BÁO CÁO
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)
Vụ Chính sách thương mại đa biên
Bộ Công Thương
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Tổng quan về ASEAN
Các hình thái hội nhập kinh tế
Mục tiêu hình thành AEC
Giới thiệu về AEC và các cấu phần
So sánh AEC với một số hình thức liên kết khác
Quá trình tham gia AEC của Việt Nam
Đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp
Cơ hội, thách thức và giải pháp
TỔNG QUAN HỘI NHẬP ASEAN
Ấn độ
Trung Quốc
Các cường quốc
TỔNG QUAN HỘI NHẬP ASEAN
1
Năm
Dân số
GDP
gia nhập ASEAN
Đv: triệu
Đv: tỷ đô la Mỹ
GDP đầu người
1
Đv: % theo mức của Hoa Kỳ
Tăng trưởng GDP thực tế, 20032013
Đv : %
Bru-nây
1984
0,4
17
78
1,1
Cam-pu-chia
1999
15,1
15,5
2
7,8
In-đô-nê-xia
1967
249,9
868,3
7
5,8
Lào
1997
6,8
10,9
3
7,8
Ma-lai-xia
1967
29,7
312,4
20
5
My-an-ma
1997
62,8
59
2
8,6
Phi-lip-pin
1967
98,4
272
5
5,4
Sing-ga-po
1967
5,4
295,7
103
6,3
Thái Lan
1967
67
387,2
11
3,8
Việt Nam
1995
91,7
171,2
4
6,4
TỔNG QUAN HỘI NHẬP ASEAN
Năm
Nước
Anh
Hoa Kỳ
Đức
Nhật Bản
Sing-ga-po
Ma-lai-xia
Phi-lip-pin
Thái Lan
In-đô-nê-xia
Trung Quốc
Ấn Độ
Việt Nam
Thời gian để tăng gấp đôi GDP đầu người (tính theo ngang giá sức mua) từ $1.300 lên $2.600
1. CÁC HÌNH THÁI HỘI NHẬP KINH TẾ
Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA): các thành viên dành cho nhau ưu đãi thương mại, chủ yếu
dưới hình thức cắt giảm thuế nhập khẩu nhưng phạm vi và mức độ cắt giảm khá hạn chế. Ví dụ:
Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại GATT năm 1V947.
Khu vực thương mại tự do (FTA): loại bỏ hàng rào thuế quan và hạn chế định lượng cho “phần
lớn lưu chuyển thương mại” trong nội khối nhưng vẫn duy trì biểu thuế nhập khẩu độc lập đối với
các đối tác ngoài khối. Ví dụ: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA).
1. CÁC HÌNH THÁI HỘI NHẬP KINH TẾ
Liên minh thuế quan (CU): Các thành viên ngoài việc cắt giảm và loại bỏ thuế nhập khẩu cho thương mại nội khối còn thống nhất thực
hiện biểu thuế nhập khẩu chung với các đối tác ngoài khối. Ví dụ: Liên minh thuế quan Nga-Bê la rút-Ka dắc xtan
Thị trường chung: Ngoài việc loại bỏ thuế nhập khẩu và hàng rào phi quan thuế cho thương mại nội khối và có biểu thuế nhập khẩu
chung với đối tác ngoài khối, các thành viên còn xóa bỏ hạn chế đối với việc lưu chuyển các yếu tố sản xuất khác như vốn, lao động …
Ví dụ: Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đang được xây dựng.
Liên minh kinh tế - tiền tệ: Là mô hình hội nhập kinh tế ở cấp độ cao nhất hiện nay, dựa trên cơ sở một thị trường chung cộng thêm
việc thực hiện chính sách kinh tế và tiền tệ chung (kỷ luật tài khóa là chung nhưng chính sách tài khóa vẫn độc lập). Ví dụ: Liên minh
châu Âu (EU).
2. MỤC TIÊU HÌNH THÀNH AEC
3 XU HƯỚNG VÀ VẤN ĐỀ ĐẶT RA VỚI ASEAN
Xu hướng
Giá trị tạo thêm cho ASEAN đến 2030
Toàn cầu hóa
5~12% GDP
Đô thị hóa
10~18% GDP
Phát triển của công nghệ, đặc biệt là
4~12% GDP
công nghệ thông tin.
