Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án tỉnh lộ 398 và chợ trung tâm thị trấn phố mới, huyện quế võ, tĩnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
............

............

LẠI HỮU NHÂN

ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN TỈNH LỘ 398 VÀ CHỢ TRUNG TÂM
THỊ TRẤN PHỐ MỚI, HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH

LuËn v¨n th¹c sÜ khoa häc n«ng nghiÖp

Hà Nội, 2012


B GIO DC V O TO
TRNG I HC NễNG NGHIP H NI
............

............

LI HU NHN
Sinh nm: 1988
Ni sinh: Qu Vừ- Bc Ninh

NH GI CễNG TC BI THNG, GII PHểNG
MT BNG D N TNH L 398 V CH TRUNG TM
TH TRN PH MI, HUYN QU Vế, TNH BC NINH


Chuyên ngành: quản lý đất đai
Mã số: 60.62.16

Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp

Ngi hng dn khoa hc: TS. Hong Hi

H Ni, 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị
nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Bắc Ninh, tháng 8 năm 2012
Tác giả luận văn

Lại Hữu Nhân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực và cố gắng

của bản thân, tác giả ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt
của các tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS. Hoàng Hải,
người thầy ñã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi cũng xin ñược cảm ơn Viện ñào tạo Sau ñại học; Khoa Tài nguyên
và Môi trường; Bộ môn Trắc ñịa ñã tạo ñiều kiện ñể tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn: Lãnh ñạo UBND huyện Quế Võ ñã tạo ñiều
kiện về vật chất và tinh thần cho tôi ñược học tập và nghiên cứu trong suốt 2
năm vừa qua; phòng Tài nguyên Môi trường, phòng Thống kê, phòng
NN&PTNN, phòng Tài chính kế hoạch, UBND các xã Việt Hùng, Phù
Lương, Quế Tân và thị trấn Phố Mới, các hộ gia ñình nơi tôi nghiên cứu ñã
dành thời gian quý báu ñể tiếp chuyện và cung cấp các số liệu, tư liệu khách
quan ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia ñình, bạn bè và các
học viên lớp QLðð – K19B ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Bắc Ninh, tháng 9 năm 2012
Tác giả luận văn

Lại Hữu Nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tài nguyên ñất của huyện Quế Võ.................................................27
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai ñoạn 2006-2010

huyện Quế Võ ...............................................................................................29
Bảng 4.3. hiện trạng sử dụng ñất huyện Quế Võ năm 2011 ...........................39
Bảng 4.4: Tổng hợp các dự án từ năm 2005 ñến năm 2011 của huyện
Quế Võ..........................................................................................................45
Bảng 4.5: Khái quát về hai dự án nghiên cứu ................................................50
Bảng 4.6: Các hộ ñủ ñiều kiện và không ñủ ñiều kiện ñược bồi
thường về ñất.................................................................................................51
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp diện tích thu hồi của dự án xây dựng ñường
nối 398 tới QL18 ...........................................................................................52
Bảng 4.8: Kết quả bồi thường về ñất tại dự án 1............................................53
Bảng 4.9: Kết quả bồi thường, hỗ trợ tài sản trên ñất tại dự án 1 ...................55
Bảng 4.10: Các hộ ñủ ñiều kiện và không ñủ ñiều kiện ñược bồi
thường về ñất.................................................................................................56
Bảng 4.11: Tổng hợp diện tích thu hồi và diện tích bồi thường tại dự
án xây dựng chợ trung tâm thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ.........................57
Bảng 4.12: Tổng hợp ñơn giá bồi thường, hỗ trợ tại dự án 2 .........................58
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp ñơn giá bồi thường ñất và hoa màu tại hai
dự án .............................................................................................................60
Bảng 4.14: Tổng hợp ý kiến của người dân về ñơn giá bồi thường................62
Bảng 4.15: Ý kiến của người dân về việc sử dụng tiền bồi thường hỗ
trợ tại hai dự án .............................................................................................65
Bảng 4.16: Tình hình ñời sống của nông hộ sau khi thu hồi ñất.....................67
Bảng 4.17: Tình hình an ninh trật tự xã hội và mối quan hệ nội bộ gia
ñình sau thu hồi ñất .......................................................................................68
Bảng 4.18: Ảnh hưởng của dự án ñối với cơ sở hạ tầng, công trình...............71
phúc lợi tại ñịa phương..................................................................................71
Bảng 4.19: ðánh giá của người dân bị thu hồi ñất về thực trạng trạng
môi trường ....................................................................................................73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


iii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ ñồ hành chính huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh........................... 25
Hình 4.2: Cơ cấu các ngành huyện Quế Võ năm 2006.................................. 30
Hình 4.3: Cơ cấu các ngành huyện Quế Võ năm 2010.................................. 30
Hình 4.4: Cơ cấu ñất ñai năm 2011 của huyện Quế Võ ................................ 40
Hình 4.5: Cơ cấu diện tích ñất bồi thường của 2 dự án ................................ 59
Hình 4.6: Ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến tình trạng an ninh, xã hội...... 69
Hình 4.7: Ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến quan hệ nội bộ gia ñình ....... 70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


MỤC LỤC
1. MỞ ðẦU .............................................................................................................1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài .......................................................................1
1.2. Mục ñích, yêu cầu................................................................................2
1.2.1. Mục ñích ......................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của ñề tài ................................................................................2
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ...........................................................3

2.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng................3
2.1.1. Thu hồi ñất ...................................................................................3
2.1.2. Bồi thường ...................................................................................3

