Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Vai trò của các tổ chức đoàn thể trong xây dựng nông thôn mới ở huyện tiên du, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.13 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGÔ GIANG SƠN

VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC ðOÀN THỂ
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGÔ GIANG SƠN

VAI TRÒ CỦA CÁC TỔ CHỨC ðOÀN THỂ
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. QUYỀN ðÌNH HÀ

HÀ NỘI - 2012



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ
rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi
(ngoài phần ñã trích dẫn).

Tác giả luận văn

Ngô Giang Sơn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn Thạc sỹ “Vai trò của các tổ chức ñoàn thể
trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh”, bên cạnh
sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi còn nhận ñược dạy bảo, giúp ñỡ tận tình
của các thầy cô giáo, các tổ chức, cá nhân trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Quyền ðình
Hà, người thầy tâm huyết ñã tận tình ñã hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành
luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Phát
triển nông thôn, Khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Viện Sau ñại học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Cục thống kê,

Chi cục phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh; UBND huyện, phòng Kinh tế
huyện Tiên Du; UBND, các tổ chức, ban ngành ñoàn thể, bà con nhân dân các
xã Tân Chi, Phú Lâm, Hoàn Sơn, ðại ðồng ñã cung cấp số liệu thực tế và
thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo Sở Nội vụ; Ban Thi ñua - Khen
thưởng tỉnh Bắc Ninh ñã tạo ñiều kiện tốt nhất cho tôi theo học và hoàn thành
khoá học.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ñồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn
thể gia ñình, người thân ñã ñộng viên, chia sẻ khó khăn, khích lệ tôi trong
suốt thời gian học tập và nghiên cứu ñề tài.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Ngô Giang Sơn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i


Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iiii

Danh mục chữ viết tắt

vi

Danh mục bảng

vii

Danh mục các hộp và biểu ñồ

viii

1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài


1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài

3

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

4

2.1

Cơ sở lý luận

4

2.1.1

Một số khái niệm cơ bản về nông thôn, xây dựng nông thôn mới
và tổ chức ñoàn thể


2.1.2

4

Căn cứ xác ñịnh tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Bộ NN
& PTNT

12

2.1.3

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới

15

2.2

Cơ sở thực tiễn

26

2.2.1

Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về vai trò của các tổ
chức xã hội, các tổ chức NGOs trong phát triển nông thôn

2.2.2

26


Kinh nghiệm ở Việt Nam về vai trò của các tổ chức ñoàn thể
trong xây dựng nông thôn mới

31

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU

39

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

39

3.1.1

ðiều kiện tự nhiên

39

3.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội

40


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


3.1.3

ðặc ñiểm vùng nghiên cứu

48

3.2

Phương pháp nghiên cứu

49

3.2.1

Phương pháp chọn ñiểm và chọn mẫu nghiên cứu

49

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu

50

3.2.3


Phương pháp xử lý số liệu

52

3.2.4

Phương pháp chuyên gia

53

3.2.5

Phương pháp phân tích

53

3.3

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu

54

3.3.1

Chỉ tiêu ñánh giá các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội và ñời sống nhân dân trong huyện

3.3.2


54

Chỉ tiêu ñánh giá vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng
nông thôn mới

55

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

56

4.1

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới
tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

4.1.1

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong tuyên truyền xây dựng
nông thôn mới

4.1.2

57

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong tham gia thành lập Ban
quản lý xây dựng nông thôn mới


4.1.3

56

62

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong tham gia thảo luận chiến
lược phát triển nông thôn mới

64

4.1.4 Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong lập kế hoạch và công tác
quy hoạch xây dựng nông thôn mới

67

4.1.5

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong việc phát triển kinh tế

72

4.1.6

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong huy ñộng nguồn lực ñể
xây dựng nông thôn mới

4.1.7

83


Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong công tác giám sát xây
dựng nông thôn mới

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

89
iv


4.1.8

Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong nghiệm thu và quản lý sử
dụng các công trình

4.1.9

Một số thuận lợi, khó khăn và yếu tố ảnh hưởng ñến vai trò của
các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới

4.2

90
94

Kết quả bước ñầu ñạt ñược trong thực hiện chủ trương xây dựng
nông thôn mới tại huyện Tiên Du

