Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giải pháp thực hiện xây dựng nông thôn mới ở một số xã thuộc huyện lạc thuỷ, tỉnh hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 136 trang )

.BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

MAI ðỨC THUẬN

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN LẠC THỦY,
TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số

: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHƯỢNG LÊ

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn


Mai ðức Thuận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của mình, ngoài sự
nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều
cá nhân và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy, cô giáo khoa kinh tế và Phát triển nông thôn; Viện ðào
tạo sau ñại học – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan
tâm, chỉ dẫn tận tình của Tiến sỹ Nguyễn Phượng Lê ñã trực tiếp hướng dẫn
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã
giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả luận văn

Mai ðức Thuận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii



MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục hình

ix

1. MỞ ðẦU

1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài


1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

4

1.2.1 Mục tiêu chung

4

1.2.2 Mục tiêu cụ thể

4

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu

4

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

4

1.4 Câu hỏi nghiên cứu

5


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI

6

2.1. Cở sở lý luận về giải pháp xây dựng NTM

6

2.1.1. Khái niệm về NTM và xây dựng NTM

6

2.1.2 Giải pháp xây dựng NTM

7

2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp xây dựng NTM

9

2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện giải pháp xây dựng NTM

12

2.2 Kinh nghiệm về thực hiện giải pháp xây dựng NTM

15


2.2.1 Giải pháp xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới

15

2.2.2 Giải pháp xây dựng NTM ở Việt Nam

28

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn

37

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

39

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

39

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên

39

3.1.2 Tình hình KT, XH


42

3.1.2.1. Tăng trưởng KT và chuyển dịch cơ cấu KT

42

3.1.2.2. Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập

44

3.1.2.3 CSHT

46

3.2. Phương pháp nghiên cứu

48

3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu

48

3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu

49

3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

51


4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

52

4.1. Thực trạng thực hiện giải pháp xây dựng NTM của huyện Lạc Thủy

52

4.1.1. Tình hình xây dựng và triển khai các giải pháp trên ñịa bàn huyện Lạc
Thủy.

52

4.1.2. Một số giải pháp chủ yếu thực hiện xây dựng NTM của huyện Lạc
Thủy

55

4.2. Kết quả thực hiện các giải pháp xây dựng NTM ở một số xã thuộc Lạc
Thủy

69

4.2.1. Kết quả thực hiện giải pháp quy hoạch

69

4.2.2. Kết quả thực hiện giải pháp thực hiện các DATP


72

4.2.3. Kết quả thực hiện giải pháp huy ñộng nguồn lực

89

4.2.4. Kết quả thực hiện giải pháp về truyền thông

95

4.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện giải pháp xây dựng NTM.

100

4.3.1 Yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện giải pháp quy hoạch

100

4.3.2 Yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện giải pháp thực hiện các dự án thành
phần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

102
iv


4.3.3 Yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp huy ñộng nguồn lực

103


4.3.4 Yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp thông tin tuyên truyền

104

4.4. ðề xuất hoàn thiện giải pháp thực hiện ñề án xây dựng NTM trên ñịa bàn
huyện Lạc Thủy

105

4.4.1 Quy hoạch xây dựng NTM

105

4.4.2 Giải pháp ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện các dự án thành phần

107

4.4.3 Giải pháp huy ñộng nguồn lực

109

4.4.4 Giải pháp truyền thông

111

5. KẾT LUẬN

114

TÀI LIỆU THAM KHẢO


116

PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NTM: nông thôn mới
UBND: UBND
HðND: Hội ñồng nhân dân
CNH: Công nghiệp hóa
HðH: Hiện ñại hóa
BCHTW: Ban chấp hành trung ương
KHKT: Khoa học kỹ thuật
CSHT: Cơ sở hạ tầng
HTX: hợp tác xã
QH: Quy hoạch
TTTT: Thông tin tuyên truyền
DATP: Dự án thành phần
NL: Nguồn lực
KT: Kinh tế
VH: Văn hóa
XH: Xã hội
MT: Môi trường

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Kết quả hoạt ñộng ñào tạo trong phong trào Saemaul Udong

20

Bảng 3.1. Tốc ñộ tăng trưởng KT huyện Lạc Thủy

43

Bảng 3.2. Cơ cấu các ngành

44

Bảng 3.3. Biến ñộng dân số huyện Lạc Thủy qua một số năm

45

Bảng 4.1. Giải pháp thực hiện QH xây dựng NTM trong giai ñoạn 20112020 của huyện Lạc Thủy

56


Bảng 4.2. Giải pháp xây dựng và thực hiện các DATP

57

Bảng 4.3. Nội dung mục tiêu các tiêu chí về hạ tầng KT kỹ thuật

58

Bảng 4.4. Nội dung nhóm tiêu chí KT và tổ chức sản xuất trong ñề án
xây dựng NTM huyện Lạc Thủy

59

Bảng 4.5. Nội dung nhóm tiêu chí VH, XH và MT trong ñề án xây dựng
NTM huyện Lạc Thủy

