Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Đánh giá quản lý và thực hiện dự án phát triển nông thôn tổng hợp miền trung tại tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

HOÀNG THỊ VÂN

ðÁNH GIÁ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN “PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG HỢP MIỀN TRUNG”
TẠI TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành

: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN SONG

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.


Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Vân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp của mình, ngoài sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Viện sau
ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ
dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Song ñã trực tiếp hướng dẫn
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của Ban
QLDA PTNTTH tỉnh Thanh Hóa, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Vân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng biểu

viii

Danh mục sơ ñồ

x


1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1

Mục tiêu chung

2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể

2


1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu

2

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu

3

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

4

2.1

Cơ sở lý luận

4


2.1.1

Một số lý luận về dự án PTNT

4

2.1.2

Một số lý luận về QLDA

8

2.1.2

Nội dung công tác quản lý và thực hiện dự án PTNTTH miền
Trung tỉnh Thanh Hóa

2.1.3

Một số yếu tố ảnh hưởng ñến QLDA Dự án PTNTTH các tỉnh
miền Trung tỉnh Thanh Hóa

2.1.4
2.2

10
11

Các văn bản pháp lý liên quan ñến quản lý và thực hiện dự án
PTNTTH các tỉnh miền Trung tỉnh Thanh Hóa


14

Cơ sở thực tiễn

15

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.2.1

Tổng quan về quản lý và thực hiện Dự án ở trên thế giới

15

2.2.2

Tổng quan về quản lý và thực hiện dự án PTNT ở Việt Nam

18

2.3

Bài học kinh nghiệm cho Dự án PTNTTH miền Trung tỉnh
Thanh Hóa

3.


23

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

27

3.1

ðặc ñiểm của ñịa bàn nghiên cứu

27

3.1.1

Vị trí ñịa lý

27

3.1.2

ðịa hình, thổ nhưỡng

27

3.1.3

ðiều kiện kinh tế xã hội


29

3.1.4

Một số nét chính về dự án PTNTTH miền trung Tỉnh Thanh Hóa

34

3.2

Phương pháp nghiên cứu

37

3.2.1

Khung phân tích

37

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu

38

3.2.3

Phương pháp phân tích


43

3.2.4

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

44

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

45

4.1

Thực trạng công tác quản lý dự án PTNTTH miền trung tỉnh
Thanh Hóa

4.1.1

Các ñơn vị tham gia vào quản lý thực hiện dự án PTNTTH miền
Trung tỉnh Thanh Hóa

4.1.2

45

Cơ cấu tổ chức thực hiện dự án PTNTTH miền Trung tỉnh Thanh
Hóa


4.2

45

48

Kết quả công tác quản lý thực hiện dự án PTNTTH miền Trung
tỉnh Thanh Hóa

52

4.2.1

Giai ñoạn ñề xuất TDA

52

4.2.2

Giai ñoạn lập báo cáo ñầu tư TDA

58

4.2.3

Thực hiện ñấu thầu tuyển chọn tư vấn và nhà thầu thi công

63


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.2.4

Thực hiện ñền bù, giải phóng mặt bằng

81

4.2.5

Thực hiện giải ngân

89

4.2.6

Thi công, giám sát và theo dõi

96

4.2.7

Nghiệm thu bàn giao công trình

97

4.2.8


Quản lý thực hiện vận hành bảo trì công trình

98

4.3

ðánh giá thực hiện dự án

4.4

ðịnh hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện
dự án “PTNTTH miền Trung” tại tỉnh Thanh Hoá

4.4.1

109

ðịnh hướng nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện dự án
“PTNTTH miền Trung” tại tỉnh Thanh Hoá

4.4.2

103

109

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện dự án
“PTNTTH miền Trung” tại tỉnh Thanh Hoá


