Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm chè đen của công ty chè phú đa tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.62 KB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
.....................***.......................

HOÀNG THỊ KIM SƠN

GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM CHÈ
ðEN CỦA CÔNG TY CHÈ PHÚ ðA, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số

: 60.34.01.02

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN TUẤN SƠN

HÀ NỘI, 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước
khi trình, bảo vệ và công nhận.


Phú Thọ, ngày 30 tháng 05 năm 2013
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Kim Sơn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy cô giáo trong khoa kế toán
và quản trị kinh doanh, trường ñại học nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là thầy
cô trong bộ môn tài chính những người ñã truyền ñạt cho tôi kiến thức bổ ích
và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn,
ñã dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể ñội ngũ cán bộ công ty chè Phú ða ñã
cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá
trình thực hiện ñề tài tại công ty.
Cuôi cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè
ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!

Phú Thọ, ngày 30 tháng 05 năm 2013
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Kim Sơn


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan...................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục bảng .............................................................................................vi
Danh mục biểu ñồ .......................................................................................viii
Danh mục sơ ñồ.............................................................................................ix
PHẦN I: ðẶT VẤN ðỀ.................................................................................1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài......................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................3

1.2.1

Mục tiêu chung...................................................................................3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ...................................................................................4


1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................4

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu .........................................................................4

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................4

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .....................................5
2.1

Những vấn ñề lý luận chung về xuất khẩu ..........................................5

2.1.1

Các lý thuyết về thương mại quốc tế...................................................5

2.1.2

Khái quát chung về xuất khẩu........................................................... 13

2.1.3

Nội dung của hoạt ñộng xuất khẩu.................................................... 19

2.2


Khái quát chung về xuất khẩu chè .................................................... 23

2.2.1

Xuất khẩu chè là phù hợp với lợi thế so sánh của Việt Nam ............. 23

2.2.2

Sự cần thiết của việc xuất khẩu chè trong nền kinh tế quốc dân........ 23

2.2.3

Những nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực xuất khẩu chè..................... 24

2.3

Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 31

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iii


2.3.1

Khái quát về cây chè......................................................................... 31

2.3.2


Khái quát về tình hình xuất khẩu chè................................................ 40

PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 49
3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu............................................................ 49

3.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của công ty chè Phú ða............... 49

3.1.2

Tình hình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty....................... 53

3.2

Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 58

3.2.1

Phương pháp tiếp cận ....................................................................... 58

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu............................................................ 59

3.2.3

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 59


3.2.4

Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 61

PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 63
4.1

Thực trạng sản xuất của công ty chè Phú ða..................................... 63

4.1.1

Cách thức tổ chức sản xuất ............................................................... 63

4.1.2

Tình hình chế biến chè ñen của công ty ............................................ 67

4.2

Thực trạng xuất khẩu chè của công ty chè Phú ða............................ 72

4.2.1

Cách thức tổ chức xuất khẩu............................................................. 72

4.2.2

Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu theo các mặt hàng ...................... 80


4.2.3

Tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu theo thị trường ................................... 87

4.2.4

Chất lượng chè xuất khẩu ................................................................. 91

4.3

Một số giải pháp chủ yếu ñẩy mạnh xuất khẩu chè của công ty
ñến năm 2015 ................................................................................... 99

4.3.1

ðánh giá các yếu tố tác ñộng ñến hoạt ñộng xuất khẩu chè............... 99

4.3.2

Quan ñiểm ñịnh hướng phát triển sản xuất và xuất khẩu của
ngành chè Việt Nam ....................................................................... 105

4.3.3

ðịnh hướng phát triển của công ty chè Phú ða giai ñoạn 20122015................................................................................................ 107

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iv



4.3.4

số giải pháp chủ yếu ñẩy mạnh hoạt ñộng xuất khẩu chè ñen của
công ty giai ñoạn 2012 - 2015......................................................... 109

PHẦN V: KẾT LUẬN ............................................................................... 119
5.1

Kết luận .......................................................................................... 119

5.2

Kiến nghị........................................................................................ 120

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 123

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1


Ảnh hưởng của ñộ cao tới hàm lượng tamin trong búp chè

25

2.2

Quan hệ giữa lượng mưa và sản lượng chè

26

2.3

Sản lượng chè của Sri Lanka từ 2010-2012

35

2.4

Sản lượng chè búp tươi của Kenya từ 2010-2012

37

2.5

Tình hình sản xuất chè búp tươi của Ấn ðộ từ 2010-2012

37

2.6


Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu sang một số thị trường của
Việt Nam từ 2010-2012

48

3.1

Tình hình lao ñộng của công ty trong 3 năm 2010-2012

55

3.2

Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2010-2012

56

3.3

Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010-2012

58

4.1

Tình hình sản xuất chè nguyên liệu của công ty

67


4.2

Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo thị trường

75

4.3

Hình thức thanh toán và yêu cầu ñóng gói

78

4.4

Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu theo các mặt hàng của công ty
từ 2010-2012

