Tuần 32+33
Sáng:Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011.
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2+3
Tập đọc:
Sau cơn ma.
A- Mục đích - Yêu cầu:
1- Đọc trơn cả bài: Sau cơn ma, luyện đọc các từ ngữ: ma rào râm bụt, xanh bóng, nhởn
nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vờn, luyện đọc câu tả, bớc đầu biết cách ngắt, nghỉ hơi
sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần ây, uây.
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây
3- Hiểu nội dung bài.
Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tơi đẹp, vui vẻ sau trận ma rào.
- Hs yếu đọc đợc 1- 2 câu trong bài.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bộ chữ HVTH.
- ảnh các cảnh vật trong trận ma.
C- Các hoạt động dạy học.
Tiết1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Luỹ tre
- Kết hợp TLCH trong SGK.
- 2 HS đọc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Mùa hè thờng có các trận ma rào rất to
nhng mau tạnh gọi là ma rào.
Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả
cảnh vật sau cơm ma rào.
2- Hớng dẫn HS luyện đọc.
a- GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng
- HS chỉ theo lời đọc của GV
chậm đều, tơi vui.
b- HS luyện đọc.
1
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng, ma rào, râm bụt. Xanh
bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây
quanh vờn.
- Y/c HS tìm và gài các từ quây quanh, vờn, nhởn nhơ.
- Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ
mình vừa gài.
* Luyện đọc câu:
- HD HS luyện đọc từng câu.
- GV chú ý uốn nắn giúp HS.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1: Sau cơn ma... mặt trời
Đoạn 2: Mẹ gà..... trong vờn.
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Gọi HS đọc cả bài
- Thi đọc đoạn 1 của bài
- GV cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm
3- Ôn các vần uây, uây:
a- GV nêu Y.c 1 trong SGK
- Tìm tiếng trong bài có vần ây
b- GV nêu Y.c 2 trong SGK.
- Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây,
vần uây.
- GV NX, tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc cả bài.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Sau cơm ma rào, mọi vật thay đổi thế
nào?
- Gọi HS đọc đoạn 2 ?
- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận ma
rào ?
- HS luyện đọc Cn, ĐT các tiếng, từ khó.
- HS sử dụng bộ đồ dùng
- HS đọc và phân tích
- HS đếm số câu (5 câu)
- Mỗi câu 2, 3 em đọc
- 2, 3 HS đọc đoạn 1
- 2, 3 HS đọc đoạn 2
- 2, 3 HS đọc cả bài
- HS cử đại diện lên thi
- Mây (HS phân tích tiếng Mây)
- HS thi đua giữa hai tổ
+ Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy
bẩy...
+ Vần uây: khuấy bột, khuây....
- 1, 2 em đọc
- 2, 3 HS đọc
- Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời
xanh bóng nh vừa đợc gội rửa, mấy đám
mây bóng sáng rực lên/
- 2, 3 HS đọc
- mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây
quanh vũng nớc đọng trong vờn.
2
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc cả bài ?
b- Luyện nói:
- Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay
- Trò chuyện về ma.
?
- 2 em một nhóm TL
- GV chia nhóm và nêu Y/c
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về ma.
- Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu.
H: Bạn thích trời ma hay trời nắng
T: Tôi thích trời ma vì không khí mát mẻ
- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm ma.
III- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những
em học tốt.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
Xem trớc bài: Cây bàng.
- HS theo dõi.
Tiết 4.
Kể chuyện:
Con rồng cháu tiên
A- Mục đích, yêu cầu:
- Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dới tranh.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguôn góc cao quý linh thiêng của
dân tộc.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện.
- Chuẩn bị một số đồ hoá trang: vòng đội đầu có lông chim
C- Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
Các dân tộc thờng có truyền thuyết giải
thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân
tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên"
nhằm giải thích nguồn gốc của c dân sinh
sống trên đất nớc Việt Nam. Các em hãy
nghe câu chuyện hấp dẫn này.
2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 giọng diễn cảm
3
- GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh
hoạ.
3- HD HS kể từng đoạn theo tranh
+ Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh,
TL?
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Câu hỉ dới tranh là gì ?
- GĐ Lạc Long Quân sống NTN ?
- GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1
dựa vào tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe
- HS xem tranh, TL nhóm
- Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân
- GĐ Lạc Long Quân sống nh thế nào ?
- GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc
- Đại diện các tổ lên thi kể
- Lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
- GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu
- tranh 2,3,4 (cách làm tơng tự tranh 1)
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên"
- Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ
tiên của ngời Việt Nam ta có dòng dõi cao
muôn nói với mọi ngời điều gì ?
quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài
Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý
đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc
Long Quân và Âu Cơ cùng đợc sinh ra cùng
một bọc.
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen những em
học tốt
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời
thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- HS nghe và ghi nhớ.
sau.
Tiết 5.
Toán:
Ôn tập các số đến 100(t4)
A- Mục tiêu:
- HS đợc củng cố về:
4
- Nhận biết thứ tự của 1 số từ 0 đến 100, viết bảng các số từ 1 đến 100
- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100
- Giải Bài toán có lời văn
- Đo độ dài đoạn thẳng
- Hs yếu lam dợc 1-2 phép tnhs đơn giản.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu 1 số phép tính bất kì
- 1 số HS nhẩm, nêu kết quả HS khác
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả
nghe và nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1:
H: Bài yêu cầu gì ?
- GV treo bảng số
- Cho Hs đọc lần lợt, mỗi Hs đọc 1 lần
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề
- GV quan sát, uốn nắn
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: (tơng tự)
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tóm tắt và
giải
Tóm tắt
Tất cả có: 36 con
Số Thỏ: 12 con
Số gà: .con ?
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS tự viết số vào ô trống
- HS lên bảng viết nhanh các số
- HS khác nhận xét
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm bài
- HS nêu miệng và giải thích cách làm.
- HS khác nhận xét.
- HS thực hiện theo hớng dẫn
Bài giải
Số con gà có là:
36 - 12 = 24 (con)
Đ/S: 24 con
- 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS khác nhận xét
5
- Khuyến khích HS nêu câu lời giải khác
Bài 5:
- Bài yêu cầu gì ?
- Đo đoạn thẳng AB
- HS đo trong sách và ghi kết quả đo
- 1 HS lên bảng
- 1 Vài em
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo
- - GV nhận xét
3- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số
trong bảng từ 1 đến 100.
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2
chữ số, 1 chữ số.
- GV nhận xét giờ học
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Chiều; thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011
Tiết 1+ 2
Tập đọc:
Cây bàng
A- Mục đích, Yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít, bớc đầu biết nghỉ
hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài ; cây bàng thân thiết với trờng học. Cây bàng mỗi mùa có đăc điểm riêng.
- Trả lời đợc câu hỏi 1 SGK.
- Hs yếu đọc đợc 1-2 câu trong bài
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: Râm bụt, nhởn nhơ
- Gọi HS đọc lại "Sau cơn ma"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
- 2 HS lên bảng viết
- 1 vài em đọc.
6
2- Hớng dẫn HS luyện đọc.
+ Luyện đọc tiếng, từ.
H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh,
l, tr, ch.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Cho HS ghép: khẳng khiu, trụi lá.
+ Luyện đọc câu:
H: Bài có mấy câu ?
H: Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm
gì ?
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ
yếu
+ Luyện đọc đoạn bài:
H: Bài có mấy đoạn ?
H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải
làm gì ?
- GV HD và giao việc
- Cho HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
3- Ôn vần oang, oac:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở
ngoài bài ?
- 1HS khá đọc, lớp đọc thầm
- HS tìm và đọc Cn, nhóm
- HS sử dụng bộ đồ dùng
- Bài gồm 4 câu
- Ngắt hơi
- HS đọc nối tiếp CN, (mỗi câu hai em đọc)
- 2 đoạn
- Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm
- HS đọc nối tiếp theo bàn tổ
- HS đọc cả bài: CN, ĐT
- HS tìm: khoảng sân
oang: Khai hoang, mở toang
oac: khoác lác, vỡ toác
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ? - Mẹ mở toang cửa sổ
- Tia chớp xé toạc bầu trời
- Cả lớp đọc lại bài một lần.
- Cho Hs đọc lại bài
- NX chung giờ học.
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài:
+ Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2.
H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ?
H: Mùa xuân cây bàng ra sao ?
H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ?
H: Mùa thu cây bàng NTN ?
- 3, 4 HS đọc
- Cây bàng khẳng khiu, trụi lá
- Cành trên, cành dới chi chít lộc non
- Tán lá xanh um, che mát
7
- Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- HS chú ý nghe
- 2, 3 HS đọc
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc lại cả bài.
b- Luyện nói:
H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ?
