Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị vệ sinh cao cấp toto của công ty cổ phần đầu tư bb thành phố hà nội xem chi tiết biểu ghi biên mục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.38 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------------------

NGUYỄN THỊ QUỲNH HƯƠNG

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
THIẾT BỊ VỆ SINH CAO CẤP TOTO CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ðẦU TƯ B&B THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60340102

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI THỊ GIA

HÀ NỘI – 2012


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn này ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Quỳnh Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

i


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay
tơi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với ñề tài:
“Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị vệ sinh cao cấp TOTO của
công ty Cổ phần ñầu tư B&B Thành phố Hà Nội”
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn Viện đào tạo Sau ðại học, Khoa
Kế toán & Quản trị Kinh doanh, Bộ môn quản trị kinh doanh, Trường ðại học
Nông Nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS Bùi Thị Gia- người ñã ñịnh
hướng, chỉ bảo và hết lịng tận tụy, dìu dắt tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Cơng ty Cổ phần đầu tư B&B ñã
giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu; Xin
cảm ơn các anh chị đồng nghiệp tại cơng ty đã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số
liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè
và đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu khoa học. Nếu khơng có những sự giúp đỡ này thì chỉ với sự cố gắng của
bản thân tơi sẽ khơng thể thu được những kết quả như mong đợi.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2012
Người cảm ơn


Nguyễn Thị Quỳnh Hương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ðOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ðỒ ................................................................. viii
1. MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ...................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỂ TÀI ....................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm về thị trường và phân loại thị trường ............................... 4
2.1.2. Khái niệm về mở rộng thị trường ..................................................... 9
2.1.3. ðặc ñiểm thị trường tiêu thụ sản phẩm TBVS ................................ 13

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp.................................................................. 15
2.1.5. Các chiến lược mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.... 20
2.2. Cơ sở thực tiễn về mở rộng thị trường................................................. 26
2.2.1. Kinh nghiệm mở rộng thị trường tiêu thụ của TOTO Việt Nam .... 26
2.2.2. Kinh nghiệm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm vigracera
Thanh Trì ....................................................................................... 27
2.3. Các nghiên cứu có liên quan................................................................. 31
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iii


3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 32
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần ðầu Tư B&B ...... 32
3.1.1. Thông tin tổng quan ....................................................................... 32
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ phần ðầu
Tư B&B ......................................................................................... 33
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cơng ty ..................... 33
3.1.4. ðặc điểm hoạt động kinh doanh của Cơng ty ................................ 40
3.1.5. Tình hình vốn và tài sản của Công ty qua 3 năm (2009-2011)........ 44
3.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty năm
2009 - 2011 .................................................................................... 47
3.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 49
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 49
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................. 50
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................ 50
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................... 51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 52
4.1. Thực trạng mở rộng thị trường của Công ty Cổ phần ñầu tư B&B........ 52

4.1.1. Thực trạng cung ứng hàng hóa cho Công ty ................................... 52
4.1.2. Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ...... 55
4.1.3. Phân tích tình hình thực hiện chiến lược của cơng ty...................... 59
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
của Công ty .......................................................................................... 74
4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.............................................. 74
4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong .............................................. 75
4.3. ðánh giá tình hình mở rộng thị trường tiêu thụ của cơng ty.................. 79
4.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 79
4.3.2. Những hạn chế ............................................................................... 79
4.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ........................................ 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

iv


4.4. ðịnh hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
TBVS cao cấp TOTO của Công ty những năm tới ............................... 81
4.4.1. ðịnh hướng, mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ của Công ty
những năm tới ................................................................................ 81
4.4.2. Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ TBVS cao cấp TOTO của
Công ty những năm tới................................................................... 82
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 91
5.1. Kết luận ................................................................................................. 91
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 93
PHỤ LỤC......................................................................................................... 96

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CPðT

Cổ phần ñầu tư

DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TBVS

Thiết bị vệ sinh

TTSP

Tiêu thụ sản phẩm

VLXD


Vật liệu xây dựng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tình hình lao động của Cơng ty (2009-2011)................................. 43
Bảng 3.2. Tình hình vốn và tài sản của Công ty qua 3 năm (2009-2011) ....... 44
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
năm 2009 -2011............................................................................. 48
Bảng 4.1. Tình hình thực hiện cung ứng hàng hóa của cơng ty ...................... 54
Bảng 4.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty (2009 -2011).................. 56
Bảng 4.3. Doanh thu thuần của Công ty tại một số tỉnh Miền Bắc năm
2009 – 2011................................................................................... 58
Bảng 4.4. Số lượng sản phẩm và chủng loại TBVS của Công ty qua các
năm (2009 -2011) .......................................................................... 60
Bảng 4.5. Doanh thu TTSP qua các phương thức bán hàng ........................... 62
Bảng 4.6. ðánh giá của khách hàng tiêu dùng về giá TBVS TOTO của
Công ty CP ðT B&B tại thị trường miền Bắc............................... 63
Bảng 4.7. Giá một số sản phẩm TBVS thông dụng so với các hãng ñối
thủ cạnh tranh năm 2011................................................................ 64
Bảng 4.8. Số lượng nhà phân phối và các của hàng bán lẻ ở các tỉnh
phía Bắc......................................................................................... 66
Bảng 4.9. Số lượng các trung gian phân phối của công ty qua các năm.......... 68
Bảng 4.10. ðánh giá của một số nhà phân phối, cửa hàng và đại lý bán lẻ
của Cơng ty CP ðT B&B .............................................................. 73