60

Bảng 4.6. Nội dung nhóm tiêu chí hệ thống chính chị XH và an ninh, trật
tự XH trong ñề án xây dựng NTM huyện Lạc Thủy

62

Bảng 4.7. Giải pháp về vốn xây dựng NTM theo các giai ñoạn của huyện
Lạc Thủy
Bảng 4.8. Ngày công bình quân/hộ tham gia xây dựng NTM

64
66


Bảng 4.9. Tiến ñộ QH và thực hiện QH xây dựng NTM huyện Lạc Thủy
ñến tháng 6 năm 2012
Bảng 4.10. ðánh giá công tác QH và thực hiện QH

70
71

Bảng 4.11. ðánh giá tình hình thực hiện một số nội dung liên quan ñến
phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn ở Lạc Thủy

74

Bảng 4.12 ðánh giá mức ñộ hoàn thành nhóm tiêu chí KT và Tổ chức
sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

78

vii


Bảng 4.13. ðánh giá của cán bộ ñịa phương về các chỉ tiêu liên quan ñến
KT và Tổ chức sản xuất
Bảng 4.14. ðánh giá mức ñộ hoàn thành nhóm tiêu chí VH, XH và MT

80
86


Bảng 4.15. ðánh giá mức ñộ hoàn thành nhóm tiêu chí hệ thống chính
chị XH và an ninh, trật tự XH

88

Bảng 4.16: Người dân tham gia ñóng góp kinh phí thực hiện các mô
hình sản xuất

90

Bảng 4.17: Người dân tham gia ñóng góp kinh phí xây dựng công trình
nông thôn
Bảng 4.18: Người dân tham gia hiến ñất xây dựng các công trình XH

92
93

Bảng 4.19. Kết quả vận ñộng các hộ dân tham gia vào một số hoạt ñộng
chủ yếu trong xây dựng NTM ở huyện Lạc Thủy

94

Bảng 4.20. ðánh giá kết quả công tác tuyên truyền về xây dựng NTM ở
huyện Lạc Thủy

96

Bảng 4.21. Số lượng các khóa tập huấn ñược tổ chức trong thời gian từ
2010-2012 ở các xã khảo sát


98

Bảng 4.22. Số lượng học viên tham gia các khóa tập huấn ñược tổ chức
trong thời gian từ 2008 – 2010 ở 03 xã khảo sát

99

Biểu số 4.23 ñánh giá yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện các giải pháp QH. 100
Biểu số 4.24 ñánh giá yếu tố ảnh hưởng ñến các giải pháp các giải pháp
thực hiện các DATP.

102

Biểu số 4.25 ñánh giá yếu tố ảnh hưởng ñến các giải pháp huy ñộng NL

103

Biểu số 4.26 ñánh giá yếu tố ảnh hưởng ñến các giải pháp huy ñộng NL

104

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình


Trang

Biểu ñồ 4.1. Mức ñộ ñánh giá của cán bộ ñịa phương về tiến ñộ thực
hiện các nội dung thuộc nhóm tiêu chí VH XH và MT trong ñề
án xây dựng NTM ở Lạc Thủy
Biểu ñồ 4.2. Tỷ lệ người dân tham gia xây dựng NTM ở huyện Lạc Thủy

87
94

Biểu ñồ 4.3. Ý kiến ñánh giá về phương tiện truyền thông chủ yếu ở
huyện Lạc Thủy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

97

ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Với gần 60% lực lượng lao ñộng ñang hoạt ñộng trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp, trên 70% dân số và khoảng 75% số người nghèo ñang sống ở
khu vực nông thôn, có thể nói nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí
chiến lược trong sự nghiệp CNH, HðH ñất nước, là cơ sở và lực lượng quan
trọng ñể phát triển KT - XH bền vững, giữ vững ổn ñịnh chính trị, ñảm bảo an
ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi
trường sinh thái của ñất nước.

Nhờ ñộng lực to lớn của các chính sách ñổi mới, Việt Nam ñã ñạt ñược
những thành tựu ñáng kể trong phát triển nông nghiệp, nông thôn từ những
năm ñầu của thập kỷ 90. Liên tục từ năm 1989, sản xuất nông nghiệp ñạt mức
tăng trưởng bình quân 4,3%/năm. Năng suất nhiều loại cây con tăng ñáng kể,
an ninh lương thực ñược ñảm bảo và Việt Nam ñã trở thành nước xuất khẩu
gạo liên tục từ năm 1989, hiện nay ñang xếp thứ hai trên thế giới về sản lượng
gạo xuất khẩu với khoảng 4,5 triệu tấn gạo/năm.
Có thể nói ngành nông nghiệp và nông thôn Việt Nam ñã ñi ñược một
chặng ñường dài thành công trên con ñường ñổi mới, tạo cơ sở thuận lợi cho
sự nghiệp ñổi mới toàn nền kinh tế. Mặc dù vậy nông nghiệp và nông thôn
Việt Nam vẫn ñang ñứng trước nhiều thách thức to lớn. Nông nghiệp phát
triển còn kém bền vững, tốc ñộ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh
tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu,
chuyển giao khoa học - công nghệ và ñào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế.
Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và ñổi mới cách thức sản xuất trong nông
nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán; năng suất, chất
lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