110

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

119

5.1

Kết luận

119

5.2

Kiến nghị

123

TÀI LIỆU THAM KHẢO

124

PHỤ LỤC

126

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tiếng anh

Tiếng Việt

ADB

Asia Development Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

AFD

Official Development

Cơ quan phát triển Pháp

Assistance
AusAID

Australian Agency for

Cơ quan Phát triển Quốc tế

International Development


Australia

BQ

-

Bình quân

BTCT

-

Bê tông cốt thép

BTXM

-

Bê tông xi măng

CSHT

-

Cở sở hạ tầng

CPVN

-


Chính phủ Việt Nam

CC

-

Cơ cấu

CQS

Consultants' Qualifications

Tuyển chọn tư vấn dựa trên

Selection

năng lực

CT, NC

-

Cải tạo, nâng cấp

CT CP

-

Công ty cổ phần


DTTS

-

Dân tộc thiểu số



-

Hợp ñồng

HT

-

Hoàn thiện

IDA

-

Ngân hàng Phát triển Quốc tế

IBRD

International Bank for

Ngân hàng Tái thiết và Phát triển


Reconstruction and
Development
KH

-

Kế hoạch

KT-XH

-

Kinh tế xã hội

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

-


Giải phóng mặt bằng

LðNN

-

Lao ñộng nông nghiệp

MoF

Ministry of Finance

Bộ Tài chính

NN&PTNT -

Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn

NDRC

-

Ủy ban cải cách và phát triển
quốc gia

FINNIDA

Agency for International


Cơ quan Hợp tác Phát triển

Development Cooperation of

Quốc tế Phần Lan

Finland
ODA

Official Development

Hỗ trợ phát triển chính thức

Assistance
SIP

Subproject Identification

Báo cáo ñề xuất TDA

Proposal
SL

-

Số lượng

SIR

Subproject Investment Report


Báo cáo ñầu tư TDA

PTNT TH

-

Phát triển nông thôn tổng hợp

QLDA

-

Quản lý dự án

TðC

-

Tái ñịnh cư

Tr/ñ

-

Triệu/ ñồng

TK BVTC

-


Thiết kế bản vẽ thi công

TW

-

Trung ương

TH

-

Thực hiện

UNDP

United Nations Development

Chương trình Phát triển Liên

Programme

Hiệp Quốc

World Bank

Ngân hàng thế giới

WB


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Tên bảng

Trang

2.1

Các dự án ñầu tư tại tỉnh Thanh Hóa (2006-2010)

22

3.1

Tình hình sử dụng ñất ñai tại tỉnh Thanh Hóa

30

3.2

Tình hình dân số và lao ñộng ở tỉnh Thanh Hóa


32

3.3

Một số chỉ tiêu cơ bản của các huyện tham gia dự án

33

3.4

Số mẫu ñiều tra quản lý thực hiện dự án

42

4.1

Kết quả ñề xuất các TDA giao thông của tỉnh Thanh Hóa

53

4.2

Kết quả ñề xuất các TDA thủy lợi và các công trình khác của tỉnh
Thanh Hóa

55

4.3

ðiều tra ñánh giá về giám sát việc chuẩn bị ñầu tư


57

4.4

Phân bổ vốn cho các TDA giao thông

60

4.5

Phân bổ vốn cho các TDA thủy lợi

62

4.6

Giá trị các gói thầu Tư vấn TK BVTC cho các TDA giao thông

65

4.7

Giá trị các gói thầu Tư vấn TK BVTC cho các TDA thủy lợi

67

4.8

Giá trị các gói thầu xây lắp của các TDA giao thông


71

4.9

Giá trị các gói thầu xây lắp của các TDA thủy lợi

73

4.10

Thực hiện ñiều chỉnh, hoàn thiện SIP ở một số TDA

75

4.11

Giá trị các hợp ñồng tư vấn giám sát các TDA giao thông

78

4.12

Giá trị các hợp ñồng tư vấn giám sát các TDA thủy lợi

80

4.13

Diện tích các loại ñất bị thu hồi


85

4.14

Tình hình chi trả bồi thường

87

4.15

Số liệu ñiều tra ñánh giá thực hiện ñền bù GPMB

88

4.16

Kết quả giải ngân các TDA giao thông 6 tháng 2012

93

4.17

Kết quả giải ngân các TDA Thủy lợi 6 tháng 2012

95

4.18

Tình hình thực hiện và KH thực hiện Vận hành bảo trì các TDA


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

102

viii


4.19

ðiều tra ñánh giá việc giám sát và thực hiện dự án

104

4.20

ðiều tra ñánh giá giám sát tiến ñộ thực hiện dự án

105

4.21

So sánh Quy mô ñề xuất ban ñầu và thực tế thực hiện các TDA

4.22

giao thông

106


Quy mô ñề xuất ban ñầu và thực tế thực hiện các TDA thủy Lợi

108

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


DANH MỤC SƠ ðỒ

STT

Tên sơ ñồ

Trang

3.1

Khung phân tích ñề tài

37

4.1

Mối liên hệ giữa Ban QLDA tỉnh Thanh Hóa và các ñơn vị liên quan

47

4.2


Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA tỉnh Thanh Hóa

48

4.3

Quy trình giải ngân các TDA thuộc dự án PTNTTH miền Trung tỉnh
Thanh Hóa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

90

x


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Khu vực miền Trung gồm các tỉnh chịu nặng nề từ các cuộc chiến
tranh, lại chịu ảnh hưởng của thời tiết khí hậu hết sức khắc nghiệt, hiện nay
lại ảnh hưởng bởi biến ñổi khí hậu. Trong 10 năm gần ñây Chính phủ, ñịa
phương cũng ñã có nhiều chương trình dự án ñầu tư vào cơ sở hạ tầng nông
thôn ở khu vực này. Tuy nhiên một phần do công tác quản lý yếu kém, bị thất
thoát nhiều nên cơ sở hạ tầng ở các tỉnh vẫn còn thấp kém, nhất là các hạng
mục công trình như kênh mương, trạm bơm, chợ, giao thông nông thôn bị xuống
cấp [9]. Trong khi ñây là cơ sở hạ tầng trực tiếp và dán tiếp phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, nhu cầu ñi lại cũng như các hoạt ñộng sinh hoạt hàng ngày của
người dân nông thôn. ðể phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội và hiện ñại
hóa nông nghiệp nông thôn và giải quyết những khó khăn về sản xuất trong khu

