TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
______š & ›______
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
LÀ HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LẤP VÒ
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Ths. NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG
NGUYỄN HỮU TRỌNG
Mã số SV: 4094232
Lớp: Tài chính DN khóa 35
Cần Thơ - 2012
i
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ
lực không ngừng của bản thân, tác giả còn được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy
cô, sự quan tâm, động viên, an ủi của cha mẹ và những người thân xung quanh.
Đồng thời, ban Giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - QTKD cũng
đã tạo mọi điều kiện cần thiết để tác giả có thể học tập, nghiên cứu và phát huy
khả năng của mình. Thêm vào đó, qua hơn một tháng thực tập tại NHNo&PTNT
chi nhánh Lấp Vò, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị cán bộ ngân hàng
cùng với sự hướng dẫn chu đáo cô Nguyễn Thị Kim Phượng, giảng viên khoa
Kinh Tế - QTKD, đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cám ơn chân thành đến Quý thầy cô khoa
Kinh tế - QTKD đặc biệt là cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã trực tiếp hướng dẫn
tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin cám ơn các anh chị cán bộ
NHNo&PTNT chi nhánh Lấp Vò đã hỗ trợ tận tình giúp tác giả hoàn thành luận
văn tốt nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả cũng xin chân thành gửi lời cám ơn cha mẹ,
những người thân và bạn bè tác giả đã luôn ủng hộ, động viên tác giả trong suốt
quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Cuối cùng, tác giả kính chúc quý
Thầy Cô, Cha Mẹ, bạn bè và người thân của tác giả luôn dồi dào sức khỏe, gặt
hái được nhiều thành công.
Ngày…tháng 11 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Trọng
i
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằng đề tài này là do chính tác giả thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
tài nghiên cứu khoa học nào, nếu có vấn đề gì xảy ra, tác giả sẽ hoàn toàn chịu
trách nhiệm về những thông tin đã sử dụng.
Ngày…tháng…năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Trọng
ii
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày…tháng ...năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
iii
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Họ và tên người nhận xét:…………………………….…Học vị:……...……
• Chuyên ngành:……………………………………………………………..
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
• Cơ quan công tác:
……………………………………………...………
• Tên sinh viên: NGUYỄN HỮU TRỌNG
MSSV: 4094232
• Lớp: Tài chính doanh nghiệp (KT0944A1).
• Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách
hàng hộ gia đình tại NHNo&PTNT chi nhánh Lấp Vò.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……...……………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT
iv
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
• Họ và tên người nhận xét:…………………………….…Học vị:……...……
• Chuyên ngành:……………………………………………………………..
• Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
• Cơ quan công tác: ………………………………………...………………
• Tên sinh viên: NGUYỄN HỮU TRỌNG
MSSV: 4094232
• Lớp: Tài chính doanh nghiệp (KT0944A1).
• Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách
hàng hộ gia đình tại NHNo&PTNT chi nhánh Lấp Vò.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức trình bày:
……...……………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
7. Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày ….. tháng …. năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT
v
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BIỂU BẢNG……………………………………………
xi
DANH MỤC HÌNH………………………………………..………..
xii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………………
xiii
Chương 1: GIỚI THIỆU…………………………………………….
1
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu……………………………………….
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………..
2
1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………….
2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………………….
2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………
2
1.4 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………
3
1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu…………..
3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU……………………………………………………………………
2.1 Cơ sở lí thuyết……………………………………………………
6
6
2.1.1 Khái quát về tín dụng……………………………………………
6
2.1.2 Khái quát về rủi ro tín dụng……………………………………
10
2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng của ngân
13
hàng……….
2.1.4 Một số vấn đề về tín dụng hộ gia đình…………………………
15
2.1.5 Mô hình phân tích hồi quy Binary logistic………………….
16
vi
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
2.2 Phương pháp nghiên cứu………………………………………..
18
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu…………………………..
18
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu………………………………….
18
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu…………………………………
19
2.2.4 Quy trình nghiên cứu…………………………………………..
20
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LẤP VÒ…………….
21
3.1 Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Lấp Vò………………………….
21
3.1.1 Sơ lược về tình hình kinh tế…………………………………….
21
3.1.2 Tình hình xã hội…………………………………………………
22
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Lấp Vò…………………………………………………………
22
3.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban………………
23
3.3.1 Cơ cấu tổ chức…………………………………………………
23
3.3.2 Chức năng của các phòng ban…………………………………
23
3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Lấp Vò…………………………………………………………
25
3.5 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNO&PTNT chi
nhánh huyện Lấp Vò…………………………………………………
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
vii
29
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
CHI NHÁNH LẤP VÒ………………………………………………..
34
4.1 Phân tích tình hình tín dụng của khách hàng hộ gia đình tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò……………………………
34
4.1.1 Doanh số cho vay……………………………….…………….
34
4.1.2 Doanh số thu nợ…………………………………………………
34
4.1.3 Dư nợ……………………………………………………….
36
4.1.4 Nợ xấu…………………………………………………………
37
4.2 Thông tin về các hộ gia đình khảo sát…………………………….
37
4.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách
hàng hộ gia đìnhtại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò dựa
41
trên mô hình Binary Logistic………………………………………..
4.3.1 Các biến được đưa vào mô hình Binary Losgistic…………….
41
4.3.2 Kết quả phân tích mô hình Binary Losgistic về các nhân tố ảnh
hưởng đến RRTD của khách hàng hộ gia đình của NHNo&PTNT chi
45
nhánh Lấp Vò…………………………………………………………..
