Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

giáo án văn 8 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 166 trang )

Tuần 20 Tiết 73-74
ND:

Thế Lữ
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
*Kiến thức : - Cảm nhận niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tầm
thường giả dối, vươn tới cuộc sống tự do.
Hình tượng độc đáo với nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
*Kỹ năng : - Nhận biết tác phẩm thơ lãng mạn
Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, SGK, SGV, sách tham khảo: Thi nhân Việt Nam, ảnh Thế Lữ.
-HS: đọc SGK, trả lời câu hỏi chuẩn bò.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ: (không)
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Nêu vài nét về phong trào thơ mới -> bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
1.HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm
-Hãy giới thiệu vài nét về nhà thơ Thế Lữ?
-GV giới thiệu ảnh nhà thơ Thế Lữ.

-Bài thơ “Nhớ rừng” có vò trí như thế nào
trong thơ Thế Lữ và phong trào Thơ mới?
2.HĐ2: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu
chú thích.
-GV hướng dẫn cách đọc.
+Đoạn 1: giọng trầm.
+đoạn 2,3: giọng dồn dậâp, nhanh.
+Đoạn 4,5: giọng uất nghẹn.
-GV đọc đoạn 1.


-4 HS đọc đến hết bài.
-Cc chú thích tìm hiểu khi phân tích bài thơ.
3.HĐ3: tìm hiểu văn bản.
-Bài thơ được viết theo thể thơ nào? (8 chữ).
-Thể thơ này có gì khác so với thể thơ Đường
luật? (không hạn đònh câu, chữ, đoạn, mỗi
dòng thường có 8 tiếng, nhòp ngắt tự do, vần
không cố đònh, phóng khoáng)
-Hãy chia bố cục bài thơ và nêu ý chính?
(Phần 1: đoạn 1,4: Khối căm hờn và niềm uất
hận.
-Phần 2: đoạn 2,3: Nỗi nhớ thời oanh liệt.

NỘI DUNG BÀI HỌC
I.GIỚI THIỆU:
1.Tác giả:
Nguyễn Thứ Lễ (1907-1989), nhà thơ
tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới buổi
đầu.
2.Xuất xứ tác phẩm:
Là một trong những bài thơ tiêu biểu
nhất của Thế Lữ, trích trong Thi nhân Việt
Nam.

II.TÌM HIỂU VĂN BẢN:


_Phần 3:đoạn 5: Lời nhắn gởi thống thiết).
-HS đọc lại đoạn1, nêu ý chính phần 1?
-Con hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bò

nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú? (không
được tự do hoạt động, bò biến thành trò chơi
tầm thường, bò ở chung với bọn thấp kém).
-Trong đó, nỗi khổ nào có sức biến thành khối
căm hờn? Vì sao? (nỗi nhục bò biến thành trò
chơi lạ mắt cho lũ người ngạo mạn, vì hổ là vò
chúa sơn lâm mà loài người khiếp sợ).
-Vì sao tác giả không dùng từ “nỗi căm hờn”
mà dùng từ “khối căm hờn”? (“khối”: sự kết
đọng lại, đè nặng trong tâm hồn, khó giải
thoát)
-GV liên hệ: điển tích “khối tình”.
-HS đọc đoạn 4.
-Cảnh vườn bách thú trong mắt con hổ được
miêu tả ra sao? (Hoa chăm… mô gò thấp kém).
-Nhiïp thơ ở đây như thế nào? (ngắt nhòp gấp,
sắc thái “nhại”).
-Con hổ cảm thấy cảnh vật ở đây ra sao?
-Từ đó, em hiểu tâm trạng con hổ thế nào?
-Qua hai đoạn thơ trên, em cảm nhận được gì
về tâm sự của con hổ?
-Từ tâm trạng uất hận của con hổ, em có liên
tưởng gì đêán tâm trạng con người Việt Nam
lúc đó? (thực tại đen tối, tâm trạng chán ghét,
ngao ngán và khao khát tự do của con người)
-HS đọc đoạn 2, nhắc lại ý chính phần 2.
-Hình ảnh núi rừng được gợi tả qua những chi
tiết nào?
-Nhận xét về cách dùng từ và biện pháp tu từ
trong lời thơ này? (nhiều động từ, tính từ, đòêp

từ “với”)
-Giọng điệu của đoạn thơ ra sao? (dồn dập,
mạnh mẽ)
-Cch dùng từ, nhòp thơ gợi lên cảnh núi rừng
ra sao?
-Hình ảnh con hổ hiện lên như thế nào giữa
cảnh núi rừng? (Ta bước chân lên…mọi vật
đều im hơi).
-Nhòp điệu của những dòng thơ này ra sao? (co
duỗi, nhòp nhàng)
-Hình ảnh, âm điệu khắc hoạ vẻ đẹp của con
hổ như thế nào?
-HS đọc đoạn 3.

1.Khối căm hờn và niềm uất hận:
a.Khối căm hờn:
-Nỗi khổ vì mất tự do.
-Thành trò chơi tầm thường.
-Ở chung với bọn thấp kém.

-> Kết đọng, đè nén, khó giải thoát.

b.Niềm uất hận:
-Cảnh giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
-> Tâm trạng ngột ngạt, u uất.
=> Chán ghét thực tại.

2.Nỗi nhớ thời oanh liệt:
-Bonùg cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi…(nhiều động từ, tính từ)


-> Thiên nhiên hùng vó, đầy bí ẩn.


-Cnh núi rừng hiện ra gắn với những thời
điểm nào? ( những đêm vàng, ngày mưa, bình
minh, chiều)
-Đây là bộ tranh tứ bình với chúa sơn lâm ngự
trò nơi giang sơn hùng vó.
-Cnh sắc trong mỗi thời điểm có gì đặc biệt?
-Vì sao tác giả dùng từ “đêm vàng”? (gợi lại
quá khứ vàng son, cảnh huy hoàng rực rỡ).
-Cnh ngày mưa gợi ra không gian như thế
nào? (rọâng lớn).
-Cảnh bình minh được miêu tả ra sao? (cây
xanh, nắng gội, màu sắc tươi sáng)
-Cảnh buổi chiều có gì nổi bật? (cảnh dữ dội,
bí hiểm).
-Thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp như thế nào?
*Thảo luận: Phân tích vẻ đẹp của con hổ
trong những thời điểm trên? (5 phút)
(say mồi uống ánh trăng tan, lặng ngắm giang
san, giấc ngủ tưng bừng, đợi chết mảïnh mặt
trời gay gắt).
-GV gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày.
-GV nhận xét chung: con hổ mang vẻ đẹp của
thi nhân, của tư thế làm chủ núi rừng, giấc ngủ
khác thường, dẫm đạp vũ trụ.
-Lời thơ kết thúc với cảm xúc như thế nào?
(Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?: cảm

xúc nuối tiếc)
-GV nhấn mạnh: câu cảm thán bộc lộ lời than
tiếc của con hổ.
-Cả đoạn 2,3 từ nào dược lặp lại? (nào đâu,
đâu). Việc lặp lại như thế có ý nghóa gì? (tạo
thành điệp khúc, nhấn mạnh sự nuối tiếc quá
khứ vàng son cuả con hổ).
-Em hãy chỉ ra những cảnh tượng trái ngược
nhau trong bài thơ? (cảnh tù hãm nơi vườn
bách thú- cuộc sống tự do, phóng khoáng nơi
núi rừng).
GDMT: Em có nhận xét gì về môi trường
sống của chúa sơn lâm?
-HS đọc lại phần 3, nêu ý chính.
-Con hổ nhắn gửi điều gì? (nhắn cùng nước
non hùng vó nó sẽ đương theo giấc mộng ngàn
to lớn).
-Giấc mộng ngàn của con hổ là giấc mộng như
thế nào? (to lớn nhưng đau xót, bất lực)
-Chỉ ra các câu cảm thán trong đoạn thơ trên?

-Con hổ uy nghi, lẫm liệt.

