng- 1920, huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự
ời lớn về đề tài: miền núi và Hà Nội.
học mà thành tài.
- Là nhà văn hiện đại VN có số lợng TP - Ông có khối lợng tác phẩm phong
lớn nhất: trên 150 cuốn.
phú: Dế Mèn phiêu lu kí, Đàn chim
gáy, Vợ chồng A Phủ...
Dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ ở vùng Bởi
- quê hơng
- Tên TP : kí nhng thực chất đây là truyện
-> 1 tiểu thuyết

b. Tác phẩm : DM PLK

- là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô
Hoài - ST khi 22 tuổi.- Tiểu thuyết
đồng thoại đợc chuyển thể phim h/ hình
H. Tìm một số từ đồng nghĩa với từ : tự . múa rối . in nhiều lần nhất. Đợc khán
đắc? (Kiêu ngạo, tự cao)
giả , độc giả các lứa tuổi trong và ngoài
H. Đọan trích trên có thể chia làm mấy nớc hết sức hâm mộ
phần?

c. Từ khó.
H: tìm hiểu 1 số chú thích sgk.


II. Bố cục: 2 phần
Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ
H. Truyện có mấy đoạn? ND? Có mấy sự rồi" Miêu tả hình dáng, tính cách
của Dế Mèn.
việc chính?
- Đoạn 2: Còn lại Kể về bài học đờng đời đầu tiên của Dế mèn.
- 3 sự việc chính:
H. Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng?

+ Dế Mèn coi thờng Dế Choắt

+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết
- Truyện đợc kể bằng lời của nhân vật Dế của Dế Choắt.
Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến
cái chết của Dế Choắt là sự việc
nghiêm trọng nhất.

- Tìm câu văn có tác dụng liên kết đoạn?
( Chao ôilại đợc)

II. Tìm hiểu văn bản.
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế
Mèn:


H: đọc lại doạn văn đầu.
H. DM đã tự khoe cái bề ngời cờng tráng
của mình và hành động bằng những chi tiết
nào?

Ngoại hình

Nhận xét NT miêu tả của t/g?( Tả khá kĩ
các bộ phận chính ngoại hình của DM. Vừa
tả vừa tả chi tiết q/t của DM . tả ngoại hình
-> diễn tả cử chỉ , h/đ.)

- Vuốt: nhọn hoắt, cứng dần.

- Từ ngữ? ( Đặc sắc, đặc biệt là t/ từ -> nổi
bật vẻ đẹp cờng tráng của DM.
- Những tính từ đó có thể thay thế = những
từ đồng nghĩa khác đợc không?vì sao?
( VD: cờng tráng = khoẻ mạnh? Không
đợc vì: hiệu quả NT giảm đi nhiều.
H qua đó em thấy DM hiện lên ntn?

- càng mẫm bóng
- Cánh: dài chấm đuôi.
- Răng: đen nhánh.
- Râu: dài uốn cong
- Cả ngời: rung rinh 1 màu nâu bóng mỡ ,
a nhìn.
- Tả ngoại hình-> diễn tả cử chỉ h/đ ,
bộc lộ vẻ đẹp cờng tráng của DM.

- > Chàng dế TN cờng tráng, khoẻ
mạnh, đầy sức sống tự tin, trẻ trung.

- Tả ngoại hình -> bộc lộ t/c , thái độ
H. tài năng NT m/t của t/ g còn thể hiện ở của nhân vật.
điểm nào?
- Quá kiêu căng, hợm hĩnh, tự phụ, coi
thờng ngời khác , hung hăng xốc nổi.


H. Qua đó em hiểu gì về t/c của DM?
2. Bài học đờng đời đầu tiên
G: bình: Đây là đoạn văn hay nhất, đặc sắc ( câu chuyện trêu cợt chị Cốc)
nhất về NT tả vật. Tô hoài quả là tài tình.
* Đối với Dế Choắt:
Tiết 2:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù
chạc tuổi với Choắt;
Kiểm tra: Hãy tóm tắt đoạn trích đã bài
học đờng đời đầu tiên?
- Dới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất
yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng khinh
G: Đoạn văn kể mối quan hệ giữa dế mèn
và DC . - Dế Mèn khinh thờng Dế Choắt, - Rất kiêu căng
gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn
Choắt
chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* H/ảnh Dế Choắt:
- Nh gã nghiện thuốc phiện;

- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi
ngẩn ngơ;
- Hôi nh cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
H? Nhận xét TĐ của DM đối với dế Choắt?
( Qua lời lẽ, cách xng hô , giọng điệu).