vực dự án, ñóng góp vào xóa ñói giảm nghèo cũng như loại bỏ nguy cơ tái nghèo
của các hộ vừa thoát nghèo, thông qua tăng cường khả năng tiếp cận chợ, hạ
tầng dịch vụ nông nghiệp, và dịch vụ xã hội như y tế và giáo dục, cơ hội việc
làm, giảm rủi ro tổn thương do thiên tai thì Chính Phủ Việt Nam, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ñã ñầu tư dự án PTNTTH các tỉnh miền Trung
cho 13 tỉnh khu vực miền Trung. Trong ñó, tỉnh Thanh Hóa ñược ñầu tư với số
lượng vốn lớn nhất trong 13 tỉnh. Tại Thanh Hóa, dự án ñã ñầu tư sửa chữa,
nâng cấp công trình hạ tầng nông thôn quy mô vừa gồm ñường giao thông nông
thôn, thủy lợi ñã bị xuống cấp do chiến tranh, thiên tai và thiếu ngân sách vận
hành bảo dưỡng. ðây là một dự án vốn vay, nguồn vốn ñã giúp các tỉnh miền
Trung nói chung, Thanh Hóa nói riêng phát triển nguồn nhân lực, ñiều chỉnh cơ
cấu kinh tế và hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tương ñối hiện ñại. Tuy
nhiên trong quá trình lựa chọn ñầu tư, quản lý và sử dụng vốn của dự án
PTNTTH miền Trung, tỉnh Thanh Hóa còn gặp nhiều bất cập, chưa thực sự phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


huy hết tiềm lực vốn có. Mặc dù ñã có nhiều thuận lợi về chính sách ñầu tư, sự
ủng hộ của chính quyền ñịa phương và người dân. Nguyên nhân do chính sách
quản lý còn bất cập, mô hình tổ chức quản lý ñiều hành còn nhiều ñiều phải bàn,
công tác kiểm tra, giám sát còn chưa nghiêm túc, hiện tượng tiêu cực làm thất
thoát vốn... nhất là trong hạng mục khảo sát, thiết kế, thi công làm ảnh hưởng
ñến chất lượng công trình. ðể nâng cao năng lực quản lý vốn ODA của các tỉnh
miền Trung nói chung, tỉnh Thanh Hóa nói riêng, cần ñánh giá chính xác thực
trạng tồn tại và nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng ñến hiệu quả quản lý vốn
ODA trong những năm qua. Nhận thức ñược vai trò quan trọng của nguồn
vốn ODA và cũng nhận thấy ñược nhiều bất cập trong quá trình quản lý và sử
dụng nguồn vốn này, nên tôi thực hiện ñề tài “ðánh giá công tác quản lý và

thực hiện dự án “Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung” tại tỉnh
Thanh Hóa” ñược ñầu tư bởi ADB và AFD.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu, ñánh giá công tác quản lý và thực hiện dự án Phát triển
nông thôn tổng hợp miền Trung tại tỉnh Thanh Hóa từ ñó ñưa ra các giải pháp
nhằm tăng cường, thúc ñẩy công tác quản lý và thực hiện dự án PTNTTH
miền Trung tại tỉnh Thanh Hóa ñạt hiệu quả.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá một số lý luận và thực tiễn về quản lý và thực hiện dự án
PTNTTH;
ðánh giá thực trạng công tác quản lý và thực hiện dự án PTNTTH miền
Trung tại tỉnh Thanh Hóa;
ðề ra giải pháp ñể nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và thực
hiện dự án PTNTTH miền Trung tại tỉnh Thanh Hóa.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


Nghiên cứu các vấn ñề liên quan ñến công tác tổ chức, quản lý và thực
hiện Dự án PTNTTH miền Trung tại tỉnh Thanh Hoá;
Chủ thể nghiên cứu gồm 4 nhóm tác nhân liên quan gồm:
Ban QLDA các cấp tỉnh Thanh Hóa, các huyện, xã;
Các ñơn vị thi công xây dựng, giám sát;
Các ñơn vị quản lý khai thác và vận hành các công trình;
Các ñối tượng ñược hưởng lợi từ các công trình thuộc dự án.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung:
- Nghiên cứu tổng quan về tổ chức, QLDA PTNTTH miền Trung tại
tỉnh Thanh Hoá;
- ðiều tra, ñánh giá công tác QLDA PTNTTH miền Trung tại tỉnh
Thanh Hoá;
- Những mặt hạn chế, bất cập trong QLDA PTNTTH miền Trung tại
tỉnh Thanh Hoá;
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và thực hiện
dự án PTNTTH miền Trung tại tỉnh Thanh Hoá.
- Về không gian: Các xã, huyện thuộc dự án PTNTTH miền Trung tại tỉnh
Thanh Hóa.
- Về thời gian: Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 8 năm 2011
ñến tháng 11 năm 2012.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số lý luận về dự án PTNT
2.1.1.1 Khái niệm và ñặc ñiểm dự án
*Khái niệm dự án
Dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan với
nhau, ñược thực hiện nhằm ñạt ñược mục tiêu ñã ñề ra trong ñiều kiện ràng
buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
Dự án phát triển là cụ thể hóa một chương trình phát triển nhằm bố trí
sử dụng các nguồn lực khan hiếm ñể thực hiện thành công các mục tiêu phát
triển về kinh tế, xã hội và môi trường góp phần thỏa mãn tốt nhất nhu cầu

