Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Giải pháp tăng cường công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện đông anh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.2 KB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THẾ MẠNH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ
TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN ðÔNG ANH - HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THẾ MẠNH

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ
TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
HUYỆN ðÔNG ANH - HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MẬU DŨNG

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc; bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá
nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn)./.
HHà Nội, ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Mạnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


i


LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực của bản thân,
tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của
nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo Khoa
Kinh tế & Phát triển nông thôn và Bộ môn Kinh tế tài nguyên và môi trường,
Viện ðào tạo sau ðại học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Mậu Dũng ñã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực ñề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND huyện ðông Anh, UBND các xã
trên ñịa bàn huyện ðông Anh ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư
liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và người thân
ñã ñộng viên, tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên
cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Mạnh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ, HÌNH................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................ix
1. MỞ ðẦU ..................................................................................................80
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.............................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................. 3
1.3 ðối tượng và phạm vị nghiên cứu..............................................................4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................5
2.1 Những vấn ñề lý luận ................................................................................5
2.1.1 Một số khái niệm liên quan ñến vấn ñề tạo việc làm cho thanh niên ........... 5
2.1.2 ðặc ñiểm của thanh niên nông thôn............................................................ 14
2.1.3 Các hoạt ñộng nhằm hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông thôn........... 18
2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên
nông thôn.............................................................................................................. 20
2.2 Cơ sở thực tiễn của vấn ñề nghiên cứu ....................................................23
2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về vấn ñề lao ñộng nông thôn23

2.2.2 Tình hình về việc làm và thu nhập cho thanh niên ở Việt Nam ................. 26
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............37
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ..................................................................37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


3.1.1 ðiều kiện tự nhiên....................................................................................... 37
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội .............................................................................. 42
3.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................51
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu ................................................................................ 51
3.2.2 Phương pháp thu thập thông tin .................................................................. 52
3.2.3 Phương pháp phân tích................................................................................ 53
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................ 53
4. KẾT QUẢ NGHÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................56
4.1 Thực trạng lao ñộng và việc làm của thanh niên nông thôn huyện ðông Anh 56
4.1.1 Số lượng lao ñộng thanh niên nông thôn huyện ðông Anh ....................... 56
4.1.2 Thực trạng lao ñộng theo tình trạng việc làm ............................................. 58
4.1.3 Thực trạng lao ñộng theo giới tính.............................................................. 61
4.1.4 Thực trạng lao ñộng thanh niên theo trình ñộ............................................. 62
4.2 Thực trạng công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện ðông Anh ..........................................................................................66
4.2.1 Thực trạng mạng lưới hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thôn .............. 66
4.2.2 Tình hình triển khai các hoạt ñộng hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn ðông Anh..................................................................................................... 70
4.2.3 ðánh giá công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện
ðông Anh............................................................................................................. 82
4.3 Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên
nông thôn trên ñịa bàn huyện ðông Anh .......................................................85

4.3.1 Chất lượng của ñội ngũ cán bộ hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên............ 85
4.3.2 Sự tham gia của các cơ quan, tổ chức trong hỗ trợ tạo việc làm cho thanh
niên ....................................................................................................................... 87
4.3.3 Chính sách hỗ trợ cho học nghề, hướng nghiệp của nhà nước................... 87
4.3.4 Cơ sở vật chất của các cơ sở hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên ............... 88
4.3.5 Chất lượng của lao ñộng thanh niên trong huyện ....................................... 88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.3.6 Vốn ñầu tư cho công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông thôn .... 91
4.3.7 Khả năng tiếp cận thông tin hỗ trợ tạo việc làm ......................................... 91
4.3.8 Nhu cầu tìm kiếm việc làm của thanh niên nông thôn huyện ðông Anh... 93
4.4 Giải pháp hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thôn huyện ðông Anh ....95
4.4.1 Nâng cao năng lực của tổ chức chính quyền, ñoàn thể trong công tác hỗ trợ
việc làm cho thanh niên........................................................................................ 95
4.4.2 Tăng cường ñầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trung tâm, cơ sở tư
vấn, ñịnh hướng, ñào tạo nghề cho thanh niên .................................................... 97
4.4.3 ðổi mới cơ chế, chính sách trong hỗ trợ việc làm cho thanh niên nông thôn102
4.4.4 Tăng cường ñầu tư, hỗ trợ vốn cho các công tác hỗ trợ tạo việc làm và cho
thanh niên nông thôn.......................................................................................... 103
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................106
5.1 Kết luận.................................................................................................106
5.2 Kiến nghị...............................................................................................108
5.2.1 ðối với Cơ quan quản lý và hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên .............. 108
5.2.2 ðối với thanh niên nông thôn.................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................112
PHỤ LỤC...................................................................................................114