* Diễn biến tâm lí của Dế mèn khi
trêu chị Cốc:
- lúc đầu: Huyênh hoang-> Hả hê sung
sớng vì trò chơi tinh nghịch của
mình( nằm khểnh , thú vị ) -> Khiếp sợ,
nằm im thin thít,

- Chú mày.. chú mày có lớn mà chẳng có - Chị Cốc bay đi-> mon men bò ra..
khôn.
-> Bàng hoàng ngẩn ngơ vì hậu quả
- chú mày hôi nh cú mèo, thể này ta nào không lờng đợc-> hốt hoảng lo sợ, bất
chịu đợc .
ngờ vè cái chết và lời khuyên của
DC=> Ân hận.
- Đào tổ nông thì cho chết..,
- Nghe chẳng hết câu, tôi đã đã
H. Khi thấy chị Cốc DM nghĩ ra trò trêu
.Hãy nêu diễn biến tâm lí của DM trong * Bài học đờng đời đầu tiên:
việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Choắt?
ở đời mà mang vạ vào mình
-Lúc đầu với Choắt?


- Tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ,
gây cái chết oan-> DC

- Chị Cốc mổ Choắt, TĐ DM ntn?Chị Cốc
bay đi?
- Hống hách với kẻ yếu, hèn nhát trớc
kẻ mạnh.
H. Thấy Choắt thoi thóp tâm trạng DM ntn?
vì sao?( Qua câu nói của DC?)
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của
tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
H. Bài học đờng đời đầu tiên mà DM rút ra
đợc qua sự việc trên là gì ?
* Phê phán thói hung hăng, bát nạt kẻ
yếu.


- Nên biết mình, biết ngời, khiêm tốn.
* Đáng khen: Biết nhận ra lỗi lầm, nhìn
nhận bản thân, thay đổi đối xử với
H. qua câu chuyện t/g gửi đến ngời đọc Choắt
nhất là các bạn trẻ điều gì?

H. Em có suy nghĩ gì về DM?
Kết luân: chúng ta vừa tìm hiểu đoạn trích bài hoc đờng đời đầu tiên ( trích Dế Mèn
phu lu kí của nhà văn Tô Hoài.
Hoạt động 2: Tổng kết.(3)
Mục tiêu: hs hiểu đợc nội dung cơ bản của bài học.
H. Qua đoạn trích trên em hãy cho biết câu chuyện có ý nghĩa *Ghi nhớ: sgk.
gì? em có nhận xét NT MT và kể chuyện của TG?

- Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tởng tợng độc
đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu nh thế giới con ngời; dùng ngôi kể thứ nhất.
Hoạt động 3 Luyện tập.( 7)
Mục tiêu: Hs củng cố khắc sâu kiến thức vừa học.
H: Đọc lại đoạn cuối.
H? Hãy hình dung tâm trạng của DM và
viết 1 đoạn văn diễn tả tâm trạng ấy theo
lời DM?
H: viết theo 4 ý trên ( 4 - 6 câu)

III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Ân hận vì thói ngông cuồng, dại đột của
mình-> chết thảm thơng.
- Tự hứa thay đổi tính nết, từ bỏ thói hung
hăng, ngộ nghĩnh kiêu căng.
- Xin DC tha thứ: đau lòng do mình gây ra
là bài học đờng đời đầu tiên

4. Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà.(3)
- Viết 1 đoạn văn( 5-6 câu) nói cảm nghĩ của mình về Choắt?
- chuẩn bị trớc bài phó từ.


Ngày soạn: 10/1/2011
Ngày giảng: 15/1/2011: 6a,b
Ngữ văn Bài 18 - Tiết 78
Phó từ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: nắm đợc các đặc điểm của phố từ, nắm đợc các loại phó từ.