99


4.2.1

Kết quả chung ñạt ñược

99

4.2.2

Tác ñộng ñến phát triển kinh tế - xã hội - môi trường

99

4.3

Một số giải pháp nâng cao vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong
xây dựng nông thôn mới ở huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh vào
thời gian tới

104

4.3.1

Căn cứ ñể ñề xuất giải pháp

104

4.3.2

ðịnh hướng


105

4.3.3

Các giải pháp ñể nâng cao vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong
xây dựng nông thôn mới

106

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

111

5.1

Kết luận

111

5.2

Kiến nghị

112

TÀI LIỆU THAM KHẢO

114


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCð

Ban chỉ ñạo

BQ

Bình quân

BQL

Ban quản lý

CC

Cơ cấu

CN

Công nghiệp

CNH-HðH

Công nghiệp hóa - hiện ñại hóa


DV

Dịch vụ

GDP

Tổng thu nhập quốc dân

GTSX

Giá trị sản xuất

HðND

Hội ñồng nhân dân

KH

Kế hoạch

NGOs

Các tổ chức phi Chính phủ

NN

Nông nghiệp

NTM


Nông thôn mới

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết ñịnh

QL

Quản lý

SD

Sử dụng

SL

Số lượng

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNMT

Tài nguyên môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
3.1

Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Tiên Du qua 3 năm (2009-2011)

3.2

Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Tiên Du qua 3 năm

(2009 - 2011)

3.3

43

Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế của huyện Tiên
Du qua 3 năm (2009 - 2011)

3.4

41

47

Tình hình kinh tế - xã hội của bốn xã trong vùng nghiên cứu năm
2011

48

3.5

Ma trận SWOT

54

4.1

Các kênh thông tin mà người dân nhận ñược về Chương trình xây
dựng nông thôn mới


60

4.2

Tiến trình hoạt ñộng của xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội

65

4.3

Tỷ lệ ñại diện các tổ chức và người dân tham gia các cuộc họp

67

4.4

Các tổ chức ñoàn thể tham gia lập kế hoạch phát triển

69

4.5

Các tổ chức ñoàn thể tham gia công tác xây dựng quy hoạch

71

4.6

Số lượng lớp ñào tạo, tập huấn do các tổ chức ñoàn thể tổ chức


74

4.7

Các ñoàn viên, hội viên và người dân tham gia tập huấn, ứng
dụng kỹ thuật trong sản xuất

76

4.8

Hỗ trợ các ñoàn viên, hội viên và người dân vốn ñể phát triển sản xuất

79

4.9

Phong trào thi ñua sản xuất kinh doanh giỏi qua 3 năm (2009 - 2011)

82

4.10

Các tổ chức ñoàn thể tham gia ñóng góp kinh phí xây dựng các
công trình nông thôn từ năm 2009-2011

4.11

85


Các tổ chức ñoàn thể và người dân góp công lao ñộng xây dựng
các công trình

88

4.12

Công tác quản lý và sử dụng tài sản

91

4.13

Phân tích ma trận SWOT

96

4.14

Tác ñộng của xây dựng nông thôn mới ñến thu nhập hộ gia ñình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

101
vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ VÀ HỘP
BIỂU ðỒ

4.1

Các nguồn vốn trong xây dựng công trình chung của 4 xã

84

HỘP
Hộp 4.1 Tâm sự của cán bộ Hội phụ nữ trong việc tuyên truyền, vận
ñộng người dân tham gia xây dựng nông thôn mới

62

Hộp 4.2 Tâm sự của cán bộ hội viên, ñoàn viên và người dân khi tham
gia tập huấn, chuyển giao khoa học - kỹ thuật

76

Hộp 4.3 Tâm sự của cán bộ Hội Nông dân trong việc giúp ñỡ hội viên
làm kinh tế
Hộp 4.4 Tâm sự của hộ dân về việc tự nguyện hiến ñất

79
87

Hộp 4.5 Tâm sự của cán bộ Hội Cựu chiến binh trong việc vận ñộng
ñoàn viên, hội viên và người dân hiến ñất làm ñường giao thông