-Bức tranh thiên nhiên:

+Đêm vàng bên bờ suối.
+Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn.
+Bình minh cây xanh nắng gội.
+Chiều lênh láng máu sau rừng.
-> Rực rỡ, huy hoàng, bí hiểm.

-Con hổ: vẻ đẹp của thi nhân, tư thế làm chủ
núi rừng, giấc ngủ khác thường, dẫm đạp vũ
trụ.

(điệp từ)
=> Nỗi tiếc nhớ cuộc sống tự do.


(Hỡi oai linh…, Hỡi cảnh rừng..!).
-Những câu cảm thán trên có chức năng gì?
(bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do).
-Nỗi đau từ “giấc mộng ngàn” phản ánh khát
vọng gì của con hổ?
-Tâm sự của con hổ có gì gần gũi với tâm sự
của người dân Việt Nam lúc bấy giờ? (chán
ghét thực tại, mơ ước cuộc sống tự do trong
quá khứ).
KNS: tự nhận thức: biết trân trọng những
cái mình đã có, biết sống có ích cho mình và
cho người khác.
4.HĐ4: Tổng kết:
-Chỉ ra những nét đặc sắc về ngghệ thuật của
bài thơ?
-Vì sao nhà thơ mượn lời con hổ? Việc mượn
lời con hổ có tác dụng gì trong việc thể hiện
tâm sự của nhà thơ?

3.Lời nhắn gửi với núi rừng:
-Đương theo giấc mộng ngàn.


->Đau xót, bất lực.

-Câu cảm thán “…”->Nhớ tiếc cuộc sống tự do.

=> Chán ghét thực tại, khát vọng tư do.

III.TỔNG KẾT:
-Cm hứng lãng mạn, hình ảnh phong phú,
giàu nhạc điệu.
-Niềm khao khát tự do, chán ghét thực tại;
khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân
Việt Nam.
V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:
1.Hướng dẫn học bài:
-Chỉ ra cảnh đối lập trong bài thơ?
-Cảnh thiên nhiên và hình ảnh con hổ qua
từng thời điểm khác nhau?
A.Lãng mạn B.Hiện thực C.Cách mạng.

-Bài thơ trên thuộc cảm hứng:
2.Hướng dẫn soạn bài: Câu nghi vấn.
-Đặc điểm, chức năng của câu nghi vấn?
-Làm bài tập SGK trang 11,12,13


Tuần 20 Tiết 75
ND:

CÂU NGHI VẤN
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

* Kiến thức : - Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của cậu nghi vấn.
* Kỹ năng :- Nhận biết và hiểu đụơc tác dụng của câu nghi vấn.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu khác.
II.CHUẨN BỊ:
-GV:giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
-HS: đọc SGK, trả lời câu hỏi, làm bài tập 1-6/11,12,13.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
1-Đọc thuộc đoạn thơ: “ Nào đâu… nay còn đâu?” trong bài “Nhớ rừng” của ThếLữ? (4đ)
2-Phân tích vẻ đẹp của con hổ, bức tranh thiên nhiên qua đoạn thơ trên? (6đ)
-Bức tranh thiên nhiên:
+Đêm vàng bên bờ suối.
+Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn.
+Bình minh cây xanh nắng gội.
+Chiều lênh láng máu sau rừng.
-> Rực rỡ, huy hoàng, bí hiểm.
-Con hổ: vẻ đẹp của thi nhân, tư thế làm chủ núi rừng, giấc ngủ khác thường, dẫm đạp vũ
trụ.
(điệp từ)
=> Nỗi tiếc nhớ cuộc sống tự do.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
1.HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và
chức năng của câu nghi vấn.
-GV dùng bảng phụ ghi đoạn trích SGK/11.
-Tìm những từ dùng để hỏi trong những câu
trên?( không, làm sao, hay).
-GV: đó là những từ nghi vấn.
-Tìm thêm các từ nghi vấn mà em biết?
(bao giờ, bao nhiêu, ai, gì, nào…)

-Tìm những câu có chứa các từ nghi vấn
trong đoạn trích trên?
(-Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm
không?
-Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?
-Hay là u thương chúng con đói quá?)
-Cc câu trên được kết thúc bằng dấu câu
nào? (?)

NỘI DUNG BÀI HỌC
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC
NĂNG CHÍNH:
Câu nghi vấn là câu:
-Có những từ ngghi vấn (ai, gì nào, sao, tại
sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả,chứ,
(có) … không, (đã)… chưa,…) hoặc có từ
“hay”(nối các vế có quan hệ lựa chọn).
-Chức năng chính: dùng để hỏi.
-Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
-VD: Sng ngày người ta đấm u có đau lắm
không?


-GV: các câu trên là những câu nghi vấn.
-Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó
là câu nghi vấn? (GV gợi ý: từ nghi vấn,
dấu câu).
-Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
(để hỏi).

-GV mở rộng: câu nghi vấn còn gồm những
câu tự hỏi như: Thời oanh liệt nay còn
đâu? Trăm năm biết có duyên gì hay
không?
-HS dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.
-Một vài HS đặt câu nghi vấn.
-GV: những từ à, ư, hả, hử, chứ chăng…
trong trường hợp trên là từ loại gì? (tình
thái từ).
-GV giúp HS phân biệt từ nghi vấn và từ
phiếm đònh: từ “ai” trong “Ai biết”- hỏi
xem người nào biết-> từ nghi vấn, “ai”
trong “Ai cũng biết”- khẳng đònh mọi
người đếu biết -> từ phiếm đònh.
2.HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
-GV ghi BT1 ở bảng phụ.
-HS xác đònh yêu cầu BT.
-GV tổ chức HS thảo luận nhóm (4 phút):
Nhóm 1: (a), nhóm 2: (b), nhóm 3: (c),
nhóm (4): (d).
-Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.

II.LUYỆN TẬP:
1/11: Xác đònh câu nghi vấn: đặc điểm
hình thức:
a.Chò khất tiền sưu đến chiều mai ph
không?
b.Tại sao con người mình lại phải khiêm tốn
như thế?

c.Văn là gì? Chương là gì?
d.Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
Đùa trò gì? Cái gì thế? Chò Cốc béo xù
đứng trước nhà ta đấy hả?
2/12:
-HS đọc BT2.
a.Căn cứ để xác đònh câu nghi vấn có từ
-HS chỉ ra các câu nghi vấn.
hay.
-Cn cứ vào đâu để xác đònh đó là câu nghi b.không thể thay từ hay bằng từ hoặc. Nếu
vấn?
thay từ hay bằng từ hoặc thì câu trở nên sai
-HS trả lời miệng.
ngữ pháp hoặc biến thành một kiểu câu
-Có thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc”
khác có ý nghóa khác.
không? Vì sao?
3/13:
-HS đọc BT3.
Không thể đặt dấu chấm hỏi cuối câu vì đó
-HS trả lời miệng.
không phải là câu nghi vấn.
-HS đọc BT4.
4/13:
-HS phân biệt sự khác nhau về ý nghóa.
-Khác nhau về hình thức: có…không, đã…
-HS xác đònh câu trả lời thích hợp.
chưa.
-Khác nhau về ý nghóa: câu thứ hai có giả
đònh là người được hỏi trước đó có vấn đề

-GV lưu ý HS về trật tự từ, về thời điểm
về sức khoẻ, còn câu thứ nhất không có giả
của hành động.
đònh đó.
5/13


V.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:
Hướng dẫn học bài:
-Nêu đặc điểm, chức năng của câu nghi
vấn?
-Câu nào sau đây là câu nghi vấn?
A.Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
B.Thời oanh liệt nay còn đâu?
D.Cả 3
* RÚT KINH NGHIỆM:

C.Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
.Hướng dẫn soạn bài: Viết đoạn văn trong
văn bản thuyết minh.
-Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh.
-Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa
chuẩn.
-Làm BT 1,2,3/15.