2.1.3. Hỗ trợ ...........................................................................................3
2.1.4. Tái ñịnh cư ...................................................................................3
2.1.5. Một số khái niệm liên quan khác ..................................................3
2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng................4
2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan ñến công tác bồi
thường GPMB........................................................................................4
2.2.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Bắc Ninh có liên quan ñến công
tác bồi thường GPMB ............................................................................5
2.3. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................6
2.3.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng khi Nhà
nước thu hồi ñất- kinh nghiệm Quốc tế và một số nước trên thế giới......7
2.3.2. Thực tiễn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam 14
2.4. Tác ñộng của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ñến phát triển
cơ sở hạ tầng và ñời sống kinh tế - xã hội ..............................................20
2.4.1. ðối với sự phát triển cơ sở hạ tầng .............................................20
2.4.2. ðối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..........................................22
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................23

3.1. ðối tượng, ñịa bàn nghiên cứu ...........................................................23
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


3.1.1. ðối tượng nghiên cứu.................................................................23
3.1.2. ðịa bàn nghiên cứu.....................................................................23
3.2. Nội dung nghiên cứu..........................................................................23
3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh .....................................................................................................23
3.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng ñất ñai của huyện Quế Võ, tỉnh Bắc

Ninh .....................................................................................................23
3.2.3. Một số ñặc ñiểm của khu vực xây dựng hai dự án ñã ñược chọn
ñể ñánh giá ...........................................................................................23
3.2.4. ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ tại hai dự
án ñược chọn........................................................................................24
3.2.5. ðề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh .....................................................................................................24
3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................24
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................25

4.1. ðiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Quế Võ................................25
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ......................................................................25
4.1.2. Tài nguyên ñất............................................................................27
4.1.3. Tài nguyên nước.........................................................................28
4.1.4. Tài nguyên khoáng sản ...............................................................28
4.1.5. Tài nguyên nhân văn ..................................................................28
4.1.6. Cảnh quan, môi trường ...............................................................28
4.1.7. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..........................................29
4.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng ñất......................................................34
4.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai ............................................................34
4.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất................................................................38
4.3. Thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
trên ñịa bàn nghiên cứu..........................................................................43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


4.3.1. Các văn bản pháp quy.................................................................43

4.3.2. Tình hình thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi ñất trên ñịa bàn huyện Quế Võ .................................................44
4.4. ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi ñất tại hai dự án trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.............46
4.4.1. Những căn cứ pháp lý liên quan .................................................46
4.4.2. Khái quát về các dự án nghiên cứu .............................................48
4.4.3. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi
ñất tại hai dự án....................................................................................50
4.4.4. ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất tại
hai dự án ..............................................................................................59
4.5. Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường ñến ñời
sống của người dân ................................................................................64
4.5.1. Sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ ..................................................64
4.5.2. Tình hình ñời sống của hộ dân có ñất bị thu hồi .........................66
4.5.3. Ảnh hưởng của việc thu hồi ñất ñến mối quan hệ gia ñình và trật
tự an ninh, xã hội..................................................................................67
4.5.4. ðánh giá của người dân về việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi
xã hội sau khi bị thu hồi .......................................................................71
4.6. ðánh giá chung ..................................................................................75
4.6.1. Thuận lợi ....................................................................................75
4.6.2. Khó khăn....................................................................................76
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................81

5.1. Kết luận .............................................................................................81
5.2. Kiến nghị ...........................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................83

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v



1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia, ñịa bàn ñể
phân bố dân cư và các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; là
nguồn nội lực ñể xây dựng và phát triển bền vững quốc gia. ðất ñai ñược coi
là một loại bất ñộng sản, là một loại hàng hóa ñặc biệt vì những tính chất của
nó như: cố ñịnh về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng.
Trong ñiều kiện quỹ ñất ngày càng hạn hẹp, dân số ngày càng ñông, nhu
cầu sử dụng ñất cho các ngành ngày càng cao, nhịp ñộ phát triển ngày càng
lớn. Do ñó nhu cầu giải phóng mặt bằng càng trở nên cấp thiết và trở thành
một thách thức lớn ñối với sự thành công của các dự án. Vấn ñề bồi thường,
giải phóng mặt bằng trở thành ñiều kiện tiên quyết ñể triển khai thực hiện dự
án có hiệu quả. Vì vậy ñòi hỏi cần có sự quan tâm ñúng mức của các cấp, các
ngành một cách toàn diện ñối với công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
nhằm góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.
Bắc Ninh là một tỉnh nằm trong vùng ñộng lực phát triển kinh tế các
tỉnh phía Bắc. Trong những năm qua, ñặc biệt từ khi tái lập tỉnh (năm
1997) ñến nay, quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa ñã phát triển nhanh
với sự mở rộng thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các KCN: Quế Võ,
Yên Phong, Từ Sơn…
Quế Võ là huyện nằm ở phía ðông tỉnh Bắc Ninh, trong vùng ñồng bằng
sông Hồng, cách thành phố Bắc Ninh 10 km về phía Bắc, cách thủ ñô Hà Nội
40 km về phía Tây Nam. Do vị trí ñịa lý, kinh tế xã hội thuận lợi, nằm trên
trục Quốc lộ 18 ñi Hải Dương, Quảng Ninh, Hải Phòng ñã tạo cho huyện Quế
Võ những ñiều kiện lý tưởng ñể thu hút ñầu tư, thực hiện CNH - HðH với sự
phát triển của các KCN hiện ñại, các khu dân cư mới, các công trình văn hóa
xã hội mang tính chất quốc gia....
Trong những năm gần ñây ñể phấn ñấu trở thành ñô thị loại IV của tỉnh