Bảng 4.11. ðánh giá của khách hàng về sản phẩm và hình ảnh của
cơng ty năm 2011 .......................................................................... 77
Bảng 4.12. Nhân sự dự kiến cho Phòng nghiên cứu thị trường của công ty...... 84
Bảng 4.13. Dự kiến chủng loại sản phẩm công ty năm 2015 ........................... 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ðỒ

Trang

Hình 3.1.

Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phẩn ðầu tư B&B .... 37

Hình 4.1.

Kênh tiêu thụ trực tiếp của Cơng ty ............................................... 61

Hình 4.2.

Kênh tiêu thụ gián tiếp thứ nhất ..................................................... 61

Hình 4.3.

Kênh tiêu thụ gián tiếp thứ hai....................................................... 62


Biểu ñồ 4.1. Thị Phần của các Công ty SXKD TBVS tại Việt Nam năm 2011.... 69

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế, tốc ñộ đơ thị hố cũng tăng
lên chóng mặt trong thời gian gần đây. Trước thực tế đó, câu hỏi đặt ra cho
tồn bộ ngành vật liệu xây dựng nói chung và ngành thiết bị vệ sinh nói riêng
là làm sao đáp ứng ñủ và nhanh nhất những nhu cầu này. Mặc dù dung lượng
thị trường lớn, nhưng mức ñộ cạnh tranh khơng phải là nhỏ, vì thế mỗi doanh
nghiệp phải tự tìm cho mình hướng đi riêng mới có thể tồn tại và phát triển
ñược. Khi cường ñộ cạnh tranh lên cao thì nguy cơ đối với mỗi doanh nghiệp
nhất là với doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Có rất nhiều biện pháp ñặt
ra ñể giải quyết vấn ñề tiêu thụ, nhưng biện pháp tốt nhất là nằm trong vấn ñề
về thị trường. Làm sao ñể mở rộng ñược thị trường tiêu thụ đó là câu hỏi mà
mỗi doanh nghiệp phải trả lời nếu muốn giành được thành cơng.
Cơng ty Cổ phần đầu tư B&B là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực
thương mại. Một sự biến ñộng của thị trường cũng tác ñộng trực tiếp tới hoạt
ñộng kinh doanh của Cơng ty, sự nhạy bén về thị trường để ra những quyết
định đúng đắn kịp thời là vơ cùng cần thiết đối với Cơng ty. Kinh doanh
TBVS cao cấp là hoạt động chính của Cơng ty, hàng năm đã đóng góp lợi
nhuận lớn cho Cơng ty. Cơng ty Cổ phần đầu tư B&B là một trong những
cơng ty hàng ñầu ñộc quyền phân phối các sản phẩm TBVS cao cấp TO TO
trên thị trường Miền Bắc Việt Nam. Là một cơng ty đang phát triển vững chắc
và cũng gặp phải mức ñộ cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực cạnh tranh cung
ứng sản phẩm thiết bị vệ sinh cao cấp, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng mạnh

mẽ. ðể tồn tại và phát triển Cơng ty đã khơng ngừng ñầu tư cho công tác mở
rộng thị trường và thu ñược nhiều thành tựu. Tuy nhiên, thị trường luôn biến
ñộng ngày càng phức tạp, trong khi thị trường tiêu thụ sản phẩm TBVS cao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


cấp của cơng ty cịn nhiều hạn chế, kinh doanh chưa tương xứng với tiềm
năng của cơng ty, vì vậy cần có những giải pháp cấp bách cụ thể hơn ñể
không ngừng mở rộng thị trường.
Xuất phát từ ý nghĩa trên, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Giải pháp
mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị vệ sinh cao cấp TO TO của Cơng ty Cổ
phần đầu tư B&B thành phố Hà Nội” làm ñề tài tốt nghiệp Cao học của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng mở rộng thị trường tiêu thụ TBVS
cao cấp TOTO của Công ty, luận văn ñưa ra một số giải pháp nhằm mở rộng
thị trường tiêu thụ cho công ty trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận cơ bản về thị trường và
mở rộng TTSP
- ðánh giá tình hình mở rộng thị trường tiêu thụ TBVS cao cấp TOTO
của công ty những năm gần ñây, phát hiện nguyên nhân làm hạn chế kết quả
TTSP của công ty.
- ðề xuất một số giải pháp mở rộng thị trường TBVS TOTO của Công
ty CP ðầu tư B&B trong thời gian tới
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu

- Các hoạt ñộng liên quan ñến tiêu thụ TBVS cao cấp của Công ty.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
+ ðề tài tập trung nghiên cứu hoạt ñộng mở rộng thị trường tiêu thụ
TBVS cao cấp TO TO của cơng ty Cổ phần ðầu tư B&B, trong đó chú trọng
nghiên cứu các sản phẩm TBVS cao cấp TOTO có lượng tiêu thụ cao ở Khu
vực miền Bắc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


