Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử TN môn Địa Bắc Quỳnh Lưu năm 2011 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.03 KB, 4 trang )

wWw.VipLam.Info
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT BẮC Q.LƯU

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2011.

Môn thi: Địa lí – Giáo dục trung học phổ thông.
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức :
Hãy trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta. Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường
biên giới của nước ta giáp với : Trung Quốc, Lào, Căm pu Chia.
2. Cho bảng số liệu:
Dân số nước ta phân theo độ tuổi giai đoạn: 1999 – 2006. Đơn vị: Nghìn người.
Năm
Tổng số dân
0 – 14 tuổi
15 -59 tuổi
Trên 60 tuổi
1999
76660
25681
44769
6210
2006
84156
22722
53859
7575


a.Tính cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta giai đoạn 1999 – 2006.
b.Chứng minh rằng: Dân số nước ta hiện nay phân bố chưa hợp lí.

Câu II (2, 0 điểm): Cho bảng số liệu :
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THẦNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA . Đơn vị: %

Năm
2000
2004
2005
2008
Kinh tế nhà nước
34
27
25
20
Kinh tế ngoài nhà nước
25
29
31
35
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
41
44
44
45
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế nước ta giai đoạn: 2000 – 2008.
2. Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần
kinh tế nước ta giai đoạn trên.

Câu III (3,0 điểm):
1. Hãy trình bày những thế mạnh chủ yếu về mặt tự nhiên của khu vực Tây nguyên.
2. Dựa vào Alat (Trang các vùng kinh tế trọng điểm): So sánh về quy mô và cơ cấu GDP phân
theo khu vực kinh tế của 2 vùng kinh tế trọng điểm phía bắc và phía nam.
3. Chứng minh rằng : Đông nam bộ đang khai thác tổng hợp kinh tế biển.

II. PHẦN RIÊNG:(Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu- câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm):
1. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông
nghiệp hàng hóa.
2. Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta khá đa dạng và đang có sự chuyển dịch.
Câu IV.b Theo chương trình nâng cao ( 2,0 điểm):
1. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện ở Tây Nguyên đang được sử dụng ngày
càng có hiệu quả hơn.
2. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ.

Hết
( Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lý Việt nam để làm bài)
www.vnmath.com


wWw.VipLam.Info

Câu
Câu I

B. Đáp án và thang điểm
Đáp án
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )

1.Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta (1 điểm )
Bao gồm :
-Vùng đất : gồm tồn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là
331 212 km2
- Vùng biển bao gồm : nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.
Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1triệu km 2 ở Biển Đơng
- Vùng trời : là khoảng khơng gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta
Một số của khẩu quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung
Quốc,Lào,Campuchia của nước ta (0,5 điểm )
-Trên đường biên giới với Trung Quốc : cửa khẩu Móng Cái, Hữu Nghị,
Thanh Thủy ,Đồng Đăng, Lào Cai…
-Trên đường biên giới với Lào : cửa khẩu Tây Trang,Nậm Cắn,Cầu Treo,
Cha Lo,Lao Bảo…
-Trên đường biên giới với Campuchia : cửa khẩu Lệ Thanh, Hoa Lư, Mộc
Bài, Vinh Xương…
2. a.Tính cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta giai đoạn 1999 – 2006.
Năm
Tổng dân
0-14
15-59
>60
100%
8,1%
100%
9%
b. Chứng minh: 0,75đ
+ Giữa ĐB, Trung du và Miền núi
Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD: Đồng bằng sông Hồng mật
độ 1225 người/km2); miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69

người/km2
+ Giữa Thành thò và nông thôn
Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thò chiếm 26,9% dân số.

Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,75đ

0,5

0,25

1. Vẽ biểu miền: (1,5 điểm )
Nếu thiếu một trong các nội dung trên thì trừ 0,25 điểm
2. Nhận xét : (0,5 điểm )
0,25đ
- Khu vực nào tăng, khu vực nào giảm (dẫn chứng )
0,25đ
- Tuy nhiên còn chậm…
CâuIII 1.Thế mạnh Tây ngun: 1,25đ
+ Đất bazan giàu dinh dưỡng rộng lớn(1,4 triệu ha) trên các cao nguyên 0,25
xếp tầng.
0,25

Câu II

www.vnmath.com


wWw.VipLam.Info
+ Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo cộ cao=> cây CN, Rừng.
+ Diện tích rừng và đôï che phủ của rừng cao nhất nước.
+ Có quặng bôxit với trũ lượng hàng tỉ tấn
+ Trữ năng thủy điện lớn trên sông Xê xan, Xrê pôk..
2.Dựa vào Alat so sánh: 0,75
- Vùng phía bắc quy mơ nhỏ: 238866 tỷ đồng, phía nam lớn hơn: 404 616 tỷ.
-Về cơ cấu : so sánh 3 khu vực kinh tế : nơng lâm ngư, cn- xd và dịch vụ
3.( 1đ) kinh tề biêbr Đơng nam bộ
-Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục đòa.
-khai thác và nuôi trồng hải sản.
- phát triển du lòch biển .
- GTVT: Cảng SG lớn nhất, cảng Vũng tàu.
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm )
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm )

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25


1. Sự khác nhau cơ bản giữa nơng nghiệp cổ truyền và nơng nghiệp hàng hóa
(1,0 điểm )

*Nền nơng nghiệp cổ truyền
- mục đích: - Sản xuất tự cấp tự túc,
-cơng cụ: thơ sơ
- Sản xuất nhỏ, cơng cụ thủ cơng

* Nền nơng nghiệp hàng hóa
- Sản xuất hàng hóa
- hiên đại
. - Sản xuất qui mơ lớn, sử dụng
nhiều máy móc, vật tự nơng
nghiệp,cơng nghệ mới
- Năng suất lao động cao
- Người sản xuất quan tâm nhiều
hơn đến lợi nhuận
- các vùng có điều kiện.

- Năng suất lao động thấp
- Người sản xuất quan tâm nhiều
đến sản lương
- phân bố: rộng khắp
0,5
2. Chứng minh : 1đ
- Khá đa dạng với 3 nhóm chính:
+ CN khai thác.(4)
+ CN chế biến.(23)
+ CN sản xuất, phân phối điện, khí , nước.(2)

0,5
-Đang có sự chuyển dòch về tỷ trọng:
+ tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng.
+ tỉ trọng công nghiệp khai thác ,CN sản xuất, phân phối điện, khí, nước
giảm
Câu IVb. Theo chương trình nâng cao:
1. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện ở Tây Ngun đang được sử dụng ngày
càng có hiệu quả hơn.
- Trên hệ thống sơng Xê Xan Cơng trình thủy điện Yaly (720 MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê
Xan 4 (ở phía hạ lưu của thủy điện Yaly). Hệ thống sơng Xê Xan có tổng cơng suất khoảng 1.500 MW.
(0,25 điểm)
- Trên hệ thống sơng Xrê Pơk, 6 bậc thang thủy điện đã được quy hoạch, với tổng cơng suất lắp
máy trên 600 MW, thủy điện Bn Kp (280 MW); thủy điện Bn Tua Srah (85 MW); thủy điện Xrê

www.vnmath.com


wWw.VipLam.Info
Pôk 3 (137 MW), thủy điện Xrê Pôk 4 (33 MW), thủy điện Đức Xuyên (58 MW), thủy điện Đrây H’ling
28 MW. (0,25 điểm)
- Trên hệ thống sông Đồng Nai, các công trình thủy điện Đại Ninh (300 MW) Đồng Nai 3
(180 MW) và Đồng Nai 4 (340 MW) (0,25 điểm)
- ý nghĩa…0,25đ

2. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên có độ cao 600 – 700 m. Các đồng cỏ tuy
không lớn, nhưng ở đây có thể phát triển chân nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. (0,25 điểm)
+ Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). (0,25 điểm)
+ Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu. Trâu khỏe hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, dễ thích nghi với điều kiện

chăn thả trong rừng (0,25 điểm).
Đàn trâu có 1,7 triệu con, chiếm hơn ½ đàn trâu cả nước. Đàn bò có 900 nghìn con, bằng 16% đàn bò cả nước (năm 2005)
(0,25 điểm)

www.vnmath.com



×