Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Các phần hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.15 KB, 51 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................3
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP........................................4
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty....................................................4
1.2.Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản...............................................................................5
1.3. Quan hệ hợp tác....................................................................................................6
1.4. Ngành nghề hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty.................................6
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ (theo giấy phép kinh doanh) của Công ty.....................6
1.4.2. Sản phẩm đặc trưng...........................................................................................6
1.4.3. Mục tiêu và định hướng phát triển...................................................................7
1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức cuả Công ty....................................................................8
1.5.1. Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý, mỗi quan hệ giữa các bộ phận..........8
1.5.2. Chức năng quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận........................................9
PHẦN 2: HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH PHÁT
TRIỂN TIN HỌC......................................................................................................12
1. Những vấn đề chung về hạch toán kế toán...........................................................12
1.1. Hình thức kế toán mà đơn vị vận dụng.............................................................12
1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty...............................................................14
1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp..................................................14
2. Các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty TNHH Phát triển Tin học....15
2.1. Kế toán quản trị..................................................................................................15
2.2. Hạch toán kế toán tài chính tại Công ty TNHH Phát triển Tin học................16
2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định...........................................................................16
2.2.1.1. Hiện trạng Tài sản cố định tại công ty.............................................................16
2.2.1.2 Sơ đồ ghi sổ kế toán Tài sản cố định:...............................................................17
2.2.1.3.Phân loại TSCĐ tại công ty..............................................................................18
2.2.1.4.Các chứng từ tăng giảm TSCĐ.........................................................................18
2.2.1.5. Đánh giá TSCĐ................................................................................................18
2.2.1.6. Hạch toán kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ...................................................18
2.2.1.7. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ................................................................22


2.2.1.8. Kế toán khấu hao TSCĐ..................................................................................24
2.2.1.9. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định................................................................25
2.2.2. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.........................................25
2.2.2.1. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu...................................................................25
2.2.2.2. Hạch toán công cụ dụng cụ..............................................................................25
2.2.3.Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương..................................26
2.2.3.1.Phương pháp xây dựng quỹ lương tại công ty.................................................26
2.2.3.2.Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương.............................................26
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.3.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng.......................................................................27
2.2.3.4..Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương..........................27
2.2.3.5.Trình tự luân chuyển chứng từ.........................................................................29
2.2.3.6. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty..........................................29
2.2.4. Hạch toán kế toán chi phí thu mua và tính giá thành hàng hóa..............................30
2.2.4.1. Tài khoản và chứng từ, sử dụng.....................................................................30
2.2.4.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành.......................................................30
2.2.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.................................................31
2.2.5.1. Kế toán bán hàng..............................................................................................31
2.2.5.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh........35
2.2.6. Hạch toán kế toán vốn bằng tiền.............................................................................35
2.2.6.1. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của phần hành kế toán vốn bằng tiền..............35
2.2.6.2.Hạch toán kế toán Tiền mặt..............................................................................36
2.2.6.3.Kế toán Tiền gửi Ngân hàng.............................................................................38
2.2.6.4. Hạch toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái............................................40
2.2.6.5.Hạch toán lãi tiền gửi, lãi tiền vay....................................................................41
2.2.7. Hạch toán các nghiệp vụ đầu tư và dự phòng........................................................41
2.2.8. Hạch toán kế toán nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu...........................................41
2.2.8.1. Hạch toán kế toán vay ngắn hạn......................................................................41