- Phạm vi về thời gian: ðề tài ñược thực hiện từ tháng 4/2011 đến tháng
10/2012. Các thơng tin, số liệu dữ liệu cung cấp trong ñề tài ñược thu thập
trong 3 năm (2009 -2011)
- Phạm vi về không gian
+ ðề tài được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần ðầu tư B&B và thị trường
khu vực miền Bắc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỂ TÀI

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về thị trường và phân loại thị trường
Thị trường ra ñời gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, thị trường là mơi
trường ñể tiến hành các hoạt ñộng giao dịch mang tính chất thương mại của

mọi Doanh nghiệp hay Công ty. Trong một xã hội phát triển, thị trường không
nhất thiết chỉ là ñịa ñiểm cụ thể gặp gỡ trực tiếp giữa người mua và người bán
mà Doanh nghiệp và khách hàng có thể chỉ giao dịch thỏa thuận với nhau
thơng qua các phương tiện thơng tin viễn thơng hiện đại. Cùng với sự phát
triển của sản xuất hàng hóa, tùy theo góc độ hay cách nhìn nhận nghiên cứu
về thị trường mà ta quan niệm về thị trường khác nhau, có một số khái niệm
phổ biến về thị trường như:
- Theo học thuyết Các Mác, hàng hóa là sản phẩm được sản phẩm được
sản phẩm được sản xuất ra khơng phải ñể cho người sản xuất tiêu dùng mà nó
ñược sản xuất ra để bán. Hàng hóa được bán ở thị trường và theo Các Mác
“thị trường nghĩa là lĩnh vực trao ñổi ” [4].
- Theo Lê nin trong tác phẩm “Bàn về cái gọi là thị trường ” viết năm
1893 cho rằng: “ hễ ở đâu và khi nào có sự phân cơng lao động xã hội và có
sản xuất hàng hóa thì ở đó và khi ấy sẽ có thị trường” [5].
- Theo quan ñiểm kinh tế học cho rằng thị trường là sự biểu thị ngắn
gọn quá trình mà nhờ đó các quyết định của các hộ gia đình về việc tiêu dùng
các hàng hóa khác nhau, các quyết ñịnh của các doanh nghiệp về việc sản
xuất cái gì và như thế nào, các quyết định của cơng nhân về làm việc bao lâu
và cho ai ñược ñiều hịa bởi sự điều chỉnh giá cả [6].
- Theo quan ñiểm của Maketing: thị trường ñược hiểu là bao gồm những
khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng có
khả năng tham gia trao ñổi ñể thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó [9].
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


Những khái niệm trên đây cho thấy khơng thể coi thị trường là chợ hay cửa
hàng cụ thể mặc dù những nơi đó diễn ra q trình trao đổi mua bán. Trong nhiều
trường hợp các công việc giao dịch diễn ra qua điện thoại, mạng internet, các

phương tiện truyền thơng từ xa...nhưng ñiều chung nhất ñối với các thành viên tham
gia thị trường là họ đều tìm cách tối đa hóa lợi ích của mình. Người bán (người sản
xuất) muốn tối đa hóa lợi nhuận, người mua (người tiêu dùng) muốn tối đa hóa độ
thỏa dụng thu được từ sản phẩm họ mua.
Về mặt nguyên lý, sự tác ñộng qua lại giữa người bán, người mua xác
ñịnh giá của từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể, đồng thời xác ñịnh cả số
lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm cần sản xuất và qua đó sẽ xác định
việc phân bổ và sử dụng tài nguyên khan hiếm của xã hội.
Về mặt tổng quát cần hiểu rằng thị trường là nơi diễn ra các mối quan hệ
kinh tế, là nơi chứa ñựng tổng cung – cầu, là tập hợp nhu cầu chưa ñược thỏa mãn.
2.1.1.2. Phân loại và phân ñoạn thị trường
Có thể có nhiều cách thức và góc độ khác nhau ñược sử dụng ñể phân loại và
phân ñoạn thị trường của doanh nghiệp. Sự khác nhau khi sử dụng các tiêu thức này
thường ñược xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ cần giải quyết.
* Phân loại thị trường
ðứng dưới mỗi góc độ khác nhau người ta có các cách quan niệm khác
nhau về thị trường, tương tự như vậy, ở mỗi quan niệm khác nhau thì cách
phân loại thị trường cũng khác nhau. Việc phân loại thị trường là rất quan
trọng, vì mỗi loại thị trường có những đặc điểm và quy luật vận động riêng,
phân loại thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp ñề ra các quyết ñịnh phù hợp
nhất ñối với loại thị trường mà mình kinh doanh.
+ Căn cứ vào mục đích hoạt ñộng của doanh nghiệp trên thị trường có
thể chia ra thị trường ñầu vào và thị trường ñầu ra.
- Thị trường ñầu vào: là thị trường các yếu tố phục vụ cho qua trình sản
xuất của doanh nghiệp như tư liệu sản xuất, vốn, cơng nghệ, sức lao động...
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5