phát triển [2].
*ðặc ñiểm của dự án
Mỗi dự án phải có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng. Thông thường
người ta cố gắng lượng hoá mục tiêu thành các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi dự án là
một quá trình tạo ra một kết quả cụ thể. Nếu chỉ có kết quả cuối cùng mà kết
quả ñó không phải là kết quả của một tiến trình thì kết quả ñó không ñược gọi
là dự án.
Mỗi dự án ñều có một thời hạn nhất ñịnh, nghĩa là phải có thời ñiểm bắt
ñầu và thời ñiểm kết thúc. Dự án ñược xem là một chuỗi các hoạt ñộng nhất
thời. Tổ chức của dự án mang tính chất tạm thời, ñược tạo dựng lên trong một
thời hạn nhất ñịnh ñể ñạt ñược mục tiêu ñề ra, sau ñó tổ chức này sẽ giải tán
hay thay ñổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới. Nghĩa là mỗi dự
án ñều có một chu kỳ hoạt ñộng. Chu kỳ hoạt ñộng của dự án gồm một số
bước cơ bản như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Bước 1: Xác ñịnh dự án: Bao gồm việc phân tích tình hình, lập dự án tiền khả
thi, xác ñịnh mục tiêu tổng thể và các chiến lược của dự án;
Bước 2: Lập kế hoạch dự án: bao gồm các mục tiêu cụ thể, các kết quả ño
lường ñược, các hoạt ñộng, cách QLDA, nguồn lực và phương pháp quản lý
nguy cơ, rủi ro;
Bước 3: Thực hiện dự án: Tổ chức áp dụng các công cụ thực hiện, quản lý và
giám sát dự án trên cơ sở các hoạt ñộng và nguồn lực ñược phân bổ;
Bước 4: ðánh giá dự án: Bao gồm ñánh giá hiệu quả, tác ñộng của dự án.
2.1.1.2 Khái niệm và ñặc ñiểm của dự án Phát triển nông thôn
*Khái niệm dự án phát triển nông thôn
Dự án phát triển nông thôn là một loại dự án ñể giải quyết một hay một

số vấn ñề của cộng ñồng nông thôn với sự tham gia tích cực của nhiều lực
lượng xã hội nhằm mục ñích tạo ra những chuyển biến xã hội theo hướng tích
cực tại cộng ñồng, thể hiện bằng một chương trình hành ñộng với những tiêu
phí tài chính và tài nguyên ñã ñịnh trước[1].
*ðặc ñiểm của dự án Phát triển nông thôn:
Các hoạt ñộng của dự án phải ñi ñến sự phát triển của một lĩnh vực sản
xuất, một cộng ñồng: nghĩa là phải có sự thay ñổi theo chiều hướng tích cực,
thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu chính ñáng của cộng ñồng. Cần lưu ý
rằng, thay ñổi theo chiều hướng tăng trưởng là tiền ñề cho sự phát triển,
nhưng không phải bất kỳ thay ñổi nào cũng ñều có sự phát triển. Những thay
ñổi ñược coi là phát triển nếu thay ñổi ñó có ñặc tính như: Cải thiện ñiều kiện
sống và thỏa mãn ñược nhu cầu tối thiểu của mọi người trong cộng ñồng;
Kích thích và tăng ñược khả năng tự chủ của cộng ñồng; mang lại sự cải thiện
lâu dài, bền vững; và không tàn phá hoặc làm tổn hại ñến môi trường.
Có sự phối hợp của nhiều lực lượng xã hội: bên trong và bên ngoài
(Nhà nước, các tổ chức xã hội, các tổ chức quốc tế, các nhà chuyên môn...) vì
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


mục tiêu phát triển có huy ñộng các loại tài nguyên và nguồn lực, phân bổ
chúng một cách hợp lý ñể tạo ra sự phát triển.
Tập trung chủ yếu vào việc nâng cao năng lực cho cộng ñồng: Dự án
phát triển là một dự án tập thể, ñược tạo nên bởi ý chí, sự ñồng thuận của
cộng ñồng và sự trợ giúp của lực lượng bên ngoài. Tuy nhiên, sự can thiệp
của bên ngoài chỉ mang tính chất xúc tác nhằm giúp cộng ñồng xác ñịnh
những nhu cầu ñích thực của họ cần ñược giải quyết, giúp họ tự lực, gây dựng
ý thức ñể họ tự giải quyết những khó khăn của cộng ñồng. Nghĩa là nhằm xây
dựng năng lực cho cộng ñồng ñể họ tự phát triển chính họ. Tư tưởng “làm