2.2.8.2.Hạch toán kế toán nguồn vốn chủ sở hữu........................................................44
2.2.9. Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Phát triển Tin học........................................44
2.2.9.1.Mục đích của báo cáo tài chính........................................................................44
2.2.9.2.Cách lập Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Phát triển Tin học năm 2009..45
KẾT LUẬN................................................................................................................51
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
*****
Thực tập là một giai đoạn có vai trò rất quan trọng đối với mỗi sinh viên sau thời
gian đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng và trung học. Với những kiến thức thu được
từ các doanh nghiệp trong quá trình thực tập, sinh viên có cơ hội mài dũa nâng cao năng
lực của mình về một vấn đề củ thể đã được biết trong quá trình học trước khi đi vào
thực tiễn.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Phát triển Tin học, được sự giúp đỡ
của các anh chị phòng kế toán khi tìm hiểu, thu thập thông tin về công ty và những
nghiệp vụ kế toán áp dụng, và được sự hướng dẫn của cô giáo Hoàng Thị Thanh
Huyền em đã viết báo cáo này.
Báo cáo gồm hai phần chính:
Phần 1: Tổng quan chung về Công ty TNHH Phát triển Tin học
Phần 2: Các phần hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Tin học
Tuy nhiên, do mới tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và hạn chế về nhận
thức nên em không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày, và
đánh giá về Công ty TNHH Phát triển Tin học nên rất mong được sự góp ý của thầy cô
giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty
Tên công ty CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN TIN HỌC
Ngày thành lập 1994
Ngành nghề kinh doanh Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá, dịch vụ tin học
Buôn bán hàng tư liệu sản xuất, buôn bán hàng tư liệu tiêu
dùng, hàng điện tử tin học.
Sản xuất gia công dịch vụ phần mềm, buôn bán phần
mềm, tư vấn đào tạo chuyển giao công nghệ, hợp tác trong
lĩnh vực phần mềm trong và ngoài nước.
Bảo hành, bảo trì nâng cấp hệ thống. Tư vấn đào tạo, lắp
ráp máy tính thương hiệu Việt Nam.
Trụ sở chính
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Email
Website:
Khu A76, ngách 3, Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội
84-4-9425052/9425053
84-4-9425054
hoặc
infocom.com.vn
Chi nhánh tại TP. HCM
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
Email
176/37A Trần Huy Liệu, phường 15- quận Phú—Nh-uận-
TP. Hồ Chí Minh

84-8-330693
84-8-342548

NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Năm 1990, sau bốn năm đại hội toàn quốc mở ra thời kỳ mới, một số kỹ sư của
Hội Tin Học Việt Nam đã thành lập ra Công Ty phát triển tin học trực thuộc Hội tinan
học Việt Nam. Công ty hoạt động với tôn chỉ là không ngừng phát triển công nghệ tin
học dựa trên cơ sở cung cấp các thiết bị tin học và chuyển giao công nghệ của nước
ngoài vào công cuộc hiện đại, công nghiệp hoá đất nước.
Trải qua những năm tháng thăng trầm của công ty những ngày đầu tiên, đến nay
công ty đã trở thành Công ty TNHH phát triển Tin học.Với một đội ngũ nhân viên giàu
kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc, luôn không ngừng nâng cao trình độ chuyên
môn, trình độ ngoại ngữ để theo kịp sự phát triển của xã hội.
Khởi điểm, từ ngày chỉ có dịch vụ cung cấp thiết bị trên phạm vi hẹp, hiện nay
công ty đã mở thêm chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh (năm 1999), mở rộng trung
tâm phần mềm năm 2001 và phạm vi hoạt động của công ty đã mở rộng phạm vi trên
toàn quốc. Trong tương lai phạm vi hoạt động của công ty , nhất là của trung tâm phần
mềm sẽ mở rộng ra không chỉ đối với khách hàng trong nước, mà tiến tới sẽ thiết lập
mối quan hệ với bạn hàng nước ngoài.
Được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1994 đến nay Công ty
TNHH phát triển Tin học đã được mọi người biết đến như một công ty hoạt động
chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối các thiết bị tin học, các thiết bị ngoại vi đi kèm
với máy tính, USB, máy in sổ thẻ của các hãng nổi tiếng và các thiết bị chuyên dụng.
1.2. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản
Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế:
Đơn vị: đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1 Doanh thu các hoạt động 3.6136.260.000 4.013.626.556 4.825.161.540