82

4.5

Chênh lệch giá bán khi thay ñổi cách ñóng gói năm 2012

85

4.6

Các chỉ tiêu vật lý của chè ñen giai ñoạn 2010 - 2012

92


4.7

Hàm lượng nội chất trong sản phẩm chè ñen giai ñoạn 2010 2012

93

4.8

Tỉ lệ các loại chè búp tươi

94

4.9

Hàm lượng pectin phân bố trong chè tươi

94

4.10

Hàm lượng các chất trong chè búp tươi

95

4.11

Ảnh hưởng của quá trình ôi ngốt ñến thành phần sinh hóa và chất
khô trong búp chè (%)


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

97

vi


4.12

Tỷ lệ hao hụt trong chế biến chè ñen

4.13

Tiêu dùng chè phân theo khu vực (%) năm 2012

101

4.14

Một số chỉ tiêu sản xuất và xuất khẩu của ngành chè

106

4.15

Kế hoạch sản xuất của công ty giai ñoạn 2013 - 2015

109

4.16


Dự kiến kim ngạch xuất khẩu của công ty trong thời gian tới

113

4.17

Dự kiến tỷ lệ hao hụt trong chế biến giai ñoạn 2013-2015

117

4.18

Các chỉ tiêu làm việc của máy sấy băng tải

118

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

98

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT

Tên biểu ñồ


Trang

4.1

Cơ cấu sản phẩm sản xuất của công ty năm 2010

71

4.2

Cơ cấu sản phẩm sản xuất của công ty năm 2011

71

4.3

Cơ cấu sản phẩm sản xuất của công ty năm 2012

71

4.4

Sản lượng chè xuất khẩu qua kênh phân phối cấp 1

73

4.5

Sản lượng chè xuất khẩu qua kênh phân phối cấp 2


74

4.6

So sánh tổng sản lượng chè xuất khẩu qua các kênh

76

4.7

So sánh giá chè xuất khẩu của công ty với giá thế giới

86

4.8

Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của công ty năm 2010

90

4.9

Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của công ty năm 2011

90

4.10

Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của công ty năm 2012


90

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 2.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter................................... 11
Sơ ñồ 2.2: Ba chiến lược tổng quát ............................................................... 12
Sơ ñồ 2.3: Quy trình xuất khẩu hàng hóa...................................................... 22
Sơ ñồ 3.1: Mô hình tổ chức của công ty chè Phú ða..................................... 53
Sơ ñồ 4.1: Cách thức tổ chức sản xuất của công ty ....................................... 63
Sơ ñồ 4.2: Kênh phân phối cấp 1 .................................................................. 72
Sơ ñồ 4.3: Kênh phân phối cấp 2 .................................................................. 73
Sơ ñồ 4.4: Quy trình xuất khẩu sản phẩm chè ñen của công ty ..................... 77

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ix


PHẦN I: ðẶT VẤN ðỀ
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam là ñất nước năm trong vùng khí hậu nhiệt ñới, ñược thiên
nhiêu ưu ñãi có nhiều thế mạnh về trồng trọt vì vậy một số cây trồng của Việt
Nam có có sản lượng lớn như lúa, chè, cà phê... sản xuất ñã vượt nhu cầu tiêu
thụ trong nước vì vậy xuất khẩu những sản phẩm này nói chung và chè nói
riêng, có ý nghĩa quan trọng ñối với tăng trưởng kinh tế, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc ñẩy quá trình phát triển ñất nước, hầu hết

các nước muốn phát triển, bên cạnh thị trường nội ñịa họ ñều hướng chiến
lược vào sản xuất xuất khẩu như: xuất khẩu công nghệ, xuất khẩu hàng hóa
tiêu dùng, xuất khẩu máy móc thiết bị...
Cùng với sự phát triển chung của kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam
ñang từng bước ñi lên nhờ các thế mạnh căn bản của mình, trong ñó xuất
khẩu nông sản nói chung xuất khẩu chè nói riêng ñóng vị trí hết sức quan
trọng. Sản lượng chè xuất khẩu tăng, trong thời gian qua ñã ñóng góp một
phần ñáng kể vào tổng kim ngạch xuất khẩu của nước ta. Chè ñược tiêu dùng
rất phổ biến và ñược người tiêu dùng của hơn 100 nước trên thế giới ưa
chuộng, ñây là một loại nước uống bảo vệ sức khỏe lý tưởng ngày nay.
Trong các loại cây công nghiệp dài ngày, cây chè ñã từng bước khẳng
ñịnh vị trí của mình không chỉ bằng việc thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trong
nước mà còn là mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Do vậy, việc hòa nhập và mở
rộng thị trường chè Việt Nam vào thị trường chè thế giới là một ñòi hỏi cấp
thiết, góp phần tạo cơ sở ñể phát huy năng lực xuất khẩu chè, thiết lập uy tín
tạo chỗ ñứng cho các sản phẩm Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