Tuần 20 - Tiết 76
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

* Kiến thức: Biết cách sắp xếp ý
trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
* Kỹ năng : - Xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
- Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV: sgk, sgv, giáo án
Bảng phụ.
+ HS: sgk + soạn bài vào vở bài soạn.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)
Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích sau . Căn cứ vào đâu mà em biết đó là câu nghi vấn ?
… “ Sao cụ lo xa quá thế? Cụ còn khoẻ lắm chưa chết đâu mà sợ ! Cụ cứ để tiền đó mà ăn, lúc
chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?
- Không ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
• Đáp án :
+ Câu nghi vấn là : Sao cụ lo xa quá thế? Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ? Ăn mãi hết
đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
+ Em biết đó là câu nghi vấn vì căn cứ vào đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi
vấn : Các câu trên có chứa từ nghi vấn.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ H ỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
N ỘI DUNG B ÀI H ỌC
* Hoạt động1 :Tìm hiểu cách sắp xếp đoạn văn I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
thuyết minh (20 ph)
- Treo bảng phụ có ghi đoạn văn a, b
+ Em hãy đọc đoạn văn a, b Nêu cách sắp xếp
các câu trong 2 đoạn văn đó? (Đoạn văn gồm
mấy câu? Tìm ý chính của đoạn văn? Câu chủ
đề, cách sắp xếp các câu trong đoạn theo cách
nào( diễn dịch, qui nạp, song hành…)

Đọc.
Phát biểu :
(Đ1 gồm 5 câu. Ý chính là : Thế giới có nguy cơ
thiếu nước sạch nghiêm trọng ( câu 1 ). Các câu
sắp xếp theo trình tự hợp lí. Câu chủ đề là câu 1,
các câu còn lại giải thích cụ thể cho câu 1. 
diễn dịch.
Đọc.
Phát biểu
Cách sắp xếp các ý trong đoạn còn lộn xộn,
trong đoạn văn đó có nhiều ý lớn lẫn lộn nhau.
Câu chủ đề chưa rõ.
Cần điều chỉnh lại là :
Đoạn 1 nên tách ra thành 2 ý lớn và mỗi ý triển
khai =1đoạn (đ1 nói về ruột bút bi, đ2 nói về vỏ


bút bi.
Đoạn 2 nên tách thành 3 ý lớn, mỗi ý viết thành
1 đoạn văn (đ1 giới thiêu dế đèn, đ2 giới thiệu
thân đèn, đ3 giới thiệu chao đèn.).

* Ghi nhớ:
- Khi làm bài văn thuyết minh cần xác
Em hãy nhìn lên bảng phụ.
định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn
- Đọc 2 đoạn văn sau và nhận xét cách trình bày văn.
các ý ?
Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ ý chủ
Đoạn văn 1,2 thuyết minh về đồ vật gì? Cách

đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn
sắp xếp ý các câu trong đoạn hợp lý chưa? Nếu
khác.
chưa nên xếp lại như thế nào là hợp lý?
Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo
 Nhận xét, treo bảng phụ đoạn văn đúng ra. thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận
Vậy khi làm bài văn thuyết minh, cần viết đoạn thức.(từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài
văn như thế nào và sắp xếp các ý trong đoạn như vào trong, từ xa đến gần ), thứ tự diễn
thế nào cho hợp lí?
biến sự việc trong thời gian trước sau hay
Phát biểu phần ghi nhớ.
theo thứ tự chính phụ.
Ghi bài
II. Luyện tập
* Hoạt động 2 : hướng dẫn luyện tập
1. Viết đoạn văn phần mở bài và kết bài
( 20 ph).
cho đề văn « Giới thiệu trường em »
Em hãy xác định yêu cầu bài tập 1, sgk trang 15?
GV yêu cầu hs viết trên bảng phụ ( nhóm 1,2 viết MB : Nếu ai có dịp đi ngang qua xã
đoạn MB ; nhóm 3,4 viết đoạn KB ) . Gọi nhóm Thanh Bình, Huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền
2,4 treo bảng phụ.
Giang sẽ thấy một ngôi trường rất đơn sơ,
Xác địng yêu cầu :
cũ kỹ nằm sát bờ kênh đối diện với chợ
Viết đoạn văn phần mở bài và phần kết bài cho
Thanh Bình. Đó chính là trường của
đề văn « Giới thiệu trường em »
em .Tên trường cũng mang đậm nét tên
Hoạt động nhóm .

của xã đó là trường Trung học cơ sở
Treo bảng phụ ( nhóm 2, 4).
Thanh Bình.
- Nhận xét.
KB : Ngôi trường em tuy cũ kỹ nhưng nó
 Nhận xét, kết luận.
là niềm tự hàocủa em. Nó là ngôi nhà thứ
hai của mỗi học sinh chúng ta. Chính ngôi
nhà ấy đào tạo biết bao nhiêu nhân tài cho
đất nước
.2/Viết đoạn văn thuyết minh chủ đề :
Em hãy xác định yêu cầu BT2.
« Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân
Nêu yêu cầu : mỗi em viết đoạn văn vào vở bài dân Việt Nam »
tập, cô gọi các em nộp tập. Và 1 em đọc đoạn
Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân
văn vừa viết xong cho lớp nghe.Hoặc thu bài về Việt Nam. Vốn mang trong mình nỗi đau
nhà chấm điểm.
mất nước, người thanh niên Nguyễn Tất
Xác định yêu cầu :
Thành ra đi tìm đường cứu nước, giải
Viết đoạn văn thuyết minh có câu chủ đề «Hồ
phóng dân tộc.Sau lhi trở về nước Bác
Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt
dành toàn bộ cuộc đời mình cống hiến
Nam »
cho sự nghiệp cách mạng của nước nhà.
Hoạt động cá nhân, mỗi em viết đoạn vào vở (có Chúng ta sống trong hoà bình hôm nay
thể cho viết vào giấy kiểm tra nộp ) .
phải luôn ghi nhớ công lao to lớn của

Người.


Bài tập 3 về nhà làm, tiết sau lên bảng viết.

* Tư liệu tham khảo Viết đoạn văn.
Cấu tạo của bút bi gồm hai phần. Trước hết là ruột bút. Ruột bút gồm một ống nhựa dài khoảng 10
cm, bên trong rỗng có chứa mực (mực có thể có màu xanh, tím, đỏ, đen quách đặc). Phía dưới ống
mực đó là đầu bút bi có hòn bi nhỏ, khi viết hòn bi lăn làm mực trong ống chảy ra và ghi thành chữ.
Ngoài ruột bút bi là một lớp vỏ được làm bằng nhựa hoặc bằng nhôm, để bảo vệ ruột bút và làm
cán bút giúp ta dễ cầm nắm.Có 2 loại bút bi , loại có nắp và loại không nắp. Loại có nắp thì bên
trong không có lò xo, loại không nắp, bên trong ruột bút có lò xo. Khi viết thì ấn nút bấm cho ngòi
bút trồi ra, khi thôi viết thì ấn nút bấm cho ngòi thụt vào.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH:
* Học bài: + Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập 3, sgk trang 15
*Soạn bài :
Lưu ý, lớp 83 soạn 2 bài , lớp 81 soạn 1 bài.
Vă n bản :« Quê hương » của Tế Hanh .
+ Đọc bài thơ (ít nhất 3 lần, em nào thuộc trước bài thơ thì tốt, đáng khen).
+ Đọc kỹ phần chú giải ở sgk trang 17.
+ - Tham khảo nội dung bài thơ qua sách bài tập Ngữ văn 8- T2
Vă n bản : « Khi con tu hú » của Tố Hữu..
- Đọc bài thơ, đọc phần chú giải ở sgk 19+20
- Tham khảo nội dung bài thơ qua sách bài tập Ngữ văn 8- T2
RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần 21 - Tiết 77
Ngày dạy:


Chim bay dọc biển đem tin cá.