- Kể tên những cây đợc trồng ở trờng em.
- HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây đợc trồng ở sân
trờng
- GV chia nhóm và giao việc
- GV chia nhóm và giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang,
oac
- Nhận xét chung giờ học
: Đọc lại bài
Đọc trớc bài "Đi học"
- Cử đại diện nhóm nêu trớc lớp
- HS chơi theo nhóm
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3 Ôn luyện
Sáng; thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
Tiết 1.
Tập viết:
Tô chữ hoa: u, , v
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS tô đợc các chữ hoa: u, , v.
- Tập viết đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac. Các TN: Khoảng trời, áo khoác.
Kiểu chữ thờng Tập viết 1. tập hai.
- Hs yếu viết đợc chữ hoa u, , v.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS
- Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt
- GV nhận xét sau KT
- 2 HS lên bảng
8
- Dạy bài mới:
- Treo mẫu chữ lên bảng
H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li
- GV hớng dẫn và viết mẫu
- GV giao việc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hớng dẫn viết vần, từ ứng dụng:
- GV treo chữ mẫu
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách
cách nối nét ?
- GV hớng dẫn và viết mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Hớng dẫn HS tô, tập viết:
H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ?
- GV KT t thế ngồi, cách cầm bút, hớng dẫn và
giao việc.
- HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới
viết dòng sau.
+ GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - dặn dò:
- GV biểu dơng những HS viết chữ đẹp
- Nhận xét chung giờ học
- : Viết phần B trong vở tập viết
- HS quan sát chữ mẫu
- Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét
móc ngợc) cao 5 li
- Chữ Ư viết thêm chữ U nhng thêm dấu
phụ.
- HS theo dõi
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên
bảng con
- 1, 2 HS đọc
- HS nhận xét theo yêu cầu
- HS theo dõi và luyện viết trên bảng con
- Ngồi ngay ngắn...
- HS tập tô, viết theo mẫu
- HS chữa lỗi trong bài viết
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2.
Chính tả (TC):
Cây bàng
A- Mục đích, yêu cầu:
9
- Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài"36 chữ trong
khoảng 15- 17 phut
- Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
- Hs yếu viết đợc 1-2 câu đơn giản.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài .
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm
- Chấm một số bài phải viết lại ở nhà
- Hai HS lên bảng viết
- GV nên nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hớng dẫn học sinh tập chép.
- Treo bảng phụ lên bảng
- 2 HS đọc đoạn văn trên bảng.
H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè,
thu ?
- Mùa xuân: Những lộc non chồi ra..
- GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng
sang, khoảng sân.
- GV theo dõi, NX, sửa sai
+ Cho HS chép bài vào vở
- GV KT t thế ngồi, cách cầm bút
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Đọc bài cho HS soát lỗi
+ GV chấm 4 - 5 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
a- Điền vần: oang hay oac
H: Nêu Y/c của bài ?
- HD và giao việc
b- Điền chữ g hay gh:
H: Bài yêu cầu gì ?
- HD và giao việc
- Mùa hè: Lá xanh um...
- Mùa thu: quả chín vàng...
- HS viết từng từ trên bảng con
- HS chép chính tả
- HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở)
- Chữa lỗi ra lề.
- Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm.
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng
cửa sổ mở toang
Bố mặc áo khoác
- Điền chữ g hay gh vào chỗ trống
- HS làm và lên chữa
gõ trống, chơi đàn ghi ta
- gh luôn đứng trớc các ng âm e, ê và i
10
H: gh luôn đứng trớc các nguyên âm nào ?
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp
- GV nhận xét chung giờ học
: Luyện viết lại bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3.
Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
HS đợc củng cố về:
-Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100
-Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100
- Giải toán có lời văn
- Đo dộ dài đoạn thẳng
- Hs yếu lam dợc 1-2 phép tnhs đơn giản
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu
- 1 vài HS đọc
cầu của GV.
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp):
2- Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện tơng tự bài 1của tiết 132
Bài 2: HS nêu yêu cầu tính
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu
cách thực hiện phép tính.
Bài 3:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm trong sách, 2 HS lên bảng
- GV hớng dẫn và giao việc
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu
11
nh vậy ?
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm nh thế nào ? là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên
- Em đã so sánh nh thế nào ?
42 > 35
Bài 4:
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó
giải và viết bài và giải.