1


Việt Nam ñược xếp thứ 5 về xuất khẩu sản phẩm chè của thế giới. Các
thị trường nhập khẩu chủ yếu sản phẩm chè của Việt Nam phải là Pakistan,
Nga, ðài Loan, Trung Quốc, Afganistan....
Năm 2011, người tiêu dùng trong nước và một bộ phận khách hàng ñã
bị “ám ảnh” bởi sản phẩm “chè bẩn” của Việt Nam. Tuy rằng việc làm này
chỉ diễn ra ở một bộ phận rất nhỏ các hộ dân tự sản xuất và toàn bộ sản phẩm
này ñều ñược xuất sang Trung Quốc. Nhưng trong quãng thời gian ñó, các
doanh nghiệp có uy tín khá khó khăn trong việc sản xuất và ñảm bảo chất

lượng cho sản phẩm cũng như thương hiệu của mình.
Với tầm quan trọng như vậy, nên Việt Nam nói chung và công ty chè
Phú ða nói riêng luôn tìm biện pháp tận dụng ưu thế ñể phát triển sản xuất
kinh doanh chè.
Công ty chè Phú ða là một doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh
và xuất khẩu sản phẩm chè ñen, ngoài ra có một phần nhỏ sản phẩm của công
ty ñược tiêu thụ trong nước.
Với việc tăng cường công tác quản lý vườn chè, ñầu tư thâm canh, cải
tạo vườn chè, sử dụng máy hái chè ñúng quy trình kỹ thuật; kết hợp trồng,
chăm sóc chè giống mới ñảm bảo chất lượng nên năng suất chè búp tươi của
công ty ngày càng ñược khẳng ñịnh.
Trong những năm qua, công ty chè Phú ða ñã hoàn thiện và xây dựng
ñược hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế: sản xuất chế biến
mặt hàng chè sạch ñược áp dụng hệ thống quản lý chất lượng quốc tế theo
tiêu chuẩn ISO 22000: 2005 và hệ thống an toàn thực phẩm HACCP.
Tuy nhiên, hiện nay ngành chè Việt Nam, cũng như công ty chè Phú
ða còn có nhiều hạn chế như: chè xuất khẩu chủ yếu dưới dạng nguyên liệu
thô nên lợi nhuận thu ñược nhỏ hơn nhiều so với tiềm năng và lợi thế của toàn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

2


ngành. ðiều này ảnh hưởng không nhỏ ñến tín nhiệm của khách hàng nước
ngoài và làm giảm sút thị phần tiêu thụ so với các nước xuất khẩu chè khác.
Mặc dù công ty chè Phú ða là một trong những doanh nghiệp sản xuất
và kinh doanh chè có hiệu quả và tạo dựng ñược uy tín trên thị trường quốc
tế; tuy nhiên sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường chè thế giới, sự biến ñộng
của một số thị trường truyền thống ñã có những ảnh hưởng ñến hoạt ñộng

xuất khẩu của công ty. Do vậy ñẩy mạnh xuất khẩu ở công ty chè Phú ða
ñang ñược ñặt ra hết sức cấp thiết.
Vào những năm 2000 – 2007, Công ty Chè Phú ða xuất khẩu hàng
năm từ 11.000 ñến 12.000 tấn chè Thành phẩm/ năm, vượt khả năng sản
xuất của công ty ( Công ty phải mua chè tư các ñơn vị khác ñể xuất khẩu ).
Những năm gần ñây do tình hình kinh tế thế giới có nhiều thay ñổi, suy
thoái, cắt giảm chi tiêu , thị trường chính bị biến ñộng, các loại ñồ uống
khác tăng vì vậy... lượng chè xuất khẩu giảm ñáng kể cụ thể năm 2011 –
2012 xuất khẩu trung bình mỗi năm ñạt dưới một nghìn tấn thành phẩm
(chỉ bằng khoảng 1/10 trước ñây).
Xuất phát từ tình hình thực tế nêu trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu
ñề tài: “Giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm chè ñen của công ty chè
Phú ða, tỉnh Phú Thọ”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng xuất khẩu sản phẩm chè ñen (OTD) của
công ty chè Phú ða trong thời gian qua ñề xuất các giải pháp ñẩy mạnh xuất
khẩu sản phẩm của công ty trong thời gian tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

3


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
1) Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu nông
sản nói chung, xuất khẩu chè ñen nói riêng;
2) Phân tích thực trạng xuất khẩu sản phẩm chè ñen của công ty chè Phú
ða giai ñoạn 2010-2012;
3) ðề xuất các giải pháp ñẩy mạnh xuất khẩu chè ñen của công ty chè Phú