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu lực lượng lao ñộng thanh niên Việt Nam giai ñoạn 2006 - 2008 .. 27
Bảng 3.1: Hiện trạng và cơ cấu sử dụng ñất huyện ðông Anh năm 2011 .......... 43
Bảng 3.2: Dân số và lao ñộng của huyện ðông Anh giai ñoạn 2009 – 2011...... 46
Bảng 3.3: Cơ sở hạ tầng huyện ðông Anh trong giai ñoạn 2009 – 2011............ 48
Bảng 3.4: Kết quả phát triển kinh tế của huyện ðông Anh giai ñoạn 2009-201150
Bảng 4.1: Số lượng thanh niên huyện ðông Anh, giai ñoạn 2009 - 2011........... 57
Bảng 4.2: Số lượng lao ñộng thanh niên theo ñộ tuổi huyện ðông Anh, giai ñoạn
2009 – 2011.......................................................................................................... 58
Bảng 4.3: Lao ñộng thanh niên có việc làm theo cơ cấu ngành nghề huyện ðông
Anh, giai ñoạn 2009 - 2011.................................................................................. 59
Bảng 4.4: Lao ñộng thanh niên huyện ðông Anh chia theo giới tính ................. 61
Bảng 4.5: Lao ñộng thanh niên huyện ðông Anh chia theo trình ñộ học vấn .... 63
Bảng 4.6: Lao ñộng thanh niên huyện ðông Anh chia theo trình ñộ chuyên môn65
Bảng 4.7: Mạng lưới các tổ chức hỗ trợ việc làm huyện ðông Anh................... 68
Bảng 4.8: Số lượng thanh niên ñược ñịnh hướng nghề nghiệp huyện ðông Anh71
Bảng 4.9: Số thanh niên ñược ñào tạo phân theo ngành nghề huyện ðông Anh,
giai ñoạn 2009 - 2011........................................................................................... 73
Bảng 4.10: Số lượng thanh niên ñược tập huấn, chuyển giao tiến bộ KHKT, giai

ñoạn 2009 – 2011................................................................................................. 75
Bảng 4.11: Số lượng thanh niên xuất khẩu lao ñộng huyện ðông Anh, giai ñoạn
2009 – 2011.......................................................................................................... 77
Bảng 4.12: Số lượng thanh niên ñược hỗ trợ nghề nghiệp huyện ðông Anh, giai
ñoạn 2009 – 2011................................................................................................. 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


Bảng 4.13: Giá trị vốn vay cho thanh niên huyện ðông Anh, giai ñoạn 2009 –
2011...................................................................................................................... 81
Bảng 4.14: ðánh giá về hiệu quả công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên
nông thôn huyện ðông Anh................................................................................. 83
Bảng 4.15: Những ưu ñiểm và hạn chế các chương trình hỗ trợ tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn huyện ðông Anh ............................................................... 85
Bảng 4.16: Chất lượng ñội ngũ cán bộ hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên trong
các cơ sở............................................................................................................... 86
Bảng 4.17: Trình ñộ thanh niên tham gia ñào tạo, hỗ trợ tạo việc làm................ 90
Bảng 4.18: Tiếp cận thông tin việc làm của thanh niên nông thôn huyện ðông
Anh ....................................................................................................................... 92
Bảng 4.19: Nhận thức, nguyện vọng của thanh niên nông thôn trong tìm kiếm
việc làm ................................................................................................................ 94
Bảng 4.20: Dự kiến số lượng thanh niên ñược hỗ trợ tạo việc làm ñến năm 2015 ........ 98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii



DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ, HÌNH
STT

Tên sơ ñồ, biểu ñồ, hình

Trang

Sơ ñồ 2.1: Cơ cấu lực lượng lao ñộng thanh niên ......................................... 26
Hình 3.1: Bản ñồ ñịa lý huyện ðông Anh, TP Hà Nội.................................. 38
Biểu ñồ 3.1. Cơ cấu sử dụng ñất ñai huyện ðông Anh năm 2011 ................. 45
Sơ ñồ 4.1: Mạng lưới hỗ trợ việc làm thanh niên nông thôn huyện ðông Anh
..................................................................................................................... 66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành

BQ

Bình quân

BVTV


Bảo vệ thực vật



Cao ñẳng

CNH

Công nghiệp hóa

CN-TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ðCSVN

ðảng cộng sản Việt Nam

ðH

ðại học

GD-ðT

Giáo dục - ñào tạo


GDP

Giá trị gia tăng

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

GTSX

Giá trị sản xuất

HðH

Hiện ñại hóa

KHKT

Khoa học kỹ thuật

LHTN

Liên hiệp thanh niên

NQ


Nghị quyết

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THPT

Trung học phổ thông

TM-DV

Thương mại - dịch vụ

TN

Thanh niên

TNCS

Thanh niên cộng sản

TTLL

Thông tin liên lạc

TW

Trung ương


UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong mỗi giai ñoạn lịch sử phát triển của ñất nước, vấn ñề việc làm,
thu nhập luôn là chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật Nhà nước, với
một quan ñiểm là tạo ra ñược nhiều việc làm và người lao ñộng có thu nhập
ổn ñịnh bảo ñảm cuộc sống hiện tại. Ngược lại nếu một quốc gia, một ñịa
phương luôn chịu sức ép về thất nghiệp, người lao ñộng thiếu việc làm, thu
nhập thấp, nông thôn không ổn ñịnh thì an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội luôn tiềm ẩn phức tạp và kinh tế chậm phát triển.
Cùng với xu thế hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế,
quá trình ñẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện ñại hoá (CNH-HðH) ñất nước
ñòi hỏi lực lượng lao ñộng có kiến thức, tay nghề và kỹ năng ngày càng cao.
Trong bối cảnh cạnh tranh thị trường lao ñộng ngày càng diễn ra mạnh mẽ,
lao ñộng thanh niên có nhu cầu việc làm và phát triển nghề nghiệp rất lớn,
việc ñịnh hướng, hướng nghiệp, hỗ trợ học nghề và giải quyết việc làm cho
thanh niên là rất cần thiết ñể thực hiện thành công sự nghiệp CNH-HðH ñất
nước nói chung và cho sự phát triển của nông nghiệp - nông thôn nói riêng

nhiệm vụ xây dựng ñược nguồn nhân lực có chất lượng cao ñóng vai trò then
chốt.
Lực lượng lao ñộng thanh niên nông thôn hiện chiếm khoảng 75% tổng
lực lượng lao ñộng cả nước. Tỷ lệ lao ñộng thanh niên nông thôn ñã qua dạy
nghề còn chiếm tỷ trọng rất thấp (17%) trong ñó chỉ có khoảng 7% tổng số ñã
ñược cấp bằng, chứng chỉ dạy nghề. Một trong những nguyên nhân chủ yếu
của tồn tại này là do tâm lý trọng “ñại học” xem nhẹ học nghề trong cộng
ñồng người dân, khả năng chi trả của người dân cho học nghề còn hạn chế.
Bên cạnh ñó, việc học nghề chưa thực sự gắn với thị trường sử dụng
lao ñộng, học xong rất khó tìm việc làm. Hệ thống cơ sở dạy nghề cho lao
ñộng nông thôn còn nhiều bất cập: số lượng cơ sở ñào tạo còn thiếu, cơ sở vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


chất kỹ thuật nghèo nàn lạc hậu - ñặc biệt là các cở sở thuộc ngành nông
nghiệp và PTNT; nội dung ñào tạo chưa thực sự ñáp ứng ñược ñòi hỏi ngày
càng cao của thực tiễn và chưa ñáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế
quốc tế. ðảng và Nhà nước Việt Nam ñã ñặc biệt quan tâm ñến công tác dạy
nghề nhất là dạy nghề cho lao ñộng thanh niên nông thôn và ñã bước ñầu thu
ñược những kết quả ñáng khích lệ. Mặc dù vậy, thực tế là lao ñộng thanh niên
nông thôn vẫn còn hạn chế về trình ñộ chuyên môn, tay nghề, kỹ năng... chưa
sẵn sàng ñáp ứng các yêu cầu của CNH-HðH ñất nước. Việc ñổi mới một
cách toàn diện và hiệu quả công tác dạy, tạo nghề, tư vấn, chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật, hỗ trợ vốn ưu ñãi cho học nghề, lao ñộng hợp tác nước ngoài... cho
lao ñộng thanh niên nông thôn là hết sức cấp thiết; trong ñó ñặc biệt quan tâm
ñến việc ñổi mới hình thức, ngành nghề tổ chức dạy, tạo, tư vấn nghề cũng
như hệ thống chính sách khuyến khích lao ñộng thanh niên nông thôn tham
gia học nghề.

Vì vậy, việc nghiên cứu ñề xuất chính sách dạy nghề, tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn ñến 2020 là rất cấp thiết nhằm góp phần xây dựng căn
cứ khoa học cho việc ñề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực nông thôn.
Nghiên cứu này sẽ chủ yếu nhằm xác ñịnh những ñiểm yếu của hệ thống dạy
nghề hiện tại ñồng thời phát hiện những ñiểm chưa khớp giữa năng lực và khả
năng của người lao ñộng nông thôn với nhu cầu của doanh nghiệp sử dụng lao
ñộng ñể ñề xuất các chính sách phù hợp và khả thi, tạo ra những cơ chế có
tính thực tiễn cao, xóa bỏ các rào cản cũng như khoảng cách giữa nhu cầu học
nghề của người lao ñộng với khả năng cung cấp dịch vụ ñào tạo của hệ thống
ñào tạo nghề dựa trên những yêu cầu thực tế của phía sử dụng lao ñộng.
ðông Anh là một huyện ngoại thành của Hà Nội với dân số 348.570
người, trong ñó, vùng nông nghiệp là 318.245 người (chiếm 91,3%), dân số
khu công nghiệp và ñô thị là 28.069 người (chiếm 9,9%). Tổng số lao ñộng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