Tế Hanh

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
* Kiến thức :
- Đọc và hiểu tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong
trào thơ mới.
- Cảm nhận được tình yêu quê hương đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác
giả trong bài thơ.
* Kỹ năng :
- Đọc diễn cảm và nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV: sgk, sgv, giáo án
Bảng phụ (ghi văn bản) + Ảnh nhà thơ Tế Hanh.
+ HS: sgk + soạn bài vào vở bài soạn.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 ph)_
Nêu cách trìmh bày viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh ?
- Gọi 1 hs lên bảng viết đoạn văn thuyết minh giới thiệu sách Ngữ văn 8, tập I.
ĐÁP ÁN:
- Khi làm bài văn thuyết minh cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn.
Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác.
Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức.(từ tổng thể đến
bộ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần ), thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước sau hay
theo thứ tự chính phụ.
- HS tự viết.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ H ỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động1 : Giới thiệu. ( 5 ph )

-Treo ảnh của nhà thơ Tế Hanh.
HS nhìn
Hỏi:
+ Em hãy giới thiệu nhà thơ Tế Hanh?
1hs giới thiệu
GV diễn giảng.
HS ghi bài
+ Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
* Hoạt động 2: Đọc và chú giải từ khó
( 5 ph )
- Treo bảng phụ (có ghi bài thơ)
Hướng dẫn hs đọc : giọng đằm thắm, tha thiết,
trong sáng.
Đọc mẫu, gọi hs đọc lại.
2 hs đọc bài thơ.
+ Em hãy xác định thể thơ?
Phát biểu: 8 chữ

N ỘI DUNG B ÀI H ỌC
I.Giới thiệu:
1.Tác giả Tế Hanh :
- Tên thât là Trần Tế Hanh, sinh năm 1921, tại
một làng chài ven biển Quảng Ngãi.
- Là nhà thơ của quê hương
- Sau 1945, sáng tác phục vụ cách mạng và
kháng chiến.
2.Xuất xứ :
ST :1939, in trong tập Hoa niên (xb 1945 )
II. Đọc và giải từ:
Xem sgk.



- Kiểm tra phần giải từ ở HS
Hỏi : + Bài thơ chia thành mấy đoạn, nêu ý
chính mỗi đoạn?
 Nhận xét, kết luận.
Chia 3 đoạn :2 cvâu đầu Giói thiệu chung về
làng quê
6câu cảnh ra khơi
8câu  cảnh trở về
4 câu cuối  tình cảm gắn bó tha thiết quê
hương của tác giả.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản.
( 25 ph)
GV đọc 2 câu thơ đầu. Hỏi: Tác giả giới thiệu
gì về quê hương của mình? ( Vị trí địa lý, nghề
nghiệp ).
Hỏi;
+ Phân tích cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi
đánh cá ?
Gợi ý: + khung cảnh ra khơi, tư thế ra khơi.
+Em hiểu như thế nào về hai câu thơ “
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng.
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió” Câu thơ
sử dụng lối nói ẩn dụ và biện pháp so sánh có
hiệu quả nghệ thuật như thế nào ?
+ Qua những điều vừa phân tích trên, tác giả vẽ
lên bức tranh lao động như thế nào?
Chuyển sang mục 2.
Gọi hs đọc 8 câu thơ tt.Nêu ý chính.

Hỏi : + Không khí ở bến cá khi đoàn thuyền
đánh cá trở về được tác giả tái hiện lại như thế
nào ?
+ Câu thơ « Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy
ghe » là lời của ai ? thể hiện tình cảm gì ?
+ Hình ảnh những ngư dân làng chài được tác
giả khắc hoạ như thế nào ?
Diễn giảng : chú ý làn da của ngư dân « ngăm
rám nắng » dạn dày sương gió biển khơi,
từng trãi ; « nồng thở vị xa xăm » vị mặn
của nước biển, vị sương, cái nắng , cái gió của
biển khơi thắm vào da thịt trở nên săn chắc,
khoẻ mạnh hơn. Họ là những người con của
biển « Biển cho ta cá như lòng mẹ. Nuôi lớn
đời ta tự buổi nào ? »
+ Con người thì như thế còn chiếc thuyền thì
được tác giả cảm nhận ra sao ?
+ Tất cả những điều trên gợi lên cuộc sống
người dân làng quê của tác giả như thế nào ?
* Chuyển sang mục 3.
GV đọc đoạn cuối.
Nhận xét tình cảm của tác giả đối với cảnh vật,
con người ở làng quê của ông ?

III. Tìm hiểu văn bản.
1) Cảnh dân chài ra khơi đánh cá .
- Khung cảnh : « trời trong, gió nhẹ, sớm mai
hồng »  đẹp, tươi sáng.
- Hình ảnh : « Chiếc thuyền hăng...trường
giang » / so sánh, tt, đt /  tư thế hiên ngang,

dũng mãnh, đầy sinh lực.
- Hình ảnh : « Cánh buồm ... góp gió »
/ so sánh, lãng mạn /  linh hồn của làng chài.
==> Tác giả vẽ ra bức tranh lao động hào
hứng, đầy sức sống.

2) Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về.
- Không khí : « ồn ào, tấp nập đón ghe về »
/tả /  vui,náo nhiệt, dầm ấm.
- Kết quả : « cá đầy ghe, tươi ngon » niềm tự
hào có được kết quả tốt đẹp.
- Hình ảnh người lao động ( ngư dân )
+ « Dân chài lưới... xa xăm » / tả + lãng
mạn / khoẻ khoắn,từng trải, gắn bó máu thịt
với biển.

+ « Chiếc thuyền im ... thớ vỏ »/ nhân hoá / 
thư giãn sau chuyến đi xa.
==> Cảnh sống no ấm, yên bình của dân làng
chài.
3) Nỗi nhớ quê hương của tác giả.
Lòng luôn tưởng nhớ : con thuyền, cá bạc, màu
nước, mùi vị quê hương nỗi nhớ quê hương


* Hoạt động 4 :Tổng kết (5 ph)
Em hãy đọc lại bài thơ.Và thuyết minh bức
tranh trong bài thơ ?
2 HS đọc lại bài thơ.
+ Bài thơ có những đặc sắcnghệ thuật gì nổi

bật ? Qua bài thơ tác giả thể hiện tình cảm gì
đối với quê hương ?
Phát biểu . ghi phần ghi nhớ sgk.
Liên hệ giáo dục : Quê hương của Tế Hanh
đã cất lên tiếng ca trong trẻo, nồng nàn, thơ
mộng về cái làng vạn chài từng ôm ấp ru vỗ
tuổi thơ mình Bài thơ đã góp phần bồi đắp
cho mỗi người đọc chúng ta tình yêu quê
hương thắm thiết .« Quê hương nếu ai không
nhớ. Sẽ không lớn nỗi thành người »
- Lồng ghép môi trường : biết trân trọng bảo
vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê
hương đất nước.

trở thành kỉ niệm ám ảnh, vẫy gọi.
III. Tổng kết :
Với những vần thơ bìnhdị mà gợi cảm, Tế
Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh
động về một làng quê miền biển, trong đó nổi
bậc lên hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của
người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài.
Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong
sáng, tha thiết của nhà thơ.

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH:
* Học bài: + Học thuộc thơ và nội dung bài học. Phân tích tình yêu quê hương của Tế Hanh trong
bài thơ ?
Học tập được gì tình yêu quê hương qua bài thơ.
*Soạn bài : « Khi con tu hú » của Tố Hữu..
- Đọc bài thơ, đọc phần chú giải ở sgk 19+20

- Tham khảo nội dung bài thơ qua sách bài tập Ngữ văn 8- T2
RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần 21 - Tiết 78
Ngày dạy:
Tố Hữu.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1920-2002
* Kiến thức : - Nắm tiểu sử tác giả Tố Hữu.
Cảm nhận lòng yêu cuộc sống , lòng khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng.
* Kỹ năng : - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng đang bị
giam trong tù ngục.
- Nhận ra và phân tích được sự các chi tiết nghệ thuật truyền cảm của bài thơ.
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV: sgk, sgv, giáo án
Bảng phụ (ghi văn bản) + Ảnh nhà thơ Tế Hanh.
+ HS: sgk + soạn bài vào vở bài soạn.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 ph)_
1. Đọc thuộc lòng bài thơ « Quê hương » của Tế Hanh ? Qua bài thơ, tác giả đã vẽ ra bức tranh
quê hương như thế nào, và bộc lộ tình cảm gì đối với quê hương ?
2. Phác hoạ bức tranh cảnh người dân làng chài ra khơi đánh cá ?
ĐÁP ÁN
1. Đọc thuộc lòng bài thơ « Quê hương » của Tế Hanh
Với những vần thơ bìnhdị mà gợi cảm, Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về
một làng quê miền biển, trong đó nổi bậc lên hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân chài
và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà
thơ.
2. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá .
- Khung cảnh : « trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng »  đẹp, tươi sáng.

