Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

tuan 1 lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.88 KB, 36 trang )

Tuần 1

Tiết 1.

Ngày soạn : 19/ 5/ 2007.
Ngày giảng: 21 / 5 / 2007
Thứ hai ngày 21 tháng 5 năm 2007.

hoạt động tập thể

- Nhận xét hoạt động tuần 36
- Kế hoạch hoạt động tuần 37

Tiếng việt:
ổn định tổ chức (T1)
A- Mục đích - Yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc nội quy học tập trong lớp học.
- Nhớ đợc vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
- Biết đợc các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ đợc giao.
- Biết đợc các loại sách vở và đồ dùng cần có
- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trớc ban cán sự lớp.
- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Tiết 1



I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn
học

Học sinh

- lớp trởng báo cáo
- Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn
TV cho GV kiểm tra

- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
- HS chú ý nghe
2- Dạy nội dung lớp học.
- GV đọc nội quy lớp học (2 lần)
- 1 số HS phát biểu
? Khi đi học em cần phải tuân theo những - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe
1


giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.

quy định gì?

- Lớp trởng điều khiển

- GV chốt ý và tuyên dơng.

- Cho học sinh múa hát tập thể

- HS ngồi theo vị trí quy định của giáo
viên

3- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ
- Xếp chỗ ngồi cho học sinh
- Chia lớp thành 2 tổ
Tổ 1: 7em
Tổ 2: 7em
- Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ

- Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào
- HS giơ tay
- ở tổ 2

? Những em nào ở tổ 1 giơ tay ?
? Những em còn lại ở tổ nào ?
- Chốt lại nội dung
4- Bầu ban cán sự lớp:
- GV đa ra dự kiến về ban cán sự lớp
gồm: Lớp trởng, lớp phó, quản ca, tổ trởng
- Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong
ban cán sự lớp

- HS nghe và lấy biểu quyết
- HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình.
- Lần lợt từng cá nhân trong ban cán sự
lớp thực hành nhiệm vụ của mình.


- Hớng dẫn thực hiện

- 2 học sinh nêu

- Hớng dẫn và chỉnh sửa
5- Củng cố tiết học:
? Khi đi học em cần tuân theo những nội
quy gì ?
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
? Khi đến lớp; lớp trởng, lớp phó, quản
ca, cần làm những việc gì ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
II- Dạy học bài mới:
2

Tiết 2

Học sinh

- HS nêu; lớp trởng điều khiển chung cả
lớp, quản ca cho các bạn hát trớc khi ra
vào lớp.


1- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học
- HS thực hiện theo Y/c
sinh
- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên
mặt bàn.

- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và
đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có)
và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và
đồ dùng học tập.
2- Hớng dẫn cách học, dán và bảo quản.
- HS theo dõi và thực hành
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn
bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hớng dẫn.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng HS tập thể dục & hát tập thể
túng
Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh - HS theo dõi
của giáo viên trong giờ học.
- GV viết ký hiệu và nêu
+ Khoanh tay, nhìn lên bảng
B lấy bảng
V lấy vở
S lấy sách
- HS thực hành.
C lấy hộp đồ dùng
N hoạt động nhóm
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và
yêu cầu HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh
- Gõ hai tiếng thớc: giơ bảng
- Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng
4- Củng cố - dặn dò:

+ Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- Chia lớp thành hai nhóm. Cử một ngời

- HS chơi theo sự đk của quản trò

3


làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm
thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ
đợc 1 điểm sẽ thắng cuộc.
: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết
sau:
Đạo đức:
Bài 1:

Em là học sinh lớp 1 (T1)

I- Mục tiêu:
-Bớc đầu biết trẻ em 6 tuổi đợc đi học.
-biết tên trờng, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè tong lớp.
-Bớc đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trớc lớp.
II- Tài liệu và phơng tiện :
- Các điều 7, 28 về quyền trẻ em
- Các bài hát "trờng em", "em đi học"...
III- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A- ổn định tổ chức
B- Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra đồ dùng sách vở của lớp.

Học sinh

- Báo cáo sĩ số và hát đầu giờ
- HS lấy sách vở nêu đặc điểm để lên bàn
cho GV kiểm tra.