88

Hộp 4.6 Tác ñộng của xây dựng nông thôn mới ñến ñời sống của người

dân

101

Hộp 4.7 Tác ñộng của xây dựng nông thôn mới ñến tình hình an ninh
trật tự

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

103

viii


PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương ðảng (khóa
X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn ñã ñề ra mục tiêu: “Xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, ñô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn ñịnh, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; dân trí ñược nâng cao, môi trường sinh thái ñược bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh ñạo của Ðảng ñược tăng cường”.
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một
trong những nội dung, nhiệm vụ quan trọng ñể triển khai thực hiện Nghị
quyết ñó. ðây là chương trình có mục tiêu toàn diện, tổng hợp của các
chương trình mục tiêu, chủ trương của ðảng và chính sách Nhà nước, liên
quan trực tiếp ñến kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng, ảnh hưởng
trực tiếp ñến ñời sống vật chất tinh thần của hơn 70% dân số toàn quốc và
ñược triển khai thực hiện trong thời gian dài.

Cùng với cả nước, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ñã sớm tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình. Sau một thời gian, Chương trình ñã nhanh
chóng ñi vào cuộc sống, trở thành phong trào chung của cả hệ thống chính trị
trên ñịa bàn, ñược tầng lớp nhân dân hết sức quan tâm, ủng hộ và tích cực
triển khai. Các cấp ủy ðảng và chính quyền ñã xác ñịnh ñây là nhiệm vụ
trọng tâm, vì lợi ích ña số nhân dân, góp phần ñảm bảo công bằng và ổn ñịnh
chính trị, xã hội; ñã có Nghị quyết, Chỉ thị, Kế hoạch hành ñộng và nỗ lực
triển khai thực hiện Chương trình phù hợp với ñiều kiện ñịa phương.
Tuy nhiên, qua thực tế triển khai cho thấy, ñại bộ phận các cấp ủy
ðảng, chính quyền và nhân dân nông thôn còn chưa hiểu ñúng, ñầy ñủ về các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


nội dung xây dựng nông thôn mới nhất là về vai trò chủ thể của người dân
trong xây dựng nông thôn mới; cách thức phát triển sản xuất, tăng thu nhập
cho cư dân nông thôn; thu hút nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới;...
tâm lý chủ quan, thờ ơ vẫn còn tồn tại, nhiều người vẫn coi ñây như một dự
án phát triển kinh tế - xã hội do Nhà nước ñầu tư và chờ ñợi sự hỗ trợ về kinh
phí,... Nguyên nhân chính là công tác tuyên truyền, tập huấn ñến người dân và
ñội ngũ cán bộ còn chưa chú trọng; năng lực của cán bộ còn hạn chế; vai trò
của các tổ chức ñoàn thể chưa ñược phát huy ñúng mức,...
Làm thế nào ñể ñưa Chương trình xây dựng nông thôn mới trở thành
một phong trào rộng lớn, phát huy ñầy ñủ vai trò của các tổ chức ñoàn thể,
mỗi cộng ñồng dân cư và của cả hệ thống chính trị ở cơ sở, phát huy tối ña
nội lực và nguồn lực từ bên ngoài ñã, ñang là câu hỏi ñược ñặt ra cho cán bộ
và nhân dân Tiên Du.
Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Vai

trò của các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Tiên
Du, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong việc tham
gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Trên cơ sở ñó,
ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức ñoàn
thể trong tiến trình xây dựng nông thôn mới tại ñịa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ðể ñạt ñược mục tiêu chung ñó, nghiên cứu này nhằm ñạt ñược những
mục tiêu cụ thể sau:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của các tổ
chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới.
- ðánh giá thực trạng vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