nghề phát triển chậm, chưa thúc ñẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
lao ñộng ở nông thôn...
Nhằm khắc phục những tồn tại, ñẩy mạnh hơn nữa công cuộc phát triển
nông thôn, BCH TW ðảng lần thứ 7 ñã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW
(2008) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong ñó xác ñịnh mục tiêu tổng
quát trong thời gian tới là “Không ngừng nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần
của dân cư nông thôn, hài hòa giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở

các vùng còn nhiều khó khăn; nông dân ñược ñào tạo có trình ñộ sản xuất
ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và ñủ bản lĩnh chính trị, ñóng
vai trò làm chủ NTM. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo
hướng hiện ñại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lượng,
hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, ñảm bảo vững chắc an ninh lương thực
quốc gia cả trước mắt và lâu dài. Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT - XH
hiện ñại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, ñô thị theo quy hoạch; xã hội
nông thôn ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí ñược nâng cao, môi
trường sinh thái ñược bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh ñạo
của Ðảng ñược tăng cường. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh
công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng KT - XH và chính trị
vững chắc cho sự nghiệp CNH, HðH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa” [2]
Mặc dù chương trình xây dựng NTM ñã ñược ban hành, hướng dẫn cụ
thể và ñã triển khai thực hiện ở hầu hết các ñịa phương trong cả nước [5]. Tuy
nhiên cho ñến nay các ñịa phương, ñặc biệt là cấp cơ sở thuộc các tỉnh miền
núi ñã bộc lộ nhiều lúng túng, vướng mắc trong quá trình chỉ ñạo thực hiện.
Những vướng mắc chính có thể kể ñến như QH, việc huy ñộng nguồn vốn
góp, công tác giải phóng mặt bằng, sự chồng chéo của các văn bản hướng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


dẫn, trình ñộ quản lý phát triển nông thôn của cán bộ lãnh ñạo ñịa phương…
Những khó khăn, vướng mắc ñó ñã ảnh hưởng không nhỏ tới tiến ñộ thực
hiện chương trình xây dựng NTM.
Huyện Lạc Thủy là huyện miền núi của tỉnh Hòa Bình, cách Thành phố

Hòa Bình 79 km về phía Nam. Trong những năm qua, huyện Lạc Thủy ñã ñẩy
mạnh các chương trình phát triển KT-XH nông thôn như chương trình bê tông
hóa kênh mương, làm ñường nhựa, xây dựng trường học, trạm y tế và các
thiết chế VH, thể dục thể thao ñạt chuẩn quốc gia, chuyển ñổi cơ cấu mùa vụ,
cây trồng vật nuôi, phát triển làng nghề…theo hướng xây dựng NTM [11].
Mặc dù ñã có nhiều cố gắng nhưng kết quả ñạt ñược vẫn còn khiêm tốn,
CSHT của huyện còn nhiều bất cập và xây dựng thiếu quy hoạch, Lạc Thủy
vẫn là một huyện nghèo, kinh tế của huyện vẫn là thuần nông, sản xuất hàng
hóa chưa phát triển, ñời sống của nhân dân còn hết sức khó khăn. Triển khai
thực hiện Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về xây dựng NTM theo chuẩn NTM, nhiểu xã thuộc huyện Lạc Thủy
ñang gặp nhiều khó khăn cần giải quyết như xuất phát ñiểm của xã, huyện
thấp, trình ñộ, năng lực của ñội ngũ cán bộ còn hạn chế, ñời sống của nhân
dân còn khó khăn.
Xuất phát từ những vấn ñề thực tiễn ñặt ra cho công tác xây dựng NTM
ở huyện Lạc Thủy, nhằm thúc ñẩy quá trình xây dựng NTM ở huyện việc
nghiên cứu thực tiễn và hoàn thiện các giải pháp phù hợp với ñặc ñiểm riêng
của huyện là cần thiết. Bởi vậy, thực hiện ñề tài nghiên cứu “Giải pháp thực
hiện xây dựng nông thôn mới ở một số xã thuộc huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa
Bình”. Có ý nghĩa quan trọng trong giai ñoạn hiện nay ñối với công tác xây
dựng NTM ở Lạc Thủy.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp xây dựng NTM

ở một số xã thuộc huyện Lạc Thủy thời gian qua ñể ñánh giá mức ñộ hoàn
thành các mục tiêu mà giải pháp ñề ra. Từ ñó ñề xuất hoàn thiện các giải pháp
chủ yếu ñẩy mạnh quá trình xây dựng NTM trên ñịa bàn huyện Lạc Thủy.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng NTM và giải pháp
xây dựng NTM.
- ðánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp xây dựng NTM ở một số
xã thuộc huyện Lạc Thủy
- ðề xuất hoàn thiện các giải pháp chủ yếu ñẩy mạnh quá trình xây dựng
NTM ở huyện Lạc Thủy.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các giải pháp xây dựng NTM của huyện áp
dụng trên ñịa bàn, các nội dung trong giải pháp xây dựng NTM và tiến ñộ
thực hiện các nội dung ñó ở một số xã thuộc huyện Lạc Thủy. Chủ thể nghiên
cứu của ñề tài bao gồm các hộ nông dân, cán bộ các cấp, các tổ chức ñoàn thể
thuộc huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian: Huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
* Phạm vi về thời gian
Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu trong 3 năm từ
2010 ñến 2012.
Thời gian tiến hành nghiên cứu: Từ tháng 10 năm 2011 ñến tháng 10
năm 2012.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4