ða ñến năm 2015.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
− Hoạt ñộng xuất khẩu sản phẩm chè ñen của công ty chè Phú ða
− Khách hàng tiêu thụ sản phẩm chè ñen
− Một số sản phẩm thay thế trên thị trường có ảnh hưởng ñến sản lượng
xuất khẩu sản phẩm chè ñen của công ty.
− Sự biến ñộng của thị trường chè thế giới làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng
xuất khẩu của công ty.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Về không gian
ðề tài nghiên cứu tại công ty chè Phú ða, tỉnh Phú Thọ
1.3.2.2 Về thời gian
− Sử dụng số liệu thống kê của công ty về tình hình xuất khẩu chè trong
thời gian từ năm 2010 – 2012
− Thời gian nghiên cứu ñề tài: Từ tháng 4/2012 ñến tháng 4/2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

4


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Những vấn ñề lý luận chung về xuất khẩu
2.1.1 Các lý thuyết về thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế là sự trao ñổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nền
kinh tế có quốc tịch khác nhau thông qua hoạt ñộng mua, bán và lấy tiền tệ
làm trung gian trao ñổi. Thương mại quốc tế bao gồm nhiều hoạt ñộng khác
nhau, trên góc ñộ một quốc gia ñó chính là hoạt ñộng ngoại thương. Theo lý
thuyết của nhà kinh tế học David Ricardo thì mọi nước ñều có lợi khi tham

gia vào phân công lao ñộng quốc tế và thương mại quốc tế, dù quốc gia ñó có
lợi thế tuyệt ñối trong tất cả các mặt hàng hay không có lợi thế tuyệt ñối về
bất kỳ mặt hàng nào.
Mặc dù thương mại quốc tế ñã xuất hiện từ lâu trong lịch sử loài người
nhưng tầm quan trọng kinh tế, xã hội và chính trị của nó mới ñược ñể ý ñến
một cách chi tiết trong vài thế kỷ gần ñây. Thương mại quốc tế phát triển
mạnh cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa, giao thông vận tải, toàn cầu
hóa, công ty ña quốc gia và xu hướng thuê nhân lực bên ngoài. Việc tăng
cường thương mại quốc tế thường ñược xem như ý nghĩa cơ bản của “toàn
cầu hóa”.
2.1.1.1 Lý thuyết lợi thế tuyệt ñối của Adam Smith
A. Smith là người ñầu tiên ñưa ra lý thuyết về lợi thế tuyệt ñối của hoạt
ñộng ngoại thương. A. Smith ñã nghi ngờ về giả thuyết của chủ nghĩa trọng
thương cho rằng, sự phồn vinh của một nước phụ thuộc vào số châu báu mà
nước ñó tích trữ ñược. Thay vào ñó, ông cho rằng sự giàu có thực sự của một
nước là tổng số hàng hóa và dịch vụ có sẵn ở nước ñó. Ông cho rằng những
quốc gia khác nhau có thể sản xuất những loại hàng hóa khác nhau có hiệu
quả hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

5


A. Smith cho rằng nếu thương mại không bị hạn chế thì lợi ích của
thương mại quốc tế thu ñược do thực hiện nguyên tắc phân công. Ông phê
phán sự phi lý của những hạn chế trong lý thuyết trọng thương và chứng minh
rằng mậu dịch sẽ giúp cả hai bên gia tăng gia sản – hiểu theo ý lợi tức thực sự
- qua việc thực thi một nguyên tắc cơ bản: Nguyên tắc phân công lao ñộng.
Theo A. Smith, nếu quốc gia chuyên môn hóa vào những ngành sản

xuất mà họ có lợi thế tuyệt ñối thì cho phép họ sản xuất sản phẩm với chi phí
hiệu quả hơn nước khác.
Ông ñã xây dựng mô hình thương mại ñơn giản dựa trên ý tưởng về lợi
thế tuyệt ñối ñể giải thích thương mại quốc tế có lợi như thế nào ñối với các
quốc gia. Nếu quốc gia có thể sản xuất mặt hàng X rẻ hơn so với nước B, và
nước B có thể sản xuất mặt hàng Y rẻ hơn so với nước A, thì lúc ñó mỗi quốc
gia nên tập trung vào sản xuất mặt hàng mà mình có hiệu quả hơn và xuất
khẩu mặt hàng này sang quốc gia kia. Trong trường hợp này mỗi quốc gia
ñược coi là có lợi thế tuyệt ñối về sản xuất từng mặt hàng cụ thể. Nói cách
khác, một quốc gia sẽ ñược coi là có lợi thế tuyêt ñối về một mặt hàng nếu với
cùng một ñơn vị nguồn lực, quốc gia ñó có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm
hơn, nghĩa là có năng suất cao hơn. Nhờ có chuyên môn hóa sản xuất và trao
ñổi mà cả hai quốc gia ñều trở nên sung túc hơn.
Ngày nay, ñối với các nước ñang phát triển việc khai thác lợi thế tuyệt
ñối vẫn có ý nghĩa quan trọng khi chưa có khả năng sản xuất một số loại sản
phẩm, ñặc biệt là tư liệu sản xuất với chi phí chấp nhận ñược. Ví dụ, việc
không ñủ khả năng sản xuất ra máy móc thiết bị là khó khăn lớn ñối với các
nước ñang phát triển, và là nguyên nhân dẫn tới ñầu tư thấp. Mà các khoản
tiết kiệm chưa thể trở thành vốn ñầu tư chừng nào tư liệu sản xuất các doanh
nghiệp cần ñến chưa có. Bởi vì các tư liệu sản xuất chưa sản xuất ñược trong
nước mà phải nhập khẩu từ nước ngoài. Khi tiến hành nhập những tư liệu sản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