2 Kĩ năng: nhận biết phó từ trong văn bản, phân biệt các loại phó từ, dùng phó từ
để đặt câu.
3.Thái độ: sử dụng phó từ đúng và có hiệu quả biểu đạt.
II. Các kĩ nặng sống cơ bản đợc giáo dục qua bài học:
Sử dụng từ để đặt câu và kĩ năng giao tiếp.
III: Chuẩn bị
1.Gv: Bảng phụ ghi bài tập
2.Hs: Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
IV. Phơng pháp và kĩ thuật day học.
Đông não: suy nghĩ về cách ứng xửcủa các nhân vật trong truyện.
Thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ.
V. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra đầu giờ: không
3. Tiến trình các hoạt động:
* Khởi động: (1) GTB. Phó từ là một loại h từ , phó từ thờng có chức năng gì trong
câuvà khả năng kết hợp của chúng trong câu nh thế nào, chúng có mấy loại qua bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về từ loại này.
Hoạt động 1.(25) Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu: nắm đợc các đặc điểm của phố từ, nắm đợc các loại phó từ.


Hoạt động của Gv&Hs

Nội dung
I. Phó từ là gì?

G: đa bảng phụ( VD: a,b)

1. bài tập:


H.các từ: đã, cũng, vẫn, cha, thật, đợc, rất, a. Bổ xung ý nghĩa cho các từ:
ra bổ xung ý nghĩa cho những từ nào?
Đi, ra, thấy, lỗi lạc.
b. Bổ xung cho các từ:
H. những từ đợc bổ xung ý nghĩa ( đi, ra,
thấy, và soi gơng, a nhìn, to , bớng)thuộc từ
loại nào?

Soi gơng, a nhìn, to, bớng
- Đi, ra, thấy, soi-> ĐT.
- Lỗi lạc, a, to , bớng( TT)

H. Nêu qui ớc các từ: đã, cũng, vẫnlà X
và các từ đợc bổ xung ý nghia là y. Hãy vẽ * Mô hình:- X+Y: đã +đi;
mô hình từng trờng hợp cụ thể?
Cũng+ ra những câu đố
Nếu gọi mô hình X+Y là 1 cụm từ, nhận - Y+X: soi gơng+ đợc ; to+ ra.
xét vị trí của X,Y? VD?
2. Nhận xét:
- Vị trí: X có thể đứng trớc hoặc
H. Những từ: đã, cũng, ra, (X) gọi là phó từ. sau Y.
Em hiểu PT là gì?
H: đọc lại ghi nhớ.
H: làm bài tập nhanh:xác định mô hĩnh+Y
hoặc: Y+X trong ngữ cảnh:

3.Ghi nhớ: sgk.(13)

- Thế rồi DC tắt thở. Tôi thơng lắm. Vừa

thơng vừa ăn năn tội mình.giá tôi không
trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì?
+X+Y: Không trêu.
+ Y+X: Thơng lắm.
H: Đọc VD:a,b.
H: Tìm những PT bổ xung cho những DDT II. Các loại phó từ:
TT in đậm?
1.Bài tập: sgk
H? Hãy điền các DT đã tìm ở phần I và II
* Phó từ: lắm, đừng, không, đã,
vào bảng phân loại:
đang.
Các loại phó từ:
Phó từ đứng Phó từ


trớc
- Q/ h thời gian.

- đã đang.

- Mức độ.

- Thật, rất

- Sự tiếp diễn TT

- Cũng

- Sự phủ định.


- Không.

- Sự cầu khiến.

- Đừng

- K/q và hớng.
- Chỉ khả năng.

đứngsau
lắm

đợc, ra
- Vẫn , cha

H: Nhận xét sau khi điền.G: đa VD để H so
sánh:
- Thật lỗi lạc, thật tài, đẹp thật = X+Y.
- Lỗi lạc thật, tài thật, đẹp thật = Y+X

2.Nhận xét.

Có hai loại phó từ, mỗi loại bổ
H. Em có nhận xét gì về vị trí của PT mà nó xung một số ý nghĩa khác nhau
bổ nghĩa ?Căn cứ vào bản để nhận xét về sự cho động từ và tính từ đứng trớc
hoặc sau nó.
bổ xung ý nghĩa.
G: lu ý: ý nghĩa của PT không chỉ đợc xem
xét trong phạm vi cụm từ mà đôi khi cần