- Thị trường ñầu ra: là thị trường mà doanh nghiệp tiêu thụ các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ của mình
+ Căn cứ vào phạm vi hoạt động của doanh nghiệp có thể chia ra thị trường
địa phương, thị trường toàn quốc, thị trường khu vực, thị trường quốc tế.
+ Căn cứ theo mức ñộ quan tâm ñến thị trường doanh nghiệp:
- Thị trường chung: là tất cả các dòng hàng hoá, dịch vụ mà doanh
nghiệp mua bán.
- Thị trường sản phẩm: là thị trường sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp
kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu cụ thể của khách hàng.
- Thị trường thích hợp: là thị trường mà doanh nghiệp có đủ khả năng
và điều kiện để thực hiện kinh doanh.
- Thị trường trọng ñiểm: là thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn ñể tập
chung mọi nguồn lực nhằm mục đích chiếm lĩnh thị trường thơng qua việc
thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
+ Căn cứ vào mức ñộ chiếm lĩnh thị trường có thể chia ra:
- Thị trường hiện tại: là thị trường mà doanh nghiệp đang thực hiện
kinh doanh ở đó
- Thị trường tiềm năng: là thị trường mà doanh nghiệp có khả năng khai
thác mở rộng kinh doanh tại đó.
+ Căn cứ vào mức ñộ cạnh tranh trên thị trường có thể chia ra:
- Thị trường cạnh tranh hồn hảo: là thị trường có nhiều người bán,
nhiều người mua. Ở đó người bán và người mua đều khơng quyết định ñược
lượng hàng hoá và giá cả trên thị trường.
- Thị trường cạnh tranh ñộc quyền: là thị trường mà chỉ có duy nhất
một người bán và tất nhiên người bán này có khả năng chi phối được giá cả
hàng hố ñó trên thị trường.
- Thị trường cạnh tranh - ñộc quyền: là thị trường nằm ở vị trí trung
gian giữa thị trường cạnh tranh hồn hảo và thị trường độc quyền, ở đó có
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


6


nhiều người bán tham ra cạnh tranh với nhau nhưng mỗi người đều có sức
mạnh độc quyền để kiểm sốt thị trường trên một lĩnh vực nào đó.
+ Căn cứ vào tính chất sản phẩm khác nhau trên thị trường:
- Thị trường sản phẩm thay thế: là thị trường những sản phẩm có giá trị
sử dụng tương đương nhau, có thể thay thế nhau. Những sản phẩm thay thế có
thể có khả năng làm giảm khả năng tiêu thụ của sản phẩm đó.
- Thị trường các sản phẩm bổ sung: là những sản phẩm khi sử dụng
cùng sẽ làm tăng lên giá trị sử dụng của bản thân sản phẩm ñó. Nếu những
sản phẩm này xuất hiện càng nhiều, bán càng chạy trên thị trường thì khả
năng tiêu thụ của bản thân sản phẩm càng lớn.
* Phân ñoạn thị trường
Dù một doanh nghiệp có lớn đến đâu thì nguồn lực của họ cũng chỉ có
hạn, doanh nghiệp khơng thể đáp ứng tất cả các nhu cầu của tất cả các khách
hàng. Mà doanh nghiệp phải chọn cho mình một đoạn thị trường nào đó phù
hợp với nguồn lực của mình ñể có thể kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
Yêu cầu ñặt ra khi phân chia, xác ñịnh các phân ñoạn ñó là:
- Nhu cầu và hành vi ứng sử của các thành viên thuộc các phân ñoạn
khác nhau phải có sự khác biệt đủ lớn.
- Số lượng khách hàng mỗi nhóm phải đủ lớn để đạt đến hiệu quả khi
khai thác cơ hội kinh doanh.
- Lựa chọn chính xác các tiêu thức phản ánh sự khác biệt của nhu cầu
khách hàng khi sử dụng sản phẩm. Yếu tố cơ bản hình thành lên sự khác biệt
nhu cầu của khách hàng nhằm xác ñịnh ñặc ñiểm cụ thể của từng nhóm khách
hàng trên từng phân đoạn.
Có thể dùng nhiều tiêu thức khác nhau khi phản ánh ñặc ñiểm nhu cầu
của cụ thể của khách hàng và thái ñộ của họ ñối với sản phẩm. Tùy vào mục
tiêu và khả năng của doanh nghiệp trong những tình huống cụ thể, các tiêu