2 Lợi nhuận 30.748.625 63.697.934 136.737.922
3 Tổng vốn
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
3.105.890.000
3.026.725.840
79.164.160
3.678.864.633
3.555.106.827
123.757.806
3.322.103.070
3.264.369.329
57.733.741
4 Số công nhân viên 16 20 23
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(Nguồn: Phòng kế toán)
1.3. Quan hệ hợp tác
Công ty là đại lý phân phối sản phẩm Microsoft, IBM. Phân phối các sản phẩm
phần cứng, phần mềm và các giải pháp IBM, EPSON, là đại lý của IBM, EPSON , là đại
lý phân phối các sản phẩm của INTEL (CPU, Mainboard). Cung cấp các sản phẩm máy
in máy tính, máy chủ của hãng.
Công ty có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các hãng IBM, Microsoft. Ngoài ra công
ty còn có quan hệ hợp tác với các hãng khác: Hãng máy tính Mỹ, COMPAQ, DIGTAL,
SUN,CISCO, Đài Loan, Lucky Star, hãng truyền thông quốc tế ITS, AT&T….
Hệ thống đại lý và Dearler đông đảo của các công ty ở các thành phố Hà Nội, Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng, Đắc Lắc, Nam Định.
1.4. Ngành nghề hoạt động, sản xuất kinh doanh của Công ty
1.4.1. Chức năng nhiệm vụ (theo giấy phép kinh doanh) của Công ty

Cung cấp sỉ và lẻ các loại linh kiện và máy tính PC, Server, USB offline, online
Cung cấp các thiết bị đo lường các thiết bị ngoại vi, và các thiết bị chuyên dụng.
Thực hiện các dịch vụ phần mềm quản lý và khoa học kỹ thuật, thiết kế xây dựng
đào tạo. Thiết kế xây dựng và cài đặt các mạng cục bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN).
Chuyển giao công nghệ tin học thuộc lĩnh vực cao. Cộng tác với các hang máy tính mà
công ty làm đại lý.
Xây dựng cài đặt hệ thống bảo mật cho các hệ thống thong tin Tin Học.
1.4.2. Sản phẩm đặc trưng
A- Phần cứng
1- USB
Powerware: Từ 300VA đến 3000KVA với các dòng line- interactive đến true-
online
2- Các linh kiện máy tính như
Mainboard
Speaker sound Max
VGA card, Fax Modem, Ram, Chip, CD- ROOM…
3- Cung cấp các thiết bị ngoại vi đi kèm với các thiết bị tin học
Máy tính, máy in…nguyên bộ cuả các hãng nổi tiếng IBM, Compaq, HD…
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Fax Modem AT&T…
Máy in chuyên dụng: Passbook printer, máy in vé…( của hãng Olivertii, Genicom)
Thiết bị nhập mã
B- Phần mềm và giải mã
1- Cung cấp các giải pháp về mạng ( Lan, Intranet, Wan)
2- Cung cấp các chương trình quản lý
Quản lý công văn, quản lý văn bản pháp quy trên nền LOTUS, NOTE, VB, WEB
Quản lý bán hàng, Kế toán ACCESS.
3- Nhận thực hiện đơn đặt hàng của các khách hàng trên nền Window 9x, NT với

các công cụ từ:
ACCESS, Visual basic, C++, Delphin, Javal, theo nguyên tắc CDM ( lập trình
theo yêu cầu của khách hang)
Hiện Công ty đang tiến hành xây dựng nhóm điều hành trên nền điều hành UNIX,
với công cụ ngôn ngữ ORCLE.
Khẩu hiệu của công ty là phát triển phần mềm theo yêu cầu của khách hàng.
1.4.3. Mục tiêu và định hướng phát triển

Mục tiêu
Trở thành một trong những Công ty hàng đầu trong lĩnh vực tin học tại Việt Nam.
Có uy tín lớn đối với khách hang và bạn hàng.
Đặt mục tiêu cung cấp các điều kiện tốt nhất cho cán bộ công nhân viên để phát
huy hết khả năng sáng tạo , cống hiến cho sự phát triển của Công ty.