6


xuất này, công nhân trong nước bắt ñầu học cách sử dụng máy móc thiết bị
mà trước ñây họ chưa biết và sau ñó họ học cách sản xuất ra chúng. Về mặt
này, vai trò ñóng góp của ngoại thương giữa các nước công nghiệp phát triển

và các nước ñang phát triển thông qua bù ñắp sự yếu kém về khả năng sản
xuất tư liệu sản xuất và yếu kém về kiến thức công nghệ của các nước ñang
phát triển cũng ñược ñánh giá là lợi thế tuyệt ñối.
Lợi thế của một nước có thể là lợi thế tự nhiên hay do nỗ lực của nước
ñó:
• Lợi thế tự nhiên liên quan ñến các ñiều kiện khí hậu và tự nhiên. ðiều
kiện tự nhiên có thể ñóng vai trò quyết ñịnh trong việc sản xuất có hiệu
quả rất nhiều sản phẩm.
• Lợi thế do nỗ lực là lợi thế có ñược do sự phát triển của công nghệ và
sự lành nghề (nhờ chuyên môn hóa).
2.1.1.2 Lý thuyết lợi thế tương ñối của David Ricardo
Năm 1817, Ricardo ñã cho ra ñời tác phẩm “Nguyên lý của kinh tế
chính trị và thuế khóa”. Trong tác phẩm này, ông ñã ñưa ra một lý thuyết tổng
quát chính xác hơn về cơ chế xuất hiện lợi ích trong thương mại quốc tế. ðó
là lý thuyết về lợi thế so sánh. Ngày nay, lý thuyết của ông vẫn ñược các nhà
kinh tế chấp nhận như một tuyên bố có căn cứ về những lợi ích tiềm tàng của
thương mại quốc tế.
Nếu như khái niệm lợi thế tuyệt ñối ñược xây dựng trên cơ sở sự khác
biệt về hiệu quả sản xuất tương ñối thì lợi thế so sánh lại xuất phát từ hiệu quả
sản xuất tương ñối.
Quy luật lợi thế so sánh mà Ricardo rút ra là: mỗi quốc gia nên chuyên
môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà quốc gia ñó có lợi thế so
sánh và nhập khẩu sản phẩm mà quốc gia ñó không có lợi thế so sánh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

7


Kế thừa và phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt ñối của Adam Smith,

Ricardo ñã nhấn mạnh: Những nước có lợi thế tuyệt ñối hoàn toàn hơn hẳn
các nước khác, hoặc bị kém lợi thế tuyệt ñối so với các nước khác trong sản
xuất mọi sản phẩm, thì vẫn có thể và vẫn có lợi thế so sánh nhất ñịnh về sản
xuất một số sản phẩm và kém lợi thế so sánh nhất ñịnh về sản xuất các sản
phẩm khác. Bằng việc chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà
nước ñó có lợi thế so sánh, tổng lượng về sản phẩm trên thế giới tăng lên, kết
quả là mỗi nước ñều có lợi ích từ thương mại. Như vậy lợi thế so sánh là cơ
sở ñể các nước buôn bán với nhau và là cơ sở ñể thực hiện phân công lao
ñộng quốc tế.
2.1.1.3 Lý thuyết tỉ lệ các yếu tố Heckscher – Ohlin
Mô hình Heckscher – Ohlin nhấn mạnh sự khác biệt về nguồn lực (lao
ñộng, vốn, ñất ñai) là nguồn gốc của ngoại thương. Lý thuyết H-O ñược xây
dựng trên hai khái niệm cơ bản là hàm lượng (hay mức ñộ sử dụng) các yếu tố
và mức ñộ dồi dào của các yếu tố.
Theo lý thuyết này, một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu
tố mà quốc gia ñó dư thừa tương ñối và nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu
tố mà quốc gia ñó khan hiếm tương ñối.
Một mặt hàng ñược coi là sử dụng nhiều (một cách tương ñối) lao ñộng
nếu tỷ lệ giữa lao ñộng và các yếu tố khác (như vốn hoặc ñất ñai) sử dụng ñể
sản xuất ra một ñơn vị mặt hàng nào ñó lớn hơn tỷ lệ tương ứng các yếu tố ñó
ñể sản xuất ra một ñơn vị mặt hàng thứ hai. Tương tự, nếu tỷ lệ giữa vốn và
các yếu tố khác là lớn hơn thì mặt hàng ñược coi là có hàm lượng vốn cao.
Chẳng hạn, mặt hàng X ñược coi là có hàm lượng lao ñộng cao nếu:
Lx > Ly
Kx Ky
Trong ñó:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