thay” và “nghĩ hộ” là tư duy rất xa lạ với các dự án phát triển.
Dự án phát triển nông thôn có tính toàn diện hơn: Khác với dự án ñầu
tư, chỉ chú ý ñến mục tiêu kinh tế và lợi nhuận, dự án phát triển coi trọng cả
mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường, trong ñó việc xây dựng các hành ñộng
tập thể là rất quan trọng.
Dự án phát triển nông thôn rất chú trọng ñến sự tham gia của cộng
ñồng: Trong dự án ñầu tư có sự tách rời khá rõ ràng giữa chủ ñầu tư và
người thực hiện. Trái lại, dự án phát triển nông thôn không có sự tách rời ñó.
Sự tham gia của cộng ñồng là phương tiện hữu hiệu ñể tổ chức và vận dụng
những năng lực, sự khôn ngoan, tính sáng tạo của quần chúng vào các hoạt
ñộng phát triển. Do vậy, phải tạo ñiều kiện cho cộng ñồng tham gia một
cách tích cực vào dự án từ ñầu ñến cuối. Có như vậy, khi dự án kết thúc,
chính cộng ñồng mới có thể duy trì và phát huy hơn nữa những thành quả dự
án. Tính bền vững của dự án ñược ño bằng kết quả là năng lực tổ chức và
duy trì các hoạt ñộng tiếp theo của cộng ñồng bằng nguồn lực tại chỗ sau khi
dự án kết thúc.
Dự án phát triển nông thôn nhằm tạo ra những ñiều kiện về kinh tế và
xã hội cho cộng ñồng, chú trọng ñến tầm quan trọng của việc tăng quyền lực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


cho cộng ñồng: Trọng tâm của các dự án phát triển là làm tăng tính hội nhập
và tính bền vững. Dự án là nơi các thành viên trong cộng ñồng tự tổ chức lại
thành một cách dân chủ ñể xác ñịnh nhu cầu, các khó khăn và cùng nhau thực
hiện các hoạt ñộng ñể ñáp ứng nhu cầu của chính mình.
Cơ sở hình thành các dự án phát triển nông thôn: Dự án phát triển có
mục tiêu nhằm giải quyết một hoặc vài vấn ñề, hay ñể ñáp ứng các nhu cầu

thiết thực của cộng ñồng. Nếu các lực lượng bên ngoài như Chính phủ, tổ
chức xã hội, các chuyên gia... có ý ñịnh và có khả năng ñể giúp ñỡ, nhưng
người dân không có nhu cầu, thì ñó là sự áp ñặt người dân phải nhận dự án
ñôi khi là nhằm mục ñích tiên tiến của những người ngoài. Nếu chúng ta có ý
ñịnh tốt, người dân có nhu cầu nhưng lại không có khả năng về nguồn lực tài
chính, nhân lực, vật lực thì cũng không thể có dự án.
Do ñó, dự án phát triển phải là ñiểm hội tụ giữa ý ñịnh, nhu cầu và khả
năng của các bên. ðây là một ñiểm khác biệt cơ bản giữa dự án phát triển và
các loại dự án khác. Sự gặp nhau vì mục tiêu phát triển, sự thống nhất về ý chí
và phương pháp hành ñộng, ñó là cơ sở quan trọng ñể hình thành các dự án
phát triển.
ðịa bàn hoạt ñộng: Dự án phát triển thường ñược thực hiện ở các vùng
nông thôn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, những nơi mà có cơ sở hạ tầng
yếu kém, trình ñộ dân trí thấp, ñiều kiện kinh tế và khả năng ñầu tư của người
dân rất hạn chế, phong tục tập quán ở nhiều nơi còn lạc hậu. ðây là một trong
những khó khăn lớn của dự án phát triển.
Hầu hết các dự án phát triển nông thôn là các dự án mang tính tổng hợp.
Từ các hợp phần của dự án có tính vật chất như: phát triển hệ thống cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn, ñiện, thủy lợi... ñến các hợp phần của dự án phát triển
hệ thống thiết chế xã hội cơ bản như: giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe...; Xây
dựng năng lực quản lý; Hệ thống tín dụng nông thôn; Xóa ñói giảm nghèo; Bảo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


vệ và phát huy các bản sắc văn hóa... Mức ñộ ña dạng phụ thuộc vào mục tiêu,
phạm vi, trọng tâm và bối cảnh thực hiện chương trình hoặc dự án. Với mục tiêu
phát triển toàn diện, các chương trình, dự án ñều nhằm cải thiện hoặc nâng cao

