Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 85 trang )

ĐẠI
HỌC
CẦN
THƠ
Phân tích rủi ro tín dụngTRƯỜNG
doanh nghiệp
tại Ngân
hàng
TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

MAI LÊ TRÚC LIÊN

HUỲNH NGỌC NGÂN
Mã số sinh viên: 4093920
Lớp: Kế toán – Kiểm toán khoá 35
Mã số lớp: 0941A1

Cần Thơ, Năm 2012


GVHD: Mai Lê Trúc Liên

1

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

LỜI CẢM TẠ

Em xin gửi lời cám ơn Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều
kiện cho em học tập, nghiên cứu, cám ơn quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trong suốt thời gian qua đã hướng dẫn, truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu để em có được kết quả như hôm nay.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc, các anh chị cán bộ công nhân
viên ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ đã nhiệt
tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian thực tập.
Em xin cám ơn cô Mai Lê Trúc Liên đã tận tình hướng dẫn em trong quá
trình làm luận văn.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thúc còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự thông cảm của quý Thầy Cô và
cơ quan thực tập.
Em kính chúc Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ ngân hàng
TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe và thành
công.

Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện


HUỲNH NGỌC NGÂN

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

2

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 06 tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện

HUỲNH NGỌC NGÂN

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

3

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Giám đốc chi nhánh

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

4


SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên người hướng dẫn: MAI LÊ TRÚC LIÊN
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Họ và tên sinh viên: HUỲNH NGỌC NGÂN
Mã số sinh viên: 4093020
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán K35
Tên đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ....................
............................................................................................................
............................................................................................................
2. Hình thức trình bày:......................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.............
............................................................................................................
............................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ...................
............................................................................................................
............................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu): ..
............................................................................................................

............................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ........................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề
tài và các yêu cầu chỉnh sửa).............................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

MAI LÊ TRÚC LIÊN

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

5

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................

Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2012
Giáo viên phản biện

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

6

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................. 1

1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về không gian ............................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.4 Lược khảo tài liệu ........................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận ....................................................................................... 4
2.1.1 Tín dụng ngân hàng ................................................................................ 4
2.1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng ..................................................................... 10
2.1.3 Quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................... 18
2.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 19
2.2.2 Phương pháp phân tích.......................................................................... 19
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ........................................................... 22
3.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam .................... 22
3.2 Giới thiệu về ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh
Cần Thơ ........................................................................................................... 24
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 24
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ................................... 24
3.3 Định hướng hoạt động của ngân hàng trong năm 2012 ........................... 28
3.3.1 Mục tiêu phát triển ................................................................................ 28
3.3.2 Định hướng phát triển ........................................................................... 28
3.4 Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ............................................................ 29
3.4.1 Quy trình tín dụng ................................................................................ 29
GVHD: Mai Lê Trúc Liên


7

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

3.4.2 Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng ......................... 31
3.4.3 Quản lý đảm bảo tín dụng ...................................................................... 31
3.4.4 Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................. 33
3.5 Đánh giá hoạt động quản lý RRTD doanh nghiệp tại ngân hàng ........... 33
3.6 Kết quả kinh doanh của ngân hàng từ năm 2009 đến năm 2011 .......... 34
3.6.1 Thu nhập ............................................................................................... 35
3.6.2 Chi phí .................................................................................................. 36
3.6.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 37
3.7 Kết quả kinh doanh của ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2011 và năm
2012 .................................................................................................................. 37
3.7.1 Thu nhập .............................................................................................. 37
3.7.2. Chi phí................................................................................................. 39
3.7.3 Lợi nhuận ............................................................................................. 39
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ ................................................................................................................ 40
4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng ............................................................ 40
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn từ năm 2009 đến năm 2011 ...................................... 40
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 ......................... 42
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng từ năm 2009
đến hết tháng 6 năm 2012 ................................................................................ 43
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................. 44

4.2.2 Doanh số thu nợ.................................................................................... 46
4.2.3 Dư nợ ................................................................................................... 47
4.3 Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng từ năm 2009 đến
hết tháng 6 năm 2012 ...................................................................................... 49
4.3.1 Tình hình rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng từ năm 2009 đến
hết tháng 6 năm 2012. ....................................................................................... 49
4.3.2 Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp qua các chỉ số tài chính............. 58
4.3.3 Đánh giá rủi ro tín dụng của ngân hàng ................................................. 66