2. MỤC TIÊU HÌNH THÀNH AEC
Toàn cầu hóa: đóng góp vào phát triển kinh tế (tăng trưởng GDP)
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Tiêu dùng
Chính phủ
Đầu tư
Xuất khẩu
2. MỤC TIÊU HÌNH THÀNH AEC
Tiền công trung bình
Năng suất lao động
hàng ngày cho công nhân
Đơn vị: nghìn USD/công nhân
Đơn vị: đô la Mỹ/ngày
Việt Nam
In-đô-nê-xia
Phi-lip-pin
Thái Lan
Ma-lai-xia
Trung Quốc
Sing-ga-po
Để cạnh tranh, các nước ASEAN không thể đứng một mình
Trung bình sản lượng/lương
2. MỤC TIÊU HÌNH THÀNH AEC
Trước 2003
1967: thành lập ASEAN-5 vì mục tiêu phát triển hòa hợp, ổn định và thịnh vượng.
1977: chuyển trọng tâm từ chính trị sang kinh tế, lập thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA).
1992: Nâng cấp PTA thành AFTA/CEPT.
1995: Từ hàng hóa phát triển sang dịch vụ, ký Hiệp định khung về dịch vụ (AFAS).
1998: Hoàn chỉnh mối quan hệ qua lại thương mại-đầu tư với việc ký kết Hiệp định khung về Khu vực đầu tư ASEAN (AIA).
1998 ~2003: Xúc tiến đối thoại với các đối tác trong khu vực và trên thế giới để thực hiện chủ trương “hướng ngoại”.
2. MỤC TIÊU HÌNH THÀNH AEC
Từ 2003 đến 2010
2003: ý tưởng về Cộng đồng Kinh tế ASEAN với mục tiêu hiện thực hóa vào năm 2020.
2004: xác định 12 ngành ưu tiên hội nhập.
2006: đưa ra Kế hoạch tổng thể hoàn chỉnh về xây dựng Cộng đồng Kinh tế ASEAN, rút ngắn xuống năm 2015 với 4 trụ cột rõ ràng.
2007: Tăng cường thể chế hóa với Hiến chương ASEAN, thành lập 3 Cộng đồng.
Nâng cấp AFTA/CEPT thành Hiệp định ATIGA; AIA thành ACIA.
2. MỤC TIÊU HÌNH THÀNH AEC
Từ 2011 đến 2025
Tiếp tục hiện thực hóa ý tưởng về Cộng đồng Kinh tế ASEAN
Rà soát lại mức độ cam kết trong ASEAN để hướng tới mức cao hơn,
Mở rộng phạm vi và tăng mức độ cam kết về cả hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, di chuyển của người lao động có tay
nghề, tự do hóa hơn luồng di chuyển vốn, v.v.
3. THÀNH LẬP AEC 2015
Xây dựng trên cơ sở các cam kết hiện tại:
•
•
•
•
•
Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
(ATIGA) 2009
Hiệp định khung về thương mại dịch vụ ASEAN
(AFAS) 1995
Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA)
2009
Hiệp định di chuyển thể nhân ASEAN (MNP)
2012
Các FTA ASEAN+1: Trung Quốc 2004, Hàn
Quốc 2006, Nhật Bản 2008, Ấn Độ, Australia,
•
New Zealand 2009
Các nỗ lực hợp tác khác
3. THÀNH LẬP AEC 2015
CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN
Một thị trường chung và
không gian sản xuất thống
nhất
Một khu vực kinh tế cạnh
tranh
Phát triển kinh tế đồng đều
Trên nền tảng phát triển nguồn nhân lực, khoa học kỹ thuật
Hội nhập với nền kinh tế
toàn cầu
3. THÀNH LẬP AEC 2015
Hiệp định ATIGA
Hàng hóa di chuyển tự do
Hiệp định AFAS
Dịch vụ di chuyển tự do
Một thị trường
chung và không
Hiệp định ACIA
Hiệp định MNP
Vốn di chuyển /
Đầu tư tự do
Nhà đầu tư/Người lao động chuyên môn di chuyển
tự do
gian sản xuất
thống nhất
3. THÀNH LẬP AEC 2015
Hợp tác phát triển chính sách cạnh tranh, bảo vệ người tiêu
dùng
Hợp tác phát triển cơ sở hạ tầng
Một khu vực
kinh tế cạnh
Hợp tác phát triển / bảo hộ sở hữu trí tuệ