Bài 5 Hs đọc yêu cầu bt và làm vào vở nháp
3- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong
bảng từ 1 đến 100.
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ
số, 1 chữ số.
- GV nhận xét giờ học
- HS thực hiện theo hớng dẫn
- Hs làm vào nháp.
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4.
Tự nhiên xã hội:
Gió
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS biết
- Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh
2- Kỹ năng:
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào ngời.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong bài 31 SGK
- Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng.
C- Các hoạt động dạy học:
- GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng)
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân
biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh.
Cách tiến hành:
Bớc 1:
- HD HS tìm bài 31 SGK
- HS mở sách trang 66
- Y/c HS trả lời câu hỏi ?
- HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK
- GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá
cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc
có gió và không có gió.
12
Cũng tơng tự với ngọn cỏ lau.
- Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận
thấy khi có gió thổ vào ngời".
- GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình
và đa ra nhận xét.
- GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé
đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và
nói với nhau cảm giác của cậu bé.
Bớc 2:
- GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời
nhau trớc lớp
* Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng
im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động.
Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng
ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão)
- Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay
không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ
Cách tiến hành:
Bớc 1:
- GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài
trời quan sát.
- Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân
trờng có lai động không ? rút ra KL.
Bớc 2:
- GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan
sát làm việc theo nhóm
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra
Bớc 3:
- GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện
nhóm lên báo cáo kết quả TL.
* Kết luận:
- Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung
quanh
Và chính cảm nhận trong mỗi ngời mà ta
biết đợc là khi có gió nặng hay gió nhẹ
- Khi trời lặng gió cây cối đứng im
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đa.
- Khi gió thổi vào ngời ta cảm thấy mát
(nếu trời nóng)
* GV cho HS ra sân chơi chong chóng.
Cách tiến hành:
- Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay
cầm chong chóng chạy từ ừ
- Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn
chạy nhanh để chong chóng quay tít
- HS lấy vở quạt vào mình và đa ra nhận
xét.
- 1 số cặp lên hỏi và trả lời
- HS khác nhẫnét bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm: nêu những NX
của mình với các bạn trong một nhóm
- HS chú ý nghe và theo dõi.
13
- Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn
đứng để chong chóng ngừng quay.
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học: Khen những em
học tốt.
- Dặn HS học bài. Xem trớc bài sau.
- HS theo dõi.
Chiêu; thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
Tiết 1
Toán:
Luyện tập chung (t2)
A- Mục tiêu:
HS đợc củng cố về
- Biết đọc, viết, xác địnhthứ tự mỗi số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, phép trừ, các số trong phạm vi 100
- Biết đặc điểm của số 0 trong phép cộng và phép trừ
- Giải toán có lời văn
- Đo dộ dài đoạn thẳng
- Hs yếu làm đợc 1-2 phép tnhs đơn giản.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu cầu
- 1 vài HS đọc
của GV.
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp):
2- Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện tơng tự bài 1của tiết 132
Bài 2: HS nêu yêu cầu tính
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu cách
thực hiện phép tính.
Bài 3:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
14
- GV hớng dẫn và giao việc
HS làm trong sách, 2 HS lên bảng
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu nh
vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm nh thế nào ?
- Em đã so sánh nh thế nào ?
- So sánh hàng chục, 42 có hàng chục
là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên
42 > 35
Bài 4:
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó giải
và viết bài và giải.
- HS thực hiện theo hớng dẫn
Bài 5 Hs đo dộ dài đoạn thẳng.
3- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng
từ 1 đến 100.
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ số, 1
chữ số.
- HS chơi theo tổ
- GV nhận xét giờ học
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2
Âm nhạc:
Ôn hai bài hát:
Đi tới trờng & năm ngón tay ngoan
A- Mục tiêu:
- HS học thuộc hai bài hát.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu, biết phân biệt 3
cách gõ đệm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Nhạc cụ gõ, trống nhỏ, song loan.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS hát một vài em kết hợp với biểu diễn.
- Y/c HS hát bài "Năm ngón tay ngoan"
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Các hoạt động dạy học:
1- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Đi tới trờng"
- GV HD và giao việc.
15
- HS hát ôn cả lớp (2 lần)
- Hát theo nhóm
- Hát kết hợp gõ đệm
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập biểu diễn CN, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
2- Hoạt động 2: Ôn bài hát
"Năm ngón tay ngoan"
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn
3- Hoạt động 3: Nghe hát
- GV hát cho HS nghe 1, 2 bài hát về TN.