thức được lựa chọn có thể đạt đến mức độ chi tiết khác nhau của tính dị biệt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Mức độ chi tiết càng lớn thì khả năng cạnh tranh càng cao, nhưng kèm theo
đó là quy mơ của nhóm khách hàng có nhu cầu đồng nhất càng nhỏ, dung
lượng của phân ñoạn thị trường càng thấp và ñộ rủi ro cao khi dự đốn sai.
Khía cạnh này của phân đoạn địi hỏi người làm kinh doanh phải cân nhắc kỹ
khi lựa chọn tiêu thức xác ñịnh phân ñoạn thị trường.
Các tiêu thức thường ñược sử dụng ñể phân đoạn thị trường
+ Nhóm các tiêu thức có tính khái quát
- Các tiêu thức phản ánh nhu cầu theo ñặc ñiểm dân cư: tuổi, giới tính,
học vấn, nghề nghiệp, số người trong gia đình, đặc điểm kỹ nghệ của doanh
nghiệp, cỡ loại doanh nghiệp...
- Các tiêu thức phản ánh nhu cầu theo lối sống: thái độ, sở thích, quan
điểm, sinh hoạt của người tiêu dùng…
- Các tiêu thức phản ánh nhu cầu theo mức tiêu thụ: tiêu thụ nhiều, tiêu
thụ trung bình, tiêu thụ ít, phi tiêu thụ...
- Các tiêu thức phản ánh nhu cầu theo dạng có ích của sản phẩm: giá
cả, địa điểm, thời gian, tính năng, cơng dụng và ñặc ñiểm kỹ thuật của sản
phẩm, dịch vụ...
- Các tiêu thức phản ánh nhu cầu theo khu vực ñịa lý theo khu vực ñịa
lý nằm trong giới hạn của thị trường đã xác định...
+ Nhóm các tiêu thức chi tiết
Trong thực tế ñể thoả mãn ñến mức tốt nhất nhu cầu của khách hàng,
doanh nghiệp có thể phân tích kỹ càng và tìm ra những địi hỏi ở mức nhỏ
nhất (chi tiết nhất) của họ về sản phẩm và các cách thức đáp ứng nhu cầu đó.
ðể đáp ứng nhu cầu này doanh nghiệp cần chia các tiêu thức như ñã nêu ở

trên chi tiết hơn nữa. Việc phân chia thật chi tiết sẽ giúp cho doanh nghiệp
kinh doanh ra các sản phẩm gần nhất với nhu cầu của người tiêu dùng, nhưng
do nhu cầu của người tiêu dùng ña dạng và phong phú nên nên phân chia q
chi tiết thì lượng khách hàng trong mỗi đoạn sẽ nhỏ, khả năng khai thác lợi
nhuận trên ñoạn thị trường đó cũng sẽ giảm đi.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


2.1.2. Khái niệm về mở rộng thị trường
Trong cơ chế thị trường, đầu ra quyết định đến q trình tái sản xuất
sản phẩm, đảm bảo cho q trình sản xuất tăng trưởng cao. Vì nếu sản phẩm
sản xuất ra khơng có thị trường tiêu thụ thì q trình tái sản xuất khó có thể
thực hiện được, thậm chí việc thu hồi vốn cũng khó tiến hành được.
Khi một sản phẩm xuất hiện trên thị trường thì theo lý thuyết nó sẽ
giành ñược một phần thị trường. Phần thị trường mà sản phẩm đó thực hiện
giá trị của mình được gọi là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra,
trên thị trường còn tồn tại nhiều sản phẩm của các doanh nghiệp khác do đó
nó sẽ chiếm hữu một phần thị trường của ñối thủ cạnh tranh. Hai phần chiếm
lĩnh thị trường trên là rất lớn nhưng chưa ñủ rộng để bao phủ tồn bộ thị
trường. Trên thị trường cịn tồn tại một khoảng trống gọi là thị trường lý
thuyết, tại đó con người có nhu cầu nhưng chưa thỏa măn nhu cầu đó vì chưa
có khả năng thanh tốn. Thị trường lý thuyết, thị trường của ñối thủ cạnh
tranh chính là các cơ hội, các khe hở của thị trường ñể các doanh nghiệp mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình
Việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là quá trình mở rộng hay
tăng khối lượng khách hàng và lượng bán ra của doanh nghiệp bằng cách lơi
kéo người tiêu dùng đang có nhu cầu mua hàng trở thành khách hàng của
doanh nghiệp và lôi kéo khách hàng của ñối thủ cạnh tranh sang tiêu thụ sản

phẩm của mình. Hay mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là việc doanh
nghiệp tăng thị phần của mình bằng cách ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng trong tồn bộ thị trường.
Mở rộng thị trường được tiếp cận theo các phương pháp
* Mở rộng thị trường theo chiều rộng[14]: Mở rộng thị trường theo
chiều rộng tức là doanh nghiệp cố gắng mở rộng phạm vi thị trường, tìm kiếm
thêm những thị trường mới nhằm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, tăng
doanh số bán, tăng lợi nhuận. Phương thức này thường ñược các doanh
nghiệp sử dụng khi thị trường hiện tại bắt đầu có xu hướng bão hịa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