1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau ñây liên quan ñến việc xây
dựng và hoàn thiện các nội dung trong giải pháp xây dựng NTM ở huyện Lạc
Thủy, Hòa Bình
(1) Hiện nay ñể xây dựng thành công chương trình NTM huyện Lạc Thủy
ñang thực hiện các giải pháp nào?
(2) Quá trình thực hiện các giải pháp xây dựng NTM ở một số xã ở huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình hiện nay ra sao, kết quả như thế nào?
(3) Giải pháp nào cần ñề xuất nhằm ñẩy mạnh và hoàn thiện chương trình
xây dựng NTM ở huyện Lạc Thủy thời gian tới?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1. Cở sở lý luận về giải pháp xây dựng nông thôn mới
2.1.1. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
2.1.1.1. Nông thôn mới
ðã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là NTM.
NTM trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; ñó là NTM chứ
không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và nông thôn
truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới [8]
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết ñịnh
số 800/Qð-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
NTM giai ñoạn 2010 – 2020. Tại quyết ñịnh này, mục tiêu chung của Chương
trình ñược xác ñịnh là: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT - XH từng
bước hiện ñại; cơ cấu KT và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông

nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn
với ñô thị theo QH; XH nông thôn dân chủ, ổn ñịnh, giàu bản sắc VH dân tộc;
MT sinh thái ñược bảo vệ; an ninh trật tự ñược giữ vững; ñời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng ñược nâng cao; theo ñịnh hướng xã hội
chủ nghĩa [18]
Như vậy, nông thôn mới là nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế hạ tầng
hiện ñại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ,
ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, ñời sống vật chất, tinh thần ñược nâng
cao, môi trường sinh thái ñược bảo vệ, an ninh trật tự ñược giữ vững.
2.1.1.2 Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Từ Quyết ñịnh số 491 và Quyết ñịnh 800/Qð-TTg của Thủ tướng
Chính phủ thì “Xây dựng NTM là xây dựng nông thôn ñạt 19 tiêu chí của Bộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


tiêu chí quốc gia về NTM”.
2.1.1.3 ðơn vị NTM
Khoản 3 ñiều 23 Thông tư 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21 tháng 8
năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM quy ñịnh: Ban chỉ ñạo NTM Trung Ương
kiểm tra việc công nhận xã NTM ở các tỉnh ñể xét công nhận huyện, tỉnh ñạt
chuẩn NTM cho các huyện có 75% số xã trong huyện ñạt NTM và tỉnh có
75% số huyện trong tỉnh ñạt NTM.
Như vậy ñơn vị NTM có 3 cấp:
- Xã NTM (ñạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM);
- Huyện NTM (khi có 75% số xã NTM);
- Tỉnh NTM (khi có 75% số huyện NTM).

2.1.2 Giải pháp xây dựng nông thôn mới
Trong ñề án Chương trình mục tiêu Quốc gia về NTM, Chính phủ
quyết ñịnh 6 giải pháp chủ yếu ñể thực hiện 11 nội dung mà Chương trình
mục tiêu Quốc gia ñề ra nhằm ñạt mục tiêu cụ thể từ nay ñến 2015: 20% số xã
ñạt chuẩn NTM và ñến 2020: 50% số xã ñạt chuẩn NTM (theo bộ tiêu chí
quốc gia về NTM mà Chính phủ ñã ban hành)
Trong quá trình tổ chức cuộc vận ñộng XH về xây dựng NTM phải
nhận thức ñược vị thế chủ thể của người nông dân (bao gồm cả vị thế chính
trị, KT). ðây là nhóm dân số ñông nhất hiện nay ở nước ta nhưng hiện tại
ñang gặp nhiều khó khăn trong ñời sống kinh tế - văn hoá - tinh thần và nhìn
chung là nhận thức thấp. Theo ñó, nông thôn là khu vực rộng lớn nhất, ña
dạng cư dân, ña dạng văn hoá truyền thống (kể cả tập tục lạc hậu) hạ tầng lạc
hậu..., MT sinh thái ñang bị huỷ hoại nghiêm trọng. Vì vậy, cần có cách tổ
chức vận ñộng phù hợp. Quyết ñịnh lựa chọn một cách khoa học, sát thực tế
với từng ñịa phương những nội dung, việc cần ưu tiên làm trước. Trong ñó,
kiên trì QH, bổ sung QH lại nông thôn theo tiêu chí NTM và phải ñi trước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