C- Dạy - học bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: Chơi trò chơi
"Vòng tròn giới thiệu tên" (BT1)
+ Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu
tên của mình và
và nhớ tên các bạn trong lớp biết trẻ em
có quyền có họ tên
+ Cách chơi: Cho HS đứng thành vòng
- HS thực hiện trò chơi (2 lần)
tròn điểm danh từ 1 đến hết sau đó lần lợt
giới thiệu tên của mình bắt
- Biết tên các bạn trong lớp
đầu từ em đầu tiên đến hết.
? Trò chơi giúp em điều gì ?
? Em có thấy tự hào và sung sớng khi giới
4


thiệu tên mình với bạn và khi nghe các
bạn giới thiệu tên với mình không ?
+ Kết luận:

Môi ngời đều có cái tên, trẻ em cũng có
quyền có tên
2- Hoạt động 2:
Học sinh tự giới thiệu về sở thích của
mình (BT2)
+ Mục đích: Giúp HS tự giới thiệu về sở
thích của mình.
+ Cách làm : Cho HS tự giới thiệu tên nhng điều mình thích rong nhóm 2 ngời sau
đó CN HS sẽ giới thiệu trớc lớp.
? Những điều các bạn thích lo hoàn toàn
giống nh em không ?
+ Kết luận: Mỗi ngời đều có nhng điều
mình thích và không thích, Những điều
đó có thể giống nhau và khác nhau giữa
ngời này với ngời khác. Chúng ta cần phải
tôn trọng những sở thích riêng của mọi
ngời.
3- Hoạt động 3: - HS kể về ngày đầu tiên
đi học của mình (BT3)
+ Mục đích: Giúp HS nhớ lại buổi đầu đi
học của mình và kể lại đợc .
+ Cách làm: Cho HS thảo luận nhóm và
kể cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày
đầu tiên đến lớp ntn ?
? Bố mẹ và mọi ngời trong gia đình đã
quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi
học của em ra sao ?


- HS trả lời

- HS tự giới thiệu sở thích của mình trớc
nhóm và trớc lớp.
- HS trả lời theo ý thích

? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1.
+ Giáo viên kết luận:
5


- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới,
thầy cô giáo mới, em sẽ học đợc nhiều
điều mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và
làm toán...
- Đợc đi học là niềm vui, là quyền lợi của Trẻ em có quyền họ tên và quyền đợc đi
trẻ em
học
Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh
- Phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
lớp 1
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan
4- Hoạt động nối tiếp:
Củng cố: trẻ em có quyền gì ?
- Em phải làm gì để xứng đáng là học
sinh lớp 1?
: Vận dụng và làm theo những điều đã
học
Toán:

Đ1

Tiết học đầu tiên

A- Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, hs tự giới thiệu về mình.Bớc đầu làm quen với
SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách toán 1
- Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ
HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho
- Bài tập sách vở và đồ dùng của HS
GV kiểm tra
- GV kiểm tra và nhận xét chung
III- Bài mới:
+ Giới thiệu bài (ghi bảng)
1- Hoạt động 1: HD học sinh sử dụng
6

- HS lấy sách toán ra em


toán 1
- Cho HS me sách toán 1
- HD học sinh mở sách đến trang có tiết

học đầu tiên.
+ Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách
toán 1
- Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1
phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang
(Cho học sinh xem phần bài học)
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và
hớng dẫn cách giữ gìn sách.
2- Hoạt động 2: HD học sinh làm quen
với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết
học đầu tiên" và cho HS thảo luận
? Trong tiết học toán lớp 1 thờng có
những hoạt động nào? bằng cách nào ?
Sử dụng những đồ dùng nào ?

- Tuy nhiên trong học toán thì học CN là
quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự
làm và kiểm tra.
3- Hoạt động 3: Nêu các yêu cầu cần đạt
khi học toán.
- Học toán 1 các em sẽ biết
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ
- Nhìn hình vẽ nên đợc bài toán, rồi yêu
cầu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
? Vậy học toán 1 em sẽ biết đợc những

gì ?
? Muốn học toán giỏi các em phải làm

- HS chú ý
- HS thực hành gấp, mở sách

- Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu,
giải thích (H1) có khi làm quen với qtính
(H2) có khi phải học nhóm (H4)

HS chú ý nghe
- Một số HS nhắc lại
- Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó
tìm tòi, suy nghĩ.

HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu
7


gì ?
- 1 số HS nhắc lại
4- Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng
- HS thực hành
học toán cuả HS.
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng
giơ lên và nêu tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh

- HS chơi (2 lần)
lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để
làm gì ?

- HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ
dùng
5- Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng
: Chuẩn bị cho tiết học sau.
Thể dục:
Đ 1 ổn định tổ chức lớp - trò chơi
A- Mục tiêu:
-Bớc đầu biết đợc một số nội quy tập luyện cơ bản.
-Biết làm theo GV sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện.
-Bớc đầu biết cách chơi trò chơi.
II- Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng
- 1 còi, tranh ảnh và một số con vật
III- Các hoạt động cơ bản:
Phần nội dung
Đinh lợng
Phơng pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1- NL: Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
8


4-5phút

30-50m

x x x x
x x x x
3-5m
(x)
GV

ĐHNL


- Vỗ tay và hát.
B- Phần cơ bản.
22-25phút
1- Biên chế tổ tập luyện, chọn
cán sự bộ môn.
- Dự kiến và nêu tên những học
sinh có thể làm cán sự bộ môn,
tổ tập luyện.
2- Phổ biến nội quy tập luyện
+ Nêu một số quy định trong giờ
TD.
- Tập ngoài sân, lớp trởng điều
khiển
- Trang phục gọn gàng, đi dày
dép quy định.
- Ra vào lớp phải xin phép

3-4 lần
+ Cho HS thực hành tập luyện

3- Học sinh sửa lại trang phục:
- Chỉ dẫn cho HS biết thế nào là
trang phục gọn gàng

1-2 lần

4- Trò chơi "Diệt các con vật có 2-3 lần
hại"
- GV nên tên trò chơi và luật
chơi
- Cách chơi: Khi gọi đến tên các
con vật có hại hô diệt" còn gọi
đến các con vật có ích thì đứng
im, ai hô "diệt" là sai.
+ C2: Hôm nay chúng ta học bài 4-5phút

- Thành một hàng dọc

- HS nêu ý kiến và biểu quyết

- Tập đồng loạt sau khi GV
làm mẫu
x x x x
x x x x
ĐHTL
(x) lớp trởng


- HS sửa lại áo quần để dày
dép vào nơi quy định
- GV theo dõi, sửa sai

X
x
x

x
x
x
9


gì ?
C- Phần kết thúc:
- Hồi tính: vỗ tayvà hát
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc
nhở, giao bài về nhà)
- Hô: Giải tán
- Đáp: Khoẻ
Tiếng Việt:

x
x
ĐHTC
- GV làm quản trò
x
x


x x
x x
(GV)

x
x

ĐHXL

Các nét cơ bản

I- Mục đích yêu cầu
- Học sinh làm quen và nhận biết đợc các nét cơ bản
- Bớc đầu nắm đợc tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và
kết thúc.
- Biết tô và viết đợc các nét cơ bản.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
- Sợi dây để minh hoạ các nét
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV
HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để
GVKT
- Nhận xét sau khi kiểm tra (u, nhợc
điểm)
B- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)

2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn
bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng:
+ Nét ngang: (đa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
10


- Nét cong hở: cong phải ( )
cong trái (c)
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi:
- Nét móc ngợc
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dới
- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào Yêu cầu
học sinh đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai
C- Hớng dẫn học sinh viết các nét cơ bản
trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với HD


HS theo dõi và nhận biết các nét.

- HS đọc: lớp, nhóm, CN

- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.
- HS lần lợt luyện viết từng nét trên bảng
con.

- HS chơi 2-3 lần
- Lớp trởng làm quản trò

- GV nhận xét, sửa lỗi
D- Củng cố - Dặn dò
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi
- Cho HS chơi theo tổ
+ Nhận xét chung giờ học
+ Cả lớp đọc lại các nét một lần.
Giáo viên
Luyện tập:
1- Luyện đọc:
- Cho HS đọc tên các nét vừa học
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
2- Luyện viết:
- Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản
trong vở tập viết.
- Hớng dẫn t thế ngồi, cách cầm bút, đa

- HS đọc đồng thanh


Tiết 2

Học sinh

- HS đọc, lớp, nhóm, cá nhân

- HS thực hành
11


bút cho HS.
+ Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thớc
mới đợc viết nét thứ nhất.
- Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi
mới cho viết tiếp nét sau.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
3- Luyện nói:
- Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên
các nét.
VD: Chỉ vào nét (2) nói, đây là nét móc 2
đầu
Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang
4- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
+ Cách chơi:
- Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử
1 em lên chỉ lần lợt vào các nét cơ bản để
nhóm B đọc.