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

8

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ..................................................................... 67
5.1 Nguyên nhân rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng ...................... 67
5.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng ... 68
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 69
6.1 Kết luận...................................................................................................... 69
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 70
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 70
6.2.2 Đối với ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam ............................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 72


GVHD: Mai Lê Trúc Liên

9

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh từ năm 2009 đến năm 2011 ......................... 34
Bảng 3.2. Kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 ............ 38
Bảng 4.1. Cơ cấu nguồn vốn từ năm 2009 đến năm 2011 ........................... 40
Bảng 4.2. Cơ cấu nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 .............. 42
Bảng 4.3. Doanh số cho vay từ năm 2009 đến năm 2011 .......................... 44
Bảng 4.4. Doanh số cho vay 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 .............. 45
Bảng 4.5. Doanh số thu nợ từ năm 2009 đến năm 2011 .............................. 46
Bảng 4.6. Doanh số thu nợ 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 ................. 47
Bảng 4.7 Dư nợ từ năm 2009 đến năm 2011 ........ ...................................... 48
Bảng 4.8. Dư nợ 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 ................................ 49
Bảng 4.9. Phân loại nợ của ngân hàng từ năm 2009 đến năm 2011 ............ 50
Bảng 4.10. Phân loại nợ của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012..
................................................................................................................... 51
Bảng 4.11. Phân loại nợ xấu theo thời hạn tín dụng từ năm 2009 đến năm
2011 .................................................................................................................. 52
Bảng 4.12. Phân loại nợ xấu theo thời hạn tín dụng 6 tháng đầu năm 2011 và
năm 2012 .......................................................................................................... 53
Bảng 4.13. Tình hình nợ xấu ngắn hạn từ năm 2009 đến năm 2011............ 53
Bảng 4.14. Tình hình nợ xấu ngắn hạn 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012

................................................................................................................... 54
Bảng 4.15. Tình hình nợ xấu trung và dài hạn từ năm 2009 đến năm 2011
................................................................................................................... 55
Bảng 4.16. Tình hình nợ xấu trung và dài hạn 6 tháng đầu năm 2011 và năm
2012 .................................................................................................................. 55
Bảng 4.17. Tình hình nợ xấu theo mức độ tín nhiệm từ năm 2009 đến năm
2011 .................................................................................................................. 57
Bảng 4.18 Tình hình nợ xấu theo mức độ tín nhiệm 6 tháng đầu năm 2011
và năm 2012 ...................................................................................................... 58

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

10

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

Bảng 4.19. Bảng số liệu tín dụng của Eximbank Cần Thơ từ năm 2009 đến
năm 2011, 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 ................................................. 59

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

11

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Quy trình vận động của tín dụng ................................................... 6
Hình 2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................. 11
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của Eximbank Cần Thơ ........................................ 25
Hình 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Cần Thơ từ năm
2009 đến năm 2011 ........................................................................................... 35
Hình 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2011 và năm 2012 ..................................................................................... 39
Hình 4.1 Tỉ trọng nguồn vốn của Eximbank Cần Thơ từ năm 2009 đến năm
2011 .................................................................................................................. 41
Hình 4.2. Tỉ trọng nguồn vốn của Eximbank Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2011
và năm 2012 ...................................................................................................... 42
Hình 4.3.Tỉ trọng nhóm nợ từ năm 2009 đến năm 2011 ............................. 50
Hình 4.4. Tỉ trọng nhóm nợ 6 tháng đầu năm 2011 và năm 2012 ............... 52
Hình 4.5. Dư nợ trên tổng tài sản của Eximbank Cần Thơ .......................... 60
Hình 4.6. Vòng quay vốn tín dụng của Eximbank Cần Thơ ....................... 61
Hình 4.7. Hệ số thu nợ của Eximbank Cần Thơ.......................................... 62
Hình 4.8. Dự phòng rủi ro tín dụng trên dư nợ của Eximbank Cần Thơ ...... 63
Hình 4.9. Tỉ lệ mất vốn của Eximbank Cần Thơ......................................... 64
Hình 4.10. Nợ rủi ro trên dư nợ .................................................................. 65