nông thôn mới tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của các tổ
chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới tại ñịa phương vào thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Các cơ sở lý luận cơ bản và cơ sở thực tiễn các nghiên cứu ñã thực hiện
về vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong việc tham gia xây dựng nông thôn
mới trong nước và các bài học kinh nghiệm ñược kết luận trong các nghiên
cứu ñã công bố.
Các cá nhân, các cơ quan ñơn vị trong ñịa bàn và các vấn ñề kinh tế, tổ
chức có liên quan ñến ñề tài.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: ðề tài nghiên cứu tại huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
- Phạm vi thời gian:
Số liệu phản ánh thực trạng ñược thu thập từ năm 2009 ñến năm 2011.
Dữ liệu khảo sát chuyên sâu ñược thu thập thông qua kết quả ñiều tra năm
2011. Các giải pháp ñưa ra trong thời gian tới.
Thời gian nghiên cứu ñược tiến hành từ tháng 8/2011 ñến tháng
8/2012.
- Phạm vi nội dung:
Trong phạm vi ñề tài chúng tôi chủ yếu nghiên cứu và ñánh giá quá
trình thực hiện, những kết quả bước ñầu ñạt ñược trong thực hiện chủ trương
xây dựng nông thôn mới ñặc biệt làm rõ vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong
xây dựng nông thôn mới, những khó khăn hạn chế ñến vai trò của các tổ chức
ñoàn thể. Từ ñó, ñưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của
các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới tại ñịa bàn nghiên cứu
trong thời gian tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản về nông thôn, xây dựng nông thôn mới và tổ
chức ñoàn thể
2.1.1.1 Quan ñiểm về nông thôn
Nông thôn ñược coi là một ñịa bàn mà ở ñó sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ trọng lớn. Hiện nay trên thế giới chưa có sự thống nhất về ñịnh nghĩa

nông thôn mà có nhiều quan ñiểm khác nhau. Khái niệm về nông thôn cần ñặt
trong ñiều kiện thời gian và không gian xác ñịnh của nông thôn mỗi quốc gia,
mỗi vùng và lãnh thổ.
Trong ñiều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc ñộ quản lý,
có thể hiểu "Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong ñó có
nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, xã
hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác”. [13]
2.1.1.2 Quan ñiểm về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng về nhận thức với nhiều quan
ñiểm khác nhau dưới nhiều góc ñộ.
Khác với phát triển và phát triển kinh tế, phát triển nông thôn là chỉ sự
phát triển ở khu vực nông thôn; có thể hiểu rằng phát triển nông thôn chỉ sự
phát triển kinh tế - xã hội trên phạm vi hẹp hơn phát triển và phát triển kinh
tế. Sau ñây là một số quan ñiểm về phát triển nông thôn:
Theo các nhà nghiên cứu thuộc Ngân hàng Thế giới (1975) ñã ñưa ra
ñịnh nghĩa: “Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các ñiều
kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân
sống ở các vùng nông thôn ñược hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
Một số quan ñiểm khác lại cho rằng, phát triển nông thôn là hoạt ñộng
nhằm nâng cao vị thế về kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn thông qua
việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực từ ñịa phương bao gồm nhân lực,
vật lực và tài lực. Phát triển nông thôn sẽ thành công khi chính người dân

nông thôn tham gia tích cực vào quá trình phát triển. ðiều ñó ñòi hỏi chiến
lược phát triển nông thôn phải ñược xây dựng trên nền tảng tính tự tin của
chính người dân nông thôn. Qua ñó, tự người dân nông thôn sẽ nâng cao vị trí
của bản thân họ trong xã hội và trong tiến trình phát triển ñất nước.
Phát triển nông thôn có tác ñộng theo nhiều khía cạnh khác nhau. ðây
là một quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình phát
triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn.
Phát triển nông thôn là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt ñộng
có mối quan hệ tác ñộng qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế,
công nghệ, văn hoá, xã hội, thể chế và môi trường. Nó không thể tiến hành
một cách ñộc lập mà phải ñược ñặt trong khuôn khổ của một chiến lược,
chương trình phát triển của quốc gia. Sự phát triển của các vùng nông thôn sẽ
ñóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển
chung của cả nước.
Vì vậy, trong ñiều kiện của Việt Nam, tổng hợp quan ñiểm từ các chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này có thể hiểu như sau:
"Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về
kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nông thôn. Quá trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn
và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác”.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


2.1.1.3 Quan ñiểm về xây dựng nông thôn mới
a. Mô hình nông thôn mới
Phan Xuân Sơn và Nguyễn Cảnh (2008) cho rằng: "Mô hình nông thôn
mới là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông

thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu mới ñặt ra cho nông thôn trong ñiều
kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng so với mô hình nông thôn cũ
(truyền thống, ñã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt”.
Mô hình nông thôn mới ñược quy ñịnh bởi các tính chất: ðáp ứng yêu
cầu phát triển, có sự ñổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường,
ñạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,
tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa ñựng các ñặc ñiểm chung, có thể phổ
biến và vận dụng trên cả nước.
ðó là những kiểu mẫu cộng ñồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những
thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện ñại, song vẫn giữ ñược những nét ñặc
trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hoá tinh thần.
b. Tiêu chí ñặc trưng của mô hình nông thôn mới
Theo các nhà nghiên cứu phát triển nông thôn ñưa ra một số tiêu chí
ñặc trưng của mô hình nông thôn mới ñó là:
Một là: ðơn vị cơ bản của mô hình nông thôn mới là làng - xã. Làng xã thực sự là một cộng ñồng, trong ñó quản lý của Nhà nước không can thiệp
sâu vào ñời sống nông thôn trên tinh thần tôn trọng tính tự quản của người
dân thông qua hương ước, lệ làng (không trái với pháp luật của Nhà nước).
Quản lý của Nhà nước và tự quản của nông dân ñược kết hợp hài hoà, các giá
trị truyền thống làng xã ñược phát huy tối ña, tạo ra bầu không khí tâm lý xã
hội tích cực, bảo ñảm trạng thái cân bằng trong ñời sống kinh tế - xã hội ở
nông thôn, giữ vững an ninh trật tự xã hội,… nhằm hình thành môi trường
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông thôn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

6


Hai là: ðáp ứng yêu cầu thị trường hoá, ñô thị hoá, công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa, chuẩn bị những ñiều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân

làm ăn sinh sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh ñất mà họ ñã gắn bó
lâu ñời. Trước hết, cần tạo cho người dân có ñiều kiện ñể chuyển ñổi lối sống
và canh tác tự cung tự cấp, thuần nông (cổ truyền) sang sản xuất hàng hoá,
dịch vụ, du lịch, ñể họ “ly nông bất ly hương”.
Ba là: Có khả năng khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, ñạt
tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, môi trường sinh thái ñược giữ gìn, tiềm
năng du lịch ñược khai thác, làng nghề truyền thống, làng nghề tiểu thủ công
nghiệp ñược khôi phục, ứng dụng công nghệ cao về quản lý, về sinh học,... cơ
cấu kinh tế nông thôn phát triển hài hoà, hội nhập ñịa phương, vùng, cả nước
và quốc tế.
Bốn là: Dân chủ nông thôn mở rộng và ñi vào thực chất. Các chủ thể
nông thôn (lao ñộng nông thôn, chủ trang trại, hộ nông dân, các tổ chức phi
Chính phủ, nhà nước, tư nhân,…) có khả năng, ñiều kiện và trình ñộ ñể tham
gia tích cực vào các quá trình ra quyết ñịnh về chính sách phát triển nông
thôn, thông tin minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa các tác nhân có liên
quan, phân phối công bằng. Người nông dân thực sự “ñược tự do và quyết
ñịnh trên luống cày và thửa ruộng của mình”, lựa chọn phương án sản xuất
kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hương theo ñúng chủ trương ñường
lối của ðảng của Nhà nước.
Năm là: Nông dân, nông thôn có văn hoá phát triển, dân trí ñược nâng
lên, sức lao ñộng ñược giải phóng, nhiệt tình cách mạng ñược phát huy. ðó
chính là sức mạnh nội sinh của làng xã trong công cuộc xây dựng nông thôn
mới. Người nông dân có cuộc sống ổn ñịnh, giàu có, trình ñộ văn hoá, khoa
học kỹ thuật và tay nghề cao, lối sống văn minh hiện ñại nhưng vẫn giữ ñược
những giá trị văn hoá, bản sắc truyền thống “tắt lửa tối ñèn” có nhau, tin

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7



tưởng vào sự lãnh ñạo của ðảng, tham gia tích cực mọi phong trào chính trị,
kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng, ñối ngoại,… nhằm vừa tự hoàn
thiện bản thân, nâng cao chất lượng cuộc sống của mình, vừa góp phần xây
dựng quê hương giàu ñẹp văn minh.
c. Vai trò mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng ñến thị
trường và giao lưu, hội nhập. ðể ñạt ñược ñiều ñó, cơ sở hạ tầng của nông
thôn phải hiện ñại, tạo ñiều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu
buôn bán, chăm sóc sức khỏe cộng ñồng.
- Thúc ñẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, ñiều chỉnh, giảm
bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa
nông thôn và thành thị.
- Phát triển các hình thức sở hữu ña dạng, trong ñó chú ý xây dựng mới
các HTX theo mô hình kinh doanh ña ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến
bộ khoa học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh,
phát triển ngành nghề ở nông thôn.
- Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét ñộc ñáo, ñặc sắc
của từng vùng, ñịa phương. Tập trung ñầu tư vào những trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng
nhiều lao ñộng vừa ñáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ
làng, hương ước với pháp luật ñể ñiều chỉnh hành vi con người, ñảm bảo tính
pháp lý, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối ña Quy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt ñộng của các hội,
ñoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng ñồng, nhằm huy ñộng tổng lực
vào xây dựng nông thôn mới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