từ 18 tuổi ñến 55 tuổi khoảng 200.100 người (chiếm 57,41% dân số). Số lao
ñộng có việc làm nhưng thu nhập thấp, không ổn ñịnh khoảng 47.600 người
(trong ñó nữ thành niên khoảng 25.700 người). Số lao ñộng không có việc
làm khoảng 14.700 người (trong ñó nữ thanh niên 7.800 người). Huyện có 2
khu công nghiệp tập trung như Khu công nghiệp Bắc Thăng Long và khu
công nghiệp ðông Anh. Song, do ñại ña số thanh niên nông thôn có trình ñộ
học vấn và tay nghề thấp nên chỉ tìm ñược công việc không ổn ñịnh, thu
nhập thấp. Thanh niên nông thôn hiện nay chỉ tìm ñược những công việc
ñơn giản, làm theo thời vụ, kém tính bền vững, với mức thu nhập thấp.
Xuất phát từ thực tiễn khách quan ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
ñề tài: “Giải pháp tăng cường công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên

nông thôn huyện ðông Anh - Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng công tác hỗ trợ tạo việc làm từ ñó ñề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cường công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn ở huyện ðông Anh - Hà Nội.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác hỗ trợ
tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
ðánh giá thực trạng công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả, hiệu quả công tác hỗ trợ
tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


ðề xuất một số giải pháp tăng cường công tác hỗ trợ tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn huyện ðông Anh - Hà Nội.
1.3 ðối tượng và phạm vị nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Công tác hỗ trợ tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện ðông
Anh - Hà Nội.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng việc làm, vấn ñề tư vấn, cách thức
tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
Về không gian: ðịa bàn huyện ðông Anh, thành phố Hà Nội.
Về thời gian: Nguồn số liệu phục vụ ñề tài ñược thu thập giai ñoạn

2009 - 2011. Số liệu sơ cấp ñược thu thập thông qua ñiều tra, phỏng vấn hộ
gia ñình, thanh niên năm 2011.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Những vấn ñề lý luận
2.1.1 Một số khái niệm liên quan ñến vấn ñề tạo việc làm cho thanh niên
Lao ñộng: là hoạt ñộng quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao ñộng có năng suất, chất lượng
và hiệu quả cao là nhân tố quyết ñịnh sự phát triển của ñất nước.
Người lao ñộng là công dân có ñủ 15 tuổi, có khả năng lao ñộng và có
giao kết hợp ñồng lao ñộng. Người lao ñộng có quyền làm việc cho bất kỳ
người sử dụng lao ñộng nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
Người cần tìm việc làm có quyền trực tiếp liên hệ ñể tìm việc hoặc ñăng ký
tại các tổ chức dịch vụ việc làm ñể tìm việc theo nguyện vọng, khả năng, trình
ñộ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
Người sử dụng lao ñộng là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc các
cá nhân (nếu là cá nhân thì ít nhất phải ñủ 18 tuổi) có thuê mướn sử dụng và
trả công lao ñộng. Người sử dụng lao ñộng có quyền trực tiếp hoặc thông
qua các tổ chức dịch vụ việc làm ñể tuyển chọn lao ñộng, có quyền tăng
giảm lao ñộng phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh theo quy ñịnh của
pháp luật. (Quy ñịnh của Luật lao ñộng).
Nguồn lao ñộng: Nguồn lao ñộng (hay lực lượng lao ñộng) là một bộ
phận dân số trong ñộ tuổi quy ñịnh thực tế có tham gia lao ñộng (ñang có việc
làm) và những người không có việc làm nhưng ñang tích cực tìm việc. Như vậy,
nguồn lao ñộng bao gồm: Người có việc làm ổn ñịnh, người có việc làm không

ổn ñịnh, người ñang thất nghiệp.
Việc làm: Mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập, không bị
pháp luật cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm. Giải quyết việc làm, bảo ñảm
cho mọi người có khả năng lao ñộng ñề có cơ hội có việc làm là trách nhiệm
của Nhà nước, của doanh nghiệp và của toàn xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


Người có việc làm: Người có việc làm là người có ñủ 15 tuổi trở lên
ñang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân mà trong tuần lễ liền kề trước
thời ñiểm ñiều tra có thời gian làm việc không ít hơn mức chuẩn quy ñịnh cho
người ñược coi là có việc làm. Ở nhiều quốc gia ñang sử dụng mức chuẩn giờ
làm việc là 1 giờ, còn ở nước ta mức chuẩn này là 8 giờ.
Riêng với những cá nhân ñang trong tuần lễ tham khảo không có việc
làm vì các lí do bất khả kháng hoặc do nghỉ ốm, thai sản, nghỉ phép, nghỉ hè,
ñi học có hưởng lương, nhưng trước ñó họ ñã có công việc nào ñó với thời
gian thực tế làm việc không ít hơn mức chuẩn quy ñịnh cho người ñược coi
là có việc làm và họ sẽ tiếp tục trở lại làm việc bình thường sau thời gian
tạm nghỉ, vẫn ñược tính là người có việc làm.
Căn cứ vào chế ñộ làm việc, thời gian thực tế và nhu cầu làm thêm của
người ñược xác ñịnh là có việc làm trong tuần lễ trước ñiều tra. Người có việc
làm chia thành hai nhóm: người ñủ việc làm và người thiếu việc làm.
Người ñủ việc làm là người có số giờ làm việc trong tuần lễ tham
khảo lớn hơn hoặc bằng 36 giờ nhưng không có nhu cầu làm thêm hoặc có
số giờ làm việc nhỏ hơn 36 giờ nhưng bằng hoặc lớn hơn số giờ quy ñịnh
ñối với người làm các công việc nặng nhọc, ñộc hại.
Người thiếu việc làm là người có số thời gian làm việc trong tuần lễ
tham khảo dưới 36 giờ, hoặc ít hơn giờ chế ñộ quy ñịnh ñối với các công việc