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

12

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân



Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DSCV: Doanh số cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
RRTD: Rủi ro tín dụng
TCTD: Tổ chức tín dụng
NHTM: Ngân hàng thương mại

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

13

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, đóng góp của hệ thống ngân hàng thương mại
(NHTM) Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các NHTM không chỉ
tiếp tục khẳng định là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, mà còn góp
phần ổn định sức mua đồng tiền. Nói chung, vai trò của ngân hàng đối với nền
kinh tế không thể phủ nhận được. Tuy nhiên, trong bất cứ ngành kinh doanh nào
thì không thể tránh khỏi rủi ro, và ngân hàng cũng không ngoại lệ, nó là lĩnh vực
kinh doanh tồn tại nhiều rủi ro xuất phát từ bản chất của nó, là trung gian tài

chính giữa các cá thể trong nền kinh tế. Cùng với sự ảnh hưởng của nền kinh tế,
rất nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan không ngừng tác động đến hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
Hiện nay, vấn đề về nợ xấu, tái cơ cấu ngân hàng,…đang là vấn đề gây
xôn xao trong nền kinh tế. Các cấp quản lý cũng rất đau đầu để giải quyết các
vấn đề liên quan đến ngân hàng nhằm ổn định lại nền kinh tế.
Và đứng trên khía cạnh là một trong những NHTM lớn, Ngân hàng TMCP
xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ cũng phải tăng cường quản trị rủi
ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Từ những vấn đề nêu trên, tôi nhận thấy, tín dụng là hoạt động đem đến
thu nhập cao trong hoạt động của ngân hàng và rủi ro rất dễ xảy ra nếu quá trình
quản trị của ngân hàng bất ổn. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích rủi ro tín
dụng doanh nghiệp” tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh
Cần thơ để thấy rõ thực trạng tín dụng của ngân hàng, và đưa ra giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP xuất
nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2009 đến hết tháng 6 năm 2012,

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

14

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

và qua đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế những rủi ro tín dụng trong hoạt động

của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh và tín dụng của Ngân
hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2009 đến hết
tháng 6 năm 2012.
 Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp và tìm
hiểu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP xuất
nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2009 đến hết tháng 6 năm 2012.
 Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài thực hiện phân tích tại Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam
Chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài thực hiện phân tích số liệu từ năm 2009 đến hết tháng 6 năm 2012.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Phân tích tình hình rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Tìm hiểu về hoạt động quản lý rủi ro tại Ngân hàng.
1.4. Lược khảo tài liệu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả có tham khảo một số đề tài tương
tự của sinh viên khóa trước, từ đó đưa ra phương pháp nghiên cứu phù hợp, hoàn
thiện đề tài của mình.
Nguyễn Phùng Trúc Giang (2010). “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Châu Đốc”,
Trường đại học Cần Thơ. Đề tài phân tích tình hình tín dụng và thực trạng rủi ro
tín dụng trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng, từ đó đưa ra biện
pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Về mặt phân tích, đề tại phân tích khá chi tiết về
thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài chưa thể hiện được


GVHD: Mai Lê Trúc Liên

15

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

quá trình quản trị rủi ro tín dụng của chính Ngân hàng, nên người đọc không hình
dung được những hạn chế còn tồn tại trong cách quản trị tại Ngân hàng.
Nguyễn Phạm Anh Kiệt (2011). “Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Vĩnh Long”, Trường đại học Cần Thơ. Đề
tài này thực hiện phân tích tình hình huy động vốn, cho vay của Ngân hàng, từ đó
phân tích hiệu quả và rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. Đề tài này
không chỉ phân tích ở những chỉ số như những đề tài trước mà rất chú trọng phân
tích hiệu quả hoạt động của tín dụng của ngân hàng.
Nguyễn Thị Bích Trâm (2011). “Phân tích thực trạng tín dụng nông nghiệp
tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cái Răng, Tp. Cần
Thơ”, Trường đại học Cần Thơ. Đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động
tín dụng của Ngân hàng giai đoạn 2008-2010, đưa ra đánh giá chung về chất
lượng hoạt động tín dụng và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng của hoạt động
tín dụng nông nghiệp. Đề tài đã cho người đọc thấy được tình hình của hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quận Cái Răng.
Những đề tài trên đã giúp tác giả hiểu tốt về đề tài đang phân tích, trình bày
bố cục hợp lý hơn, và đăc biệt tác giá có thể rút kinh nghiệm qua những hạn chế
của đề tài trước và tìm cách hoàn thiện cho đề tài của mình.