8



Lx, Ly là lực lượng lao ñộng cần thiết ñể sản xuất ra một ñơn vị X, Y
Kx, Ky là lượng vốn cần thiết ñể sản xuất ra một ñơn vị X, Y.
Một quốc gia ñược coi là dồi dào tương ñối về lao ñộng (hay về vốn)
nếu tỷ lệ giữa lượng lao ñộng (hay lượng vốn) và các yếu tố sản xuất khác của
quốc gia ñó lớn hơn tỷ lệ tương ứng của quốc gia khác: La > Lb
Ka Kb
Cũng tương tự như trường hợp hàm lượng các yếu tố, mức ñộ dồi dào
của một yếu tố sản xuất của một quốc gia ñược ño không phải bằng số lượng
tuyệt ñối, mà bằng tương quan giữa số lượng yếu tố ñó với các yếu tố sản
xuất khác của một quốc gia.
Lý thuyết H – O giải thích sự khác nhau giữa các yếu tố thừa hoặc yếu
tố khan hiếm tương ñối hay nguồn lực sản xuất vốn có của mỗi quốc gia. Giả
sử giá cả sản phẩm ñược hình thành từ nhiều yếu tố, ban ñầu là sự kết hợp
giữa thị hiếu hay sở thích người tiêu dùng với sự phân phối thu nhập ñể tạo
nên cầu sản phẩm cuối cùng, tiếp ñó, nó là cơ sở ñể xác ñịnh cầu yếu tố sản
xuất; cùng với cung yếu tố sản xuất nó lại xác ñịnh giá cả yếu tố sản xuất;
cuối cùng giá cả yếu tố sản xuất kết hợp với kỹ thuật công nghệ tạo nên giá cả
sản phẩm.
Mô hình này có những dự ñoán tương ñối phù hợp với thực tế hơn so
với mô hình Ricardo:
− Các nước có xu hướng sản xuất hai loại hàng hóa (không có chuyên
môn hóa hoàn toàn)
− Ngoại thương mang lại lợi ích cho một nước nhưng ñồng thời cũng gây
ra tác ñộng phân phối lại thu nhập bên trong một nước.
2.1.1.4 Lợi thế cạnh tranh
Chiến lược cạnh tranh là sự tìm kiếm vị thế cạnh tranh thuận lợi trong
ngành – ñấu trường chính của các cuộc cạnh tranh. Chiến lược cạnh tranh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

9


nhằm mục ñích tạo lập một vị thế thuận lợi và bền vững trước những sức ép
quyết ñịnh sự cạnh tranh trong ngành.
Về cơ bản, lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp
có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của doanh
nghiệp ñã phải bỏ ra. Giá trị là mức mà người mua sẵn lòng thanh toán, và
một giá trị cao hơn (superior value) xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các
tiện ích tương ñương nhưng với mức giá thấp hơn các ñối thủ cạnh tranh;
hoặc cung cấp các tiện ích ñộc ñáo và người mua vẫn hài lòng với mức giá
cao hơn bình thường.
Có 2 loại lợi thế cạnh tranh cơ bản mà doanh nghiệp có thể sở hữu: chi
phí tối ưu (cost leadership) và khác biệt hóa (differentiation). ðiều quan trọng
của bất cứ thế mạnh hay nhược ñiểm nào của doanh nghiệp cuối cùng vẫn là
việc ảnh hưởng từ những ưu/khuyết ñiểm ñến chi phí và sự khác biệt hóa có
liên quan. Lợi thế về chi phí và khác biệt hóa ñến lượt chúng lại xuất phát từ
cấu trúc ngành, thể hiện khả năng của doanh nghiệp chống chọi với 5 nguồn
áp lực tốt hơn ñối thủ cạnh tranh.
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh cho phép các doanh nghiệp xem xét cả
tổng thể phức hợp lẫn chi tiết những yếu tố mấu chốt trong cuộc cạnh tranh
của ngành, cũng như việc xác ñịnh các chiến lược cải tiến ñể phát triển ngành
và khả năng sinh lợi của ngành. Mô hình này không loại trừ nhu cầu sáng tạo
trong việc tìm kiếm cách thức cạnh tranh mới mà còn hướng tiềm năng sáng
tạo của các cấp quản lý vào những khía cạnh quan trọng nhất của cấu trúc
ngành cho khả năng sinh lợi cao nhất trong thời gian dài.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