nặng nhọc, ñộc hại, có nhu cầu làm thêm giờ và sẵn sàng làm việc khi có việc
làm.
Thất nghiệp: Theo luật lao ñộng nước ta sửa ñổi và bổ sung năm 2002:
“Thất nghiệp là những người trong ñộ tuổi lao ñộng muốn làm việc nhưng
chưa tìm ñược việc làm”. Căn cứ vào thời gian thất nghiệp mà người ta chia
thất nghiệp ra thành thất nghiệp dài hạn và thất nghiệp ngắn hạn.
Ở khu vực nông thôn tình trạng thất nghiệp hiếm thấy nhưng thực tế
thiếu việc làm thì phổ biến. Thất nghiệp hay thiếu việc làm là nguyên nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


chính dẫn ñến nhiều tệ nạn xã hội như cờ bạc, rượu chè, nghiện hút, mại
dâm,...
Những người không thuộc lực lượng lao ñộng trong ñộ tuổi lao ñộng
(còn ñược gọi là dân số không hoạt ñộng kinh tế) bao gồm: Toàn bộ số người
chưa ñủ từ 15 tuổi trở lên nên không thuộc bộ phận người có việc làm và thất
nghiệp. Những người không hoạt ñộng kinh tế vì các lý do: ðang ñi học, ñang
làm công việc nội trợ cho gia ñình, già cả ốm ñau kéo dài, tàn tật không có
khả năng lao ñộng, tình trạng khác.
Người thất nghiệp: Người thất nghiệp là người từ ñủ 15 tuổi trở lên
thuộc nhóm dân số hoạt ñộng kinh tế mà trong tuần lễ tham khảo không có
việc làm nhưng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc nhưng không tìm
ñược việc.
* Căn cứ vào thời gian thất nghiệp, người thất nghiệp ñược chia thành:
Thất nghiệp ngắn hạn và thất nghiệp dài hạn.
Thất nghiệp ngắn hạn: Là người thất nghiệp liên tục từ dưới 12 tháng
tính từ ngày ñăng ký thất nghiệp hoặc từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
Thất nghiệp dài hạn: Là người thất nghiệp liên tục từ 12 tháng trở lên

tính từ ngày ñăng ký thất nghiệp hoặc từ thời ñiểm ñiều tra trở về trước.
*/ Trong khi phân loại cơ cấu các thị trường lao ñộng hiện nay, thất
nghiệp phân ra thành ba loại khác nhau: Thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp
theo chu kỳ và thất nghiệp có tính cơ cấu.
Thất nghiệp tạm thời: Phát sinh do sự di chuyển không ngừng của con
người giữa các vùng, các công việc hoặc là các giai ñoạn khác nhau của cuộc
sống. Thậm chí trong nền kinh tế có ñầy ñủ việc làm, vẫn luôn có một số
chuyển ñộng nào ñó do người ta ñi tìm việc làm khi tốt nghiệp các trường
hoặc chuyển ñến nơi sinh sống mới. Hay những phụ nữ có thể trở lại lực
lượng lao ñộng sau khi sinh con. Do những công nhân thất nghiệp tạm thời

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


thường chuyển công việc hoặc tìm những công việc mới tốt hơn, cho nên
người ta thường cho rằng họ là những người thất nghiệp “tự nguyện”.
Thất nghiệp có tính cơ cấu xảy ra khi có sự mất cân ñối giữa cung và
cầu lao ñộng, sự mất cân ñối này có thể diễn ra vì mức cầu ñối với một loại
lao ñộng tăng lên trong khi mức cầu ñối với một loại lao ñộng khác giảm ñi,
trong khi ñó mức cung không ñược ñiều chỉnh nhanh chóng. Như vậy, trong
thực tế xảy ra sự mất cân ñối trong các ngành nghề hoặc các vùng do một số
lĩnh vực phát triển so với một số lĩnh vực khác và do quá trình ñổi mới công
nghệ. Nếu tiền lương rất linh hoạt trong những khu vực có nguồn cung lao
ñộng cao và tăng lên trong khu vực có mức cầu cao.
Khái niệm về thu nhập: Thu nhập là phần còn lại của giá trị tổng thu từ
các ngành nghề sản xuất kinh doanh như trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất các
ngành nghề… sau khi ñã trừ ñi các khoản chi phí vật chất, khấu hao tài sản cố
ñịnh, lãi vay thuê công lao ñộng ngoài.