GVHD: Mai Lê Trúc Liên


16

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm và hoạt động của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm:
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc Hội khóa XII thông qua ngày 16 tháng
6 năm 2010, định nghĩa:
Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan nhằm mục tiêu
sinh lợi. Luật này còn định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của Pháp luật để
hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi
và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Luật Ngân hàng nhà nước định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
b. Các hoạt động chủ yếu của NHTM:
NHTM là tổ chức tín dụng thực hiện các các hoạt động huy động tiền gửi
của công chúng, sử dụng tiền gửi huy động được cấp tín dụng và thực hiện các
dịch vụ tài chính khác. Theo luật các tổ chức tín dụng nêu ra hoạt động của
NHTM bao gồm:

 Hoạt động huy dộng vốn: NHTM được huy động vốn dước các hình
thức sau:
-

Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác

dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi
khác.
-

Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy

động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
-

Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của

các tổ chức tín dụng nước ngoài.
GVHD: Mai Lê Trúc Liên

17

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

-

Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước


-

Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà

nước.
 Hoạt động cấp tín dụng
-

Cho vay;

-

Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá

-

Bảo lãnh ngân hàng;

-

Phát hành thẻ tín dụng;

-

Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân

khác;

hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;

-

Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước

chấp thuận.
 Hoạt động dịch vụ thanh toán
-

Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy

nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và
chi hộ;
-

Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác

sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
 Hoạt động ngân quỹ
 Các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường
tiền tệ, kinh doanh ngoại hối và vàng, kinh doanh bất động sản, dịch vụ và
bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên
quan đến hoạt động ngân hàng.
2.1.1.2. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
GVHD: Mai Lê Trúc Liên


18

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Quy trình vận động của tín dụng có thể diễn ra theo sơ đồ sau:
T: giá trị tín dụng

Người đi vay

Người cho vay

T+L:
T+L:
giá giá
trị tín
trị dụng
tín dụng
+ lãi+ vay
lãi

Hình 2.1. Quy trình vận động tín dụng

2.1.1.3. Chức năng của tín dụng Ngân hàng

Tín dụng có ba chức năng:
 Tập trung phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ tín dụng mà các nguồn
vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi thừa sang nơi thiếu được sử dụng
nhằm phát triển nền kinh tế, thể hiện ở chỗ:
- Người cho vay có vốn tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín dụng, số
vốn đó được phân phối lại cho người đi vay
- Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần vốn được phân phối lại.
Cả hai mặt tập trung và phân phối vốn lại đều được thực hiện theo nguyên
tắc hoàn trả vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt, nó kích thích mặt tập trung vốn nhàn
rỗi bằng huy động và thúc đẩy cho các nhu cầu sản xuất và đời sống, làm cho
hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
 Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho toàn xã hội
Hoạt động tín dụng tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu thông
tín dụng như kỳ phiếu, séc, thẻ thanh toán...thay thế sự lưu thông tiền mặt và làm
giảm chi phí in tiền, vận chuyển, bảo quản tiền. Thông qua ngân hàng các khách
hàng có thể giao dịch với nhau bằng hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ một
GVHD: Mai Lê Trúc Liên

19

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

cách nhanh chóng, làm cho tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội
tăng lên.
 Kiểm soát các hoạt động kinh tế