- GV giới thiệu sơ qua về tác giả và sự ra đời
của bài hát.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát lại mỗi bài một lần
- NX giờ học
: Ôn bài hát và tập biểu diễn
- Cả lớp hát ôn (2 lần)
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu, nhịp và
phách.
- Tập biểu diễn Cn, lớp.
- HS chú ý nghe hát.
- HS hát đồng thanh
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3.
TNXH:
Trời nóng - trời rét
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét.
2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Su tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các hình ảnh trong bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và
H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không
cảm nhận của con ngời.
có gió: Gió mạnh hay nhẹ ?
- GV nhận xét cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh su tầm
đợc.
16
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời
nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả
cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh su
tầm đợc lên giới thiệu trớc lớp.
H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời
nóng và rét.
H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em
bớt nóng và bớt rét.
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thờng thấy lòng bức bối, toát
mồ hôi; để bớt nóng ngời ta dùng quạt, mặc
váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co
cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho
ấm...
3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc
phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Tơng tự nh vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với
trời nóng, rét ?
+ Kết luận:
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ đợc
cơ thể, phòng chống đợc một số bệnh nh cảm
nắng, cảm lạnh.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các
câu hỏi trong sách.
- Nhận xét chung giờ học.
: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết
- HS trao đổi nhóm H, phân loại những
tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các nhóm cử đại diện lên gt.
- HS trả lời
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
- HS chú ý nghe.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng
cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp
với trời nóng.
- HS chơi theo tổ
- HS chú ý nghe.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ
17
Sáng thứ t ngày 11 tháng 5 năm 2011
Tiết 1.
trò chơi vận động
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ
- Tiếp tục ôn tâng cầu
2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh.
- Biết tâng cầu đúng KT
II- Địa điểm - Phơng tiện:
- Trên sân trờng, dọn vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị 1 còi và quả cầu
III- Nội dung và phơng pháp giảng dạy:
Nội dung
Định lPhơng pháp tổ chức
ợng
- Phần mở đầu:
4 - 5'
x
x x x
1- Nhận lớp:
x
x x x
- KT cơ sở vật chất
3 - 5m (GV ĐHNL
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Thành 1 hàng dọc
Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu
60 - 80m
gỗi...
22 - 25'
- Chạy nhẹ nhàng
B- Phần cơ bản:
- HS tập đồng loạt theo sự điều
1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng,
2 lần
khiển của GV.
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,
Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
quay phải, quay trái.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4-5
- Các nhóm chơi theo yêu cầu
2- Thuyền cầu theo nhóm 2 ngời:
- GV chia nhóm, giao cho nhóm trởng điều khiển.
x
x
x
x ĐHTC
- GV theo dõi, Hớng dẫn thêm.
x
18
x
x
x 3 -5m
x
x
ĐHXL
x
x (GV)
C- Phần kết thúc:
4-5 phút
- Hồi tĩn: Đi thờng theo nhịp
- Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở,
giao bài).
- Xuống lớp
Tiết 2+3
Tập đọc:
Đi học
A- Mục đích yêu cầu:
1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nơng, tới lớp, hơng rừng,
suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ
2- Ôn các vần ăn, ăng:
- Tìm tiếng trong bài có vần ăng
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng
3- Hiểu nội dung bài:
- Bạn nhỏ tự đến trờng một mình, không có mẹ dắt tay. Đờng từ nhà đến trờng rất đẹp.
Bạn yêu mái trờng sinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay.
- Trả lời đơc câu hỏi 1 SGK.
- Hs yếu đọc đợc 1-2 câu trong bài.
B- Đồ dùng dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng.
H: Nêu đặc điểm cây bàng về từng mùa
- 2, 3 HS đọc.
- GV nhận xét sau KT
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hớng dẫn HS luyện đọc
+ Luyện đọc tiếng, từ.
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
H: Tìm tiếng có chứa âm l, r, s ?
- HS tìm và luyện đọc
l: lêNhà nớcơng, tới lớp ...
r: rừng cây, râm mát
19
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Lên nơng, lên đồi để làm rẫy
Cò xoè ô: lá cọ xoè to toả bóng mát cho em
+ Luyện đọc câu
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV đọc mẫu lần 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Ôn các vần ăn, ăng:
H: Tìm tiếng trong bài có vần ăng ?