- Nếu nhóm B đọc đúng thì đợc 1 điểm
- Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A đợc 1
điểm
* Nhận xét chung tiết học
: - Luyện viết các nét vừa học vào vở
- Xem trớc bài 1 (SGK)

- HS tô và viết từng nét trong vở theo hớng dẫn của GV

- HS thực hiện CN
- Lớp theo dõi và nhận xét

- HS chơi 2 lần
- Lần 2 đổi bên

Toán
Đ 2 Nhiều hơn - ít hơn
I- Mục tiêu:

12


-Biết so sánh số lợng 2 nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các
nhóm đồ vật.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học Sinh
A- Kiểm tra bài cũ:

? Hãy nêu những yêu cầu cần đạt khi học - Học toán 1 em sẽ biết đến, đọc số, viết
toán 1?
số, bài tính cộng trừ...

? Môn học giỏi toán em phải làm gì ?

- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán
B.Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
- GV đa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1
cái cốc.
? Còn cốc nào cha có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái
thìa thì vẫn còn cốc cha có thìa, ta nói "số
cốc nhiều hơn số thìa"
- Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số
thìa"
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1
cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc
còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc"
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số
thìa" rồi nêu "số thìa nhiều hơn số cốc"
3- Luyện tập:

- Em phải đi học đều, học thuộc bài, làm
bài tập đầy đủ chịu khó suy nghĩ.....

1 HS lên bảng thực hành

- HS chỉ vào cốc cha có thìa

- 1 số HS nhắc lại
- 1 số HS nhắc lại "số thìa nhiều hơn số
cốc
- 1 vài HS nêu

13


+ Hớng dẫn cách so sánh
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia
- Nhóm nào vó đối tợng bị thừa ra thì
nhóm đó có số lợng nhiều hơn nhóm kia
có số lợng ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh

- GV nhận xét, chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò
Trò chơi: So sánh nhanh
Cách chơi: - Lấy 2 nhóm HS có số lợng
khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu
xem "nhóm nào có số lợng nhiều hơn,
nhóm nào ít hơn"
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng
cuộc.
- Nhận xét chung giờ học
: - Thực hành so sánh các nhóm đối tợng có số lợng khác nhau.

HS làm việc CN và nêu kết quả.- HS chú

ý nghe
H1: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số củ cà
rốt ít hơn số thỏ.
H2: Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít
hơn số vung.
H3: Số rắc cắm ít hơn số ổ cắm số ổ cắm
nhiều hơn số rắc cắm.

- HS chơi theo hớng dẫn của GV

Thủ công:
Đ 1 Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công

A- Mục tiêu
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thớc kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Các loại giấy mầu, bìa, kéo, hồ dán, thớc kẻ...
Học sinh: Dụng cụ học thủ công
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức
- HS báo cáo sĩ số và hát đầu giờ
II- Kiểm tra bài cũ:
14


- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- GV nhật xét sau khi kiểm tra
III- Dạy học bài mới:

1- giới thiệu bài ( ghi giảng)
2- Giơi thiệu giấy, bìa
+ Giơ tờ giấy cho HS quan sát và nói"
Đây là tờ giấy"
? Giấy này dùng để làm gì ?
+ Giơ tiếp cho HS xem một số loại giấy
màu, mặt sau có dòng kẻ ô li.
? Giấy này có dùng để viết không ?
? Vậy dùng để làm gì ?
+ Giơ cho HS xem một số tấm bìa và
nói:" Đây là bìa"
? Bìa cứng hay mềm ?
? Bìa dùng để làm gì ?
GV nói: Giấy và bìa đều đợc làm từ tre
nứa
? Giấy và bìa có gì giống và khác nhau