đặt nó trong ỹ nghĩa của cả câu.
H? Theo em có mấy loại PT? H. Hãy tìm
DT trong những câu văn và nêu tác dụng
của các PT?
3. Ghi nhớ: sgk(14)
Hoạt động 2 (18) luyên tập
Mục tiêu: hs củng cố khắc sâu kiến thức bài học,thực hành viết và đặt câu.
III. Luyện tập:
Gv hớng dẫn hs làm các bài tập 1,2
1. Bài tập: 1: Tìm PhóTừ
Hs thảo luận nhom 5 rồi trình bày kết a. - Thế là: mong ớc đã đến( q/h thì
quả.
gian)
- Trong không khí không còn..
+Không: phủ định
H: Đọc lại đoạn trích việc DM trêu chị + Còn: tiếp diễn
Cốc dẫn đến cái chết của DC và thuật lại - Cây hồng bì đã cởi bỏ( t/ gian)
bằng đoạn văn gồm 3 đén 5 câu.
- Cácđều lấm tấm: ( tiếp diễn).
( Chú ý sử dụng PT)
- Những cànhđơng lại ra những( ĐHs lam viêc độc lập .
ơng, lại: chỉ t/g; Lại: tiép diễn; Ra chỉ
hớng)
2. Bài tập 2: Viết đoạn văn:
VD: Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm
mồi . DM cất giọng đọc 1 câu thơcạnh
khoé rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất
bực đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy



G: Chú ý cho H: Chính tả địa phơng.

4. Tổng kết và hớng dẫn bài tập về nhà :
- Làm các BT còn lại và sbt.
- Nắm đặc điểm của phó từ.

DM, nhng chị Cốc trông thấy DC đang
loay hoay tr][pcs cửa hang. Chị Cốc trút
cơn giận lên đầu DC.
1 Bài tập 3:
Viết chính tả: Những gã xốc nổicủa
mình mà thôi


Ngày soạn: 12/1/2011
Ngày giảng: 17/1/2011: 6a,b
Ngữ văn Bài 18 - Tiết 78
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: biết hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả, những yêu cầu cần đạt đối
với một bài văn miêu tả. nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết.
2 Kĩ năng: nhận diện đợc văn bản miêu tả, bớc đầu xác định đợc nội dung của một
bài văn hay đoạn văn.
3.Thái độ: vận dụng văn miêu tả khi nói và viết.
II. Các kĩ nặng sống cơ bản đợc giáo dục qua bài học:
Nhận diện văn bản miêu tả.
III: Chuẩn bị
1.Gv: Bảng phụ ghi bài tập
2.Hs: Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
IV. Phơng pháp và kĩ thuật day học.

Đông não: suy nghĩ về cách ứng xửcủa các nhân vật trong truyện.
Thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ.
V. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra đầu giờ: không
3. Tiến trình các hoạt động:
* Khởi động: (1) GTB. Trong cuộc sống hàng ngày khi nói và viết ta thờng tả lại một
sự vật hiện tợng, sự vật nào đó. Vậy một bài văn miêu tả cân có những yêu cầu gì, tiết
học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chung về thể loại văn này.
Hoạt động 1.(25) hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của Gv &Hs

Nội dung

G: dẫn dắt : CS hàng ngày các em vẫn làm I. Thế nào là văn miêu tả?
văn miêu tả( VD)
1.Bài tập
H. Thế nào là văn Miêu tả?
a.Bài tập 1:
H: Đọc tình huống( sgk)và thảo luận.
G: nhận xét.
H. trong bài học có 2 đoạn văn miêu tả Dế
Mèn và Dế Choắt rất sinh động . Em hãy b. bài tập 2:
chỉ ra 2 đoạn văn?


H. 2 đoạn văn có giúp em hình dung đợc - Đ1: Bởi tôivuốt râu-> chú
đặc điểm nổi bật của 2 chú dế?
DM TN cờng tráng, khẻo mạnh a
nhìn.

- Đ2 cách tả Dế Choắt ntn? Những chi tiết
nào giúp em hiểu đợc điều đó?( Ngời? - Đ2: Cái chàng Choắt..ở thì:
Cảnh?)
DC tả qua cái nhìn khinh khỉnh của
DM: 1 chàng dế yếu đuối, xấu xí
- Tả bằng từ ngữ nào? NT? ( so sánh: nh không có sức sống( gầy gò, dài lêu
1 gã nghiện Cảm nhận qua cách quan nghêu).
sát: Trông đến xấu,Râu ria gì mà lúc nào
cũngTính nết lại ăn xổi
- NT: + từ ngữ gợi tả
đọc lại đoạn văn.

+ so sánh
+ Quan sát

H. Qua các bài tập cần ghi nhớ những
điểm nào?

- Cách tả: từ ngữ gợi tả. Tả = cảm
nhận của DM.