ñiều kiện sống của nhóm ñối tượng, không chỉ các hoạt ñộng cải thiện ñiều kiện
vật chất, công nghệ, mà còn cải thiện cả nhu cầu về mặt xã hội, tinh thần như
nâng cao dân trí, bảo tồn truyền thống văn hóa.
Mục tiêu của các dự án phát triển là tạo ra sự thay ñổi trong nhận thức
và hành ñộng tập thể của cộng ñồng. Do vậy, các lực lượng bên trong và bên
ngoài cộng ñồng quyết tâm thực hiện kế hoạch hành ñộng nhằm mang lại một
sự thay ñổi xã hội theo chiều hướng tích cực. Như là kết quả tất yếu khi các
nhận thức, năng lực và kỹ năng tổ chức của cộng ñồng ñược nâng cao sẽ tạo
cơ sở cho việc hình thành những dự án mới. Từ ñó, ñời sống của cộng ñồng
ñược cải thiện ở mức cao hơn.
Ngoài những tính chất chung, các dự án phát triển còn có những ñặc
ñiểm riêng. Nó ñòi hỏi phải có sự tham gia tích cực, chủ ñộng của cộng ñồng
trong tất cả các hoạt ñộng cũng như các giai ñoạn của dự án và việc thực hiện
các dự án phát triển chính là một quá trình xây dựng năng lực và tạo quyền
cho người dân ñể họ có thể tự phát triển chính họ. Các cán bộ phát triển cần
phải chú ý tới nhu cầu, năng lực truyền thống, tập quán, ñiều kiện cụ thể của
cộng ñồng ñể phát huy tối ña sự tham gia của họ nhằm ñạt ñược các mục tiêu
của dự án.
2.1.2 Một số lý luận về QLDA
2.1.2.1 Khái niệm QLDA
QLDA là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức,
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm ñảm bảo cho dự án hoàn thành
ñúng thời gian, trong phạm vi ngân sách ñã ñược duyệt, ñảm bảo chất lượng,
ñạt ñược mục tiêu của dự án và các mục ñích ñề ra. Một cách khác, có thể

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8



hiểu QLDA là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào
các hoạt ñộng của dự án hoặc là việc áp dụng các chức năng, hoạt ñộng của
quản lý vào suốt chu kì của dự án ñể dự án ñạt ñược các mục tiêu ñề ra [1].
QLDA có vai trò quan trọng vì nó giúp chủ ñầu tư hoạch ñịnh, theo dõi
và kiểm soát tất cả những khía cạnh của dự án và khuyến thích mọi thành
phần tham gia vào dự án ñó nhằm ñạt ñược những mục tiêu của dự án ñúng
thời hạn với chi phí, chất lượng và thời gian như kế hoạch ban ñầu.
2.1.2.2 Các chức năng của QLDA
Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác ñịnh mục tiêu, công việc và
dự tính nguồn lực cần thiết ñể thực hiện dự án;
Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao ñộng,
trang thiết bị, việc ñiều phối và quản lý thời gian;
Chức năng lãnh ñạo;
Chức năng kiểm soát, là quá trình theo dõi kiểm tra tiến ñộ dự án, phân
tích tình hình thực hiện, tổng hợp, ñánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và ñề
xuất các giải pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án.
2.1.2.3 Các hình thức QLDA
Hình thức chủ ñầu tư trực tiếp QLDA: Chủ ñầu tư sử dụng bộ máy sẵn
có của mình ñể trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc chủ ñầu tư lập ra Ban
QLDA riêng ñể quản lý việc thực hiện các công việc của dự án.
Hình thức chủ nhiệm ñiều hành dự án: Chủ ñầu tư giao cho Ban QLDA
chuyên ngành hoặc thuê một doanh nghiệp, tổ chức có ñủ ñiều kiện, năng lực
chuyên môn ñứng ra quản lý toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án.
Ban QLDA là một tổ chức, nhóm có tư cách pháp nhân ñộc lập chịu trách
nhiệm trước pháp luật và chủ ñầu tư về toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực
hiện dự án.
Hình thức chìa khóa trao tay: Chủ ñầu tư giao cho một nhà thầu, có thể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9



do một số nhà thầu liên kết lại với nhau thay mình thực hiện toàn bộ các công
việc từ lập dự án ñầu tư ñến thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án ñã
hoàn thành cho chủ ñầu tư khai thác, sử dụng.
Mô hình tổ chức QLDA theo các bộ phận chức năng: Là mô hình trong ñó
chủ ñầu tư không thành lập ra Ban QLDA chuyên trách mà thành viên của Ban
QLDA là các cán bộ từ các phòng,ban chức năng làm việc kiêm nhiệm; hoặc
chức năng QLDA ñược giao cho một phòng chức năng nào ñó ñảm nhiệm.
Mô hình tổ chức QLDA có Ban QLDA chuyên trách: Chủ ñầu tư thành
lập ra Ban QLDA chuyên trách, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ
các công việc của dự án.
Mô hình tổ chức QLDA theo ma trận: Là mô hình trong ñó thành viên
của nhóm dự án ñược tập hợp từ các cán bộ của các bộ phận chức năng khác
nhau dưới sự ñiều hành của nhóm trưởng còn gọi là giám ñốc dự án. Mỗi cán
bộ có thể tham gia cùng lúc vào hai hoặc nhiều dự án khác nhau và chịu sự
chỉ huy ñồng thời của cả trưởng nhóm dự án và trưởng bộ phận chức năng.
2.1.2 Nội dung công tác quản lý và thực hiện dự án PTNTTH miền Trung tỉnh
Thanh Hóa
Tùy theo các dự án cụ thể sẽ có các nội dung QLDA và thực hiện khác
nhau, nhưng về cơ bản công việc QLDA PTNTTH miền Trung tỉnh Thanh
Hóa bao gồm các nội dung chính sau:
Quản lý thực hiện ở giai ñoạn lập báo cáo ñề xuất TDA
Quản lý theo các tiêu chí lựa chọn ñã ký kết
Quản lý thực hiện ở giai ñoạn lập báo cáo ñầu tư TDA
Quản lý theo các tiêu chí lựa chọn ñã ký kết
Quản lý và thực hiện ở giai ñoạn thực hiện xây lắp
o Quản lý chất lượng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