một bước. Từ QH tổng thể, phân khu chức năng ñến QH chi tiết, tôn trọng
quá trình tích luỹ nhiều ñời QH làng quê Việt Nam. Hạn chế tối ña gây xáo
trộn, tốn kém gây tâm lý không tốt, không thiết thực khi làm QH, hoặc gây ảo
tưởng trong dân. Việc ñầu tư cần thiết về CSHT trong quá trình xây dựng
NTM chỉ thực hiện khi phê duyệt xong QH. Kiên trì, lâu dài hỗ trợ nông dân
về khoa học - kỹ thuật, ñưa tiến bộ khoa học vào nông nghiệp, nông thôn.
Nông dân và con cái họ chịu quá nhiều thiệt thòi về ñiều kiện tiếp nhận khoa
học - kỹ thuật mới. Không ñủ lực (kể cả tiền và trình ñộ học vấn) ñể ứng dụng
khoa học - kỹ thuật. Phải ñi từ thấp lên cao, ñưa ứng dụng kỹ thuật mới phải

thực tế. Khuyến nông là một giải pháp rất hữu hiệu ở nước ta và kinh nghiệm
quốc tế. Trong ñiều kiện ngân sách còn hạn chế thì ñầu tư cho nông thôn phải
huy ñộng từ nhiều nguồn. Hạ tầng và công trình phúc lợi công cộng (hiện nay
Chính phủ quyết ñịnh 7 hạng mục công trình “cứng”) Nhà nước ñầu tư 100%,
tạo sự thay ñổi bộ mặt nông thôn [17]. Nhưng về lâu dài là chính sách thu hút
sự ñầu tư của doanh nghiệp về với nông thôn. Chính sản phẩm nông nghiệp
ñang nâng vị thế quốc gia trên trường quốc tế về mặt KT. Tuy nhiên, doanh
nghiệp ñứng chân ở nông thôn quá ít, chính sách giảm phần rủi ro cho người
nông dân trong trong sản xuất nông, lâm, thuỷ sản quá thiếu, doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực này hiệu quả cũng thấp và thiếu ổn ñịnh, thường
ñẩy rủi ro về người sản xuất. Trong quá trình xây dựng NTM chúng ta ñang
gặp phải 2 mâu thuẫn lớn: Một là, mâu thuẫn giữa sản xuất nhỏ với thị trường
lớn; Hai là, mâu thuẫn giữa hiệu quả thấp với rủi ro cao. Cần ñược xử lý
nhằm thu hút doanh nghiệp về nông thôn, ñó là cách tốt nhất ñể huy ñộng NL
và là cầu nối Nông dân - Doanh nghiệp - Thị trường. Nếu sự phát triển sản
xuất của cư dân nông thôn gắn kết với doanh nghiệp tại nông thôn, theo ñơn
ñặt hàng của doanh nghiệp ñó là cách tốt nhất không chỉ là huy ñộng NL, mà
còn là cách “dẫn dắt nông dân ra thị trường” khắc phục ñược kiểu ñưa thị
trường về nông thôn - “thả nổi nông dân trong cơ chế thị trường”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


Như vậy, giải pháp xây dựng nông thôn mới là những phương pháp ñược
ñưa ra nhằm thực hiện ñược 11 nội dung về xây dựng nông thôn mới, ñồng thời
khắc phục, hạn chế những mẫu thuẫn, khó khăn, rủi do trong quá trình xây dựng
nông thôn mới.
2.1.3 Nội dung nghiên cứu giải pháp xây dựng nông thôn mới
a. Giải pháp về lập quy hoạch

Quy hoạch kiến trúc nông thôn ñang ñứng trước những vấn ñề cấp thiết
về mô hình, QH, thiết kế, kiến trúc, cảnh quan, MT, các chỉ tiêu về sử dụng
ñất, tiêu chuẩn về kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng XH... ñể phù hợp với hiện
trạng, ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện KT - XH và phong tục tập quán của các
vùng, miền. ðây ñang là những ñòi hỏi cấp bách của NTM trong công cuộc
CNH - HðH ñất nước.
Nguyên nhân lớn nhất khiến nhiều ñịa phương còn gặp lúng túng trong
QH là do chưa có ñội ngũ cán bộ QH chuyên nghiệp ở cấp cơ sở. Trong khi
ñó, do QH ñược xác ñịnh phải ñi trước một bước, nên nhiều xã ñã ñổ xô ñi
thuê ñội ngũ tư vấn thiết kế. ðiều này, dẫn ñến tình trạng QH một cách rập
khuôn và máy móc.
Trong QH NTM, khó nhất vẫn là vấn ñề QH phát triển sản xuất. Trên
thực tế, QH chiến lược KT không chỉ ñơn thuần là việc nuôi con gì, trồng cây
gì, ở ñâu? Các cấp xã phải xác ñịnh ñược chiến lược phát triển KT sao cho
phù hợp với cấp của mình. Tuy nhiên, ñể làm ñược ñiều ñó phải có một chiến
lược phát triển KT chung, tổng thể của cấp vùng hoặc cấp tỉnh, như thế cấp xã
mới có cơ sở ñể ñưa ra phương án QH tại ñịa phương.
Bên cạnh ñó, QH nông thôn cần phải theo những tiêu chí riêng, phù hợp
với ñặc thù của từng ñịa phương. Ví dụ như QH các xã có làng nghề phải có
khu vực sản xuất làng nghề, khu giao dịch quảng bá, giới thiệu sản phẩm, kho
tập kết hàng hóa, bãi phế liệu, hệ thống cấp ñiện, cấp thoát nước và xử lý chất
thải sau sản xuất... ðối với xã có di tích lịch sử, kiến trúc cảnh quan, QH, cần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