H: Tìm tiếng chứa vần ăn, ăng ở ngoài bài ?
- Cho HS đọc lại bài
x: xoè ô
- HS đọc nối tiếp CN.
- HS đọc nối tiếp theo bàn, tổ
- 1 số HS đọc cả bài
- Lặng, vắng, nắng
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài và luyện nói
a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài:
+ Cho HS đọc khổ thơ 1
H: Hôm nay em tới lớp cùng với ai ?
+ Cho HS đọc khổ thơ 2, 3.
H: Đờng đến trờng có những gì đẹp ?
+ GV đọc mẫu lần 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện nói:
H: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội
dung bức tranh.
GV nói:
Câu thơ nào minh hoạ tranh 1 ?
- ăn: khăn, chặn, băn khoăn
ăng: băng giá, nặng nề
- 1 , 2 HS đọc
- Cả lớp đọc đt 1 lần
- 3 HS đọc
- Hôm nay em tới lớp một mình
- 2, 3 HS đọc
- Đờng đến trờng có hơng thơm, của hoa
rừng, có nớc suối và có cây cọ xoè ô.
- HS quan sát.
- HS giơ tay, bạn nào đợc chỉ định thì đọc,
ai đọc đúng sẽ đợc thởng.
"Trờng của em be bé
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 3 ?
Nằm lặng... rừng cây...
Cô giáo... trẻ
Câu thơ nào minh hoạ bức tranh 4 ?
Dạy ....... hay
- Cho HS chỉ vào từng tranh và đọc những câu Hơng rừng.......
Câu thơ nào minh hoạ cho bức tranh 2 ?
20
thơ minh hoạ tranh đó.
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết những câu thơ minh hoạ
theo tranh.
- NX chung giờ học:
: Đọc lại bài; chuẩn bị trớc bài
"Nói dối hại thân"
Nớc suối........ thầm
Cọ xoè....
Râm mát đờng em đi
- HS chỉ tranh và đọc theo Y/c
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4.
Toán:
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
HS đợc củng cố về:
- Biết đọc viết số liền trớc , số liền sau của một số. Thực hiện đợc cộng, trừ các số có hai
chữ số,giải đợc bài toán có lời văn.
- Hs yếu làm đợc 1-2 phép tính đơn giản.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo thứ tự và theo yêu
- 1 vài HS đọc
cầu của GV.
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp):
2- Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện tơng tự bài 1của tiết 132
Bài 2: HS nêu yêu cầu tính
- Tính
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
Chữa bài: GV yêu cầu HS nhận xét và nêu
cách thực hiện phép tính.
Bài 3:
H: Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
HS làm trong sách, 2 HS lên bảng
- GV hớng dẫn và giao việc
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu
21
nh vậy ?
H: Khi so sánh 35 và 42 em làm nh thế nào ? - So sánh hàng chục, 42 có hàng chục
- Em đã so sánh nh thế nào ?
là 4, 35 có hàng chục là 3, 4 > 3 nên
42 > 35
Bài 4:
- Cho HS tự đọc bài toán, viết tóm tắt sau đó
giải và viết bài và giải.
3- Củng cố - dặn dò:
- Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong
bảng từ 1 đến 100.
Trò chơi: Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất có 2 chữ
số, 1 chữ số.
- GV nhận xét giờ học
- HS thực hiện theo hớng dẫn
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 5.
Thủ công:
: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1)
A- Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà"
- Cắt, dán đợc ngôi nhà mà em yêu thích
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của gáo viên:
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí
- Giấy mầu, bút chì, thớc kẻ...
- 1 Tờ giấy trắng làm nền
2- Chuẩn bị của HS:
- Giấy thủ công, bút chì, thớc kẻ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS
1- Giới thiệu bài: Trực tiếp
2 Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát
- HS quan sát và nêu nhận xét
H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ?
- Có mái,cửa.cửa sổ...
22
H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ?
3- Hớng dẫn mẫu, HS thực hành
a- Hớng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
+ Kẻ, cắt thân nhà
- Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ
nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt
rời đợchình mái nhà.
+ Kẻ, cắt mái nhà:
- Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng
3 ô sau đó kẻ 2 đờng xiên và cắt rời đợc
hình mái nhà.
+ Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào
+ Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có
cạnh dài4 ô, rộng 2 ô
+ Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2
ô
- Sau mỗi phần GV hớng dẫn, làm mẫu
sau đó cho HS thực hành luôn.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
IV- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học
- Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị
của HS về KN cắt hình.