H: Đọc đoạn văn và phân theo nhóm.
2

H. Nếu tả khuôn mặt mẹ thì em chú ý
những đặc điểm nào?

Nhận xét:

Miêu tả giúp ta hình dung ra đợc

hình ảnh của Dế Mèn và Dế Choắt
bằng nghệ thuật so sánh , tởng tợng.

H. Theo em thế nào là văn bản miêu tả?
3.Ghi nhớ: sgk.

Hoạt động 2: (20) Luyện tập
Mục tiêu: Hs củng cố kiến thức bài học.
II. Luyện tập:
1 Bài tập 1:
- Đ1: Đặc tả DM vào độ tuổi TN..
+ Đặc điểm nổi bật: To, khoẻ, mạnh mẽ.
- Đ2.: Tái hiện h/a chú bé liên lạc.
( Lợm) : nhanh nhẹn, vui vẻ..,
- Đ3: Cảnh hồ nớc.
Gv hớng dẫn học sinh làm bài tập 2. Bài tập 2:
2và 3.
a. Cảnh mùa đông:
- Lạnh lẽo, ẩm ớt, gió bấc, ma..
- Trời âm u.. sơng mù..
- Cây cối: khẳng khiu lá rụng
b. Khuôn mặt của mẹ: sáng và đẹp.
- hiền hậu - nghiêm nghị.
- Vui vẻ, lo âu, trăn trở..
Gv hớng dẫn học sinh làm bài
tập1.( Hs làm việc theo nhóm)
Mỗi nhóm tiến hành làm 1 ý, sau
5 phút hs trình bày kết quả- Gv nx



Kết luận: Chúng ta vừa tìm hiểu chung về văn bản miêu tả.
4.Tổng kết và hớng dẫn bài tập về nhà :
- Quan sát và su tầm những đoạn văn hay và thực tế thiên nhiên.
- Tìm những đoạn văn MT trong Sông nớc Cà Mau.


Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày giảng:17/1/2011: 6a; 18/1/2011 6b
Ngữ văn Bài 19 - Tiết 80
Sông nớc cà Mau
(Đoàn Giỏi)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tấc phẩm văn học hiện đại. Hiểu và
cảm nhậnđợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nớc Cà Mau, qua đố
thấy đợc tình cảm gắn bó của tấc giả đối với vùng đất này.. thâýa đợc hình thức
nghệ thuât độc đáo đợc sử dụng qua đoạn trích.
2 Kĩ năng: Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. nhận biết các biên pháp
nghệ thuật trong văn bản và biết vân dụng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
3.Thái độ: bồi dỡng tình yêu quê hơng đất nớc.
II. Các kĩ nặng sống cơ bản đợc giáo dục qua bài học:
Kĩ năng miêu tả cảnh thiên nhiên khi nói và viết.
III: Chuẩn bị
1.Gv: tranh ảnh về cảnh sông nớc của Cà Mau,bản đồ Việt Nam
2.Hs: Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
IV. Phơng pháp và kĩ thuật day học.
Đông não: suy nghĩ về cách ứng xửcủa các nhân vật trong truyện.
Thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ.
V. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra đầu giờ:(4) H. tóm tắt đoạn trích Bài học đờng đời đầu tiên? qua đoạn

trích đó em rút ra bài học gì cho bản thân?
H. Bài sông nớc Cà Mau nói về vấn đề gì?
3. Tiến trình các hoạt động:
* Khởi động: (1)
Giới thiệu bài:
Mũi Cà Mau : Mầm đất tơi non ,
Mũi thuyền ta đó , Mũi cà Mau.
G: Đó là vẻ đẹp của vùng đất Cà Mau. Để hiểu biết kĩ hơn về miền đất nớc tơi đẹp này
, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản sông nớc Cà Mau,


Hoạt động 1.(36) Đọc hiểu văn bản.
Hoạt đông của Gv& hs
Hoạt động 1
Gv Hớng dẫn học sinh đọc văn bản

Nội dung
I. Đọc và thảo luận chú thích:
1.Đọc văn bản

đọc văn bản: chú ý giọng hăm hở, nhấn mạnh 2.Thảo luận chú thích.
tên riêng
G: Đọc xen kẽ với H
Hs đọc- Hs nx gv nx

aTác giả: - on Gii (19251989) Tin Giang, vit vn t
thi khỏng chin chng Phỏp

G: g/t thêm về t/g t/p( sgk).