8


Về văn hóa - xã hội: Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự
chủ trong thực hiện các chủ trương, chính sách của ðảng, Nhà nước, trong
xây dựng ñời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa ñói giảm nghèo,
vươn lên làm giàu chính ñáng.
Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mô hình nông thôn
mới, ñó là người nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông
dân kết tinh các tư cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, người con của
dòng họ, gia ñình.
Có kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng người nông dân nông
thôn thành người nông dân sản xuất hàng hóa trong kinh tế thị trường, thành
nhân vật trung tâm của mô hình nông thôn mới, người quyết ñịnh thành công
của mọi cải cách ở nông thôn.
Người nông dân và các cộng ñồng nông thôn là trung tâm của mọi
chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. ðưa nông dân vào sản xuất
hàng hóa, doanh nhân hóa nông dân, doanh nghiệp hóa các cộng ñồng dân cư,
thị trường hóa nông thôn.
Về môi trường: Môi trường sinh thái phải ñược bảo tồn, củng cố và bảo
vệ. Bảo vệ rừng ñầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không
khí và chất thải từ các khu công nghiệp ñể nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trò mô hình nông thôn mới có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, tổ chức ñiều hành
quá trình hoạch ñịnh và thực thi chính sách, xây dựng ñề án, cơ chế, tạo hành
lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo ñiều kiện, kích thích tinh
thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ ñộng trong thực thi và hoạch ñịnh
chính sách. Trên tinh thần ñó, các chính sách kinh tế - xã hội ra ñời tạo hiệu
ứng tổng.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


2.1.1.4 Thế nào là tổ chức ñoàn thể
ðoàn thể là tổ chức quần chúng gồm những người có chung quyền lợi
và nghĩa vụ, hoạt ñộng vì những mục ñích chính trị, xã hội,… nhất ñịnh.[15]
Các tổ chức ñoàn thể xã hội là những tổ chức ñoàn thể do người dân tự
nguyện lập nên nhằm ñáp ứng nhu cầu của từng nhóm hay cộng ñồng trong
việc tương trợ, giúp ñỡ nhau về ñời sống, sinh hoạt xã hội.
Các tổ chức ñoàn thể trong nông thôn thường có ý thức về tôn chỉ, mục
ñích chung nên dễ thành lập, tổ chức các hoạt ñộng cũng như duy trì ý nghĩa,
mục ñích của tổ chức ñoàn thể trong các thành viên của mình, nó thường bền
vững do có cơ sở tại chỗ.
Các tổ chức ñoàn thể như ðoàn thanh niên, Hội nông dân, Hội Liên
hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh ñược lập ra bởi các nhu cầu khác nhau về xã
hội, kinh tế, tín dụng, nghề nghiệp,… Các tổ chức này gắn kết các thành viên
và hoạt ñộng theo pháp luật, những quy ñịnh của từng tổ chức ñoàn thể. ðiểm
chung của các tổ chức ñoàn thể là ñược lập ra do nhu cầu cần thiết của các
thành viên, người lãnh ñạo và các thành viên ñều tự nguyện, hào hứng tham
gia các hoạt ñộng vì lợi ích chung. Thông qua vai trò thành viên của một tổ
chức, các cá nhân trở nên tích cực hơn, tự giác hơn, họ sẵn sàng tham gia các
hoạt ñộng mang lại lợi ích thiết thực cho bản thân và cho các thành viên khác.
Ở nông thôn, các thành viên của các tổ chức này có gắn kết với nhau bởi tình
làng nghĩa xóm, có vai trò tích cực trong các hoạt ñộng khuyến nông, xóa ñói
giảm nghèo cho các thành viên, tín dụng, vận ñộng các thành viên tham gia
tích cực các hoạt ñộng sản xuất, văn hóa, y tế, giáo dục, môi trường… Các tổ
chức này còn là chỗ dựa vững chắc của chính quyền ñịa phương, cùng chính

quyền thực hiện tốt việc phát huy quyền tự chủ của người dân trong các hoạt
ñộng phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
Nói tóm lại, các tổ chức ñoàn thể này ñóng vai trò ngày càng quan