Xét theo tiêu thức ñịa lý, mở rộng thị trường theo chiều rộng ñược hiểu
là việc doanh nghiệp mở rộng ñịa bàn hoạt ñộng kinh doanh, tăng cường sự
hiện diện của mình trên các địa bàn mới bằng các sản phẩm hiện tại.
Xét theo tiêu thức sản phẩm, mở rộng thị trường theo chiều rộng tức là
doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm mới trên thị trường hiện tại.
Xét theo tiêu thức khách hàng, mở rộng thị trường theo chiều rộng
ñồng nghĩa với doanh nghiệp kích thích, khuyến khích nhiều nhóm khách
hàng tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp.
* Mở rộng thị trường theo chiều sâu[14]: Mở rộng thị trường theo
chiều sâu tức là doanh nghiệp phải tăng ñược số lượng sản phẩm tiêu thụ
trên thị trường hiện tại. Tuy nhiên, hướng phát triển này thường chịu ảnh
hưởng bởi sức mua và ñịa lý nên doanh nghiệp phải xem xét ñến quy mô
của thị trường hiện tại, thu nhập của dân cư cũng như chi phí cho việc
quảng cáo, thu hút khách hàng ... để đảm bảo cho sự thành cơng của công
tác mở rộng thị trường.
Mở rộng thị trường theo chiều sâu đa phần được sử dụng khi doanh

nghiệp có tỷ trọng thị trường cịn tương đối nhỏ bé hay thị trường tiềm năng
còn rất rộng lớn.
Xét theo tiêu thức ñịa lý, mở rộng thị trường theo chiều sâu tức là
doanh nghiệp phải tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ trên ñịa bàn thị trường
hiện tại.
Xét theo tiêu thức sản phẩm, mở rộng thị trường theo chiều sâu có
nghĩa là doanh nghiệp tăng cường tối ña việc tiêu thụ một sản phẩm nhất định
nào đó. ðể làm tốt cơng tác này doanh nghiệp phải xác định được lĩnh vực,
nhóm hàng, thậm chí là một sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp có lợi thế nhất
để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Xét theo tiêu thức khách hàng, mở rộng thị trường theo chiều sâu ở ñây
ñồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải tập trung nỗ lực ñể bán thêm sản phẩm
của mình cho một nhóm khách hàng.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


* Phát triển kết hợp cả chiều rộng và chiều sâu

Khi doanh nghiệp đã có vị trí vững chắc trên thị trường và có điều kiện
tiềm năng về vốn, cơ sở vật chất và năng lực quản lý có thể phát triển theo
hướng kết hợp [9].
Ma trận sự tăng trưởng Ansoff là một cơng cụ giúp các doanh nghiệp
quyết định sản phẩm của họ và chiến lược phát triển thị trường. Ma trận cho
thấy rằng một doanh nghiệp nổ lực ñể phát triển thị trường cần xem xét sản
phẩm của mình có phù hợp với địi hỏi và u cầu của thị trường hay khơng,
sẽ bán được với số lượng lớn với mức giá cao để có lợi nhuận hay khơng.
Sản phẩm hiện có
Thị trường hiện có


1.Chiến

lược

nhập thị trường
Thị trường mới

Sản phẩm mới
thâm 3. Chiến lược phát triển
sản phẩm

2.Chiến lược phát triển 4. Chiến lược đa dạng
thị trường

hóa

Lưới mở rộng sản phẩm/thị trường của Ansoff [14].
Ansoff ñã ñưa ra một khung chuẩn rất hiệu dụng ñể phát hiện những cơ
hội tăng trưởng theo chiều sâu mới. Sau ñây là 4 chiến lược tăng trưởng theo
chiều sâu của Ansoff (lưới mở rộng sản phẩm/thị trường).
Chiến lược thâm nhập thị trường: Dành thêm thị phần bằng sản phẩm
hiện có trên thị trường hiện tại. Mục đích:
- Duy trì hoặc tăng thị phần của các sản phẩm hiện tại, điều này có thể ñạt
ñược bởi một sự kết hợp của các chiến lược giá cả, cạnh tranh, quảng cáo, khuyến
mãi và nhiều hơn nữa các nguồn lực có thể dành riêng cho bán hàng cá nhân.
- Bảo vệ sự thống trị của các thị trường tăng trưởng.
- Cơ cấu lại một thị trường trưởng thành bằng cách tránh né ñối thủ
cạnh tranh, ñiều này đỏi hỏi một chiến dịch quảng cáo tích cực hơn nhiều.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


- Tăng cường sự sử dụng của khách hàng hiện tại [14].
Chiến lược phát triển thị trường: Là doanh nghiệp tím cách bán các
sản phẩm hiện có của mình vào thị trường mới, Có nhiều cách tiếp cận chiến
lược này:
- Thi trường mới xét về ñịa lý, ñưa ra kênh phân phối mới.
- ðưa ra chính sách giá khác nhau ñể thu hút khách hàng khác nhau
hoặc tạo ra các phân ñoạn thị trường mới [14].
Chiến lược phát triển sản phẩm: Khi doanh nghiệp muốn ñưa sản
phẩm mới vào thị trường hiện có [14].
Chiến lược đa dạng hóa: Là tên ñược ñặt cho chiến lược phát triển
kinh doanh sản phẩm mới ở các thị trường mới, chiến lược này rủi ro về
vốn cao vì kinh doanh trong thị trường mà ta có ít hoặc khơng có kinh
nghiệm [14].
* Cách tiếp cận khác : Khi doanh nghiệp dự ñịnh mở rộng thị trường
hay thâm nhập vào thị trường mới phải cân nhắc thật cẩn thận xem sản phẩm
có phù hợp với những địi hỏi và u cầu của thị trường hay khơng, sẽ bán
được với số lượng đủ lớn với mức giá đủ cao để có lợi nhuận hay khơng.
ðứng ở góc độ marketing, có ít nhất bốn khả năng lựa chọn khi khai thác thị
trường mới, đó là
• Khả năng gặm nhấm thị trường (tăng thị phần của doanh nghiệp): Cơ
hội ñể doanh nghiệp tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị
trường hiện tại.
• Khả năng phát triển thị trường (mở rộng thị trường của doanh nghiệp): Cơ
hội ñể doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hiện tại trên các thị trường mới.
• Khả năng phát triển sản phẩm: Cơ hội ñể doanh nghiệp lựa chọn các sản