10


Những ñối
thủ mới tiềm
năng
Nguy cơ từ những
ñối thủ mới

Nhà
cung cấp

Sức mạnh ñàm
phán của người
bán

Những ñối
thủ cạnh tranh
trong ngành

Sức mạnh ñàm
phán của người
mua

Người mua
Cạnh tranh
giữa các ñối
thủ hiện hữu


Nguy cơ từ sản
phẩm và dịch vụ
thay thế

Sản phẩm
thay thế

Sơ ñồ 2.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter
Hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản nêu trên kết hợp với phạm vi hoạt
ñộng mà doanh nghiệp ñang theo ñuổi sẽ tạo ra 3 chiến lược cạnh tranh tổng
quát ñể ñạt hiệu quả hoạt ñộng trên trung bình trong ngành, ñó là: chiến lược
chi phí tối ưu; chiến lược khác biệt hóa; và chiến lược tập trung.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

11


LỢI THẾ CẠNH TRANH

PHẠM VI

Mục tiêu rộng

CẠNH
TRANH

Mục tiêu hẹp

Chi phí thấp


Khác biệt hóa

1. Chi phí tối ưu

2. Khác biệt hóa

3A. Tập trung vào

3B. Tập trung vào

chi phí

khác biệt hóa

Sơ ñồ 2.2: Ba chiến lược tổng quát
Chi phí tối ưu: Theo ñó, doanh nghiệp dự ñịnh sẽ trở thành nhà sản
xuất có chi phí thấp nhất trong ngành. Doanh nghiệp có phạm vi hoạt ñộng
rộng và phục vụ nhiều phân khúc của ngành, có thể còn hoạt ñộng trong
những ngành liên quan khác – nói về chiều rộng của doanh nghiệp, thường là
rất quan trọng ñối với lợi thế chi phí. Nguồn gốc của lợi thế chi phí thì khác
nhau tùy theo từng ngành và phụ thuộc vào cấu trúc của ngành ñó.
Khác biệt hóa: Trong chiến lược này, doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội
ñể trở thành “người duy nhất” trong ngành, theo con mắt nhìn nhận chung của
người mua dưới khía cạnh nào ñó. Chiến lược này chọn lựa một hoặc vài
thuộc tính của sản phẩm mà người mua ñánh giá quan trọng, tiếp ñó ñịnh vị
mình là người duy nhất có thể ñáp ứng nhu cầu ñó. Và mức giá riêng sẽ là
tương xứng với sự ñộc ñáo này. Khác biệt hóa có thể dựa trên chính sản
phẩm, hệ thống phân phối, phương pháp marketing, hoặc những yếu tố khác
trên diện rộng.

Tập trung: Chiến lược này khá khác biệt với các chiến lược trên vì
nó ñược xây dựng trên cơ sở chọn lựa phạm vi cạnh tranh hẹp trong ngành.
Người áp dụng chiến lược này chọn một phân khúc hoặc nhóm các phân khúc
và ñiều chỉnh các chiến lược của mình ñể phục vụ các phân khúc này, mà
không quan tâm ñến những mục tiêu khác. Họ tìm kiếm và ñạt ñược lợi thế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

12


ngay trong phân khúc mục tiêu mặc dù nhìn chung họ không nắm giữ một lợi
thế nào.
Chiến lược tập trung gồm 2 biến thể: Chiến lược tập trung vào chi phí
(tìm kiếm lợi thế về chi phí trong phân khúc mục tiêu) và chiến lược tập trung
vào khác biệt hóa (nhắm ñến sự khác biệt trong phân khúc mục tiêu).
Một chiến lược cạnh tranh tổng quát cũng chưa thể giúp doanh nghiệp
ñạt kết quả hoạt ñộng trên trung bình nếu chiến lược này không bến vững khi
ñối mặt trước các ñối thủ cạnh tranh. Tính bền vững của 3 chiến lược nói trên
ñòi hỏi những lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có thể kháng cự ñược
trước những ñộng thái của các ñối thủ cạnh tranh hoặc trước sự phát triển của
ngành.
2.1.2 Khái quát chung về xuất khẩu
2.1.2.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là bộ phận cấu thành quan trọng của hoạt ñộng ngoại
thương, trong ñó hàng hóa dịch vụ ñược bán, cung cấp cho nước ngoài nhằm
thu ngoại tệ.
Nếu xem xét dưới góc ñộ các hình thức kinh doanh quốc tế thì xuất
khẩu là hình thức cơ bản ñầu tiên của doanh nghiệp khi bước vào lĩnh vực
kinh doanh quốc tế. Mỗi doanh nghiệp luôn hướng tới mục tiêu xuất khẩu

những sản phẩm và dịch vụ của mình ra nước ngoài. Do vậy mà xuất khẩu
ñược xem như là chiến lược kinh doanh quốc tế quan trọng của doanh nghiệp.
Có nhiều lý do khuyến khích doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu:
− Sử dụng những lợi thế của quốc gia, của doanh nghiệp.
− Giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm do nâng cao năng suất lao
ñộng.
− Nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
− Giảm rủi ro do tối thiểu hóa sự dao ñộng của nhu cầu.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