10


o Quản lý tiến ñộ xây dựng
o Quản lý khối lượng thi công xây dựng
o Quản lý an toàn lao ñộng
o Quản lý tác ñộng môi trường
Quản lý và thực hiện tuyển chọn và sử dụng tư vấn khảo sát, thiết kế;
ðơn vị thi công xây lắp; Tư vấn giám sát.
o Quản lý phương thức và nội dung hợp ñồng các loại như: tư vấn
thiết kế, giám sát, xây lắp,...
o ðàm phàn, ký kết hợp ñồng
o Tính chất và các tình huống xảy ra
o Phương thức thanh toán
Quản lý và thực hiện ở giai ñoạn vận hành sử dụng công trình
o Phương thức quản lý
o Cơ cấu quản lý
o Chi phí vận hành, quản lý
o Bảo hành, bảo trì
2.1.3 Một số yếu tố ảnh hưởng ñến QLDA Dự án PTNTTH các tỉnh miền Trung
tỉnh Thanh Hóa
Trong những năm qua, Việt Nam ñã tiếp nhận một khối lượng dự án
ODA khá lớn của các nhà tài trợ, phần lớn nguồn vốn này ñược sử dụng ñể
phát triển cơ sở hạ tầng. Việc quản lý và thực hiện nguồn vốn này nó phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố, bởi nó có nhiều yếu tố tác ñộng ñến.
2.1.3.1 Từ phía các nhà tài trợ
Nhân tố thứ nhất chi phối công tác quản lý nguốn vốn ODA là mục tiêu
chiến lược cung cấp ODA của nhà tài trợ. Trong từng thời kỳ, căn cứ vào mục
tiêu chiến lược mà nhà tài trợ xác ñịnh tập trung vào khu vực nào, quốc gia

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


nào, theo phương thức nào. Nếu mục tiêu chiến lược cung cấp ODA của nước
tài trợ thay ñổi thì nó sẽ ảnh hưởng ñến quốc gia tiếp nhận về cả cơ cấu nguồn
vốn ODA và cơ chế chính sách quản lý.
Nhân tố thứ hai là tình hình kinh tế, chính trị cũng như các biến ñộng
bất thường có thể xảy ra ở phía nhà tài trợ. Khi có những sự biến ñộng bất
thường thì chính sách và các quy ñịnh về quản lý ODA cũng có thể thay ñổi,
dựa vào những ñánh giá về các khoản ODA ñã ñược thực hiện trong thời gian
qua của từng nhà tài trợ.
Nhân tố thứ ba không thể thiếu về phía các nhà tài trợ là bầu không khí
quốc tế và sự phát triển các mối quan hệ kinh tế, chính trị giữa hai phía tài trợ
và nhận tài trợ. Nếu bầu không khí và mối quan hệ này mà mang tính tích cực
thì sẽ tạo thuận lợi cho việc giữ vững và mở rộng quy mô nguồn vốn ODA và
cả ñối với việc hài hoà thủ tục giữa hai bên và ngược lại.
2.1.3.2 Từ phía nhận tài trợ
Thứ nhất là sự ổn ñịnh của thể chế chính trị. Thực tế ñã chỉ ra rằng, nếu
thể chế chính trị ổn ñịnh sẽ tạo ñiều kiện cho việc thu hút và quản lý tốt nguồn
vốn ODA.
Thứ hai là mức ổn ñịnh kinh tế vĩ mô trong từng giai ñoạn phát triển
kinh tế, ñặc biệt là chính sách tài chính, thuế, mức ñộ mở cửa của nền kinh tế
cũng có ảnh hưởng rất lớn ñến công tác quản lý. Nếu các chính sách này ổn
ñịnh trong thời gian dài và hợp lý sẽ góp phần cho quản lý nguồn vốn ODA
tốt và ngược lại, sẽ gây ảnh hưởng ñến việc quản lý nguồn vốn này.
Thứ ba, nhân tố không thể thiếu ñược ñó là hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan ñến tổ chức quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA. Nếu
các văn bản này ổn ñịnh và phù hợp sẽ góp phần cho công tác quản lý tốt