Định hướng phát triển
Phát huy hết những mặt mạnh sẵn có của Công ty về công nghệ và dịch vụ, đồng
thời tổ chức chặt chẽ chi tiết bộ máy hoạt động, nâng cao khả năng của Công ty nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hang.
Giữ vững và tăng tốc độ phát triển trên mọi lĩnh vực: Doanh số, nhân lực…
Quy hoạch và xây dựng được định hướng nghiên cứu và phát triển sản phẩm của
Công ty
Công ty dựa trên tinh thần:các kế hoạch nghiên cứu và phát triển sản phẩm ngắn
và trung hạn đều nhằm vào mục tiêu và phục vụ định hướng NC- PT dài hạn
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quan hệ hợp tác với các hang sản xuất trong và ngoài nước nhằm mở rộng hơn
nữa các mặt hang cũng như hợp tác phát triển về công nghệ.
1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức cuả Công ty.
Công ty TNHH Phát triển Tin học ( chi nhánh Hà Nội): hiện nay Công ty có 23

người.
Trong đó: Nhân viên Nam chiểm tỷ trọng là 65%, nhân viên Nữ chiếm tỷ trọng là
35% trong tổng số nhân viên. Nhân viên có trình độ đại học chiếm 61% , nhân viên có
trình độ cao đẳng là 22%, nhân viên có trình độ trung cấp là 17% tổng số nhân viên.
Bảng 2: Cơ cấu tỷ trọng về giới tính, trình độ của công nhân viên
TT Chỉ tiêu
Số công nhân
viên
Tỷ trọng
(%)
1 Tổng số 23 100
- Nam 15 65
- Nữ 8 35
2 Trình độ 100
- Đại học 14 61
- Cao đẳng 5 22
- Trung cấp 4 17
(Nguồn: Phòng tổng hợp)
1.5.1. Sơ đồ khối về bộ máy tổ chức quản lý, mỗi quan hệ giữa các bộ phận
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức






NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
8
Giám đốc
Phòng kinh doanh

Phòng tổng hợp
Phòng kế toán
Bộ phận phần mềm
Bộ phận kỹ thuật
Hội đồng
quản trị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


1.5.2. Chức năng quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
Tổ chức của công ty:
 Hội đồng quản trị
Nhiệm vụ: Xác định định hướng và đường lối kinh doanh của công ty,tổ chức các
hoạt động kinh doanh nghiên cứu phát triển, mở rộng đối tác, phát triển khách hàng và
quyết định đầu tư.
 Giám đốc
Nhiệm vụ:
Tổ chức điều hành toàn bộ các hoạt động của công ty. Thay mặt công ty trực tiếp
ký kết vào các giao dịch dân sự, pháp luật, hợp đồng kinh tế mua bán sản phẩm hàng
hoá…với cơ quan nhà nước, các đơn vị kinh tế, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong
mọi hoạt động của mình.
 Phòng kinh doanh
Nhiệm vụ:
Kinh doanh phân phối: phát triển một hệ thống phân phối rộng khắp Việt Nam với
đại diện là các đơn vị tin học.
Kinh doanh bán lẻ: trở thành một địa chỉ tin cậy của khách hàng tiêu dùng với
phưong châm: Chất lượng, dịch vụ, giá cả.
Thực hiện công việc kinh doanh theo đường lối của ban giám đốc.
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá của công ty.
Nghiên cứu theo dõi diễn biến của thị trường , báo cáo ban giám đốc để kịp thời có

phương hướng thích hợp.
Tìm kiếm và phát triển thị trường, xây dựng dự án, tư vấn thiết kế triển khai
nhiều dự án lớn cho doanh nghiệp nhà nứơc, tư nhân nước ngoài.
 Phòng tổng hợp
Nhiệm vụ:
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
9
Bộ phận bảo hành
Chi nhánh TP. HCM
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quản lý nhân sự, theo dõi đề bạt cán bộ, sắp xếp nhân sự, quản trị tiếp nhận các
công văn đến và đi, lo một số công việc về chính sách như vấn đề mang tính chất phục
vụ tiếp khách những vấn đề liên quan thuần tuý về hành chính. Tổ chức bộ máy quản lý
gọn nhẹ và đạt hiệu quả cao, tuyển dụng nhân viên, quản lý lao động.
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
 Phòng kế toán
Nhiệm vụ:
Lập sổ sách kế toán và các công việc liên quan đến tài chính
 Bộ phận phần mềm:
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu công nghệ mới,các công nghệ chuyên dùng, phát triển các phần mềm
ứng dụng.
 Phòng kỹ thuật
Nhiệm vụ:
Nhóm nghiên cứu phát triển và đào tạo: Nghiên cứu các công nghệ mới, các công
nghệ chuyên dụng,tích hợp hệ thống nghiên cứu giải pháp. Đào tạo nâng cao kiến thức
cho cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như khách hàng.Tư vấn giải đáp cho
khách hàng.