phẩm mới kể cả các sản phẩm cải tiến ñể ñưa vào tiêu thụ trên các thị trường
hiện tại.
• Khả năng đa dạng hóa: Cơ hội để doanh nghiệp mở rộng, phát triển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


hoạt ñộng thương mại trên cơ sở ñưa ra các sản phẩm mới vào bán ở thị
trường mới, kể cả hoạt động trên lĩnh vực khơng truyền thống [7].
Lưu ý, khi doanh nghiệp muốn thực hiện chiến lược này cần phải có
một ý tưởng rõ ràng về những gì doanh nghiệp mong ñợi và trung thực ñánh
giá rủi ro.
2.1.3. ðặc ñiểm thị trường tiêu thụ sản phẩm TBVS
* Về sản phẩm
Thứ nhất, TBVS bao gồm: sứ vệ sinh (bệ xí, chậu rửa, bồn tắm) và các
loại phụ kiện phòng tắm như vịi nước, vịi sen…. Sản phẩm TBVS rất đa
dạng và phong phú về chủng loại. nhãn hiệu. kiểu dáng. ðây là loại thiết bị
cần phải cân nhắc, chọn lựa kỹ bởi chỉ cần một sự “lạc điệu” cũng có thể gây
khó chịu cho người dùng, do thời hạn sử dụng của chúng rất lớn, có thể đến
20 năm.
Thứ hai, ngành kinh doanh vật liệu xây dựng nói chung và ngành kinh
doanh TBVS nói riêng mang tính thời vụ rõ nét. Thời gian tiêu thụ TBVS vào
khoảng cuối năm từ tháng 9 dương lịch ñến tháng 12 âm lich.
Những ñặc ñiểm quan trọng này có ảnh hưởng rất nhiều ñến phương
thức kinh doanh của các ñơn vị trong ngành. Lượng tiêu thụ sản phẩm TBVS
tại Việt Nam ước khoảng hơn 9 triệu sản phẩm/năm
* Về cung ứng
ðối với doanh nghiệp sản xuất thì nguồn ngun vật liệu để sản xuất ra
TBVS cũng là một nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.

Nguyên vật liệu có tốt, cung cấp ñúng, ñủ, kịp thời về số lượng và chất lượng.
chủng loại thì sản phẩm sản xuất ra mới ñạt tiêu chuẩn về chất lượng.
Nguồn nguyên liệu chính cho ngành chế biến TBVS như sứ vệ sinh chủ
yếu bao gồm: ðất sét, thạch anh, cao lanh, men phủ và chất tạo màu trang trí
sản phẩm…
Các nguồn nguyên liệu chủ yếu ñược sản xuất và khai thác từ các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


Công ty thành viên thuộc Tổng Công ty Vigracera, Các cơng ty khống sản
trong nước.
ðối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì nguồn cung ứng các sản
phẩm được nhập từ các doanh nghiệp trong nước như các Công ty thành viên thuộc
Tổng Công ty Vigracera, các Công ty liên doanh với các Cơng ty TBVS nước ngồi
hoặc nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm từ nước ngoài.
* Về giá cả
Các sản phẩm TBVS rất phong phú về giá cả. Các doanh nghiệp kinh
doanh Vật liệu xây dựng thường có hệ thống giá riêng biệt với đặc tính kinh
doanh của từng kênh phân phối nhằm ñáp ứng mua hàng của người tiêu dùng
ñược thoả mãn nhất. Các trung gian tiêu thụ sản phẩm TBVS đều bán hàng
theo chính sách giá nhất ñịnh của doanh nghiệp và thu lợi nhuận từ hoa hồng
sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh TBVS có lợi thế cạnh tranh khác biệt
so với những sản phẩm cùng loại đó chính là lợi thế tuyệt đối trong việc ñáp
ứng ña số các nhu cầu của người tiêu dùng ở mọi nơi. mọi giới và mọi tầng lớp.
Tuy nhiên ngày nay các doanh nghiệp TBVS trong nước cũng ñang phải
ñối mặt với cuộc cạnh tranh về giá với các mặt hàng TBVS gia cơng và TBVS
Trung Quốc có mặt tại thị trường Việt Nam.