Bắc Ninh, huyện Quế Võ ñã và ñang thực hiện rất nhiều dự án trọng ñiểm của
Trung ương cũng như của ñịa phương ñể thúc ñẩy phát triển kinh tế của tỉnh
nói chung và của huyện nói riêng. Do vậy công tác bồi thường và giải phóng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


mặt bằng rất ñược các cấp, các ngành của tỉnh và huyện quan tâm. Tuy nhiên
công tác GPMB còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, hiệu quả thấp gây ảnh
hưởng ñến tiến ñộ thực hiện các dự án, gây thiệt hại lớn về kinh tế của các
doanh nghiệp, các nhà ñầu tư và Nhà nước, làm mất ổn ñịnh chính trị xã hội ở
ñịa phương. Xuất phát từ thực tiễn nói trên tôi chọn ñề tài: “ðánh giá công
tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án tỉnh lộ 398 và chợ trung tâm thị
trấn Phố Mới, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. Mục ñích, yêu cầu
1.2.1. Mục ñích
- ðiều tra ñánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại hai dự
án trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Từ ñó xác ñịnh những thuận lợi
và khó khăn của công tác giải phóng mặt bằng tại các dự án ñã ñược chọn.
- ðánh giá hiệu quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tại
hai dự án tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
- ðề xuất phương án giải quyết có tính khả thi cho công tác GPMB của
ñịa phương trong thời gian tới.
1.2.2. Yêu cầu
Nắm vững các quy ñịnh trong Luật ñất ñai và các văn bản dưới luật về
công tác bồi thường GPMB. Số liệu thu thập phải chính xác, trung thực,
khách quan.
Phân tích tích ñánh giá các số liệu ñiều tra khoa học, chính xác và ñưa
ra các giải pháp cụ thể về công tác bồi thường, GPMB. Từ ñó củng cố kiến

thức ñã ñược ñào tạo trong chương trình cao học của trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội; chuyên nghành Quản lý ñất ñai, chuyên môn phát triển quỹ ñất.
Kết quả nghiên cứu của học viên góp phần phản ánh thực trạng và ñề
xuất các giải pháp khả thi cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trên
ñịa bàn nghiên cứu GPMB.
1.3. Ý nghĩa của ñề tài
ðề tài ñánh giá, phân tích tìm ra những thuận lợi, khó khăn của công
tác GPMB. Từ ñó ñề xuất những giải pháp phù hợp với thực tế của ñịa
phương, khắc phục những bất cập còn tồn tại góp phần ñẩy nhanh công tác
GPMB trong tương lai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
2.1.1. Thu hồi ñất
Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền
sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, UBND xã, phường, thị trấn
quản lý theo quy ñịnh của Luật ñất ñai hiện hành. [10]
2.1.2. Bồi thường
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị
thu hồi cho người thu hồi ñất. [10]
2.1.3. Hỗ trợ
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là
việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí
việc làm mới, cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới. [32]
2.1.4. Tái ñịnh cư

- Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nới khác với nơi ở trước ñây ñể
sinh sống, làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể né tránh
khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng ñất ñai ñể thực hiện các dự án
phát triển. [32]
2.1.5. Một số khái niệm liên quan khác
- Nhà nước giao ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng quyết
ñịnh hành chính cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
- Nhà nước cho thuê ñất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng ñất bằng
hợp ñồng cho ñối tượng có nhu cầu sử dụng ñất.
- Nhà nước công nhận quyền sử dụng ñất ñối với người ñang sử dụng ñất
ổn ñịnh là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất lần ñầu cho
người ñó.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


- Nhận quyền sử dụng ñất là việc xác lập quyền sử dụng ñất do ñược
người khác chuyển quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật thông qua
các hình thức chuyển ñổi , chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
ñất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng ñất mà hình thành pháp nhân mới.
- Giá quyền sử dụng ñất (giá ñất) là so tiền tính trên một ñơn vị diện tích
ñất do Nhà nước quy ñịnh hoặc ñược hình thành trong giao dịch về quyền sử
dụng ñất.
- Giá trị quyền sử dụng ñất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng ñất ñối
với một diện tích ñất xác ñịnh trong thời hạn sử dụng ñất xác ñịnh
- Tiền sử dụng ñất là số tiền mà người sử dụng ñất phải trả trong trường
hợp ñược Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất ñối với một diện tích ñất
xác ñịnh.

2.2. Cơ sở pháp lý của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
2.2.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước có liên quan ñến công tác bồi
thường GPMB
- Luật ðất ñai 2003 (công bố ngày 10 tháng 12 năm 2003 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2004).
- Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai.
- Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP.
- Nghị ñịnh 17/2006/Nð-CP của Chính phủ về sửa ñổi, bổ sung một số
ñiều của các nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ðất ñai trong ñó có Nghị ñịnh
197/2004/Nð-CP cụ thể như sau: Sửa ñổi, bổ sung ðiểm b Khoản 1 ðiều 3, sửa
ñổi ðiều 29, bổ sung Khoản 3 vào ðiều 36, sửa ñổi Khoản 2 ðiều 48.
- Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất
và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Thông tư số 14/2008/TTLB-BTC-BTNMT ngày 31/1/2008 của Bộ Tài
Chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của
Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP của Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và
giải quyết khiếu nại về ñất ñai.

- Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
quy ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 Quy
ñịnh chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thu hồi ñất,
giao ñất, cho thuê ñất.
2.2.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh Bắc Ninh có liên quan ñến công tác bồi
thường GPMB
- Quyết ñịnh số 74/1998/Qð-UB ngày 11/9/1998 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh tạm thời thực hiện Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày
24/4/1998 của Chính phủ về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Quyết ñịnh số 226/2004/Qð-UB ngày 31/12/2004 của UBND tỉnh Bắc
Ninh quy ñịnh ñơn giá bồi thường cây trồng, mức hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
ñất nông nghiệp.
- Quyết ñịnh số 144/Qð-UB ngày 01/11/2005 quy ñịnh cụ thể hóa một
số nội dung thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất;
- Quyết ñịnh số 123/2006/Qð-UBND ngày 8/12/2006 của UBND tỉnh
Bắc Ninh quy ñịnh giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết ñịnh số 47/2008/Qð-UBND ngày 08/04/2008 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc ban hành quy ñịnh diện tích ñất tối thiểu sau khi tách thửa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


và diện tích ñược hỗ trợ bằng tiền ñối với ñất nông nghiệp xen kẽ trong khu
dân cư, ñất vườn, ao liền kề với ñất ở trong khu dân cư khi Nhà nước hồi ñất
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết ñịnh số 1132/Qð-UBND ngày 28/8/2008 của UBND tỉnh Bắc