Nhóm triển khai và lắp đặt hệ thống:
- Cài đặt hệ thống
- Lắp đặt thiết bị
- Thi công mạng
 Bộ phận bảo hành
Nhiệm vụ:
Tiến hành sửa chữa sản phẩm do công ty bán ra
Sửa chữa dịch vụ cho các sản phẩm đã hết hạn bảo hành
 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Nhiệm vụ:
Phân phối, bán hàng cho những khách hàng ở thành phố Hồ Chí Minh.
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHN 2: HCH TON NGHIP V K TON CễNG TY
TNHH PHT TRIN TIN HC
1. Nhng vn chung v hch toỏn k toỏn
1.1. Hỡnh thc k toỏn m n v vn dng
Hỡnh thc k toỏn m n v ỏp dng:Theo hỡnh thc chng t ghi s
Cn c ghi s k toỏn tng hp l Chng t ghi s. Vic ghi s k toỏn tng
hp bao gm:
- Ghi theo trỡnh t thi gian trờn s ng ký Chng t ghi s
- Ghi theo ni dung kinh t trờn S Cỏi
Chng t ghi s do k toỏn lp trờn c s tng chng t k toỏn hoc Bng tng
hp chng t k toỏn cựng loi, cú cựng ni dung kinh t
Chng t ghi s c ỏnh s hiu liờn tc trong tng thỏng v cú chng t k
toỏn ớnh kốm, phi c k toỏn trng duyt qua trc khi ghi s k toỏn.
- Hỡnh thc chng t ghi s bao gm cỏc s sỏch sau:
+ Chng t ghi s
+ S ng ký chng t ghi s

+ S Cỏi
+ Cỏc s th, k toỏn chi tit
- V s k toỏn chi tit thỡ k toỏn m cỏc s k toỏn chi tit nh:
+ S chi tit ti khon: 133,131,141,331,156,3331,311,..
+ S theo dừi tng , gim ti sn c nh
- V s tng hp thỡ cụng ty cú:
+ Bng cõn i s phỏt sinh
+ S Cỏi
- T chc bỏo cỏo ti cụng ty: Cụng ty lp bỏo cỏo ti chớnh theo nm cho c quan
thu , c quan ng ký kinh doanh v c quan thng kờ. Bỏo cỏo ti chớnh quy nh cho
cỏc Doanh nghip va v nh theo Q 48 bao gm:
+ Bng cõn i k toỏn
+ Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh
+ Bn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh
+ Ngoi ra phi lp thờm biu ph l Bng cõn i ti khon
Nguyễn Thị Nguyệt - ĐHKT2 K1 Báo cáo thực tập
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Phát triển Tin học đựơc thể hiện qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ2 : Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
13
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Sơ đồ3: Tổ chức phòng kế toán tại Công ty
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm toàn bộ công việc kế toán của công ty
trước giám đốc. Giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tài chính và theo dõi
trực tiếp: Nguồn vốn và TSCĐ của Công ty, kế toán các nhiệm vụ tiêu thụ, kết qủa và
thu nhập. Kế toán trưởng ghi chép phản ánh tổng quát tình hình tài sản và hoạt động của
đơn vị, có nhiệm vụ ghi sổ, lập báo cáo tài chính. Giúp kế toán viên theo giõi và hạch
toán các nghiệp vụ.
- Kế toán viên: thực hiện ghi chép các chứng từ ban đầu, mở các sổ, thẻ chi tiết để
phản ánh số liệu phát sinh. Giữ các sổ sách bảng biểu liên quan, theo dõi tình hình thu
chi tiền mặt, TGNH, theo dõi các nghiệp vụ thanh toán công nợ, đối chiếu công nợ, các
khoản lương và trích theo lương…
- Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hoá.
- Thủ quỹ: Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên, chi tiền cho các nghiệp vụ
liên quan đến thu chi.Đối chiếu quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử
lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế tiền mặt bằng số dư trên sổ sách.
1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng VN
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
Kế toán trưởng
(Kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán
viên
Thủ
quỹ
Thủ
kho
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh Nghiệp vừa và nhỏ
Hình thức kế toán áp dụng : theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Phương thức kế toán áp dụng
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm:
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ):
Kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao theo đường
thẳng
Nguyên tắc ghi nhận chi phí vay: Ghi nhận vào chi phí tài chính trong năm khi
phát sinh
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
Nguyên tắc ghi nhận chênh lệnh tỷ giá hối đoái: Ghi nhận vào doanh thu hoặc chi
phí tài chính
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhân doanh thu: Tuân thủ đầy đủ 5 diều kiện ghi
nhận doanh thu quy định tại chuẩn mực kế toán số 14" Doanh thu và thu nhập khác
2. Các phần hành hạch toán kế toán trong Công ty TNHH Phát triển
Tin học