Thông qua tín dụng, Nhà nước có thể kiểm soát các hoạt động sản xuất,
kinh doanh của khách vàng vay vốn qua mục đích vay của họ và giám sát việc sử
dụng vốn để có những điều chỉnh thích hợp khi cần thiết.
2.1.1.4. Vai trò của tín dụng Ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có vai trò sau đây:
 Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên
tục, đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Do đó hoạt động tín dụng góp phần vào quá
trình luân chuyển vốn diễn ra nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt
động sản xuất được liên tục và có thể giúp người thừa vốn có thể bảo quản an
toàn đồng vốn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn cố định và vốn lưu động của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã
hội. Đồng thời thông qua tín dụng, Nhà nước sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại
sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý, sử dụng nguồn lao động, cải thiện tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu các ngành, kìm chế lạm phát.
 Thứ hai, thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trung của hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay đối
với các đơn vị kinh tế có nhu cầu phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Mặt khác,
trong quá trình đầu tư tín dụng cũng thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là các
xí nghiệp lớn, các xí nghiệp hoạt động có hiệu quả, các tổ chức cá nhân có uy tín
hoặc có tài sản đảm bảo cho khoản vay.
 Thứ ba, tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành kinh tế mũi nhọn.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng
nhu cầu cần thiết cho xã hội, đang trong quá trình công nghiệp hóa và ngành chịu
GVHD: Mai Lê Trúc Liên


20

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

tác động nhiều nhất của điều kiện tự nhiên vì vậy Nhà nước luôn tập trung đầu tư
phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời
tập trung vốn để tài trợ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn như xuất khẩu, dầu
khí...
 Thứ tư, hoạt động của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và
có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả.
Khi sử dụng vốn vay, các cá nhân hay doanh nghiệp đi vay sẽ phải tôn
trọng hợp đồng tín dụng, tức là phải bảo đảm hoàn trả nợ vay đúng hạn và tuân
thủ theo các điều khoản khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng; bằng các tác động
như vậy đòi hỏi cá nhân và các doanh nghiệp hay các tổ chức đi vay phải quan
tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng
quay vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi của bản thân hay doanh nghiệp
mình.
 Thứ năm, tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước
ngoài.
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ
hoạt động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm
vi khu vực và thế giới. Tín dụng là công cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước
có đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu
hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu
cầu về quy mô và chất lượng của thị trường thế giới.

2.1.1.5. Phân loại tín dụng Ngân hàng
Tuỳ theo tiêu chí phân loại, ta có các loại tín dụng khác nhau:
a. Dựa vào mục đích của tín dụng:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bán bất động sản;
- Cho vay sản xuất nông nghiệp;…
b. Dựa vào thời hạn tín dụng:
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm, mục đích
là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động;
GVHD: Mai Lê Trúc Liên

21

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, mục đích là tài trợ cho
viêc đầu tư vào tài sản cố định;
- Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm, nhằm tài trợ đầu tư cho các dự
án đầu tư.
c. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay không có bảo đảm: là cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hay bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng;
- Cho vay có bảo đảm: cho vay có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba nào khác.
d. Dựa vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món;

- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
e. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay trả nợ một lần khi đáo hạn;
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay gọi là cho vay trả góp;
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
f. Dựa vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để
cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định. Loại này được đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Loại tín
dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn.
2.1.1.6. Nguyên tắc hoạt động của tín dụng Ngân hàng
Hoạt động của tín dụng ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được thực hiện đúng mục đích đã thoả thuận
trên hợp đồng tín dụng.

GVHD: Mai Lê Trúc Liên

22

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….


Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận.
Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn
rủi ro cho tiền vay. Đúng vậy, hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay, gắn liền
với hiệu quả cho vay của Ngân hàng. Do vây, ngân hàng phải thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc sử dụng khoản vay của khách hàng.
 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn
trong một thời gian nhất định.
Tiền vay phải được đảm bảo không bị giảm giá, tiền vay phải được đảm
bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Nguyên tắc này ràng buộc các ngân hàng
không thể an toàn với khách hàng làm ăn yếu kém.
Tuân thủ nguyên tắc này đảm bảo tạo điều kiện cho sự duy trì và phát
triển của Ngân hàng. Hơn nữa, phương thức hoạt động của Ngân hàng là “ đi vay
để cho vay”, nên tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định như một cơ chế tồn
tại của Ngân hàng. Do đó, Ngân hàng càng thận trọng hơn trong công tác thẩm
định hồ sơ tín dụng của khách hàng.
2.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
2.1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro là sự không chắc chắn hay tình trạng bất ổn. Tuy nhiên, không phải
sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Tình trạng không chắc chắn nào có thể
ước đoán được xác suất xảy ra thì xem là rủi ro, ngược lại thì được xem là sự bất
trắc.
Định nghĩa này chỉ mang tính chất định tính. Để đo lường được rủi ro thì
rủi ro được định nghĩa là sự chênh lệch giữ giá trị thực và giá trị kỳ vọng đạt
được.
Theo điều 02 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ban hành ngày