- Cho HS xem quyển sách tiếng việt
3- Giới thiệu dụng cụ thủ công
- GV giới thiệu lần lợt từng loại đồ dùng
sau đó nêu trên và công dụng
+ Thớc kẻ: làm bằng gỗ hoặc nhựa dùng
để đo chiều dài, kẻ
+ Bút chì: Dùng để kẻ đờng thẳng
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa
+ Hồ dán: Dùng để dán sản phẩm...
- Cho HS nêu lại công dụng của từng loại
4- Thực hành:
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu HS lấy
đúng

- GV giơ từng đồ dùng và yêu cầu HS nêu
tên gọi

- HS lấy đồ dùng, sách vở để lên bàn cho
GVKT

- HS quan sát mẫu
- Giấy dùng để viết

- Không
- Dùng để xé, dán, cắt hoa

- HS sờ vào tờ bìa và trả lời
- Để làm tờ bìa ở ngoài các quyển sách và
dùng bọc bên ngoài vở...
- Giống: Đều làm bằng tre, nứa
- Khác: Bìa dày có nhiều màu, dùng để
bọc
+ Giấy mỏng dùng để viết
- HS xem để phân biệt đợc phần bìa và
phần giấy

- HS chú ý nghe

- Một số HS nêu

- HS thực hành theo yêu cầu

- 2 HS nêu
- Phân biệt giữa giấy và bìa

15


- GV theo dõi, nhận xét
5- Củng cố - dặn dò:
? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
? Qua bài em nắm đợc điều gì ?
: Chuẩn bị cho bài 2.
Tiếng việt
Bài 1:

e

A- Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết đợc chữ và âm e.
-trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét chữ e
- Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve
- Tranh minh hoạ phần luyện nói về các "lớp học" của loài chim, ve, ếch, gấu và HS
- Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Mỗi tổ viết một số nét cơ bản theo yêu
- Viết và đọc
cầu của GV.

T1: Viết nét cong
- Đọc các nét cơ bản
T2: Viết nét móc
T3: Viết nét khuyết
- 1 đến 3 HS đọc
II- Dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: e
- HS chú ý nghe
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e
gồm 1 nét thắt.
? Chữ e giống hình gì ?
- Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS
- HS theo dõi
xem
b- Phát âm:
- GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải
thích)
- HS theo dõi cách phát âm của cô giáo
- Cho HS tập phát âm e
- HS nhìn bảng phát âm ( nhóm cá nhân,
- GV theo dõi và sửa cho HS
lớp)
16


+ Yêu cầu HS tìn và gài chữ ghi âm e vừa
đọc

c- Hớng dẫn viết chữ:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết

- HS thực hành bộ đồ dùng HS

- Cho HS tập tô chữ e trên không
- Ch HS tập viết chẽ e trên bảng con
- GV KT, NX và chỉnh sửa
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng có âm e
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Cách chơi: Trong 1 phút nhóm nào tìm đợc nhiều tiếng có âm e nhóm đó sẽ thắng
cuộc
+ Nhận xét chung tiết học

- HS dùng ngón trở để tô
- HS tập viết chữ e trên bảng con

Giáo viên

- HS chú ý theo dõi

- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi theo HD
của GV

Tiết 2

3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp)

- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cụ thể
cho HS đọc sai
b- Luyện viết:
- Hớng dẫn cách tô chữ trong vở
- KT cách cầm bút, t thế ngồi viết
- Giao việc
- GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu
+ Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa
một số lỗi sai phổ biến
c- Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu thảo luận
- Hớng dẫn và giao việc
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
+ GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời
? Quan sát tranh em thấy những gì ?

Học sinh

- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp)

- HS theo dõi
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD
của GV
- HS chú ý theo dõi
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo
luận
- Tranh 1: Chim mẹ dạy 3 chim con tập
hót

-Tranh 2: Các chú ve đang học đàn
- Tranh 3: 4 chú ếch đang học bài
17


- Tranh 4: Gấu đang tập đọc chẽ e
- Tranh 5: Các bạn nhỏ đang học bài
- Tất cả đều đang học bài chăm chỉ
- HS tự trả lời
? Các bức tranh có gì là chung ?
? Lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ
không ?
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: GV nêu tên trò chơi và luật chơi
Cách chơi:
- GV ghi 1 số chữ có chứa âm e lên bảng,
3 nhóm cử đại diện lên tìm đúng chữ có
- HS chơi theo nhóm
âm e và kẻ chân chữ đó.
- Nhóm nào tìm đợc nhiều thì nhóm đõ sẽ - HS đọc ( 2 lần)
thắng cuộc
- Cho cả lớp đọc lại chữ e
- Nhận xét chung tiết học
: Đọc lại bài, tập viết chữ e
- Chuẩn bị trớc bài 2