Ninh ban hành ñơn giá nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng cho công tác giải phóng
mặt bằng trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2.3. Cơ sở thực tiễn
Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư là yếu tố quyết
ñịnh thực hiện ñầu tư, góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu và phát triển
kinh tế xã hội ñất nước. Nhưng ñây là vấn ñề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp
ñến ñại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn ñịnh trật tự xã hội.
Công tác GPMB góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng GDP của cả
nước, diện mạo ñô thị có nhiều thay ñổi, cơ sở hạ tầng ñược ñầu tư theo hướng
ñạt tiêu chuẩn ñô thị loại 1. Công tác giải phóng mặt bằng thành công sớm thì
nhiều dự án ñược thực hiện nhanh và cùng với ñó là những khu ñô thị mới mọc
lên ở khắp nơi trên cả nước, nhiều con ñường ñường mở rộng hơn ñể phù hợp
với sự phát triển của giao thông và hoàn thành ñể nối liền giữa các tỉnh thành
phố trong cả nước ñể tạo ñiều kiện cho việc giao lưu buôn bán thuận tiện. Từ
ñó ngành dịch vụ, du lịch cũng sẽ có cơ hội phát triển nhiều hơn.
Trong phát triển nông nghiệp, công tác giải phóng mặt bằng cũng có vai
trò quan trọng không kém. Các dự án tu bổ ñê ñiều ñể phòng chống lụt bão, các
dự án xây dựng mở rộng kênh mương góp phần vào tăng sản lượng nông
nghiệp, nhân dân yên tâm ñầu tư vào sản xuất.
Có nhiều dự án ñược nhân dân ủng hộ ñã hoàn thành và ñi vào hoạt ñộng
nhưng cũng có những dự án không ñược nhân dân ñồng tình vì nó ảnh hướng trực
tiếp ñến cuộc sống hiện tại và tương lai của họ. Nhiều khi lỗi lại là do chủ ñầu tư
hay do chính sách quản lý của ñịa phương chưa phù hợp dẫn ñến các dự án chậm
tiến ñộ thực hiện gây ảnh hưởng ñến sự phát triển chung của ñất nước và của ñịa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6



phương. Vì vậy công tác bồi thường GPMB góp một phần không nhỏ và thành
công của dự án.
Thực tế cho thấy các ngành, các cấp cần quan tâm hơn nữa ñến công tác
bồi thường GPMB ñể ñất nước phát triển ñồng bộ và kịp thời, nâng cao ñời sống
của nhân dân và giảm thiểu sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị.
2.3.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng khi Nhà nước
thu hồi ñất- kinh nghiệm Quốc tế và một số nước trên thế giới
ðối với các nước trên thế giới ñất ñai thuộc sở hữu tư nhân, thị trường
ñất ñai phát triển theo quy luật của thị trường hàng hoá và ñược mua bán tự
do. Ở phương tây giá ñất biến ñộng theo lô ñất, còn ở những nước tư bản phát
triển chế ñộ sở hữu tư nhân về ñất ñai ñược xác lập ổn ñịnh, quá trình tích luỹ
về ñất ñai lên tới ñỉnh cao, thị trường về ñất ñai mang tính ñộc quyền và các
quốc gia thường áp dụng Luật thuế ñối với việc mua bán ñất ñai, không áp ñặt
giới hạn hành chính ñối với thị trường ñất ñai. Các nước có nền kinh tế thị
trường phát triển ñất ñai ñược mua bán tự do và cho thuê một cách rộng rãi.
Việc chuyển nhượng và cho thuê ruộng ñất ñược cho là một biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất, bởi vì ñất ñai khi thuộc sở hữu của các chủ
sử dụng tư nhân mới có khả năng sinh lợi cao hơn so với chủ sử dụng ñất cũ.
Việc GPMB thực chất là việc mua bán ñất ñai theo giá theo giá thoả
thuận giữa người mua và người bán nên việc GPMB chỉ mang tính chất thủ
tục vì ñất ñai thuộc sở hữu tư nhân do ñó họ có quyền ñem ra trao ñổi hay
mua bán là tuỳ ý. Ngoài ra ñất ñai còn tham gia vào thị trường bất ñộng sản
và thị trường chứng khoán như một nguồn ñầu tư tiền tệ. [32]
2.3.1.1. Công tác GPMB của các tổ chức quốc tế
* Ngân hàng thế giới.
Ngân hàng thế giới (WB) là tổ chức ñầu tiên ñưa ra chính sách tái ñịnh cư
không tự nguyện, và ñược từng bước nghiên cứu, phát triển (chu kỳ 4 năm).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