2.1. Kế toán quản trị
Kế toán quản trị là một trong hai bộ phận của kế toán doanh nghiệp, chúng có mối
quan hệ chặt chẽ với kế toán tài chính. Kế toán quản trị cung cấp thông tin để giúp nhà
quản trị đưa ra quyết đinh đúng đắn.
Tại Công ty TNHH Phát triển Tin học, do đặc điểm của công ty là doanh nghiệp
nhỏ và vừa lượng nhân viên ít, nên kế toán quản trị và kế toán tài chính đều phải kiêm
nhiệm, họ phải đưa ra các báo cáo, các thông tin mà nhà quản trị yêu cầu.
Tại công ty không tổ chức cụ thể kế toán quản trị như kế toán tài chính, mà từng
kế toán sẽ có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cần thiết khi nhà quản trị yêu cầu thuộc
phần việc của mình.
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2. Hạch toán kế toán tài chính tại Công ty TNHH Phát triển Tin học
2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định
2.2.1.1. Hiện trạng Tài sản cố định tại công ty
Bảng 3: Bảng thống kê Tài sản cố định của công ty
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị :VN đồng
Chỉ tiêu
Nguyên giá Giá trị còn lại
I.Máy móc thiết bị 741.214.632 20.228.069
II. Phương tiện vận tải
- Xe ôtô Doblo
- Xe tải
640.090.091
358.400.000
281.690.091
20.110.000
12.896.000

7.214.000
Tổng tài sản cố định 1.381.304.723 40.338.069
( Nguồn: phòng kế toán)
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.1.2 Sơ đồ ghi sổ kế toán Tài sản cố định:
Sơ đồ 4: Sơ đồ ghi sổ kế toán Tài sản cố định
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
Đối chiếu:
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
17
Chứng từ tăng giảm và khấu
hao tài sản cố định
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK 211,
TK214
Sổ cái TK
211,TK214
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.1.3.Phân loại TSCĐ tại công ty

• TSCĐ hữu hình:
Máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý
Phương tiện vận tải
• TSCĐ vô hình:
Quyền sử dụng đất, giấy phép kinh doanh
2.2.1.4.Các chứng từ tăng giảm TSCĐ
Các chứng từ tăng, giảm Tài sản cố định Công ty sử dụng:
- Quyết định của giám đốc về việc tăng giảm TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Phiếu thu, Phiếu chi, giấy báo Nợ, Có
2.2.1.5. Đánh giá TSCĐ
Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ, công ty tiến hành đánh giá TSCĐ ngay khi
đưa TSCĐ vào sử dụng. Tùy từng loại TSCĐ mà công ty có cách thức khác nhau.
Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế + Chi phí có liên quan
Trên cơ sở nguyên giá, giá trị hao mòn, kế toán có thể xác định được giá trị còn
lại của TSCĐ khi đã sử dụng theo công thức sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
2.2.1.6. Hạch toán kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Công ty sử dụng tài khoản 211,tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp
2 vì công ty không có TSCĐ thuê tài chính
Tk 2111 TSCĐ hữu hình
Tk 2113 TSCĐ vô hình
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
18