Ngoài ra thu nhập còn ñược hiểu là nguồn thu của một bộ phận có thu
nhập từ tiền lương, trợ cấp, thương bệnh binh, chế ñộ chính sách khác. Cá
nhân người lao ñộng ñều mong muốn có thu nhập cao, ñể ñáp ứng các khoản
chi phí cho cuộc sống, ñáp ứng những sinh hoạt thiết yếu của họ. Tuy nhiên
họ bị giới hạn bởi thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi, vậy chỉ có thể ñạt
ñược thu nhập cho bản thân khi lao ñộng trong một giới hạn, do ñó con người
luôn tìm cách ñể nâng cao năng suất lao ñộng từ ñó nâng cao thu nhập, cải
thiện chất lượng cuộc sống.
Thực tế cho thấy năng suất lao ñộng của lao ñộng nông thôn nói
chung và thanh niên nông thôn nói riêng vẫn rất thấp nên dẫn ñến thu nhập
thấp, ñời sống gặp nhiều khó khăn, thu nhập chưa ñảm bảo nhu cầu của cuộc
sống hiện tại khi giá các mặt hàng tiêu dùng ngày càng trở nên ñắt ñỏ. Bằng
các biện pháp khác nhau như cải tiến và ứng dụng khoa học công nghệ, nâng
cao trình ñộ cho phát triển nhằm nâng cao năng suất lao ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


Tư vấn việc làm và nghề nghiệp: là việc ñịnh hướng nghề nghiệp trong
tương lai cho người lao ñộng hợp với khả năng, trình ñộ của người lao ñộng. Tổ
chức dịch vụ việc làm ñược thành lập theo quy ñịnh của pháp luật có nhiệm vụ
tư vấn, giới thiệu, cung ứng và giúp tuyển lao ñộng, thu thập và cung ứng thông
tin về thị trường lao ñộng. Việc ñưa người lao ñộng Việt Nam ñi làm việc ở
nước ngoài chỉ ñược tiến hành sau khi có giấy phép của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
Tổ chức dịch vụ việc làm ñược thu lệ phí, ñược Nhà nước xét giảm,
miễn thuế và ñược tổ chức dạy nghề theo các quy ñịnh tại:
Dạy nghề và tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp:
Dạy nghề: là hoạt ñộng dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng

và thái ñộ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề ñể có thể tìm ñược việc
làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học. Dạy nghề có ba trình
ñộ ñào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao ñẳng nghề. Dạy nghề bao
gồm dạy nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên.
Sơ cấp nghề: Dạy nghề trình ñộ sơ cấp nhằm trang bị cho người học
nghề năng lực thực hành một nghề ñơn giản hoặc năng lực thực hành một số
công việc của một nghề; có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật,
tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, tạo ñiều kiện cho người học nghề sau khi
tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên
trình ñộ cao hơn.
Dạy nghề trình ñộ sơ cấp ñược thực hiện từ ba tháng ñến dưới một năm
ñối với người có trình ñộ học vấn, sức khoẻ phù hợp với nghề cần học. Nội
dung dạy nghề trình ñộ sơ cấp phải phù hợp với mục tiêu dạy nghề trình ñộ sơ
cấp, tập trung vào năng lực thực hành nghề, phù hợp với thực tiễn và sự phát
triển của khoa học, công nghệ.
Phương pháp dạy nghề trình ñộ sơ cấp phải chú trọng rèn luyện kỹ
năng thực hành nghề và phát huy tính tích cực, tự giác của người học nghề.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


Chương trình dạy nghề trình ñộ sơ cấp thể hiện mục tiêu dạy nghề trình ñộ sơ
cấp; quy ñịnh chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung,
phương pháp và hình thức dạy nghề; cách thức ñánh giá kết quả học tập ñối
với mỗi mô-ñun, mỗi nghề. Người ñứng ñầu cơ sở, trung tâm ñào tạo nghề
quy ñịnh chương trình dạy nghề trình ñộ sơ cấp. Cơ sở dạy nghề trình ñộ sơ
cấp, gồm: Trung tâm dạy nghề; Trường trung cấp nghề, trường cao ñẳng nghề
có ñăng ký dạy nghề trình ñộ sơ cấp; Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ khác (sau ñây gọi chung là doanh nghiệp), trường