13


2.1.2.2 Vai trò của hoạt ñộng xuất khẩu
a) ðối với doanh nghiệp
Xuất khẩu luôn ñòi hỏi các doanh nghiệp phải ñổi mới và hoàn thiện
công tác quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng, ña dạng hóa sản
phẩm, hạ giá thành, bên cạnh ñó xuất khẩu còn tạo ñiều kiện cho các doanh
nghiệp mở rộng thị trường, mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng
trên thế giới trên quan ñiểm hai bên cùng có lợi, ñồng thời cùng chia sẻ rủi ro
trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, tăng cường uy tín của doanh nghiệp.
Xuất khẩu còn khuyến khích phát triển các mạng lưới kinh doanh của
doanh nghiệp như hoạt ñộng ñầu tư, nghiên cứu mở rộng và phát triển thị
trường.
b) ðối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng, chủ yếu ñể doanh nghiệp phát
triển ñồng thời góp phần cho sự phát triển của ñất nước, tạo tiền ñề ñể Công
nghiệp hóa - hiện ñại hóa.
ðẩy mạnh xuất khẩu tạo ñiều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng

nhiều ngành nghề mới ñó là yếu tố quan trọng kích thích ñổi mới trang thiết
bị, công nghệ sản xuất là cơ sở ñể tăng trưởng kinh tế.
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp ñầu vào
cho sản xuất, khai thác tối ña các nguồn lực sản xuất trong nước. Bên cạnh
ñó, xuất khẩu tạo tiền ñề về kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản
xuất trong nước, là phương tiện quan trọng tạo vốn, tiếp thu khoa học kỹ thuật
và công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào trong nước nhằm hiện ñại hóa
nền kinh tế của ñất nước, tạo ra năng lực sản xuất mới.
Thông qua hoạt ñộng xuất khẩu, hàng hóa trong nước sẽ tham gia vào
cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng, thông qua
cuộc cạnh tranh này buộc các nhà sản xuất trong nước phải hoàn thiên công

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

14


tác quản lý, tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất phù hợp với nhu
cầu thị trường.
Xuất khẩu tác ñộng trực tiếp ñến việc giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện ñời sống của nhân dân, ñồng thời là cơ sở mở rộng và thúc ñẩy kinh tế
ñối ngoại giữa các quốc gia với nhau. Hoạt ñộng xuất khẩu là hoạt ñộng chủ
yếu, cơ bản là hình thức ban ñầu của hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại, từ ñó thúc
ñẩy các mối quan hệ khác như: du lịch quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế, tín
dụng…Ngược lại hoạt ñộng của những ngành này là ñiều kiện tiền ñề cho
hoạt ñộng xuất khẩu phát triển.
c) ðối với nền kinh tế thế giới
Thông qua hoạt ñộng xuất khẩu, các quốc gia tham gia vào sự phân
công lao ñộng quốc tế. Xét trên tổng thể nền kinh tế thế giới thì chuyên môn
hóa sản xuất và xuất khẩu sẽ làm cho việc sử dụng các nguồn lực có hiệu quả

hơn và tổng sản phẩm xã hội trên toàn thế giới tăng lên. Bên cạnh ñó xuất
khẩu góp phần thắt chặt thêm quan hệ quốc tế giữa các quốc gia với nhau.
2.1.2.3 Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
a) Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại
chính ñất nước của mình ñể thu ngoại tệ, thông qua việc giao hàng cho các
doanh nghiệp ñang hoạt ñộng ngay tại chính lãnh thổ của quốc gia ñó và theo
sự chỉ ñịnh của phía nước ngoài; hoặc cũng có thể bán hàng qua khu chế xuất
hay các xí nghiệp chế xuất ñang hoạt ñộng ngay tại chính lãnh thổ nước ñó.
ðặc ñiểm của hình thức này là hàng hoá không bắt buộc vượt qua biên
giới quốc gia mới ñến tay khách hàng. Doanh nghiệp tham gia hình thức này
có thể tránh ñược một số rắc rối trong thủ tục hải quan, giảm ñược chi phí
cũng như rủi ro trong quá trình vận chuyển và bảo quản hàng hoá.
b) Gia công xuất khẩu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

15


×