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


trọng trong xã hội:
Một là, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân vào tổ chức của mình,
thực hiện tốt quyền tự do hội họp, lập hội, góp phần thực hiện khối ñại ñoàn
kết toàn dân tộc, ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân tham gia vào
giải quyết các vấn ñề mà xã hội ñang ñặt ra.
Hai là, các tổ chức này là cầu nối giữa ðảng, Nhà nước và nhân dân,
nơi thể hiện quyền làm chủ của nhân dân lao ñộng, là nơi truyền ñạt các chủ
trương, chính sách của ðảng, Nhà nước, ñồng thời là kênh phản ánh tiếng nói,
là diễn ñàn của người dân bày tỏ suy nghĩ, quan ñiểm trong khuôn khổ pháp
luật với ðảng và Nhà nước ñể cơ chế, chính sách sát với thực tế cũng như
nâng cao phẩm chất của cán bộ, công chức của Nhà nước trong việc thực thi
công việc và tổ chức bộ máy cho phù hợp.
Ba là, các tổ chức này là lực lượng ñối ngoại nhân dân quan trọng trong
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, thông qua ñó giúp cho các nước khác hiểu rõ
về Việt Nam hơn ñể tăng cường sự hiểu biết, hợp tác cũng như tranh thủ
nguồn lực ñể phát triển ñất nước.
Bốn là, tổ chức các tổ chức này ñã thực sự hỗ trợ cho nền kinh tế thị
trường phát triển và che lấp những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường
thông qua sự trợ giúp về thông tin, tuyên truyền kinh nghiệm quản lý, kỹ
thuật, ñóng góp ý kiến nhằm thúc ñẩy sự ra ñời của các cơ chế, chính sách
cho phù hợp với thực tiễn cũng như thúc ñẩy sự ra ñời và phát triển của các

doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mặt khác, các tổ chức này cũng ñã cung ứng nhiều
dịch vụ cho hội viên mình, cho xã hội thông qua việc tổ chức các dịch vụ tới
vùng sâu, vùng xa, vùng có nhiều khó khăn mà các tổ chức phi lợi nhuận
không muốn triển khai, Nhà nước chưa ñủ ñiều kiện vươn tới, ñồng thời cùng
với Nhà nước thực hiện tốt công tác xã hội hóa về giáo dục, y tế, văn hóa,
khoa học, thể dục thể thao.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


Như vậy, các tổ chức ñoàn thể trong nông thôn ñã và ñang hình thành
ngày càng thích ứng với nền kinh tế thị trường của ñất nước có xu hướng
ngày càng phát triển và hoạt ñộng ngày càng có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực
của ñời sống kinh tế - xã hội trong nông thôn. Các tổ chức này ñều ñặt dưới
sự lãnh ñạo của ðảng Cộng Sản Việt Nam, trung thành với ðảng và Nhà
nước. Trong tổ chức, hoạt ñộng mang tính xã hội - chính trị, các tổ chức ngày
càng chủ ñộng tham gia tích cực trong sự nghiệp phát triển ñất nước, thực
hiện tốt công tác vận ñộng quần chúng và phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện
vọng của quần chúng lao ñộng, tham gia vào công tác xây dựng chủ trương,
chính sách của ðảng và Nhà nước.
2.1.2 Căn cứ xác ñịnh tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Bộ NN&PTNT
Theo Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg (ngày 16/4/2009) của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu
chí. Bộ tiêu chí là căn cứ ñể xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới; chỉ ñạo thí ñiểm xây dựng mô hình nông thôn mới trong
thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện ñại hóa; ñồng thời là cơ sở ñể kiểm
tra, ñánh giá công nhận xã, huyện, tỉnh ñạt nông thôn mới và sẽ ñược ñiều
chỉnh phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội của ñất nước theo từng thời kỳ

nhất ñịnh.
Bộ tiêu chí trên ñược chia thành 5 nhóm cụ thể :
- Tiêu chí về quy hoạch
- Về hạ tầng kinh tế - xã hội
- Về kinh tế và tổ chức sản xuất
- Về văn hóa - xã hội - môi trường
- Về hệ thống chính trị