7


Năm 1980 WB ñưa ra Chính sách chung cho tái ñịnh cư không tự
nguyện trong bản hướng dẫn hoạt ñộng về những vấn ñề xã hội trong tái ñịnh
cư không tự nguyện trong các dự án do WB ñầu tư.
Năm 2004 WB ñưa ra bản hướng dẫn hoạt ñộng về tái ñịnh cư không
tự nguyện.
Chính sách tái ñịnh cư không tự nguyện của WB dựa trên nguyên tắc lựa
chọn phương án tái ñịnh cư ít nhất và có sự tham gia của các tổ chức phi
chính phủ, ñại diện của những người thiệt hại vào thiết kế, khai thác, theo dõi,
giám sát quá trình công việc tái ñịnh cư.
* Ngân hàng Mỹ, ngân hàng Á Châu và ngân hàng phát triển Châu Phi.
Tiếp theo chính sách tái ñịnh cư không tự nguyện ñược các ngân hàng khu
vực ñưa ra như: Ngân hàng phát triển liên Mỹ (Inter Americal Development
Bank – IDB) 1993; Ngân hàng phát triển Châu Á – ADB (1995); Sổ tay tái ñịnh
cư (1998); Ngân hàng phát triển Châu Phi – AFDB (1995).
* Các tổ chức quốc tế khác.
Năm 1990 một số tổ chức quốc tế như: Trung tâm liên hiệp quốc tế về
ñịnh cư (United Nation Centre of Human Settlement/ Habitas; Ủy ban Liên
hợp quốc về quyền con người (United Nation Commission of Human RightUNCHR); Tổ chức nông lương quốc tế (Fool and Agriculture-FAO) ñã tập
trung nghiên cứu vấn ñề thu hồi ñất, chỗ ở bắt buộc.
Năm 1997 UNCHR ñưa ra hướng dẫn thực tiễn thu hồi ñất- chỗ ở bắt
buộc. ðặc ñiểm chung của các chính sách này là nguyên tắc chia sẻ lợi ích
giữa các bên liên quan ñến dự án, chi phối từ pháp luật, chính sách, quy
hoạch, thu nhập, thuế ở tầm cỡ quốc gia ñối với việc triển khai trên thực tế có
liên quan ñến chính quyền ñịa phương, nhà ñầu tư, cộng ñồng dân cư bị ảnh
hưởng và người dân bị thiệt hại với những vấn ñề chủ yếu như:
- Tổ chức tốt việc tái ñịnh cư cộng ñồng dân cư bị ảnh hưởng và người
dân thiệt hại gắn với môi trường sốn, việc làm, sinh hoạt của cộng ñồng liên

quan ñến tập quán, văn hóa tâm linh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


- Bảo ñảm quyền hưởng lợi của ñịa phương, cộng ñồng dân cư bị ảnh
hưởng và người dân bị thiệt hại từ thuế, phí, giá ưu ñãi mua sản phẩm của dự án.
- Sự gắn kết lâu dài giữa dự án và cộng ñồng dân cư ñịa phương nhằm
ñảm bảo tự chủ, bình ñẳng giữa hai bên với sự gắn kết quyền lợi lâu dài.
- Nguyên tắc chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan ñến dự án ñã ñược áp
dụng trong nhiều dự án ñã triển khai ở các nước trên thế giới, ñặc biệt là các
dự án thủy ñiện.
2.3.1.2. Ở Trung Quốc
Trung Quốc là một ñất nước nông nghiệp. Sau cách mạng giải phóng dân
tộc (năm 1949), Trung Quốc tiến hành cải cách ruộng ñất, ñưa ruộng ñất cho
nông dân, Trung Quốc tiến hành phong trào tập thể hoá nông nghiệp. ðất ñai
và những tư liệu sản xuất chủ yếu ở nông thôn ñược tập thể hoá.
Trung Quốc khôi phục và thừa nhận hội nông dân như là ñơn vị sản xuất chủ
lực trong nông nghiệp. Những hộ nông dân ở nông thôn ñược Nhà nước giao ñất
với các quyền rộng rãi như quyền chuyển nhượng, chuyển ñổi ñể chuyển dịch cơ
cấu lao ñộng và cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Nhờ giao quyền rộng rãi về quản lí và
sử dụng ñất ñai cho hộ nông dân, hàng loạt các chính sách khác về nông nghiệp,
nông thôn Trung Quốc phát triển nhanh chóng.
Quá trình ñô thị hoá, công nghiệp hoá mở của ñặt ra hàng loạt vấn ñề
mới mẻ về quản lí ñất ñai ñô thị, xây dựng cơ sở ñầu tư nước ngoài v.v…
Chính phủ Trung Quốc ñã có những quy ñịnh mới về chính sách và pháp
luật ñể giải quyết các nhu cầu trên.
Do yêu cầu của ñô thị hoá và mở mang công nghiệp dịch vụ, một phần
ñất vốn ñược sử dụng vào kinh doanh nông nghiệp buộc phải chuyển mục

ñích sử dụng. Vì lợi ích công cộng, Nhà nước có thể tiến hành trưng dụng
theo pháp luật ñối với ñất ñai thuộc sở hữu tập thể. Tiết kiệm ñất, sử dụng ñất
ñai hợp lí, bảo vệ thiết thực ñất canh tác là quốc sách cơ bản của Trung Quốc,
khi trưng dụng ñất Nhà nước bỏ ra một khoản tiền ñền bù cho cá nhân, tập thể
có ñất bị trưng dụng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


Với hình thức sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể về ñất ñai, mục tiêu
bao trùm của chính sách bồi thường và tái ñịnh cư ở Trung Quốc là hạn chế
tốt ña việc thu hồi ñất cũng như số người chịu ảnh hưởng bởi dự án. Trong
trường hợp không thể tránh khỏi việc tái ñịnh cư sẽ ñược chuẩn bị thành
chương trình cụ thể ñảm bảo cho những người bị ảnh hưởng ñược bồi
thường và hỗ trợ ñầy ñủ trong ñó ñã tính ñến lợi ích của cả ba bên là Nhà
nước, tập thể, cá nhân. Tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Vũ Hán,
Quảng Châu và một số tỉnh. Nhiệm vụ quy hoạch ñất ñai ở ñô thị và nông
thôn ñược Nhà nước Trung Quốc quan tâm và thực hiện triệt ñể.
Công tác bồi thường và tái ñịnh cư ở Trung Quốc những năm gần ñây
ñạt ñược kết quả ñáng kể, nguyên nhân là do xây dựng các chính sách và
các thủ tục rất chi tiết, ràng buộc các hoạt ñộng tái ñịnh cư với nhiều lĩnh
vực khác, mục tiêu của các chính sách này là cung cấp cơ hội phát triển
cho tái ñịnh cư, thông qua cách tiếp cận và tạo nơi ở mới ổn ñịnh, tạo
nguồn lực sản xuất cho người thuộc diện bồi thường, tái ñịnh cư. ðối với
các dự án phải bồi thường ñể GPMB kế hoạch tái ñịnh cư chi tiết ñược
chuẩn bị khi thông qua dự án, cùng với việc dàn xếp kinh tế khôi phục
cho từng ñịa phương, từng gia ñình và người bị ảnh hưởng.
Thành công của Chính phủ Trung quốc trong việc thực hiện bồi thường
và tái ñịnh cư là do hệ thống pháp luật ñồng bộ, pháp Luật ðất ñai và chính