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Kế toán ghi chép, hạch toán tăng TSCĐ trên cơ sở chứng từ ban đầu như: hợp
đồng mua bán, hoá đơn, biên bản bàn giao, các chứng từ liên quan đến chi phí vận
chuyển ( nếu có).
Trường hợp: Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ hữu hình
Trích nghiệp vụ tăng TSCĐ: Trên cơ sở những biên bản giao nhận TSCĐ theo
mẫu số 01- TSCĐ và các chứng từ liên quan, kế toán mở sổ hạch toán chi tiết theo từng
đối tượng TSCĐ. Trong tháng 8 năm 2008 Giám đốc công ty quyết định mua một số
thiết bị văn phòng của đơn vị bạn với số tiền nguyên giá là: 37.225.300 đồng tiền mua
hàng Công ty thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán số: 10, Hóa đơn GTGT số 02589, biên bản giao
nhận TSCĐ số 07 và biên bản thanh lý hợp đồng. Kế toán tập hợp chứng từ, ghi chép
các sổ có liên quan và hạch toán TSCĐ.
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
HO N Mu s: 01-GTKL-3LL
GI TR GIA TNG S 02589
Liờn 2: giao cho khỏch hng
Ngy 28 thỏng 8 nm 2008
n v bỏn hng: Cụng ty Tin hc Mai hong
a ch: S 9- Trn Hng o, H Ni
S ti khon: 0541100690005 ti Ngõn hng Thng Mi C phn Quõn i H Ni
in thoi: 04.35377108
H tờn ngi mua hng:
Tờn n v: Cụng ty TNHH v phỏt trin Tin hc
a ch: khu A76, ngỏch 3, Hong Quc Vit, T Liờm, H Ni
S ti khon:
Hỡnh thc thanh toỏn: Tin gi ngõn hng MS: 0100513647
stt Tờn hng hoỏ, dch v

n v
tớnh
S lng n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3=1x2
1 Mỏy iu ho Sam Sung cỏi 1 10.487.600 10.487.600
2 Mỏy vi tớnh Cỏi 1 7.000.000 7.000.000
3 Mỏy in DNA cỏi 1 7.362.700 7.362.700
4 Mỏy Photocopy Tosiba cỏi 1 12.375.000 12.375.000
Cng tin hng: 37.225.300
Thu sut GTGT: 10 % Tin thu GTGT: 3.722.530
Tng cng tin thanh toỏn: 40.947.830
S tin vit bng ch: (Bn mi triu chớn trm bn mi by nghỡn tỏm trm ba
mi ng chn)
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, úng du, ghi rừ h tờn)
Nguyễn Thị Nguyệt - ĐHKT2 K1 Báo cáo thực tập
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Khi tiến hành giao nhận 2 bên lập Biên bản giao nhận :
Công ty TNHH Phát triển Tin học Mẫu số 01-TSCĐ
Địa chỉ:Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
TÀI SẢN
Hôm nay ngày 30 tháng 08 năm 2008 tại văn phòng Công ty TNHH Phát triển Tin học.
Thành phần gồm:
Bên A: Công ty TNHH Phát triển Tin học ( Bên mua)
Địa chỉ: Khu A76, ngách 3, Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội
Do ông ( bà ): Nguyễn văn Tạo C vụ: P.Giám đốc- làm đại diện
Bên B: Công ty Tin học Mai hoàng

Địa chỉ: Số 9, Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm:
TT Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B 1 2 3
1 Máy điều hòa SamSung 1 10.487.600 10.487.600
2 Máy vi tính và máy in ĐNA 1 14.362.700 14.362.700
3 Máy photocopy Tosiba 1 12.375.000 12.375.000
Tổng cộng 37.225.300
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận Người giao
Công ty TNHH Phát triển Tin học Mẫu số 12- TSCĐ
Địa chỉ:Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm Ban hành theo QĐ 48/2006/ QĐ-BTC
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:51
Ngày 30 tháng 8 năm 2008
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số:10 ngày 30 tháng 8 năm 2008
Tên, ký hiệu ,mã , quy cách TSCĐ…số hiệu TSCĐ…….
Nước sản xuất……Năm sản xuất…….
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2008
Công suất(diện tích) thiết kế……
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày…. Tháng….năm….
Số
hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố

định
Ngày tháng
năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
19/8/07 Máy điều hòa
Samsung
10.487.600
19/08/07 Máy vi tính và
máy in ĐNA
14.362.700
19/08/07 Máy photocopy 12.375.000
Căn cứ vào hóa đơn và biên bản giao nhận cùng các chứng từ có liên quan, kế toán
viên lập chứng từ ghi sổ sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp kiêm kế toán trưởng ký
duyệt vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi sổ cái tài khoản sau đó chuyển cho
kế toán viên vào các sổ chi tiết.
2.2.1.7. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Trường hợp TSCĐ tăng:
Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm như đã trình bày ở trên:
- Ghi sổ đăng ký và sổ chi tiết TSCĐ
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Căn cứ vào các chứng từ giao nhận TSCĐ, kế toán công ty mở sổ đăng ký TSCĐ
và sổ chi tiết TSCĐ.
Công ty TNHH Phát triển Tin học

SỔ ĐĂNG KÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 8 năm 2008
TT Tên TSCĐ
Nước
SX
Nguyên
giá
Năm sử
dụng
Số khấu
hao
Số khấu
hao 1
năm
Ghi
chú
1 Máy điều hòa
Samsung
10.487.600 2007
2 Máy vi tính
và máy in
ĐAN
14.362.700 2007
3 Máy
photocopy
12.375.000 2007
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về TSCĐ phát sinh. Kế toán vào chứng từ ghi
sổ theo mẫu sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp

23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số :20
Tháng 8 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
…..
152 19/8
…….
- Mua máy điều
hòa Samsung
…..
211
…..
112 10.487.600
…..
152 19/8 Máy tính và máy in
ĐNA
211 112 14.362.700
152 19/8 Máy photocopy
Tosiba

211 112 12.375.000
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) ( ký, họ tên)
Sau khi phản ánh chứng từ ghi sổ về tăng TSCĐ sau đó vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ TSCĐ.(Định kỳ 10 ngày/ lần)
Cuối tháng khóa sổ. Cộng số liệu trên các chứng từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu số
liệu trên sổ …ghi sổ với các sổ chi tiết TSCĐ, sổ bảng tổng hợp TSCĐ…và lấy số liệu
tổng cộng của chứng từ ghi sổ vào sổ cái.
2.2.1.8. Kế toán khấu hao TSCĐ
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hiện đang áp dụng tại công ty: TSCĐ trong
công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Xác định mức khấu hao hàng năm theo công thức:
Mức khấu hao năm cho một loại TS= Giá trị của TSCĐ/ số năm sử dụng
Kế toán tổng hợp khấu hao:
Tài khoản kế toán: Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao
TSCĐ kế toán Công ty sử dụng TK 214 “ hao mòn TSCĐ”.
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ , mức trích khấu hao tháng trước, tình hình và hồ
sơ, chứng từ biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước, tỷ lệ khấu hao từng loại tài
sản, kế toán tiến hàng tính khấu hao.
2.2.1.9. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định
Ở công ty không phát sinh những nghiệp vụ sửa chữa nâng cấp tài sản cố định,
những nghiệp vụ kế toán sửa chữa tài sản cố định thông thường phát sinh được hạch
toán vào Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng là:
- Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Tài khoản 111 “ Tiền mặt”

- Tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
Chứng từ sử dụng: Các phiếu thu, phiếu chi, Hóa đơn GTGT của dịch vụ ( nếu có)
2.2.2. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
2.2.2.1. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu
Công ty TNHH Phát triển Tin học là công ty thương mại và sản xuất phần mềm
gia công, không giống những công ty sản xuất hàng hóa khác. Nên công ty không phải
hạch toán kế toán nguyên vật liệu.
2.2.2.2. Hạch toán công cụ dụng cụ
Tài khoản phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của công cụ dụng cụ tại
công ty là Tài khoản 153 “ Công cụ, dụng cụ”
Các chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ thẻ kế toán chi tiết,
Bảng tổng hợp xuất tồn, Biên bản kiểm nghiệm
Sơ đồ 5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán Công cụ, dụng cụ
NguyÔn ThÞ NguyÖt - §HKT2 – K1 B¸o c¸o thùc tËp
25
Thẻ kho
Chứng
từ nhập
Chứng
từ xuất

×