trung cấp chuyên nghiệp, trường cao ñẳng, trường ñại học, cơ sở giáo dục
khác có ñăng ký dạy nghề trình ñộ sơ cấp.
Người học nghề học hết chương trình sơ cấp nghề có ñủ ñiều kiện thì
ñược dự kiểm tra, nếu ñạt yêu cầu thì ñược người ñứng ñầu cơ sở dạy nghề cấp
chứng chỉ sơ cấp nghề theo quy ñịnh của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước
về dạy nghề ở trung ương.
Trung cấp nghề: Dạy nghề trình ñộ trung cấp nhằm trang bị cho người
học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một
nghề; có khả năng làm việc ñộc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào làm
việc; có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, có sức khỏe, tạo ñiều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có
khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học nên ñể nâng cao trình
ñộ.
Dạy nghề trình ñộ trung cấp ñược thực hiện từ một ñến hai năm học tùy
theo ngành nghề ñào tạo ñối với người có bằng cấp tốt nghiệp trung học phổ
thông; từ 3 ñến 4 năm học tùy theo ngành nghề ñào tạo ñối với người tốt
nghiệp trung học cơ sở.
Nội dung dạy nghề trình ñộ trung cấp phải phù hợp với mục tiêu dạy
nghề trình ñộ trung cấp, tập trung vào năng lực thực hành các công việc của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


một nghề, nâng cao trình ñộ học vấn theo yêu cầu ñào tạo, bảo ñảm tính hệ
thống, cơ bản, phù hợp với thực tiễn và sự phát triển của khoa học, công nghệ.
Phương pháp dạy nghề trình ñộ trung cấp phải kết hợp rèn luyện năng
lực thực hành nghề với trang bị kiến thức chuyên môn và phát huy tính tích
cực, tự giác, khả năng làm việc ñộc lập của người học nghề. Chương trình dạy

nghề trình ñộ trung cấp thể hiện mục tiêu dạy nghề trình ñộ trung cấp; quy ñịnh
chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình
thức dạy nghề; cách thức ñánh giá kết quả học tập ñối với mỗi mô-ñun, môn
học, mỗi nghề.
Cao ñẳng nghề: Dạy nghề trình ñộ cao ñẳng nhằm trang bị cho người
học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một
nghề. Dạy nghề trình ñộ cao ñẳng ñược thực hiện từ hai ñến ba năm học. Chương trình dạy nghề trình ñộ cao ñẳng thể hiện mục tiêu dạy nghề trình ñộ
cao ñẳng; quy ñịnh chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung,
phương pháp và hình thức dạy nghề; cách thức ñánh giá kết quả học tập ñối
với mỗi mô-ñun, môn học, mỗi nghề.
Cơ sở dạy nghề trình ñộ cao ñẳng, gồm: Trường cao ñẳng nghề;
Trường cao ñẳng, trường ñại học có ñăng ký dạy nghề trình ñộ cao ñẳng.
Dạy nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên.
Dạy nghề chính quy ñược thực hiện với các chương trình sơ cấp nghề,
trung cấp nghề và cao ñẳng nghề tại các cơ sở dạy nghề theo các khoá học tập
trung và liên tục.
Dạy nghề thường xuyên ñược thực hiện với các chương trình dạy nghề.
Dạy nghề thường xuyên ñược thực hiện linh hoạt về thời gian, ñịa ñiểm,
phương pháp ñào tạo ñể phù hợp với yêu cầu của người học nghề nhằm tạo
ñiều kiện cho người lao ñộng học suốt ñời, nâng cao trình ñộ kỹ năng nghề
thích ứng với yêu cầu của thị trường lao ñộng, tạo cơ hội tìm việc làm, tự tạo
việc làm.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


Chương trình dạy nghề thường xuyên bao gồm: Chương trình bồi
dưỡng, nâng cao, cập nhật kiến thức và kỹ năng nghề; chương trình dạy nghề
theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề; chương trình chuyển giao công

nghệ; chương trình dạy nghề ñược thực hiện theo hình thức vừa làm vừa học
hoặc tự học có hướng dẫn ñể ñược cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng tốt nghiệp
trung cấp nghề, bằng tốt nghiệp cao ñẳng nghề.
Phương pháp dạy nghề thường xuyên phải phát huy vai trò chủ ñộng,
năng lực tự học và kinh nghiệm của người học nghề. Người ñứng ñầu cơ sở
dạy nghề xây dựng chương trình dạy nghề thường xuyên tổ chức thực hiện và
cấp chứng chỉ cho người học nghề. Chứng chỉ phải ghi rõ nội dung và thời
gian khoá học. Người dạy các chương trình dạy nghề thường xuyên là nhà
giáo, nhà khoa học, nghệ nhân, người có tay nghề cao.
Người học nghề ở cơ sở dạy nghề ít nhất phải ñủ 13 tuổi, trừ một số
nghề do Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội quy ñịnh và phải có ñủ sức
khoẻ phù hợp với yêu cầu của nghề theo học.
Mối quan hệ việc làm và tăng trưởng triển kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
hoặc tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính
bình quân trên ñầu người (PCI) trong một thời gian nhất ñịnh.
Tăng trưởng và phát triển:
Qui mô của một nền kinh tế thể hiện bằng tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) hoặc tổng sản phẩm quốc gia (GNP), hoặc tổng sản phẩm bình quân
ñầu người hoặc thu nhập bình quân ñầu người (Percentages Capital Income PCI).
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hay tổng sản phẩm trong nước là giá trị
tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng ñược sản xuất, tạo ra
trong phạm vi một nền kinh tế trong một thời gian nhất ñịnh (thường là một
năm tài chính).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản

phẩm và dịch vụ cuối cùng ñược tạo ra bởi công dân một nước trong một thời
gian nhất ñịnh (thường là một năm). Tổng sản phẩm quốc dân bằng tổng sản
phẩm quốc nội cộng với thu nhập ròng.
Tổng sản phẩm bình quân ñầu người là tổng sản phẩm quốc nội chia
cho dân số. Tổng thu nhập bình quân ñầu người là tổng sản phẩm quốc gia
chia cho dân số.
Phát triển kinh tế mang nội hàm rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nó bao
gồm tăng trưởng kinh tế cùng với những thay ñổi về chất của nền kinh tế (như
phúc lợi xã hội, tuổi thọ, v.v.) và những thay ñổi về cơ cấu kinh tế (giảm tỷ
trọng của khu vực sơ khai, tăng tỷ trọng của khu vực chế tạo và dịch vụ).
ðo lường tăng trưởng kinh tế: ñể ño lường tăng trưởng kinh tế có thể
dùng mức tăng tuyệt ñối, tốc ñộ tăng trưởng bình quân hàng năm trong một
giai ñoạn.
Mức tăng tưởng tuyệt ñối là mức chênh lệch quy mô kinh tế giữa hai
kỳ cần so sánh.
Tốc ñộ tăng trưởng ñược tính bằng cách lấy chênh lệch giữa quy mô
kinh tế kỳ hiện tại so với quy mô kinh tế kỳ trước chia cho quy mô kinh tế
kỳ trước. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ñược thể hiện bằng ñơn vị % và ñược
biểu diễn dưới dạng toán học như sau:
y = dY/Y x 100%.
Trong ñó Y là quy mô của nền kinh tế, và y là tốc ñộ tăng trưởng. Nếu
quy mô kinh tế ñược ño bằng GDP (hay GNP) danh nghĩa, thì sẽ có tốc ñộ tăng
trưởng GDP (hoặc GNP) danh nghĩa. Còn nếu quy mô kinh tế ñược ño bằng
GDP (hay GNP) thực tế, thì sẽ có tốc ñộ tăng trưởng GDP (hay GNP) thực tế.
Thông thường, tăng trưởng kinh tế dùng chỉ tiêu thực tế hơn là các chỉ tiêu
danh nghĩa.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13



Kinh tế tăng trưởng càng cao thì khả năng tạo việc làm càng nhiều trong
ñiều kiện năng suất lao ñộng không thay ñổi. Qua số liệu thống kê về phát triển
kinh tế Việt Nam cho thấy, nếu kinh tế tăng trưởng 1% thì việc làm ñược tạo ra
tăng 0,3 – 0,35%. Tuy nhiên, nhìn chung chất lượng việc làm mới ñược tạo ra
còn thấp, vì việc làm mới ñược tạo thêm chủ yếu trong khu vực nông nghiệp
với trang bị công nghệ và trình ñộ chuyên môn kỹ thuật thấp. Cơ cấu lao ñộng
chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. Do phụ thuộc vào năng suất
lao ñộng nên khả năng tạo việc làm trong các ngành cũng khác nhau. Trong
nông nghiệp tỷ lệ tăng GDP và lao ñộng là 1% và 0,38 – 0,39%; ngành công
nghiệp – xây dựng là 1% và 0,1 - 0,15%; ngành dịch vụ - thương mại là 1% và
0,5 – 0,55%.
2.1.2 ðặc ñiểm của thanh niên nông thôn
2.1.2.1 Khái niệm về thanh niên
Theo quy ước hiện nay ñộ tuổi thanh niên Việt Nam hiện nay ñược tính
từ 16 - 30 tuổi. Thanh niên là lứa tuổi ñã trưởng thành, có ñầy ñủ tố chất của
người lớn, là thời kỳ dồi dào về trí lực và thể lực do ñó thanh niên có ñầy ñủ
những ñiều kiện cần thiết ñể tham gia hoạt ñộng học tập, lao ñộng, hoạt ñộng
chính trị xã hội ñạt hiệu quả cao, có khả năng ñóng góp cống hiến thể lực và trí
lực cho công cuộc ñổi mới ñất nước.
Thanh niên Việt Nam: là công dân Việt Nam từ ñủ 16 tuổi ñến 30 tuổi
(Theo quy ñịnh của Luật thanh niên năm 2005).
*/ Quyền và nghĩa vụ của thanh niên
Thanh niên có các quyền, nghĩa vụ của công dân theo quy ñịnh của
Hiến pháp, pháp luật và các quyền, nghĩa vụ theo quy ñịnh của Luật này.
Thanh niên không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo, trình ñộ văn hoá, nghề nghiệp ñều ñược tôn trọng và
bình ñẳng về quyền, nghĩa vụ.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


×