sách ñất ñai ñầy ñủ, phù hợp, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai
rất năng ñộng, khoa học cùng với một Nhà nước pháp quyền vững chắc, năng
lực thể chế của chính quyền ñịa phương theo thẩm quyền có hiệu lực cao,
người dân có ý thức pháp luật nghiêm minh, nhân dân tin tưởng vào chế ñộ
tốt ñẹp của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. [32]
2.3.1.3. Ở nhật Bản
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ñất nước Nhật bị tàn phá nặng nề, kinh tế
kiệt quệ, ñời sống nhân dân nói chung và nông dân nói riêng cực kì khó khăn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Chính phủ Nhật Bản ñã tiến hành 2 cuộc
cải cách ruộng ñất:
- Lần cải cách ruộng ñất thứ nhất: Dự kiến tiến hành rất nhiều công việc
như ñịnh mức hạn ñiền cho ñịa chủ (không vượt quá 5ha/hộ ñịa chủ), chia ñất
và xác lập quyền sở hữu cho nông dân, quản tô và thanh toán tô bằng tiền
v.v… Nhưng do sự chống lại của ñịa chủ và các thế lực bảo thủ nên những dự
kiến cải cách ruộng ñất lần thứ nhất không thực hiện ñược.
- Trước kết quả nửa vời của cuộc cách mạng lần thứ nhất, dưới sức ép
của Mỹ, Nhật bản tiến hành cuộc cải cách ruộng ñất lần thứ hai. Nội dung của
cuộc cải cách lần này bao gồm rất nhiều vấn ñề như: ðịnh mức hạn ñiền cho
ñịa chủ, chia ñất và xác ñịnh quyền sở hữu ñất cho nông dân, xác ñịnh quyền
của Nhà nước ñối với việc trưng thu ñất, cấp ñất và các quyền khác v.v…
Cùng với hai cuộc cải cách ruộng ñất Nhật Bản còn ban hành Luật ñất
ñai nông nghiệp. Luật quy ñịnh những biện pháp ñặc biệt nhằm ñảm bảo
quyền sở hữu ñất ñai của người làm nông nghiệp.
Trước yêu cầu của việc hình thành các hợp tác xã ở nông thôn, Nhật Bản

quy ñịnh thoả thuận về quyền quản lí và quyền sử dụng ñất ñai và quyền sở
hữu ñất ñai của hộ thành viên tham gia hợp tác xã.
ðất canh tác ít nhưng nhu cầu mở rộng diện tích ñất công nghiệp, dịch
vụ giao thông và hệ thống kết cấu hạ tầng rất lớn. ðể giải quyết hài hoà giữa
yêu cầu sử dụng ñất cho nông nghiệp và ñất dùng cho nhu cầu kinh tế xã hội
khác, Nhật Bản ban hành Luật về tổ chức lại ngành nông nghiệp ở những
vùng cần phát triển. Luật và các biện pháp kinh tế, hành chính ñược tiến hành
nhằm cùng một lúc ñáp ứng các yêu cầu:
- Ưu tiên ñất cho nông nghiệp, thâm canh tăng năng suất nông nghiệp ñể
giải quyết mâu thuẫn giữa ñất canh tác ít lại bắt buộc phải bớt một phần dành
cho các yêu cầu khác cho phát triển nông thôn, ñô thị hoá, hiện ñại hoá. Do ñó
Nhật Bản sớm trở thành quốc gia có nhiều loại cây trồng ñạt năng suất cao nhất
thế giới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


- Có chính sách cụ thể ñể thúc ñẩy việc dành ñất ñai ñể phát triển công
nghiệp, dịch vụ, giao thông v.v… Như vậy chính sách ñất ñai của Nhật Bản vừa
từng bước thúc ñẩy nâng cao hiệu quả sử dụng ñất dành cho nông nghiệp vừa thúc
ñẩy chuyển dịch cơ cấu ñất ñai theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá và ñô
thị hoá.
- Mặc dù hình thức sở hữu ña dạng, kể cả thừa nhận sở hữu tư nhân về ñất
ñai, Nhà nước vẫn có quyền theo Luật pháp ñể thu hồi ñất phục vụ cho các nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.
2.3.1.4. Ở ðài Loan.
ðiều 208 Luật ðất ñai ðài Loan quy ñịnh “Do nhu cầu xây dựng các
công trình công cộng, Nhà nước có thể trưng thu ñất tư hữu theo quy ñịnh của
bộ luật này, nhưng phạm vi trưng thu phải hạn chế trong nhu cầu cần thiết của

công trình ñó, như công trình quốc phòng, công trình giao thông, công trình
công cộng, vệ sinh công cộng, cơ quan Chính phủ, cơ quan tự trị của ñịa
phương, kiến trúc công cộng khác, sự nghiệp khoa học kỹ thuật và từ thiện,
các công trình khác do Chính phủ xây mới phục vụ lợi ích công cộng”.
Ở ðài Loan tồn tại 2 hình thức sở hữu ñất ñai: Sở hữu của Nhà nước
(công hữu): chiếm 69% so với tổng diện tích tự nhiên toàn lãnh thổ và sở hữu
tư nhân chiếm 31%, bao gồm ñất ở, ñất sản xuất nông nghiệp của nông dân và
ñất của các tổ chức tư nhân khác.
Pháp luật ñất ñai ðài Loan cũng quy ñịnh rõ về những trường hợp tự
triệt tiêu quyền sở hữu như ñất ñai tư hữu khi thiên nhiên biến ñổi thành ñầm
hồ, hoặc thuỷ ñạo có thể vận chuyển ñược thì quyền sở hữu tự triệt tiêu. Hoặc
người có quyền sở hữu và gia ñình ñã ñi khỏi huyện thị nơi có ñất ñó liên tục
trong thời gian 5 năm liền.
Trong Luật ðất ñai ðài Loan quy ñịnh cụ thể các loại ñất không ñược trở
thành sở hữu tư nhân bao gồm: ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của
bờ biển, ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất ñịnh của hồ ñầm và hồ ñầm hình
thành tự nhiên cần dùng cho công cộng, ñất ñai nằm trong một giới hạn nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