nguồn vốn ODA và ngược lại, sẽ làm ảnh hưởng rất nhiều ñến công tác quản
lý nguồn vốn này theo chiều hướng không tốt.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Thứ tư, các nhân tố như trình ñộ phát triển kinh tế nói chung, ñặc biệt
là trình ñộ phát triển hệ thống thể chế kinh tế, các ñiều kiện có liên quan ñến
năng lực quản lý của ñội ngũ cán bộ hay tốc ñộ tăng trưởng kinh tế qua từng
thời kỳ. Nhận thức của cán bộ lãnh ñạo, cán bộ quản lý và cả người dân về
nguồn vốn ODA mà trước hết là các ngành, các cấp, các ñịa phương, các cơ
sở thụ hưởng trực tiếp... cũng ñóng vai trò là các nhân tố có ảnh hưởng rất
nhiều ñến công tác quản lý nguồn vốn ODA này của bên nhận tài trợ.
Thứ năm, các nhân tố ñặc thù liên quan ñến lĩnh vực xây dựng kết cấu
hạ tầng. Các nhân tố ñặc thù này thể hiện ở ñiều kiện và trình ñộ phát triển
kinh tế - xã hội. Về mặt lý luận, cần lưu ý một số khía cạnh liên quan ñến việc
quản lý các dự án ODA về xây dựng kết cấu hạ tầng. ðó là, kết cấu hạ tầng
thường là các công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, gắn với một ñịa
bàn rộng lớn. Các dự án xây dựng thường chịu sự ảnh hưởng rất lớn của ñiều
kiện môi trường tự nhiên, kinh tế - chính trị - xã hội, truyền thống văn hóa.
Thật khó ñể quản lý tốt các dự án liên quan ñến xây dựng cơ sở hạ tầng bởi có
quá nhiều yếu tố ảnh hưởng.
Thứ sáu, khi triển khai dự án thường ñòi hỏi công tác ñền bù, hỗ trợ
GPMB và TðC phải ñi trước một bước. Vấn ñề khó khăn nhất ảnh hưởng
quyết ñịnh ñến tiến ñộ triển khai các dự án mà hầu hết các nhà ñầu tư gặp
phải trong quá trình thực hiện dự án là những vướng mắc trong công tác ñền
bù, GPMB. Mâu thuẫn giữa ñòi hỏi ñền bù hỗ trợ của người dân với những
ràng buộc, khống chế của các quy ñịnh, chính sách làm cho nhiều dự án

không thể triển khai ñược. Các chế ñộ chính sách chưa theo kịp diễn biến thực
tế, hơn nữa, việc áp dụng tại từng ñịa phương cũng khác nhau. Do ñó ñối với
dự án vốn vay ODA dự án buộc phải tuân theo các chính sách riêng của dựa
án, chính sách này tuy ñã tuân thủ với chính sách việt nam cũng như với
chính sách nhà tài trợ, nhưng nó có một số khác biệt với chính sách trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


nước, ñiều này cũng gây khó khăn trong khâu thực hiện, và ảnh hưởng ñến
việc quản lý và thực hiện dự án nói chung.
Thứ bảy, vốn ñối ứng là là phần vốn trong nước tham gia trong từng
chương trình, dự án ODA ñược cam kết giữa phía Việt Nam và phía nước
ngoài trên cơ sở hiệp ñịnh vay, văn kiện dự án, quyết ñịnh ñầu tư của cấp có
thẩm quyền. Vốn ñối ứng có thể là ngoại tệ như tiền ñặt cọc, tiền nhập máy
móc thiết bị trường hợp không ñược sử dụng vốn vay hoặc tiền ñồng Việt
Nam chi cho khảo sát, thiết kế, ñền bù, GPMB, xây lắp, QLDA, nộp các
khoản thuế theo luật ñịnh và tiền bảo hiểm...
Thứ tám, con người quyết ñịnh ñến sự thành công hay thất bại của việc
quản lý hay là thực hiện dự án. Các dự án sẽ thành công hơn nếu người
QLDA gây ảnh hưởng cho các công việc bằng sự thành thạo, chuyên nghiệp
và sự thử thách công việc và có xu hướng thất bại nếu người quản lý và thực
hiện dự án lệ thuộc quá nhiều về việc trao quyền, tiền và kỷ luật. Người
QLDA tốt là những người biết lắng nghe thấu ñáo, họ nghe với sự chú ý và
hiểu vấn ñề [1].
Ngoài ra, các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thường có yêu cầu về kỹ
thuật, kinh tế nên phải tổ chức theo quy trình QLDA xây dựng cơ bản với các
yêu cầu về ñấu thầu, giải ngân, giám sát kỹ thuật... những nét ñặc thù này

cùng với các nhân tố thuộc bên tài trợ, bên nhận tài trợ sẽ góp phần nghiên
cứu thực trạng và ñưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
nguồn vốn ODA ở nước ta nói chung và Thanh Hóa nói riêng.
2.1.4 Các văn bản pháp lý liên quan ñến quản lý và thực hiện dự án PTNTTH
các tỉnh miền Trung tỉnh Thanh Hóa
- Nghị ñịnh chính phủ số 131/2006/Nð-CP ngày 09/11/2006 ban hành
quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ Phát triển chính thức;
- Hiệp ñịnh vay số 2357-VIE(SF) ký giữa Chính phủ Việt Nam và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


×