- Hình ảnh : « Chiếc thuyền hăng...trường giang » / so sánh, tt, đt /  tư thế hiên ngang, dũng
mãnh, đầy sinh lực.
- Hình ảnh : « Cánh buồm ... góp gió »
/ so sánh, lãng mạn /  linh hồn của làng chài.
==> Tác giả vẽ ra bức tranh lao động hào hứng, đầy sức sống.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ H ỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động1 : Giới thiệu. ( 5 ph )
-Treo ảnh của nhà thơ Tố Hữu.
HS nhìn
Hỏi:
+ Em hãy giới thiệu nhà thơ Tố Hữu ?
1hs giới thiệu
+ Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Giảng thêm.

* Hoạt động 2: Đọc và chú giải từ khó
( 5 ph )
- Treo bảng phụ (có ghi bài thơ)
Hướng dẫn hs đọc : Khổ đầu: vui, náo nức; khổ

N ỘI DUNG B ÀI H ỌC
I.Giới thiệu:
1.Tác giả Tố Hữu:
- Tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê ở
Thừa Thiên, Huế.
-Giác ngộ cách mạng khi còn đang học ở
trường Quốc học.
- Ông được coi là lá cờ đầu trong nền thơ
ca cách mạng và kháng chiến.

2.Xuất xứ :
ST : 7 / 1939, khi Tố Hữu bị bắt giam ở
lao Thừa Phủ. Bài thơ được in trong tập
Từ ấy (xb )
II. Đọc và giải từ:
Xem sgk.


cuối : bực bội, uất ức.
Đọc mẫu, gọi hs đọc lại.
2 hs đọc bài thơ.
+ Em hãy xác định thể thơ?
 thơ lục bát .
- Kiểm tra phần giải từ ở HS
Hỏi :
+ Bài thơ chia thành mấy đoạn, nêu ý chính mỗi
đoạn?
Phát biểu: chia 2 đoạn.
+ đoạn 1:khổ 1 -> miêu tả bức tranh màu hè.
+đoạn 2: phần còn lại -> tâm trạng tác giả ( người
tù cách mạng )
 Nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản.
( 25 ph)
Em hiểu như thế nào về nhan đề bài thơ?
Diễn giảng.
 cụm từ, là 1 tín hiệu, tiếng tu hú báo hiệu mùa
hè, nó tác động đến tâm hồn người chiến sĩ trẻ
đang trong tù , đang khao khát cuộc sống tự do
cháy bỏng.

- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đầu.
Hỏi:
+ Phân tích cảnh mùa hè được tác giả miêu tả
trong 6 câu thơ đầu ? (hình ảnh,màu sắc, âm
thanh, không gian ). Qua đó, bức tranh mùa hè
hiện lên trong tâm tưởng tác giả như thế nào?

Tác giả cảm nhận bức tranh mùa hè bằng giác
quan nào? Qua đó, thấy được tình cảm của nhà
thơ đối với cuộc sống như thế nào?
Thảo luận.
 cảm nhận bằng thính giác , không phải bằng
thị giác thế mà bức tranh hiện lên thật sinh động,
cách cảm nhận rất tinh tế, phải có tình yêu cuộc
sống cháy bỏng mới cảm nhận được như thế.
 Giáo dục hs tình yêu cuộc sống.
* Chuyển ý.
- Gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối. (chú ý cách
ngắt nhịp ở câu 8 (6/2) và câu 9 (3/3 ) -> bất
thường ), nhấn mạnh từ ngữ cảm thán.
Đọc xong đoạn thơ, em thấy giọng điệu khác với
đoạn đầu như thế nào ? Có tác dụng gì?
Hỏi:
+Tâm trạng của người tù chiến sĩ được thể hiện
qua những chi tiết nào ?
+Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu
hú nhưng tâm trạng của người tù chiến sĩ ở đầu và
cuối bài thơ rất khác nhau, em hãy chỉ ra sự khác

III. Tìm hiểu văn bản.

1) Cảnh thiên nhiên vào hè.
( khổ 1)
- Âm thanh : +Tu hú gọi bầy  tín hiệu
mùa hè, đánh thức, bắt nhịp cho tất cả.
+Tiếng ve ngân, sáo diều.
==> rộn rã, sống động.
- Cảnh vật : lúa chín, trái cây ngọt, vườn
râm, bắp vàng, nắng đào, trời xanh.  rực
rỡ, hương vị ngọt ngào.
- Không gian: “ trời xanh …từng không”
 cao rộng, khoáng đạt.
/ miêu tả, liệt kê / gợi lên bức tranh mùa
hè đẹp, rộn ràng, đầy sức sống. Lòng yêu
cuộc sống sâu sắc của tác giả.

2) Tâm trạng của người tù cách mạng.
( Khổ cuối)
- Hành động : đạp tan phòng hè ôi / nhân
hoá, nói quá /  khao khát tự do.
- Cảm giác : ngột làm sao, chết uất thôi /
cảm thán /  tù túng, ngột ngạt cao độ.
- Âm thanh : « tu hú ngoài trời cứ kêu » /
lặp lại âm thanh / cuộc sống tương phản
giữa tự do và giam cầm.
==> Tâm trạng uất ức, đau khổ và niềm


nhau đó?
 Nhận xét, diễn giảng
(lưu ý về hành động “đạp tan phòng”của tác giả,

liên hệ với cuộc đời hoạt động cách mạng sau này
của nhà thơ )

khao khát tự do cháy bỏng.

IV. Tổng kết :
* Hoạt động 4 :Tổng kết (5 ph)
Bài thơ làm theo thể lục bát, lời thơ giản
+ Em hãy đọc lại bài thơ.
dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc
-Giáo viên đưa bức tranh , em hãy thuyết minh
sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng
bức tranh này ?
của người chiến sĩ cách mạng trong tù đày.
+ Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật gì nổi bật ?
Qua bài thơ tác giả thể hiện tình cảm gì đối với
cuộc sống, đối với cách mạng ?
Liên hệ giáo dục : Tình yêu tự do, Bác Hồ nói
« không có gì quí hơn độc lập, tự do. », hay
« Trên đời ngàn vạn điều cay đắng. Cay đắng
chi bằng mất tự do »
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH:
* Học bài: + Học thuộc thơ và nội dung bài học. Giải thích nhan đề bài thơ?
Học tập tình yêu cuộc sống, yêu tự do qua bài thơ. ( học tập tốt, có nghề nghiệp ổn định, tự nuôi
sống bản thân, gia đình, giúp ích cho xã hội --. đó chính là cuộc sống tự do.
* Sọan bài :
NP :« Câu nghi vấn » (tiếp theo)
- Trả lời câu hỏi mục III- SGK trang 21
- Đọc ít nhát 2 lần nội dung phần ghi nhớ.
- Đọc trước phần luyện tập sgk 22+23..