22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
GVHD: Mai Lê Trúc Liên

23

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

nêu rõ: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”.
2.1.2.2. Phân loại
Có nhiều tiêu chí phân loại rủi ro tín dụng khác nhau. Dựa vào nguyên
nhân phát sinh rủi ro tín dụng ta có thể chia rủi ro tín dụng theo sơ đồ sau:
Rủi ro tín dụng
(rủi ro mất vốn)

Rủi ro giao dịch
(Rủi ro liên quan đến một khoản cho vay)

Rủi ro xét duyệt
(Liên quan đến
đánh giá một
khoản cho vay)

Rủi ro danh mục

(Rủi ro liên quan đến danh mục cho vay)

Rủi ro kiểm soát
(Liên quan đến
việc theo dõi một
khoản cho vay)

Rủi ro cá biệt
(Liên quan đến
từng loại cho
vay)

Rủi ro tập trung
cho vay
(Liên quan đến
kém đa dạng hoá
cho vay)

Rủi ro bảo đảm
(Liên quan đến chính sách và
hợp đồng cho vay)

Hình 2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
 Rủi ro giao dịch
Rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi Ngân hàng ra quyết
đinh cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có thể xem là cá biệt của
từng khoản tín dụng, nó phát sinh do sai sót ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình
sử dụng vốn vay, hoặc phát sinh do sơ hở ở khâu đảm bảo và những cam kết ràng
buộc trong hợp đồng tín dụng.
 Rủi ro danh mục tín dụng

Rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín
dụng của Ngân hàng. Nó có thể phát sinh do đặc thù cá biệt của từng loại tín
GVHD: Mai Lê Trúc Liên

24

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


Phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam….

dụng, chẳng hạn cho vay không có đảm bảo thì rủi ro cao hơn là cho vay có đảm
bảo. Hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hoá danh mục tín dụng. Chẳng hạn, do
cạnh tranh lãi suất khiến ngân hàng tăng lãi suất huy động làm cho lãi suất cho
vay tăng theo. Kết quả là, các dự án có mức rủi ro thấp, do đó, suất sinh lợi thấp
bị đánh bật ra, chỉ còn các dự án có mức sinh lợi cao kèm theo rủi ro cao mới vay
được vốn ngân hàng. Tình hình này khiến cho danh mục tín dụng của ngân hàng
thiếu đa dạng hoá mà chỉ tập trung vào các dự án rủi ro cao.
2.1.2.3. Đặc điểm
Để phòng ngừa tốt rủi ro tín dụng xảy ra, nên nhận biết được rủi ro tín
dụng là rất có ích. Sau đây là một số đặc điểm nhận biết:
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả năng chi
trả. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có
thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Lưu ý rằng, trong hoạt động tín
dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới là một giao dịch
chưa hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân
hàng thu hồi về được khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi.
Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân đến khi thu hồi vốn về
cả gốc và lãi, ngân hàng không biết chắc được giao dịch đó có hoàn thành không;
nó có khả năng hoàn thành hay cũng có khả năng không hoàn thành. Do đó, rủi

ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín dụng đó.
Có thể nói, các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay ngắn hạn,
cho vay trung hạn, cho vay dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu chứng từ có
giá, tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh ngân hàng
đều chứa đựng rủi ro tín dụng. Lúc quyết định cấp tín dụng, ngân hàng chưa biết
chắc được khả năng có thu hồi được khoản tín dụng ấy hay không đơn giản là vì
lúc đó việc thu hồi khoản tín dụng chưa xảy ra.
2.1.2.4. Nguyên nhân phát sinh
Rủi ro tín dụng chính là rủi ro khi khách hàng vay vốn mất khả năng trả
nợ vay. Loại rủi ro này có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc
chủ quan và cả từ hai phía khách nợ và chủ nợ hoặc khách hàng và Ngân hàng.
 Về phía khách hàng: Rủi ro tín dụng phát sinh có thể do những nguyên
nhân chủ quan hoặc khách quan.
GVHD: Mai Lê Trúc Liên

25

SVTH: Huỳnh Ngọc Ngân


×