- tỏc phm ca ụng vit v cuc
sng thiờn nhiờn v con ngi
nam B

H.Nêu xuất xứ của đoạn trích?

b. Tác phẩm:

Tác phẩm ra mắt bạn đọc 1957.

- Trích trong chơng XVII truyện:
Đất rừng phơng Nam.

H: EM hiểu gì về nhà văn Đoàn Giỏi?

H: tìm hiểu 1số chú giải.(1,3,6,15,18.)
H. nêu ND của bài văn?
Miêu tả về cảnh quan sông nớc Cà Mau.
H. Cảnh đợc tả theo trình tự nào?
Miêu tả từ ấn tợng chung rồi miêu tả chi tiết
H. Hãy tìm bố cục của bài văn?ND?

- Truyện xuất sắc nhất của nhà
văn. đã đơc in nhiều lần->dựng
thành phim khá thành công( Đất
phơng Nam)
c. Từ khó
II. Bố cục.
3 đoạn:
đoạn 1: từ đầu->lặng lẽ một màu

xanh đơn điệu: ấn tợng chung
ban đầu về thiên nhiên vùng Cà
Mau.

H. Nhận xét ngôi kể, vị trí q/s của ngời MT. đoạn 2: khi qua Chà Là-> khói
( ngôi 1- chú bé An)trên thuyền xuôi theo các sóng ban mai.: miêu tả con sông
kênh, rạch vùng Cà Mau)
Năm Căn rông lớn, hùng vĩ.
H. Vị trí đó có thuận lợi gì trong việc q/s đoạn 3: phần còn lại: tả cảnh
MT( cách tả tự nhiên, hợp lí cho việc tả cảnh chợ Năm căn đông vui trù phú
quan 1 vùng rộng lớn theo trình tự)
rực rỡ màu sắc.
H: đọc đoạn 1-> xanh đơn điệu.
III Tìm hiểu văn bản:
H. ấn tợng ban đầu về thiên nhiên đợc miêu 1. ấn tợng chung ban đầu về
tả ntn?
vùng Cà Mau.
- Sông ngòi..bủa vây chi chít..
- khụng gian: Rng ln, mờnh
mụng
- Trên trời xanh, dới nớc xanh, xung quanh
toàn 1 màu xanh.
- Sụng ngũi, kờnh rch, ging


+ toàn h/a khái quát.

chi chớt

Với sông ngòi, kênh rạch xanh của trời, - Tt c bao trựm trong mu

của lá rừng
xanh ca tri, nc, rng cõy
H? Không gian ấy khi mới tiếp xúc gợi cho
ta 1 cảm giác gì?
H? Để làm nổi bật ấn tợng trên , t/g đã tập thiên nhiên cũng nguyên s,
trung Mt khung cảnh TN qua sự cảm nhận hoang dã, phong phú, y hp
dn v bí n
những giác quan nào?
G:Đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao Cm nhn bng th v thớnh
trùm và tiếng sóng rì rào bất tận của rừng giỏc; t xen k, li lit kờ, ip
cây, của sóng, gió.Đó là ấn tợng chung nổi
t, c bit l tớnh t
bật vùng đất Cà Mau.
H. Đoạn văn sử dụng BP NT gì?( phối hợp
đan xen: kể, tả, dùng điệp từ. Đặc biệt TT chỉ
màu sắc và trạng thái cảm giác.
G: Đó là những đặc điểm NT sử dụng nhiều
trong văn MT.
G: dẫn dắt: Từ những ấn tợng ban đầu t/g
sử dụng khá nhiều những tên riêng để đặt tên
cho các dòng sông, con kênh vùng Cà Mau:
Chà Là, Cái Keo
H. Em có nhận xét gì về các địa danh ấy?
Con ngời sống rất gần với TN nen con ngời
giản dị, chất phác. Đặt tên cho các vùng đất,
con sông không phải = những DT mĩ lệ mà
cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi
thành tên
H? Những địa danh này gợi ra đặc điểm gì?
về TN Cà Mau?