18


Toán:


Đ 3: Hình vuông - Hình tròn
A- Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
B- Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tròn ( gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau.
- 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
c- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trớc ta học bài gì ?
- Gọi 1 số học sinh so sánh nhóm đồ vật - ... học bài ít - nhiều hơn
- 1 số HS so sánh và nêu kết quả
của GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu hình vuông:
- HS quan sát mẫu
- GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem
và nói: " Đây là hình vuông".
- GV nói sơ qua về hình vuông.
- Hình vuông có 4 cạnh
? Hình vuông có mấy cạnh
- 4 cạnh bằng nhau
? 4 Cạnh của hình vuông ntn ?
? Em biết những đồ vật nào có dạng
hình vuông ?
- Viên gạch hoa, khăn mùi xoa...
- Cho HS tìm và gài hình vuông

- HS sử dụng hộp đồ dùng
19


2- Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây
là hình tròn".
? Em có nhận xét gì về hình tròn ?
? Em biết những vật nào có dạng hình
tròn ?
- Cho HS tìm và gài hình tròn
3- Luyện tập:
- Cho HS mở sách
Bài 1 (8)
- GV nêu yêu cầu và giao việc
- Lu ý HS không tô chờm ra ngoài
- Theo dõi và uốn nắn
Bài 2 (8)
- HD tơng tự bài 1
Lu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu
Bài 3 (8)
- HD và giao việc
Lu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình
tô 1 màu
- GV theo dõi và uốn nắn

4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi:
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng.
cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn.

- Nhận xét chung tiết học
: Chuẩn bị cho tiết 4

20

- Hình tròn là 1 nét cong kín
- Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu...
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- HS mở SGK toán 1
- HS dùng bút màu và tô vào các hình
vuông.

- HS tô màu vào hình tròn

- HS tô màu theo HD
HS quan sát hình
- Ta gấp hình vuông này chồng lên hình
vuông kia
- HS thực hành

- HS chơi trò chơi


Tự nhiên xã hội

Đ 1: Cơ thể chúng ta
A- Mục tiêu:
-Nhận ra 3 phần chính của cơ thể; đầu, mình, chân tay, và một số bộ phận bên ngoài
nh: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lng bụng.
B- Đồ dùng dạy - học:

Phóng to các hình của bài 1 trong SGK
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS lấy đồ dùng sách vở theo yêu cầu
- KT đồ dùng, sách vở của môn học
của giáo viên
- GV nêu nhận xét sau khi kiểm tra
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( ghi bảng)
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh (T4)
* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên
21


ngoài của cơ thể
* Cách làm:
Bớc 1: Hoạt động theo nhóm.
- Cho HS quan sát tranh ở trang 4.
? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể ?
Bớc 1: Hoạt động theo nhóm.
- Cho HS quan sát tranh ở trang 4.
? Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận
Bớc 2: Hoạt động cả lớp
- Treo tranh lên bảng và giao việc
* Kết luận: GV không cần nhắc lại nếu

HS đã nêu chính xác
3- Hoạt động 2: Quan sát tranh (T5)
* Mục tiêu: HS quan sát tranh về 1 số
hoạt động của cơ thể và nhận biết đợc cơ
thể gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân
* Cách làm:
Bớc 1: Hoạt động nhóm nhỏ
- Cho HS quan sát các hình ở trang 5 và
cho biết các bạn đang làm gì ?
? Cơ thể ta gồm mấy phần? Đó là những
phần nào ?
Bớc2: Hoạt động cả lớp:
- Cho đại diện nhóm lên nêu kết quả TL

* Kết luận:
- Cơ thể ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay
- Chúng ta nên tích cực hoạt động để cơ
thể khoẻ và phát triển.
4- Hoạt động 3: Tập thể dục
* Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân
thể
* Cách làm:
22

- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu câu
hỏi của GV
- Các nhóm cử nhóm trởng nêu VD: rốn,
ti, tai...
- 1 vài em lên chỉ trên tranh và nói