chú trọng bảo tồn khu di tích lịch sử, kiến trúc cảnh quan gắn với không gian
cây xanh, hồ nước, vùng bảo vệ di tích lịch sử, kiến trúc cảnh quan, ñồng thời
nghiên cứu khu vực dịch vụ phục vụ khách...

QH nông thôn sẽ góp phần hạn chế và giảm thiểu các QH chắp vá, tùy
tiện, giữ gìn và phát huy các không gian kiến trúc truyền thống vốn có của
nông thôn Việt Nam, ñồng thời ñáp ứng yêu cầu của Chính phủ về NTM
trong thời kỳ CNH, HðH. ðể thực hiện mục tiêu Nghị quyết của ðảng về
“tam nông”, phấn ñấu ñến năm 2020 có 50% số xã ñạt tiêu chí NTM thì vấn
ñề QH nông thôn ñang rất cần ñược quan tâm [17]
b. Lập dự án thành phần
ðể từng bước thực hiện xây dựng NTM, các xã cần lập các nhóm DATP
nhằm thực hiện các nhóm tiêu chí mà ñề án xây dựng NTM ở mỗi cấp ñã lập
cụ thể:
- Nhóm dự án phát triển CSHT
- Nhóm dự án phát triển sản xuất
- Nhóm dự án về VH, XH và MT
- Nhóm dự án phát triển hệ thống chính trị
c. Huy ñộng NL
- Vốn tài chính
Nguồn vốn thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM,
ñược xác ñịnh gồm: Ngân sách trung ương và ñịa phương; nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ; nguồn vốn tín dụng; vốn ñầu tư của doanh nghiệp; các
khoản ñóng góp tự nguyện của nhân dân; vốn huy ñộng từ cộng ñồng; các
nguồn vốn hợp pháp khác.
Theo tính toán, xây dựng xã NTM ñến năm 2020 cần từ 200 - 500 tỷ
ñồng/xã, trong khi nguồn vốn NTM chỉ bố trí ñược tối ña khoảng 100 tỷ
ñồng/xã, số còn lại sử dụng lồng ghép các nguồn khác. Thông lệ, hiện nay các
ñịa phương trong tỉnh ñang áp dụng hình thức “góp vốn” 90 – 10. Có nghĩa là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10



ngân sách 90% - nhân dân ñóng góp 10%. Tuy nhiên, người dân nông thôn
cho rằng, mức ñóng góp này dân khó có thể kham nổi. Bởi vì, vốn xây dựng
NTM rất lớn, khi nhân với 10% thì vẫn nằm ở con số mỗi xã cũng vài chục tỉ
ñồng.
- Vốn vật chất
Nhiều ñịa phương, ñể thực hiện xây dựng NTM, người dân ngoài việc
góp vốn bằng tiền, nhân dân còn “góp vốn” bằng cách hiến ñất ñể làm ñường,
trường, trạm. ðó cũng ñược công nhận là hình thức ñóng góp tiền của vào xây
dựng NTM. Tuy nhiên, không phải ai có “tinh thần” cũng ñều ñược toại
nguyện góp theo kiểu ñóng góp này. Bởi lẽ, chỉ những mảnh vườn, khoảnh
sân nằm sát công trình ñường dự kiến mở, trạm dự xây và trường dự lập thì
mới có cơ hội ñể hiến ñất. Còn lại, dù có ñất và có cả ý nguyện hiến ñất
nhưng ñất không nằm ở vị trí thuận lợi thì có muốn cũng không thực hiện
ñược [3].
Về việc “góp vốn” trong nhân dân, Quyết ñịnh 695/Qð-TTg quy ñịnh:
Không quy ñịnh bắt buộc nhân dân ñóng góp xây dựng NTM. Căn cứ tình
hình thực tế chỉ vận ñộng nhân dân bằng các hình thức thích hợp ñể nhân dân
tự nguyện ñóng góp xây dựng CSHT KT - XH ñịa phương. Nhân dân trong xã
bàn bạc mức tự nguyện ñóng góp cụ thể cho từng dự án, ñề nghị HðND xã
thông qua [5].
Còn về “trách nhiệm góp vốn” của ngân sách, cũng không phải luôn
“cứng nhắc” ở 90% tổng số vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng NTM. Quyết ñịnh 695/Qð-TTg ngày 08/6/2012 sửa ñổi nguyên tắc cơ
chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai
ñoạn 2010-2020 quy ñịnh rõ: Ngân sách hỗ trợ 100% ñối với tất cả các xã
cho: công tác QH; xây dựng trụ sở xã; kinh phí cho công tác ñào tạo kiến thức
về xây dựng NTM cho cán bộ xã, cán bộ thôn bản, cán bộ HTX.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