Hợp tác về thương mại điện tử
tranh
3. THÀNH LẬP AEC 2015
Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
Khu vực phát
Hợp tác kinh tế tiểu vùng
triển kinh tế
đồng đều
Hợp tác thực thi Sáng kiến hội nhập khu vực
3. THÀNH LẬP AEC 2015
FTA với Trung Quốc (2004)
FTA với Hàn Quốc (2006)
FTA với Nhật Bản (2008)
Hội nhập với
nền kinh tế toàn
FTA với Ấn Độ (2009)
FTA với Australia, New Zealand (2009)
Đối tác đối thoại với: Hoa Kỳ, Nga, EU, Canada, …
cầu
3. THÀNH LẬP AEC 2015
Hiệp định ATIGA
Hàng hóa di chuyển tự do
Hiệp định AFAS
Dịch vụ di chuyển tự do
Một thị trường
chung và không
Hiệp định ACIA
Hiệp định MNP
Vốn di chuyển /
Đầu tư tự do
Nhà đầu tư/Người lao động chuyên môn di chuyển
tự do
Cơ bản không còn hàng rào thuế quan
Thị trường ASEAN trên 600 triệu dân và GDP gần 3000 tỷ USD
Các nước vẫn có quyền chủ động về chính sách: thuế GTGT, TTĐB;
quy định về tiêu chuẩn hàng hóa; các biện pháp phi thuế
gian sản xuất
thống nhất
4. SO SÁNH AEC VỚI CÁC MÔ HÌNH HỘI NHẬP KHÁC TRÊN THẾ GiỚI
Khối thương mại tự do
Bắc Mỹ (NAFTA)
Liên minh châu Âu
(EU)
Tỷ lệ thương mại nội khối ASEAN so với NAFTA và EU
4. SO SÁNH AEC VỚI CÁC MÔ HÌNH HỘI NHẬP KHÁC TRÊN THẾ GiỚI
Bãi bỏ thuế quan
Đã thực hiện (hoặc sắp thực
hiện)
Bãi bỏ phi thuế quan
Đặt mục tiêu nhưng chưa thực hiện
Biểu thuế chung
Tự do hóa dịch vụ
Công nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn
Thuận lợi hóa thương mại
Tự do hóa đầu tư nước ngoài
Di chuyển tự do của lao động
Sở hữu trí tuệ
Mua sắm của Chính phủ
Chính sách cạnh tranh
Đồng tiền chung
Không đặt mục tiêu
5. THAM GIA AEC CỦA VIỆT NAM
Hội nhập kinh tế quốc tế
tham gia ASEAN với mục tiêu chính trị là phá vỡ thế bao vây cấm vận
Thể hiện tính “chủ động” phá thế bao vây cấm vận của Hoa Kỳ, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc
tế (cả với ASEAN và các nước ngoài khối).
Tuy nhiên, “bị động” khi phải chấp nhận tất cả các cơ chế hợp tác về kinh tế sẵn có của ASEAN, trong đó có
các bước chuẩn bị để hình thành AEC (chỉ đàm phán về lộ trình thực hiện).
Chấp nhận cạnh tranh ở mức cao nhất: cam kết cắt giảm thuế sâu và mạnh hơn tất cả các FTA sau này, đối tác
lựa chọn là các nước cạnh tranh trực tiếp nhất (ASEAN, Trung Quốc , Ấn độ).
Vẫn còn “dưa địa”: chưa cam kết nhiều về mở cửa thị trường dịch vụ, đầu tư, áp dụng các biện pháp phi thuế
quan v.v...
5. THAM GIA AEC CỦA VIỆT NAM
Kết quả của hội nhập kinh tế khu vực ASEAN
Được ưu đãi hơn nhóm 6 nước ASEAN (thuộc nhóm 4 nước được ưu đãi là Cam-pu-chia, Lào, My-an-ma và Việt Nam).
Góp phần hoàn thiện tiến trình đổi mới kinh tế của Việt Nam sang nền kinh tế thị trường, thay đổi cơ cấu nền kinh tế theo
hướng hiện đại hóa, công nghiệp hóa, phát triển xuất khẩu và thu hút đầu tư.
Tạo cơ hội cùng với ASEAN hội nhập sâu hơn với các nền kinh tế Đông Á
Tuy nhiên, dẫn đến sự phụ thuộc lớn hơn vào Đông Á
6. ĐÁNH GIÁ CỦA CỘNG ĐỒNG DOANH NGHIỆP
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Có
Không
Tầm quan trọng của AEC đối với quyết định đầu tư của doanh nghiệp Hoa Kỳ (tỷ lệ %)