- HS quan sát tranh trang 5 và thảo luận
nhóm 2

- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo
luận và làm 1 số động tác nh các bạn
trong hình

- HS học hát theo GV
- HS theo dõi và làm theo
- 1 số em lên bảng


- HS làm 1-2 lần
Bớc 1: Dạy HS bài hát " Cúi mãi mỏi"
Bớc 2: Dạy hát kết hợp với làm động tác
phụ hoạ
Bớc 3: Gọi 1 số HS lên bảng hát và làm
động tác
- Cho cả lớp vừa hát vừa làm động tác
- HS chơi theo hớng dẫn của giáo viên
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt
ta cần tập TD hàng ngày
5- Củng cố - dặn dò:
* Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng"
Cách chơi: Cho từng HS lên nói các bộ
phận ngoài của cơ thể vừa nói vừa chỉ
trong hình vẽ.
- Trong 1 phút bạn nào chỉ đợc đúng và
nhiều là thắng cuộc
+ Nhận xét chung giờ học

: - Năng tập thể dục
- Xem trớc bài 2
Mĩ Thuật:
Đ 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi
A- Mục tiêu:
Hs làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
-Bớc đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
B- Đồ dùng dạy học:
+ GV: Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trờng, ngày lễ, công viên, cắm
trại...).
+ Su tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng và sách vở của môn
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
học
- Nêu nhận xét sau khi kiểm tra
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh
- GV giới thiệu tranh để HS quan sát
23


"Đây là 1 số loại tranh vẽ về các hoạt
động vui chơi của thiếu nhi ở trờng, đề tài
vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn,
nhiều bạn đã say mê đề tài này và vẽ đợc

tranh đẹp. Bức tranh mà chúng ta xem
hôm nay là một tronh những bức tranh
đó".
2- Hớng dẫn HS xem tranh:
+ Bớc 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS mở sách và nêu yêu cầu
- GV theo dõi và hớng dẫn thêm từng
nhóm
+ Bớc 2: Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh lên bảng
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo luận
- GV nhận xét và nêu câu hỏi
? Bức tranh vẽ những gì ?
? Em thích hình ảnh nào nhất ?
Vì sao?
? Trong tranh hình ảnh nào là chính, hình
ảnh nào là phụ?

- HS mở sách và thảo luận
nhóm 4 theo yêu cầu của GV

- Các nhóm cử đại diện lên chỉ vào tranh
và nêu kết quả thảo luận.
- Bức tranh vẽ lại hả các bạn HS đang
chơi trò chơi
- 1 số HS trả lời theo ý thích của mình
- Các bạn vui chơi là chính, cây, mặt trời
là phụ
- Hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở sân
trờng


? Hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu - Trong tranh có các mầu xanh, trắng,
?
đen...
- Mầu đen...
- HS nêu
- Trong tranh có những mầu nào ?
? Mầu nào đợc vẽ nhiều hơn?
? Em thích mầu nào trong bức tranh của
bạn ?
3- Tóm tắt và kết luận:
- GV hệ thống lại nội dung và nhấn
mạnh: Các em vừa đợc xem những bức
tranh rất đẹp. Muốn thởng thức đợc cái
hay, cái đẹp của tranh, trớc hết các em
24

- HS chú ý theo dõi


phải quan sát và trả lời các câu hỏi và đa
ra đợc nhận xét riêng của mình về bức
tranh
4- Nhận xét đánh giá:
- Nhận xét chung cả tiết học về nội dung
bài học, ý thức học tập của các em.
5- Dặn dò:
- Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh
- chuẩn bị cho bài học sau
Học vần:


- HS chú ý nghe và thu dọn đồ dùng, sách
vở của môn học

Bài 2:

b

A- Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết đợc chữ và âm b
-Đọc đợc :be
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng có kẻ ô li
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ b
-Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái
chơi xếp đồ
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ e
- Đọc chữ e
- GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng chữ b (đây là chữ b in)

- GV gài chữ (b) cho HS quan sát
? Chữ (b) gồm mấy nét?
- Cho học sinh tìm và gài âm b vừa học

Học sinh
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 vài em đọc

- HS đọc theo GV: b (bờ)
- HS quan sát (b)
- Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và
nét thắt, cao 5 li
- Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×