ñịnh của hai bên hồ và thuỷ ñạo có thể làm ñường vận chuyển, ñất ñai nằm
trong một giới hạn nhất ñịnh của hai bên hồ và hồ ñầm, mương máng nằm
trong khu vực của thành phố, thị trấn, ñường giao thông công cộng, ñất suối
nước khoáng, ñất thác nước, ñất dùng cho nguồn nước công cộng, ñất danh
lam thắng cảnh, cổ tích, những ñất khác mà pháp luật cấm không ñược tư
hữu. Những loại ñất này pháp luật quy ñịnh nếu thuộc sở hữu tư nhân thì Nhà
nước sẽ trưng thu theo quy ñịnh của pháp luật. Khi trưng thu Nhà nước sẽ trả
tiền ñất cho chủ sở hữu theo giá trị thực tế của ñất.

Pháp luật ðài Loan còn quy ñịnh những diện tích ñất thuộc sở hữu tư
nhân, nhưng trong ñất có khoáng sản thì khoáng sản không thể trở thành sở
hữu tư nhân.
ðất ñai thuộc công hữu hiện nay do Cục quản lý tài sản công hữu quản lý.
Qua các quy ñịnh trên cho thấy, Nhà nước muốn mở rộng diện tích ñất
thuộc sở hữu của mình thì Nhà nước phải bỏ tiền ra mua của các chủ sở hữu
khác, chỉ khi nào dân không ñồng ý bán thì lúc ñó Nhà nước mới trưng thu.
ðảm bảo nguyên tắc, nếu phải di chuyển ñi nơi khác người dân vẫn mua
ñược ñất và xây dựng ñược nhà ở.
Trước ñây, tình trạng dân khiếu kiện nhiều do giá bồi thường thấp nhưng
nay Chính phủ bồi thường cao theo giá thị trường (theo giá thực tế mua bán)
và người dân không phải nộp thuế giá trị gia tăng nên một số hộ dân hiện nay
không bán ñược ñất lại muốn Chính phủ mua lại.
Ở ðài Loan, phân biệt rất rõ hai trường hợp.
- Các công trình của Nhà nước thì Nhà nước mới ñứng ra thoả thuận mua
ñất của dân, nếu dân không ñồng tình, thì Nhà nước lấy quyền của mình trưng
thu ñể lấy ñất xây dựng các công trình của Nhà nước theo kế hoạch sử dụng ñất.
- Những công trình của tư nhân thì tư nhân phải tự thoả thuận với dân,
Nhà nước không thực hiện việc trưng thu ñất nếu tư nhân không thoả thuận
ñược với dân. Trường hợp này tư nhân phải mua với giá cao hơn. Nhà nước
không can thiệp vì việc kinh doanh, tư nhân phải tính toán lợi nhuận nếu thấy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


giá ñất tuy ñắt, nhưng thấy khả năng ñầu tư có triển vọng thì nhà ñầu tư tư
nhân vẫn sẵn sàng mua của dân. Hơn nữa việc thoả thuận mua bán này là
quan hệ dân sự, nên Nhà nước không can thiệp. Trường hợp Nhà nước làm
công trình phải di chuyển cả thôn thì Nhà nước xây dựng khu tái ñịnh cư.

Khi Nhà nước cần xây dựng các công trình phục vụ sự nghiệp công
cộng, quốc phòng, giao thông thuỷ lợi, y tế, giáo dục, từ thiện, thực thi các
chính sách kinh tế... ñược phép trưng thu ñất ñai tư hữu trong giới hạn quy
ñịnh của pháp luật.
Nhà nước thực hiện 2 hình thức trưng thu: trưng thu từng khu ñoạn ñể
thực thi các chính sách kinh tế của Nhà nước, xây dựng quốc phòng và sự
nghiệp công cộng; trưng thu bảo lưu dùng cho sự nghiệp xây dựng trong
tương lai, nhưng thời hạn bảo lưu không quá 3 ñến 5 năm, tuỳ theo tính chất
từng loại công trình, quá thời hạn quy ñịnh trên, trưng thu bảo lưu không còn
hiệu lực.
ðất ñai trưng thu nếu làm giảm hiệu quả sử dụng ñất của người sử dụng ñất
gần ñó, ñược bồi thường tương ñương, nhưng không vượt quá mức giá ñất bị
ảnh hưởng.
ðất ñai trưng thu theo khu ñoạn, sau khi chỉnh lý, phân khu ñoạn mới,
nếu còn thừa ñưa ra bán hoặc cho thuê, thì người có quyền sở hữu ñất ñai cũ
ñược quyền ưu tiên mua lại.
Người có quyền sở hữu ñất ñai cũ (người bị trưng thu ñất), kể từ ngày
ñược bồi thường ñầy ñủ trong vòng 1 năm ñến 5 năm, ñược làm ñơn mua lại
ñất (theo mức giá trưng thu) trong trường hợp sau 1 năm Nhà nước vẫn chưa
bắt ñầu sử dụng ñất theo kế hoạch trưng thu.
2.3.2. Thực tiễn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam
Không nằm ngoài quy luật của sự phát triển, Việt Nam với ñặc thù là
một nước ñang phát triển, trong ñiều kiện hiện nay chúng ta ñang tiến hành
công cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước, nhu cầu về xây dựng các
công trình phục vụ mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14