: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà
- Thân nhà hình chữ nhật
- Mái nhà hình thang
- Cửa vào hình chữ nhật
- Cửa sổ hình vuông
- HS chú ý quan sát và theo dõi hớng dẫn
của GV.
- HS thực hành làm.
- HS theo dõi.
Chiều thứ t ngày 11 tháng 5 năm 2011
Tiết 1.
Chính tả: (nghe viết)
Đi học
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe, viết hai khổ thơ đầu bài "Đi học". Trong khoảng 15- 20 phút.
- Điền đúng vần ăn hoặc ăng; chữ ng hoặc ngh.
- Bài tập 2.3 trong sgk.
- Hs yếu viết đợc 1-2 câu trong bài.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghép hai khổ thơ bài "Đi học".
23
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Xuân sang, lộc non
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại
- GV nêu nhận xét sau KT.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS viết chính tả.
+ GV đọc bài viết
H: Trờng của em bé ở miền núi hay miền
xuôi ?
Vì sao em biết ?
- Y/c HS tìm và viết chữ khó
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ GV đọc chính tả cho HS viết
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
+ GV Chấm một số bài tại lớp
- GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Cho HS tự nêu Y/c và làm bài
Bài 3/b: Hớng dẫn tơng tự
H: Ngh luôn đứng trớc các ng âm nào ?
4- Củng cố - Dặn dò:
- Tuyên dơng những HS viết đúng, đẹp.
: Nhắc HS viết lại bài chính tả.
- 2 HS lên bảng
- HS theo dõi
- Trờng của em bé ở miền núi
- Vì nằm ở giữa rừng cây
- HS tìm và viết trên bảng con Rừng cây, lên
nơng, rất hay
- HS nghe và viết chính tả
- HS soát lỗi = bút chì.
- HS chữa lỗi trong vở.
- HS làm bằng bút chì vào VBT 1 HS lên
bảng.
+ Bé ngắm trăng; mẹ mang chăn ra phơi
nắng
+ Ngỗng đi trong ngõ
nghé nghe mẹ gọi
- Ngh luôn đứng trớc các nguyên âm e, ê, và
i
- Cho lớp nhận xét, sửa lỗi.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2
Tập đọc:
Nói dối hại thân(T1)
A- Mục đích, yêu cầu:
1- Học sinh đọc trơn cả bài "Nói dối hại thân" luyện đọc các TN, bỗng, giả vở, kêu toáng, tức
tốc, hoảng hốt. Bớc đàu biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu.
24
2- Ôn các vần ít, vần uýt:
- Tìm tiếng trong bài có vần it
- Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt
3- Hiểu nội dung bài:
Qua câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khuyên của bài: không nên nói dối làm mất
lòng tin của ngời khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.
- Hs yếu đọc đợc 1-2 câu trong bài.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
- Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết
- Cho HS viết: Hơng rừng, nớc suối
- 1 vài HS.
- Gọi HS đọc bài "Đi học"
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hớng dẫn HD luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
+ Luyện đọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc từ có tiếng chứa vần
- HS tìm và đọc cá nhân: ghi vở, kêu
oang, ăm, gi
toáng, hốt hoảng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hốt hoảng: vẻ sợ hãi
+ Luyện đọc câu:
- Bài có 10 câu
H: Bài có mấy câu ?
- Khi đọc gặp dấu phẩy em phải ngắt
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ?
hơi
- HS luyện đọc nối tiếp (CN)
- HD và giao việc
- GV theo dõi, cho HS đọc lại những chỗ yếu
- Bài có hai đoạn
+ Luyện đọc đoạn, bài
H: Bài có mấy đoạn
- . Nghỉ hơi
H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- HS đọc nối tiếp đoạn, bài (bàn, lớp).
- Giao việc.
- HS đọc cả bài (CN, lớp)
- Y/c HS đọc lại những chỗ yếu
+ GV đọc mẫu lần 1.
3- Ôn các vần it, uyt:
H: Tìm tiếng trong bài có vần it ?
H: Tìm từ có tiếng chứa vần it, uyt ở ngoài bài ?
- HS tìm và phân tích: thịt
it: Quả mít, mù mịt
uyt: xe buýt, huýt còi.
- HS điền và nêu miệng
Mít chín thơm phức.
25