11


- Nhân lực
Bên cạnh sự ñóng góp NL về tiền, vất chất, ñể xây dựng thành công
chương trình xây dựng NTM, ñịa phương cần huy ñộng ngày công của nhân
dân ñể cải tạo, mở rộng ñường làng ngõ xóm, xây dựng hệ thống chiếu sáng
tại các ngõ xóm, tổ chức nạo vét kênh mương, khơi thông cống rãnh, ñẩy
mạnh công tác phòng chống tội phạm và tệ nạn XH. ðồng thời người dân
tham gia giám sát các công trình xây dựng trên ñịa bàn theo chủ trương, chính
sách của Nhà nước về xây dựng NTM.
d. Giải pháp về tuyên truyền
Xây dựng NTM là một mô hình phát triển KT - XH toàn diện có chất
lượng cao (theo Bộ tiêu chí quốc gia) ở cấp xã. Vì vậy phải có cách thức
tuyên truyền thấu ñáo, trong ñó gồm cả những cuộc mạn ñàm, góp ý kiến của
cán bộ, nhân dân ñể mọi người hiểu rõ chủ trương, chính sách của ðảng, hiểu
rõ QH tổng thể, QH chi tiết về xây dựng CSHT, QH ñất ñai, QH sản xuất, về
phát triển văn hoá, bảo vệ MT... Và khác với trước ñây, Chương trình xây
dựng NTM lần này không phải chủ yếu là dựa vào ñầu tư của Nhà nước,
không phải chỉ là một dự án ñầu tư xây dựng công trình CSHT ở nông thôn.
Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần kinh phí ban ñầu ñể tạo "cú hích", tạo niềm tin,
còn về lâu dài phải dựa vào chính nội lực của nhân dân trong xã. Hiểu rõ xây
dựng NTM là sự nghiệp của nhân dân, do nhân dân trong xã là chủ, làm chủ
và trong quá trình xây dựng, phát triển, mọi việc phải ñược công khai, minh
bạch, phải ñược người dân bàn bạc, góp ý... ñể từ QH ñến thực hiện như ñược
người dân thai nghén, sinh nở, nuôi dưỡng, quản lý và hưởng thụ thì họ sẽ
phấn khởi, tin tưởng, sẵn sàng vượt qua khó khăn, phát huy vai trò làm chủ,
sáng tạo xây dựng quê hương [1].
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện giải pháp xây dựng nông thôn mới
2.1.4.1 Yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp quy hoạch

- Quy hoạch nông thôn ñang trong tình trạng thụ ñộng, lệ thuộc quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


nhiều vào hiện trạng, thiếu những kế hoạch cơ bản, ñồng bộ và lâu dài. Những
yếu tố mang tính hạn chế phát triển như mật ñộ xây dựng dày ñặc, mật ñộ cư trú
cao, hạ tầng kỹ thuật còm cõi, lạc hậu, quá tải, MT sống và sản xuất bị ô nhiễm
nặng nề. Do ñó những tiêu chí QH hiện tại chưa ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển
- ðội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn xây dựng NTM còn rất thiếu,
trình ñộ cán bộ xã còn hạn chế, nhất là trình ñộ QH (vốn họ chưa ñược ñào
tạo một cách bài bản về công tác này), chưa có kinh nghiệm trong việc xây
dựng QH nông thôn. Do vậy, họ chưa thể ñáp ứng ñược những ñòi hỏi hết sức
khoa học của công tác lập QH NTM.
- Sự tham gia của người dân và ban quản lý cấp xã chưa ñược huy ñộng
cao nhất, thậm chí người dân chưa ñược vào cuộc với nhiều lý do. Do vậy, chất
lượng QH nhìn chung chưa ñáp ứng ñược yêu cầu và chậm so với tiến ñộ.
- ðịnh mức cụ thể cho công tác QH chậm ñược các cơ quan chức năng
ban hành, kinh phí thực hiện công tác QH do phương pháp tổ chức thực hiện
chưa phù hợp, chưa ñáp ứng ñược yêu cầu thực tiễn theo vùng, nhất là ñối với
các vùng miền núi do ñịa bàn rộng. Trong chỉ ñạo thực hiện QH NTM, hầu
hết các ñịa phương ñều chia ñều, bình quân kinh phí thực hiện nên cũng làm
ảnh hưởng ñến chất lượng của công tác QH [4].
- Chưa xác ñịnh rõ ñược các sản phẩm chủ lực của mỗi vùng, mỗi ñịa
phương (ñất ñai phân tán, nhỏ lẻ) hay nói cách khác chưa tạo ra thương hiệu
hàng hóa. Sản phẩm ñầu ra hầu như chưa ñược xác ñịnh, chủ yếu phụ thuộc
vào thị trường ñịa phương. Chưa có cơ chế ñể gắn kết nhà doanh nghiệp, nhà
nông với nhà khoa học. Nguồn vốn ñầu tư, hầu như chưa xác ñịnh cụ thể (chủ
yếu là chủ trương, quyết ñịnh, còn vốn thì “chờ là chính”. Việc huy ñộng

nguồn vốn còn nhiều khó khăn và bố trí chưa tập trung dẫn ñến công tác QH,
hạ tầng cơ sở chưa thực sự có bước ñột phá tìm ra hướng phát triển sản xuất
nông nghiệp hiệu quả, từng bước thích ứng với ñiều kiện thiên nhiên trong bối
cảnh biến ñổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