TLV : « Thuyết minh về một phương pháp »
- Đọc các văn bản ở mục I, SGK trang 24,25. Và trả lời các câu hỏi sau :
+ Bài thuyết minh về đồ chơi gì ? Có những mục nào ? Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì ? Phần
cách làm được trình bày như thế nào ? Theo trình tự nào ? Yêu cầu thành phẩm có cần thiết nêu ra
không ?
+ Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra được lý thuyết gì về thuyết minh một phương pháp(cách
làm) ?
RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần 21 - Tiết 79
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS :
* Kiến thức : Nắm được câu nghi vấn ngoài chức năng chính còn dùng với chức năng khác như
cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
* Kỹ năng :- Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc hiểu và tạo lập bản..
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV: sgk, sgv, giáo án
Bảng phụ.
+ HS: sgk + soạn bài vào vở bài soạn.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)
1) Đọc thuộc lòng bài thơ « Khi con tu hú » của Tố Hữu, nêu nộị dung và nghệ thuật của bài thơ ?
. 2) Giải thích nhan đề bài thơ « Khi con tu hú » ? Âm thanh tiếng tu hú đầu và cuối được lặp lại có
tác dụng như thế nào, khắc hoạ tâm trạng gì của tác giả ?
ĐÁP ÁN
1) Đọc thuộc lòng bài thơ « Khi con tu hú » của Tố Hữu.Bài thơ làm theo thể lục bát, lời thơ giản
dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của người
chiến sĩ cách mạng trong tù đày.
. 2) Giải thích nhan đề bài thơ « Khi con tu hú » . - Hành động : đạp tan phòng hè ôi / nhân hoá, nói

quá /  khao khát tự do.
- Cảm giác : ngột làm sao, chết uất thôi / cảm thán /  tù túng, ngột ngạt cao độ.
- Âm thanh : « tu hú ngoài trời cứ kêu » / lặp lại âm thanh / cuộc sống tương phản giữa tự do và
giam cầm.
==> Tâm trạng uất ức, đau khổ và niềm khao khát tự do cháy bỏng.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ H ỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động1 : Hướng dẫn tìm hiểu chức
năng khác của câu nghi vấn (15ph).
- Treo bảng phụ ( có ghi các VD sgk).
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi sau:
+Câu nào trong các VD a,b,c,d,e là câu nghi
vấn ?
+ Các câu nghi vấn trên dùng để làm gì? ( Có
yêu cầu người đối thoại trả lời không? )
+ Em hãy nhận xét về dấu câu khi kết thúc
những câu nghi vấn trên ? (có bao giờ cũng dùng
dấu chấm hỏi không?)
HS phát biểu :
+ Câu nghi vấn :
a)Những người ...bây giờ ?
-> bộc lộ cảm xúc.
b)Mày ... đấy à ? -> đe doạ.
c)Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay ...như
vậy ? Không còn ... à ? ->đe doạ.
d)Một người ... hay sao ? -> khẳng định.
e) Con gái... ư ?Chã lẽ ... ấy !

N ỘI DUNG B ÀI H ỌC
I. Những chức năng khác của câu nghi

vấn.

- Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn
không dùng để hỏi mà dủng để cầu khiến,
khẳng định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm


-> bộc lộ cảm xúc.
+ Qua các VD trên, em rút ra những nhận xét gì
về chức năng của câu nghi vấn?
Phát biểu
-> ghi bài.
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ sgk.
Em hãy đặt câu nghi vấn dùng để yêu cầu ( cầu
khiến) ?
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 20 ph).
- Treo bảng phụ.
- Em hãy đọc bài tập 1và xác định yêu cầu?
- Xác định yêu cầu :
+ Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu
nghi vấn ?
+ Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì?
-Hoạt động cá nhân :
 Nhận xét, kết luận.

Bài 2 :Xét những đoạn trích sau và trả lời những
câu hỏi bên dưới?
+ Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu
nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn?

+ Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì ?
+ Trong những câu nghi vấn trên, câu nào có thể
thay thế được = một câu không phải là câu nghi
vấn mà có ý nghĩa tương đương ? Hãy viết
những câu có ý nghĩa tương đương đó ?

xúc, và không yêu cầu người đối thoại trả
lời.
- Nếu không dùng để hỏi thì trong một số
trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc
bằng dấu chấm , dấu chấm than hoặc dấu
chấm lửng.
VD : Xem sgk
II. Luyện tập
Bài 1 : Xác định câu nghi vấn và chức
năng :
a) Con người ... ư ? -> Bộc lộ tình cảm, cảm
xúc (ngạc nhiên )
b) Cả đoạn « Nào đâu ... còn đâu ?
( Trừ câu Than ôi ! )-> bộc lộ tình cảm,cảm
xúc.
c)Sao ta ... nhẹ nhàng rơi ?-> bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.
d) Nếu thế ... bay ?-> bộc lộ tìmh cảm, cảm
xúc.
Bài 2 :Xác định câu nghi vấn, đặc điểm
hình thức, chức năng.
a) Sao cụ lo xa quá thế ?Tội gì bây giờ nhịn
đói mà tiền để lại ? Ăn mãi hết lấy gì mà lo
liệu ?

- Chức năng phủ định.
b) Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra
người, không ra gợm chăn dắt làm sao ?
- Chức năng bộc lộ tình cảm, cảm xúc. (băn
khoăn, lo ngại)
c) Ai dám ... mẫu tử ?
- Chức năng khẳng định.
d) Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại
đến đây mà khóc ?
Chức năng :hỏi.
Trong những câu trên , các câu a,b,c có thể
thay thế = một câu không phải là câu nghi
vấn mà có ý tương đương.
a) Cụ không phải lo xa quá như thế, không
nên nhịn đói mà tiền để lại.
Ăn hết thì lúc chết không có tiền mà lo liệu.
b) Tôi không tin là thằng bé chăn dắt đàn bò
được.
c)Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.

Bài tập có mấy yêu cầu ?
Trả lời : có 3 yêu cầu
Gv cho hs hoạt động cá nhân yêu cầu 1,2 ; hoạt
động nhóm yêu

Bài 3 : Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để
hỏi mà dùng để
+ Yêu cầu :
- Bạn có thể kể cho tôi nghe bộ phim « Chí



cầu 3.( mỗi nhóm từ 3,4 em)
Em hãy xác định yêu cầu bài tập 3?
 Nhận xét.
Em hãy đọc bài tập 4, sgk ?
Xác định yêu cầu :
Đặt 2 câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng
để yêu cầu và bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Hoạt động cá nhân
- Phát biểu.
 Nhận xét.

Phèo » được không ?
+ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Sao cuộc đời lão Hạc lại khổ thế nhỉ ?
Bài 4 : Trong giao tiếp có những câu nghi
vấn không nhằm để hỏi mà nhằm để xả giao
chào hỏi-> thường dùng đối với những
người có mối quan hệ thân mật
VD : Bạn đi chợ hả ?

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH:
* Học bài: Học thuộc nội dung bài học.
Làm tiếp các bài tập còn lại ( chưa giải quyết ở trên lớp )
* Soạn bài : TLV : « Thuyết minh về một phương pháp »
- Đọc các văn bản ở mục I, SGK trang 24,25. Và trả lời các câu hỏi sau :
+ Bài thuyết minh về đồ chơi gì ? Có những mục nào ? Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì ? Phần
cách làm được trình bày như thế nào ? Theo trình tự nào ? Yêu cầu thành phẩm có cần thiết nêu ra
không ?
+ Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra được lý thuyết gì về thuyết minh một phương pháp(cách

làm) ?


RÚT KINH NGHIỆM.


Tuần 21 Tiết 80
Ngày dạy :

THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
(CÁCH LÀM)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
* Kiến thức: Nắm được đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về phương pháp ( cách làm )
- Nắm được mục đích yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về phương
pháp(cách làm).
* Kỹ năng : - Biết quan sát đối tượng cần thuyết minh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV: sgk, sgv, giáo án
Bảng phụ.
+ HS: sgk + soạn bài vào vở bài soạn.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 ph)
1/ Câu nghi vấn có những chức năng khác nào, cho VD ?
2 / Câu sau đây có phải là câu nghi vấn không, vì sao ?
a) - Bây giờ tôi mới hiểu tại sao bạn tránh mặt tôi lâu như thế.
b) - Con ăn cơm nhanh lên một chút có được không hay là con bắt mẹ phải ngồi chờ mãi ?
*Đáp án câu 2 :
a) Không, Vì đó là câu trần thuật.
b) Phải. Vì có từ nghi vấn, chức năng cầu khiến, bộc lộ cảm xúc.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ H ỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động1:Tìm hiểu bài văn mẫu
( 15 ph )
Goị HS đọc văn bản a. « Cách làm đồ chơi Em bé
đá bóng »bằng quả khô.
Hỏi :
+ Bài văn thuyết minh cách làm đồ chơi gì ? Bài
làm gồm có những mục nào ?