công cộng ngày càng gia tăng. Vì vậy việc giải phóng mặt bằng, thu hồi ñất
ñang diễn ra ở mọi nơi, song ñã gặp phải nhiều khó khăn vướng mắc, trong ñó
ách tắc nhiều nhất là công tác bồi thường thiệt hại, tái ñịnh cư cho người dân.
2.3.2.1. Về chính sách bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi ñất của Việt Nam
* Phương án bồi thường
Theo báo cáo xã hội học của Viện nghiên cứu ðịa chính năm 2005, trong
tổng số 6.000 hộ ñược ñiều tra ở nước ta phương án bồi thường bằng tiền cho
ñến nay vẫn là phương án ñược áp dụng phổ biến (92,50%). Vì trên thực tế,
quỹ ñất phục vụ cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng và tái ñịnh cư của
mỗi ñịa phương không giống nhau, nhiều ñịa phương quỹ ñất công ích còn lại
không ñáng kể, nên không ñáp ứng ñược yêu cầu bồi thường bằng ñất và lập
khu tái ñịnh cư. Mặt khác, số lượng các hộ phải di chuyển nhiều, có những hộ
diện tích ñất thu hồi lớn nên việc bồi thường diện tích ñất có cùng giá trị là rất
khó. Hầu hết ñịa ñiểm khu tái ñịnh cư và cơ sở hạ tầng khu tái ñịnh cư không
thỏa mãn yêu cầu của người bị thu hồi ñất như cách xa trung tâm, không thể
kinh doanh, buôn bán nên rất nhiều trường hợp người bị thu hồi ñất lựa chọn
phương án bồi thường bằng tiền. Thực tế cho thấy chính sách bồi thường chưa
hợp lý giữa các loại ñất với nhau, giữa hộ gia ñình với nhau và giữa 2 ñịa
phương liền kề. Trong cùng một khu vực giải toả nhiều nơi có sự phân biệt
giữa hai ñối tượng sử dụng ñất có ngành nghề khác nhau. Mức bồi thường ở
các dự án quá thấp so với giá chuyển nhượng thực tế tại ñịa phương. Do ñó
khi các dự án giải phóng mặt bằng liên quan ñến ñất ở ñã tạo ra sự chênh lệch
làm cho người bị thu hồi ñất cảm thấy bị thiệt thòi, ñòi tăng tiền bồi thường,
không bàn giao ñúng kế hoạch gây ảnh hưởng ñến tiến ñộ của dự án. Ở một
số ñịa phương, một số dự án có những trường hợp các hộ “chây lỳ” lấy sau
nên ñược ưu ái hơn các hộ lấy trước cụ thể là ñược hỗ trợ thêm chính ñiều này
tạo thành tiền lệ không ñược tốt các hộ cứ “chây lỳ” sẽ ñược chủ ñầu tư hỗ trợ
thêm, gây khó khăn cho công tác giải phóng mặt bằng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


15


* Chính sách hỗ trợ và việc làm
Tình hình thực hiện chế ñộ, chính sách hỗ trợ tuyển dụng, ñào tạo việc
làm cho các hộ thuộc diện chính sách chưa ñược các dự án quan tâm, mặc dù
số thuộc diện chính sách hiện nay khá cao.
Một số dự án có thực hiện chính sách ñào tạo việc làm cho người lao
ñộng bị thu hồi ñất nông nghiệp song chất lượng ñào tạo không ñảm bảo trình
ñộ và tay nghề ñể làm việc ở các nhà máy.
Tình trạng không có việc làm ở khu vực có dự án ngày càng cao, nhất là
ñối với các dự án có diện tích ñất nông nghiệp chiếm dụng với quy mô lớn. Vì
vậy, sự di dân tự do vào các thành phố lớn ngày càng nhiều gây hậu quả lâu
dài về mặt xã hội, cần phải có biện pháp giải quyết kịp thời.
Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn [3] việc thu
hồi ñất nông nghiệp trong 5 năm ñã tác ñộng ñến ñời sống của trên 627.000
hộ gia ñình với khoảng 950.000 lao ñộng và 2,5 triệu người. Trung bình mỗi
ha ñất bị thu hồi ảnh hưởng tới việc làm của trên 10 lao ñộng nông nghiệp.
Vùng ñồng bằng sông Hồng có số hộ bị ảnh hưởng do thu hồi ñất lớn nhất:
khoảng 300 nghìn hộ; ðông Nam Bộ khoảng 108 nghìn hộ. Mặc dù quá trình
thu hồi ñất, các ñịa phương ñã ban hành nhiều chính sách cụ thể ñối với người
dân bị thu hồi ñất về các vấn ñề như bồi thường, hỗ trợ giải quyết việc làm,
ñào tạo chuyển ñổi nghề, hỗ trợ tái ñịnh cư...Tuy nhiên, trên thực tế có tới
67% lao ñộng nông nghiệp vẫn giữ nguyên nghề cũ sau khi bị thu hồi ñất,
13% chuyển sang nghề mới và khoảng 20% không có việc làm hoặc có việc
làm nhưng không ổn ñịnh.
* Diện tích ñất bồi thường, giá ñất bồi thường
Trong 5 năm, từ năm 2001-2005, tổng diện tích ñất nông nghiệp ñã thu
hồi là 366,44 nghìn ha (chiếm gần 4 % tổng diện tích ñất nông nghiệp của cả

nước). Trong ñó diện tích ñất nông nghiệp ñã thu hồi ñể xây dựng các khu
công nghiệp và cụm công nghiệp là 39,56 nghìn ha, xây dựng ñô thị là 70,32
nghìn ha và xây dựng kết cấu hạ tầng là 136,17 nghìn ha.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


×