2.1.4.2 Yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp thực hiện các dự án thành phần
- Trình ñộ dân trí, học vấn và chuyên môn kỹ thuật của lao ñộng nông
nghiệp-nông thôn còn ở trình ñộ thấp, cho nên nhìn chung, sức cạnh tranh về
năng suất cũng như chất lượng sản phẩm còn bị nhiều hạn chế, dẫn ñến khó
phát triển quy mô sản xuất lớn nâng cao thu nhập.
- Người dân còn thiếu thông tin, kinh nghiệm, chưa ñược ñào tạo tập
huấn thường xuyên thực hiện các mô hình KT, cũng như các kiến thức khoa
học công nghế mới...
- Kết cấu hạ tầng cơ bản phục vụ dân sinh cho các vùng nông thôn chất
lượng của các công trình kết cấu hạ tầng ở nông thôn còn thấp kém, lạc hậu.
Ảnh hưởng không nhỏ trong việc giao thông hàng hóa, giảm giá thành sản
xuất, giao lưu học hỏi kinh nghiệp phát triển KT [6].
- ðời sống của một bộ phận dân cư nông nghiệp nông thôn còn nhiều khó
khăn khó khăn dẫn ñến việc tham gia các DATP của các hộ dân còn hạn chế.
2.1.4.3 Yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp việc huy ñộng nguồn lực
- Chưa ban hành các văn bản, chủ trương cụ thể về cơ chế huy ñộng và
sử dụng NL thực hiện xây dựng NTM, nhằm quản lý chặt chẽ NL ñã huy
ñộng ñược
- Công tác tuyên truyền vận ñộng các thành phần tham gia huy ñộng
nguồn chưa ñạt hiệu quả, cũng như chưa có hình thức biểu dương những cá
nhân ủng hộ ñóng góp.

- ðời sống, mặt bằng KT của một bộ phận dân cư nông nghiệp nông
thôn, cũng như các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nông thôn còn nhiều khó
khăn khó khăn dẫn ñến việc ñóng góp NL còn hạn chế.
- Sự tham gia ñóng góp ý kiến của những cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp ñóng góp trong việc triển khai, thực hiện các dự án còn hạn chế. ðiều
này giảm tính dân chủ cũng như trách nhiệm của người ñóng góp NL

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


2.1.4.4 Yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp thông tin tuyên truyền
- Kế hoạch thực hiện giải pháp tuyên truyền thông tin về xây dựng
NTM còn chưa nêu rõ về mục tiêu, ý nghĩa, tầm quan trọng và yêu cầu cấp
thiết của việc xây dựng NTM; những thuận lợi và khó khăn; vai trò chủ thể
của người dân; những ñiển hình tiên tiến, nhân tố mới trong phong trào thi
ñua yêu nước, xây dựng NTM.
- Kinh phí triển khai thực hiện giải pháp thông tin, tuyên truyền vể xây
dựng NTM phần lớn ở các ñịa phương còn thiếu, chưa khuyến khích, ñộng
việc kịp thời những cán bộ làm công tác tuyên truyền, cũng như chưa mời các
chuyên gia có kinh nghiệm về giảng dậy, tập huấn [8].
- Hình thức thông tin, tuyên truyền thiếu ña dạng, chưa phù hợp với
từng ñối tượng tham gia.
- Trình ñộ cán bộ tham gia tuyên truyền còn hạn chế, chưa truyền ñạt
ñầy ñủ thông tin.
2.2 Kinh nghiệm về thực hiện giải pháp xây dựng nông thôn mới
2.2.1 Giải pháp xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới
a. Kinh nghiệm của Hàn Quốc
Sau trận lụt năm 1969, Chính phủ Hà Quốc ñã phát ñộng phong trào

xây dựng NTM (Saemaul Udong) trên phạm vi toàn quốc. Từ sự thành công
trong xây dựng NTM của Hàn Quốc, chúng tôi rút ra những kinh nghiệm sau
ñây:
(1) ðoàn kết nhân nhân, khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường trong nhân
dân ñể xây dựng NTM:
Phong trào Saemaul Udong không ñơn thuần là một kế hoạch hành
ñộng mà còn là cả một cuộc cải tổ về ý thức dựa trên tinh thần. Ngay từ ñầu,
Chính phủ ñã truyền cho người dân ý thức “nhất ñịnh phải làm”, “ñã làm là
ñược”, “tất cả ñều có thể làm ñược”.
Nhờ ñược tuyên truyền tốt, người dân nhận thức ñược rằng phong trào
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×