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


Nội dung 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới (cụ thể với vùng ñồng bằng sông Hồng)
1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch: Hoàn thành 3 nội dung:
- Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp, hàng hóa công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo
chuẩn mới.
- Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn ñược bản sắc văn hóa tốt ñẹp.
2. Giao thông:
- Tỷ lệ km ñường trục xã, liên xã ñược cứng hóa hoặc bê tông hóa ñạt
chuẩn theo cấp kĩ thuật của Bộ GTVT (100%).
- Tỷ lệ km ñường trục thôn, xóm ñược cứng hóa ñạt chuẩn theo các kĩ
thuật của Bộ GTVT (100 %).
- Tỷ lệ km ñường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (100%
cứng hóa).
- Tỷ lệ km ñường trục chính nội ñồng ñược cứng hóa, xe cơ giới ñi lại

thuận tiện (100%).
3. Thủy lợi:
- Hệ thống thủy lợi cơ bản ñáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
- Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý ñược kiên cố hóa (85%).
4. ðiện:
- Hệ thống ñiện ñảm bảo yêu cầu kĩ thuật của ngành ñiện.
- Tỷ lệ hộ sử dụng ñiện thường xuyên an toàn từ các nguồn (99%).
5. Trường học:
- Tỷ lệ trường học các cấp, mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


sở vật chất ñạt chuẩn quốc gia (100%).
6. Cơ sở vật chất văn hóa:
- Nhà văn hóa và khu thể thao xã ñạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL.
- Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa khu thể thao ñạt quy ñịnh của Bộ VH - TT DL (100%).
7. Chợ nông thôn: Chợ ñạt chuẩn của Bộ xây dựng.
8. Bưu ñiện: Có ñiểm phục vụ bưu chính viễn thông, có internet ñến thôn.
9. Nhà ở dân cư:
- Không có nhà tạm, dột nát.
- Tỷ lệ hộ có nhà ở ñạt tiêu chuẩn Bộ xây dựng (90%).
10. Thu nhập: Thu nhập bình quân ñầu người/năm so với mức bình
quân chung của tỉnh (gấp 1,5 lần).
11. Hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo (3%).
12. Cơ cấu lao ñộng:
- Tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp (25%).
13. Hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt

ñộng có hiệu quả.
14. Giáo dục:
- ðạt phổ cập giáo dục trung học.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS ñược tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề) (90%).
- Tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo (>40%).
15. Y tế:
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế (40%).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


- Y tế xã ñạt chuẩn quốc gia.
16. Văn hóa: Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên ñạt tiêu chuẩn làng văn
hóa theo quy ñịnh của Bộ VH - TT - DL.
17. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia (90%).
- Các cơ sở sản xuất kinh doanh ñạt tiêu chuẩn về môi trường.
- Không có các hoạt ñộng gây suy giảm môi trường và có các hoạt ñộng
phát triển môi trường xanh, sạch, ñẹp.
- Nghĩa trang ñược xây dựng theo quy hoạch.
- Chất thải, nước thải ñược thu gom, xử lý theo quy ñịnh.
18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh:
- Cán bộ xã ñạt chuẩn.
- Có ñủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy ñịnh.
- ðảng bộ, chính quyền xã ñạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
- Các tổ chức, ñoàn thể chính trị trong xã ñều ñạt danh hiệu tiên tiến
trở lên.

19. An ninh trật tự xã hội: An ninh trật tự xã hội ñược giữ vững.
2.1.3 Vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1 Sự cần thiết nâng cao vai trò của các tổ chức ñoàn thể trong xây dựng
nông thôn mới
Những năm qua, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới, các cấp, các ngành, các tổ chức ñoàn thể ñã tích cực tham gia
tổ chức, triển khai thực hiện chương trình bằng nhiều hình thức, cách làm.
Mặc dù ñã ñược sự quan tâm của ðảng và Nhà nước, sự tham gia nhiệt tình
của các tổ chức ñoàn thể trong xã hội, nhưng vai trò của các tổ chức ñoàn thể
vẫn chưa thể hiện ñược nhiều, chưa thật sự ñạt hiệu quả như mong muốn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×