N ỘI DUNG B ÀI H ỌC
I. Giới thiệu một phương pháp
( cách làm).
1. Tìm hiểu bài văn mẫu.
a. Cách làm đồ chơi « Em bé đá bóng »
bằng quả khô.

+ Phần nguyên liệu nêu ra để làm gì, có cần thiết
không ?
 điều kiện để tiến hành tác chế sản phẩm. Nếu
chỉ nêu cách làm thì bài viết sẽ thiếu cụ thể,trừu
tượng.
+ Phần cách làm được trình bày theo trình tự
nào ? ( Cách thức làm như thế nào ? )
 theo trình tự nhất định, giới thiệu đẩy đủ cách
chế tác để người đọc(nghe) hiểu và làm theo.
+ Yêu cầu thành phẩm có cần thiết không ? Vì
sao ?
 cần thiết, giúp người đọc so sánh và điều
chỉnh, sửa chữa thảnh phẩm của mình, biết được


b).Nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc


chất lượng sản phẩm tốt hay xấu, ngon hay dở...
Gọi HS đọc văn bản b)
Hỏi :
+Văn bản thuyết minh về vấn đề gì ?Văn bản gồm
những mục nào ? Cả 2 văn bản có gì giống nhau ?
+ Nhận xét lời văn của 2 văn bản trên ?
-Phát biểu:
 các mục giống nhau và sắp xếp theo trình tự.
Lời văn ngắn, rõ.
+Vậy, khi giới thiệu phương pháp (cách làm)
người viết phải có những yêu cầu gì ? Và cần
làm rõ những mục nào ?
+Lời văn trong văn bản thuyết minh về cách làm
phải như thế nào ?
* Hoạt động 2 : Luyện tập.(25 ph)
Hãy tự chọn một số đồ chơi, trò chơi quen thuộc
và lập dàn ý bài thuyết minh cách làm, cách chơi
đó ? Yêu cầu trình bày rõ ràng, mạch lạc .
 Gợi ý : nhảy dây, bắn bi, trốn tìm, cách làm
con diều, xếp máy bay, xếp thuyền giấy... )
GV cho hs hoạt động nhóm, mỗi nhóm tìm một
trò chơi thích hợp và xây dựng dàn ý. ( Lưu ý :
người viết phải nắm chắc phương pháp, cách làm
trò chơi đó)
Yêu cầu : nhóm 1,3,5 treo bảng phụ, các nhóm
còn lại theo dõi, nhận xét.
Gọi hs đọc bài tập 2.( Đọc văn bản » Phương

pháp đọc nhanh » ).
Hỏi :
Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề, các cách đọc và đặc
biệt là nội dung, hiệu quả của phương pháp đọc
nhanh được nêu trong bài.
 Nhận xét, kết luận.

Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với việc
giới thiệu phương pháp đọc nhanh ?
 Nhận xét, kết luận.

2.Ghi nhớ :
- Khi giới thiệu phương pháp(cách làm)
nào, người viết phải tìm hiểu nắm chắc
phương pháp (cách làm ) đó.
- Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều
kiện, cách thức, trình tự... làm ra sản
phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản
phẩm đó.
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.
II. Luyện tập :
Bài 1 : Lập dàn ý thuyết minh về một
trò chơi thông dụng của trẻ em
DÀN ÝCHUNG.
MB : Giới thiệu khái quát về trò chơi.
II. TB :
- Số người chơi.
- Cách chơi (luật chơi)
- Yêu cầu thành phẩm ( trò chơi)
III. KB :

Bày tỏ thái độ khách quan đối vói trò
chơi. ( hoặc nêu ý nghĩa của đối tượng,
rút ra bài học. )

Bài 2 : Văn bản « Phương pháp đọc
nhanh.
* Cách đặt vấn đề : người viết giới thiệu
khái quát về phương pháp đọc nhanh.
- Giới thiệu các cách đọc : đọc thành
tiếng, đọc thầm.
+ Có 2 phương pháp đọc thầm quan
trọng.
* Người viết sử dụng phương pháp dùng
số liệu, phân tích, liệt kê để làm rõ nội
dung và lợi ích của việc đọc nhanh.

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH :
* Học bài : Khi giới thiệu một phương pháp cách làm, yêu cầu người viết phải làm gì ?
Giới thiệu dàn ý chung thuyết minh một phương pháp, cách làm.
* Soạn bài : văn bản : « Tức cảnh Pác Bó » của Hồ Chí Minh.
+ Đọc ít nhất 2 lần bài thơ.
+ Đọc kỹ phần chú giải sgk trang 29.
+ Tìm hiểu nội dung văn bản này trong sách bài tập Ngữ văn.
* Tư liệu tham khảo:


Giới thiệu trò chơi dân gian. « OĂN TÙ TÌ »
Oẳn tù tì là trò chơi dân gian xuất hiện từ lâu đời, gắn với kỉ niệm tuổi thơ của mỗi con
người. Trò chơi này ai cũng biết cách chơi cũng rất đơn giản.
Trình tự cách chơi như sau :

a)- Số người chơi : 2 người hoặc nhiều người.
-Địa điểm không bị giới hạn bởi không gian rộng hay hẹp.
b) – Cách chơi :
Nếu là hai người thì đứng đối diện nhau, mỗi người giấu 1 tay ra sau lưng hoặc nắm tay đưa ngang
lên vai cả hai cùng hát « Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này » hoặc nói « 1,2,3 », đến chữ cuối cùng cả hai
cùng giơ tay ra phái trước và ra dấu hiệu món đồ tự mình chọn ( cái bao thì bàn tay xoè ra, cái kéo
thì ngón tay tỏ và giữa chéo lại hình cái kéo, Cái búa thì bàn tay nắm lại, cái giếng thì ngón cái và
nón tỏ vòng lại thành hình tròn giống như cái giếng.
c) Luật chơi : Cái búa ăn cái kéo, thua cái bao.
Cái kéo ăn cái bao, thua cái búa.
Cái bao ăn cái búa thua cái kéo
Cái giếng ăn cái cái kéo và cái búa thua cái bao.
Khi chơi cần trung thực không được ra trễ hơn đối phương.
Trò chơi rèn luyện tính thông minh, nhanh nhẹn trẻ em rất thích, thể hiện sự công bằng khi muốn
giành phần thắng về mình.


Tuần 22 - Tiết 81
Ngày dạy:

TỨC CẢNH PÁC BÓ
Hồ Chí Minh
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
*Kiến thức :.
- Nắm được đặc điểm thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của
người chiến sĩ cách mạng.
Cảm nhận cuộc sống vật chất, tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy
khó khăn, gian khổ khi cách mạng chưa thành công.
*Kỹ năng :
- Đọc, hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm.
II/ CHUẨN BỊ:
+ GV: sgk, sgv, giáo án
Bảng phụ (ghi văn bản) .
+ HS: sgk + soạn bài vào vở bài soạn.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 5 ph
Hãy nêu dàn ý chung về phương pháp (cách làm) ?
DÀN Ý CHUNG
MB : Giới thiệu khái quát về trò chơi.
II. TB :
- Số người chơi.
- Cách chơi (luật chơi)
- Yêu cầu thành phẩm ( trò chơi)
III. KB :
Bày tỏ thái độ khách quan đối vói trò chơi. ( hoặc nêu ý nghĩa của đối tượng, rút ra bài học. )
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ H ỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
* Hoạt động1 : Giới thiệu. ( 5 ph )
-Em hãy giới thiệu về Bác Hồ?
1hs giới thiệu.
+ Em biết gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
-Phát biểu.
* Hoạt động 2: Đọc và chú giải từ khó
( 5 ph )
- Treo bảng phụ (có ghi bài thơ)
Hướng dẫn hs đọc : giọng thoải mái, tâm trạng sảng
khoái. Ngắt nhịp 4- 3.
Đọc mẫu, gọi hs đọc lại.
+ Em hãy xác định thể thơ? Hãy kể tên một số bài thơ
của Bác có cùng thể thơ đó?