H: Đọc tiếp đoạn: Đặc tả dòng sông Năm
Căn.
H. Dòng sông và rừng đớc ở Năm Căn hiện
lên trong tởng tợng của em ntn qua các chi
2 - Cnh sông ngòi, kênh r ch
tiết:
C Mau:
- Con sông rộng hơn ngàn thớc, nớc đổ ầm ra
biển
- Sông rng hn ngn thc
- Cá nớc bơi lội hàng đàn đen trũi
+ Nú m m ra bin nh
- rừng đớc dựng lên cao ngất nh 2 dãy
tr- thỏc
ờng thành
+ Cỏ nc bi hng ngn
H? Nhờ đâu mà em hình dung đợc nh vậy ?
( NT?)
- Rng c: Dng lờn cao ngt
- Từ ngữ: Tợng thanh, tợng hình,


- So sánh: nh thác, nh nời bơi ếchTT MT + Ngn bng tm tp
màu sắc, Đ T
+ Lp ny chng lp kia
H. Có những Đ T nào cũng chỉ 1 h/đ của con + p tng bc mu xanh
thuyền? ( thoát ra, đổ ra, xuôi về).
Từ tợng thanh, tơng hình, so
- Những Đ/T đó có thể thay đổi vị trí đợc sỏnh, ng t, miờu t thớch
không?( không) vì sao?( sai lạc ND đặc biệt hp, chớnh xỏc

là sự diễn tả trạng thái h/đ của con thuyền
thiên nhiên mang v p
trong mỗi khung cảnh).
hựng v, rng ln, nên th, trù
G: Đó là sự chính xác , tinh tế trong cách phú
dùng từ của t/g trong câu văn này.
H. Những chi tiết , h/a vè chợ Năm Căn giúp
em hình dung gì về chợ ?( Những đống gò
cao nh núi) Gợi cho thấy chợ Năm Căn
ntn?
H. Nhận xét gì về chợ Năm Căn?
H. Đặc tả chợ Năm Căn tg sử dụng NT? Em
học đợc gì về cách MT? ( qs kĩ lỡng, bao
quát cụ thể, chú ý hình khối âm thanh, màu
sắc.)
G: Cách tả đó vừa cho thấy đợc khung cảnh
chung vừa khắc hoạ những h/a cụ thể -> màu
sắc độc đáo, tấp nập , trù phú của chợ Năm 3 - Cnh ch N m Cn:
căn.
Hp ch ngay trờn thuyn, san
H. Qua bài em cảm nhận đợc gì về vùng Cà -sỏt
nhau
Mau- Cực Nam của T. quốc?
- Hng húa phong phỳ
H. Nhận xét gì về cách tả ?
- a dng v mu sc, trang
phc, ting núi
miờu t, ti quan sỏt k, va
bao quat va c th
S c ỏo, ụng vui, tp

np v trự phỳ

Kết luận: các em vừa tìm hiểu về cảnh thiên nhiên của vùng sông nớc Cà Mau qua
văn bản Sông nớc Cà Mau.
Hoạt động 2: Tổng kết.
H. em hãy cho biết nội dung cơ bản và IV. Ghi nhớ.(sgk-23)


nghệ thuật miêu tả của văn bản Sông nớc
cà Mau
Hs trả lời và đọc phần ghi nhớ.
4. Tổng kết và hớng dẫn học bài( 3) :
- Làm bài tập ( sgk).
- Soạn: Bức tranh của em gái tôi.
Ngày soạn:

16 /1/2011

Ngày giảng:

17/1/2011: 6a
19 /1/2011: 6b
Ngữ văn Bài 19 - Tiết 81
So Sánh

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: năm đợc khái niêm và vận dụng nó để nhận diệnmột số câu văn có
sử dụng phép so sánh
2 Kĩ năng: phân tích đợc các kiểu so sánh đã dùnh trong văn bản, chỉ ra đợc tác
dụng của kiểu so sánh đó.

3.Thái độ: vận dụng đặt câu khi nói và viết.
II. Các kĩ nặng sống cơ bản đợc giáo dục qua bài học:
Rèn kĩ năng thực hành khi giao tiếp.
III: Chuẩn bị
1.Gv: Bảng phụ ghi bài tập
2.Hs: Chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
IV. Phơng pháp và kĩ thuật day học.
Đông não: suy nghĩ về cách ứng xửcủa các nhân vật trong truyện.
Thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ suy nghĩ, thực hành giao tiếp.
V. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1)
2. Kiểm tra đầu giờ: ( 3) H thế nào là phó từ?
3. Tiến trình các hoạt động:
Khởi động:(1)
GTB: So sánh là một phép tu từ đợc sử dụng rất phổ biến mà các em đã đợc tìm hiểu ở
cấp 1, tiết học ngay hôm nay các em sẽ tìm hiểu sâu hơn về biện pháp tu từ này và tác
dụng của phép so sánh khi sử dụng.