* Về khách hàng
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều nhãn hiệu trang thiết bị cho phịng
tắm. các hãng trong nước có Viglacera, Sơn Hà, Thanh Trì, các hãng nước
ngồi thương hiệu nổi tiếng như TOTO (Nhật), Ariston (Italy), Emily (ðài
Loan), Champion (Thái Lan), Kelim (Hàn Quốc). Các sản phẩm ña dạng và
phong phú về chủng loại phù hợp với ñiều kiện của người tiêu dùng lựa chọn.
Trước ñây, khi xây sửa nhà mọi người chỉ quan tâm đầu tư cho phịng
khách, thì giờ ñây xu hướng “làm ñẹp” cho phòng tắm ñã trở nên phổ biến.
Càng ngày người tiêu dùng càng có cơ hội để lựa chọn sản phẩm thích
hợp. Họ đến các ñại siêu thị, trung tâm trưng bày VLXD ñể lựa chọn sản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


phẩm. Tại đây, khách hàng có thể lựa chọn rất nhiều loại sản phẩm, giá cả
ñược niêm yết, các chương trình khuyến mại và có tư vấn sử dụng rất nhiệt
tình… tạo sự thoải mái và yên tâm khi mua sắm.
* Về kênh phân phối
Sở dĩ ngành sản xuất kinh doanh TBVS ngày càng phát triển vì những doanh
nghiệp kinh doanh và sản xuất TBVS ñều nắm bắt ñược ñiểm mấu chốt trong làm
thị trường là hiểu sâu sắc các yếu tố văn hóa, xã hội và tính cách, tâm lý người tiêu
dùng theo từng lứa tuổi và từng khu vực ñịa lý nhất ñịnh. Các doanh nghiệp này
ñều biết rằng doanh nghiệp mình phải có chiến lược phát triển kênh phân phối hợp
lý. ðối với sản phẩm TBVS, các doanh nghiệp thâm nhập thị trường bằng cách
xây dựng hệ thống phân phối chuyên nghiệp, tạo ra nhiều kênh phân phối như
kênh truyền thống, kênh hiện ñại ñể làm sao ñưa sản phẩm ñến tay người tiêu
dùng một cách nhanh nhất. ðồng thời thực hiện các biện pháp hỗ trợ phân phối
như xúc tiến bán hàng. quảng cáo, khuếch trương, giới thiệu sản phẩm.

Khi ñưa các sản phẩm qua các kênh phân phối, các doanh nghiệp kinh
doanh TBVS sẽ phải lựa chọn các trung gian phù hợp với tiêu chí mà mình
đưa ra. ðể vận hành hệ thống kênh phân phối, các doanh nghiệp kinh doanh
TBVS phải ñào tạo một ñội ngũ quản lý chuyên nghiệp, họ có khả năng ñào
tạo và phát triển ñội ngũ nhân viên dưới quyền trở nên chuyên nghiệp.
Bằng việc xây dựng hệ thống phân phối chuyên nghiệp các doanh nghiệp
kinh doanh TBVS ñang nhanh chóng đưa được các sản phẩm của họ ra thị
trường. nhanh chóng thu hẹp khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng. Nhờ đó, có được lợi thế khi nghiên cứu về người tiêu dùng.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp
a) Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp
Trước hết nguồn lực tài chính được thể hiện ở quy mơ vốn tự có, khả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


năng huy ñộng các nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử
dụng các nguồn vốn đó. Nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, lợi nhuận
hàng năm cao, phần lợi nhuận ñể lại tái ñầu tư cho sản xuất kinh doanh sẽ lớn
và quy mô vốn tự có sẽ tăng. Doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn cho thấy khả
năng tự chủ về tài chính và chiếm được lịng tin của nhà cung cấp, chủ đầu tư
và khách hàng,… Khả năng huy ñộng vốn của doanh nghiệp phụ thuộc vào
mối quan hệ của doanh nghiệp với các bên cung ứng vốn và sự phát triển của
thị trường tài chính. Một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh sẽ có điều
kiện thuận lợi trong đổi mới cơng nghệ, đầu tư trang thiết bị, nâng cao chất
lượng, hạ giá thành sản phẩm, giữ vững ñược sức cạnh tranh, tạo tiền ñề thuận
lợi cho hoạt ñộng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhờ đó củng cố vị thế

của mình.
- Máy móc thiết bị và cơng nghệ
Máy móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong tài sản cố định, nó là
những cơ sở vật chất kỹ thuật chủ yếu quyết ñịnh năng lực sản xuất của doanh
nghiệp, là nhân tố ñảm bảo khả năng cạnh tranh. Nếu máy móc thiết bị và trình ñộ
công nghệ thấp kém sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến năng suất, chất lượng sản phẩm, làm
tăng các chi phí sản xuất, sản phẩm của doanh nghiệp.
Cùng với máy móc thiết bị, công nghệ là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ
đến khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Cơng nghệ sản xuất thay ñổi sẽ tác
ñộng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm và có thể cho ra đời những loại sản
phẩm mới. Một doanh nghiệp với hệ thống máy móc thiết bị và cơng nghệ
tiên tiến cộng với khả năng quản lý tốt sẽ tạo ra sản phẩm có chất lượng cao,
giá thành hạ, ñảm bảo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm và tạo ñà cho hoạt
ñộng tiêu thụ và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
- Nguồn nhân lực của doanh nghiệp
Yếu tố con người là vơ cùng quan trọng đối với hoạt ñộng của mỗi
doanh nghiệp, ñể quản lý tốt các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trước hết phải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

16


×