- Phát biểu : thơ tuyệt cú. Bài “cảnh khuya”, “ Rằm
tháng giêng”
 GV: giảng về phong cách thơ Bác: thơ hiện đại
nghưng đậm màu sắc cổ điển. Đây là đặc điểm nổi bật
trong phong cách thơ HCM.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản.
( 30 ph)

N ỘI DUNG B ÀI H ỌC
I.Giới thiệu văn bản.
- 2/ 1941, sau 30 năm hoạt động ở nước
ngoài, Bác Hồ về nước trực tiếp lãnh
đạo phong trào cách mạng trong nước.
Người sống và làm việc tại hang Pác
Bó.
.II. Đọc và giải từ:
Xem sgk.

III. Tìm hiểu văn bản.


Gọi HS đọc lại bài thơ Bài thơ thể hiện tâm trạng gì
của Bác?.
- Phát biểu: vui thích, sảng khoái với cuộc sống núi
rừng.
Chuyển: Vì sao Bác lại vui thích, sảng khoái làm việc
nơi núi rừng như thế.Trước hết chúng ta tìm hiểu “thú
lâm tuyền” của Bác thể hiện trong bài thơ.
Em hãy đọc câu thơ đầu, nhận xét giọng điệu, nhịp
thơ? Câu thơ đầu cho ta biết gì về nếp sống của Bác?

(địa điểm, thời gian, lối sống )
-> sống có nề nếp, ung dung, hoà điệu với núi rừng.
Chuyển: câu 2 vẫn tiếp tục mạch cảm xúc đó. Em hãy
đọc câu thơ thứ 2.
Hỏi: +Bác giới thiệu điều gì? Giọng thơ như thế nào?
Em hiểu như thế nào về câu thơ đó? Nhận xét gì về
bữa ăn của Bác?
- Phát biểu:nói về cái ăn hằng ngày của Bác , giọng
vui đùa.Lương thực thực phẩm là những thứ có sẵn
trong rừng lúc nào cũng có đầy đủ, dư thừa nghèo,
đạc bạc
 Nhận xét, diễn giảng.
+ Đọc câu 3, em có nhận xét gì về chỗ làm việc và
công việc của Bác? Câu thơ khắc hoạ hình tượng
người chiến sĩ, vị lãnh tụ cách mạng, hiện lên như thế
nào?
- Phát biểu: bàn làm việc là 1 cái bàn = đá rất chông
chênh, Bác đang dịch sử Đảng lãnh đạo CMVN chiến
đấu bảo vệ đất nứơc
-> gian khổ mà vui sướng cảnh lâm tuyền. Nhân vật
mang dáng dấp vừa là ẩn sĩ mà vừa là chiến sĩ.
Ba câu thơ giúp em hình dung được cuộc sống hoạt
động cách mạng của Bác ở hang Pác Bó như thế nào?
Và thể hiện tinh thần gì của Bác?
Diễn giảng: Ba câu thơ giúp em hình dung về chỗ ở,
cái ăn, bàn làm việc của Bác . Cảnh sinh hoạt thật
thiếu thốn, gian khổ trong những ngày đầu kháng
chiến chống Pháp. Nhưng Bác cảm thấy rất hài lòng,
thích thú. Điều này làm ta gợi nhớ mạch cảm xúc
trong bài thơ “Cảnh rừng Việt Bắc” (1947) của Bác

cũng diễn tả niềm vui thích, sảng khoái đặc biệt của
Người trong cuộc sống ở rừng nhiều gian khổ như thế:
“ Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
…Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say.
Rõ ràng, với Bác Hồ, được sống nơi thiên nhiên có
suối, có hang, có vượn hót, chim kêu, có non xanh
nước biếc, có rượu ngọt chè tươi vẫn sẵn sàng, tha hồ
mặc sức hưởng thụ thì còn gì bằng. Bác biến cái
nghèo thiếu thốn cho là giàu có, dư thừa, sang trọng.

1 Cảnh sinh hoạt của Bác ở hang
Pác Bó.
-Địa điểm :«bờ suối, hang đá » chốn
núi rừng.
- Nếp sống : « sáng ra- tối vào » /đối
ngữ/ nề nếp.
- Lương thực, thực phẩm : « cháo bẹ...
vẫn sẵn sàng »/ hài hước/ đầy đủ, lúc
nào cũng có sẵn.

- Chỗ làm việc : bàn đá chông chênh /
từ láy/  khó khăn
- Công việc : dịch sử Đảng  đang
lãnh đạo CMVN.
 Tinh thần lạc quan, phong thái ung
dung trong cuộc sống cách mạng đầy
gian khổ ở hang Pác Bó. và niềm vui
lớn khi được sống hoà hợp với thiên

nhiên- Thú lâm tuyền..


Những câu thơ có khẩu khí nói vui như thế, thường bắt
gặp trong hàng loạt bài thơ xưa nói vui với cảnh
nghèo.” An bần lạc đạo” của những bậc hiền triết
như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.Người ta gọi đó
là “thú lâm tuyền”.
Em biết gì về thú lâm tuyền của Nguyễn Trãi qua bài
“Côn Sơn ca”?
Chuyển: Niềm vui lớn của Bác trong bài thơ không chỉ
là “thú lâm tuyền” giống như các bậc hiền triết ngày
xưa, mà còn là niềm vui gì nữa ? Tại sao Bác nói:
“Cuộc đời cách mạng thật là sang.” Em hiểu như thế
nào về cái “sang” đó?
->“sang” vì đó là cuộc đời cách mạng ( Bác trực tiếp
lãnh đạo cách mạng để cứu nước, cứu dân)
Gọi hs đọc câu 4 và phân tích.
 Nhận xét.
Bác được sống hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn
nguyên vẹn cốt cách chiến sĩ và chính cuộc sống lâm
tuyền đó là một biểu hiện của cuộc đời cách mạng của
Người. Vì vậy, nhân vật trữ tình của bài thơ tuy có
dáng dấp của một ẩn sĩ, song thực chất vẫn là chiến sĩ.
2 HS đọc lại bài thơ.
1 hs thuyết minh : Trung tâm của bức tranh Pác Bó là
hình tượng người chiến sĩ
hiện lên với vẻ lớn lao, uy nghi đang làm công việc
trọng đại vì đất nước.
Hoạt động 4 : Tổng kết ( 5 ph )

Em hãy đọc lại bài thơ.Và thuyết minh bức tranh trong
bài thơ ?
Phát biểu : (phần ghi nhớ sgk 30)
Nhận xét về giọng điệu, nội dung của bài thơ ?
- Giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh : Lối
sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại, bản lĩnh
cách mạng của Bác.

2. Cái « sang » của cuộc đời cách
mạng
Từ « sang » /nhãn tự, giọng vui đùa
/  được làm cách mạng, vui sống với
thiên nhiên.

III. TỔNG KẾT:
+ Nghệ thuật : thơ tứ tuyệt bình dị pha
giọng vui đùa .
+ Nội dung :bài thơ thể hiện tinh thần
lạc quan, phong thái ung dung của Bác
trong cuộc sống cách mạng đầy gian
khổ. Với Người làm cách mạng và sống
hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui
lớn..

V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH:
* Học bài: + Học thuộc thơ và nội dung bài học. Biết phân tích Thú lâm tuyền trong bài thơ , biết
so sánh với thú lâm tuyền trong bài thơ Côn Sơn ca của Nguyễn Trãi.
*Soạn bài : « Câu cầu khiến »..
Đọc những đoạn trích ở mục I, và trả lời các câu hỏi bên dưới sgk trang 30
Đọc ít nhất 2 lần nội dung phần ghi nhớ sgk trang 31.

Xem trước phần II, luyện tập.
• RÚT KINH NGHIỆM.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×