Hoạt động 1: ( 20)hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu: năm đợc khái niêm và vận dụng nó để nhận diệnmột số câu văn có sử
dụng phép so sánh
Hoạt động cuả Gv& Hs

Nội dung

Gv treo bảng phụ ghi bài tập yêu I. So sánh là gì?
cầu Hs đọc và trả lời câu hỏi
1 Bài tập:
H. Tìm những tập hợp từ chứa h/a

a. Trẻ em so sánh: búp trên cành.
so sánh trong các câu?
b. Rừng đớc: 2 dãy trờng thành vô tận.
H. Vì sao có thể so sánh nh vậy?( vì
chúng có những đặc điểm giống
nhau nhất định)
- So sánh các sự vật , sự việc với - tác dụng: Làm nổi bật đợc cảm nhận của ngời
viết, ngời nói về sự vật đợc nói đến.
nhau nh vậy có tác dụng gì?
( trẻ em , rừng đớc - sức sống mãnh 2. nhận xét
liệt
- Câu văn câu thơ có tính h/a, và gợi cảm.
- Cảm nhận mới về câu thơ, câu
văn?
H. Em hiểu ntn là so sánh?

3

ghi nhớ: sgk

II. Cấu tạo của phép so sánh:
G: đa bảng phụ( cấu tạo của phép
so sánh).

Vế A

PD SS

Trẻ em


nh

H: Điền vào bảng phụ những tập
hợp từ chứa h/a so sánh trong câu
phần 1.

- rừng..

dựnglên cao ngất nh

2. Nhận xét:
* Có cấu tạo đầy đủ 4 yếu tố:
H? Nhận xét về các y/ tố so sánh?

- Vế A: sự vật đợc so sánh.

H. Nêu 1 số từ dùng SS?
- Phơng diện so sánh.

Từ SS


Hãy tìm 1 số VD về SS mà em đã - Từ SS.
gặp và PT cấu tạo của SS?
- Vế B sự vật dùng để SS.
VD: Núi tựa đinh
Khi sử dụng có thể lợc bỏ 1 số yếu tố nào đó.
G: đa BT 3: a,Trờng Sơn
Có thể không đầy đủ vắng mặt các yếu tố SS và
b. Nh tre mọc thẳng

sự thay đổi trật tự các yếu tố trong phép SS:
H? Cấu tạo của phép so sánh trong a. Vắng từ ngữ chỉ Pdiện SS, từ SS.
những VD a,b có gì đặc biệt?
b. Từ SS và vế B đợc đảo lên vế A.
Khi sử dụng có thể lợc bỏ 1 số yếu
tố nào đó.
3. Ghi nhớ: sgk.
VD: Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy
ra.
- Các từ SS: là , nh là, y nh, giống
nh, tựa nh, bao nhiêu bấy nhiêu..
H? qua các Vd và mô hình. Hãy
nêu mô hình cấu tạo đầy đủ của
phép SS.?
- Trong thực tế mô hình CT trên có
điều gì chú ý?
Kết luận: các em vừa tìm hiểu phép so sánh

Hoạt động 2: luyên tập(19)
Mục tiêu: hs thực hành luyên tập để khắc sâu kiến thức của bài học.
H: dựa vào mẫu ct SS đã cho thêm
phép SS tơng tự
- Ngời với ngời.
- Vật với vật.
- Vật với ngời.
H: dựa vào những thành ngữ đã biết
hãy viết tiếp vế b vào những chỗ
trông để tạo thành phép SS?
H. Hãy tìm những câu văn có sử

dụng phép SS trong các bài:
- Bài học đuờng đời

III. Luyện tập:
1 Bài tập 1: Hãy tìm a. SS đồng loại:
- ngời với ngời: Thầy thuốc nh mẹ hiền.
- Vật với Vật: Sông ngòi , kênh rạch chi chít nh
mạng nhện.
- Vật với ngời: Cá bơi nh ngời bơi ếch.
2. Bài tập 2: Viết tiếp vế B-> phép SS.
- Khoẻ nh vâm.
- Trắng nh cớc.
- Trắng nh ngà.
- Trắng nh trứng gà bóc.
- Cao nh núi,
- Đen nh cháy.
- Đen nh củ súng.
3. Bài tập 3;
a. Bài học đờng đời đầu tiên:
- Những ngọn cỏ y nh có nhát dao


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×