Chương 5: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA KHÁCH HÀNG HỘ GIA ĐÌNH TẠI NHNo&PTNT CHI
53
NHÁNH HUYỆN LẤP VÒ…………………………………………..
5.1 Những nguyên nhân tác động đến rủi ro tín dụng của khách
hàng hộ gia đình tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò…….
5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của khách hàng hộ gia đình
tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp Vò………………………
5.2.1 Tăng cường công tác tuyên truyền, giải thích những lợi ích mà
khách hàng có được khi chấp hành đúng hợp đồng tín dụng…………..
viii
53
54
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
54
5.2.2 Siết chặt công tác định giá tài sản đảm bảo nợ vay……………
55
5.2.3 Chấp hành nghiêm qui chế tín dụng, qui trình cho vay…………
55
5.2.4 Chú trọng đến công tác cán bộ…………………………………
56
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………..
58
6.1 Kết luận…………………………………………………………
58
6.2 Kiến nghị…………………………………………………………..
60
6.2.1. Đối với chính quyền các cấp…………………………………
60
6.2.2. Đối với Ngân hàng hội sở………………………………………
60
6.2.3. Đối với ngân hàng No&PTNT chi nhánh Lấp Vò……………
60
6.2.4 Đối với khách hàng hộ gia đình tại NHNo&PTNT chi nhánh
61
lấp Vò…………………………………………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………
62
PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI…………………………………………
64
ix
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của NHNo&PTNT
chi nhánh Lấp Vò qua ba năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu năm
26
2012……………………………………………………………………
Bảng 3.2: Đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
29
chi nhánh huyện Lấp Vò ………………………………….……………
Bảng 4.1: Thực trạng tín dụng đối với khách hàng hộ gia đình qua 3
35
năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu năm 2012……………………..
Bảng 4.2: Thông tin về các hộ hộ gia đình khảo sát.……………………
38
Bảng 4.3 Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu………...………
45
Bảng 4.4: Kiểm tra bao quát các hệ số trong mô hình…………………..
46
Bảng 4.5: Kiểm tra độ phù hợp trong mô hình………………………….
46
Bảng 4.6: Bảng phân loại………………………………………….……
47
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy Binary logistic…………………
48
x
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Quy trình nghiên cứu………………………………………
20
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Lấp
23
Vò…………………………………………………………………..
xi
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM: ………………….
Máy rút tiền tự động(Automatic Teller Machine)
CBTD: .………………..
Cán bộ tín dụng
HGĐ: …………………
Hộ gia đình
KH: ….………………..
Khách hàng
NH: ……………………
Ngân hàng
NHNo&PTNT: ..………
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
RRTD: ………...………
Rủi ro tín dụng
TSĐB: …………...……
Tài sản đảm bảo
xii
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam phát triển một cách mạnh mẽ, góp phần không nhỏ vào sự phát triển
của đất nước. Ngân hàng là nơi cung ứng vốn cho nhiều hoạt động sản xuất –
kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Hoạt
động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống của ngân hàng, có vai
trò quan trọng trong việc mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, giúp
ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động kinh doanh, đó là việc làm không thể thiếu
nhằm đảm bảo cho sự sống còn và phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên, trong
điều kiện kinh tế ngày nay, hoạt động tín dụng của ngân hàng còn gặp nhiều rủi
ro do ảnh hưởng nhiều vào sự biến động kinh tế. Bên cạnh đó, sự bất cân xứng
thông tin của ngân hàng và khách hàng cũng gây ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
của ngân hàng.
Lấp Vò là một huyện phía nam của tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sông Tiền và
sông Hậu có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng và phát triển thủy sản. Với khoảng
78% dân số sống bằng nghề nông nên đời sống của người dân còn gặp nhiều khó
khăn (Cục thống kê Đồng Tháp, 2011). Thực tế cho thấy, thiếu vốn đầu tư là một
trong những nguyên nhân dẫn đến thu nhập của nông hộ còn rất thấp (Trương
Đông Lộc, Trần Bá Duy (2008)). Vì vậy, tín dụng có vai trò hết sức quan trọng
trong chiến lược xóa đói, giảm nghèo ở địa phương. Tuy nhiên, việc sản xuất
nông nghiệp vẫn luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro như: dịch bệnh, thiên tai, đặt
biệt là rủi ro thị trường làm ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng trả nợ vay đúng hạn
của hộ gia đình (Nguyễn Quốc Nghi, 2011), do đó, làm gia tăng rủi ro tín dụng
của hộ gia đình và làm ảnh hưởng đến hệ thống tín dụng ngân hàng nơi mà
những hộ gia đình này vay vốn. Và mức độ rủi ro của các khách hàng này cũng
bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Lấp Vò là ngân
hàng được hình thành sớm nhất trên địa bàn, với phương châm “Mang phồn
1
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
thịnh đến khách hàng” ngân hàng đã ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ
cũng như đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, nhằm giúp khách hàng cảm
thấy dễ dàng và hài lòng khi giao dịch với ngân hàng. Cũng như nhiều ngân hàng
khác, hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng và
khách hàng hộ gia đình là đối tượng khách hàng có số lượng khách hàng đông
nhất và đem lại thu nhập nhiều nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng của khách hàng này cũng đem lại không ít rủi ro cho ngân hàng. Làm thế
nào để xác định mức độ rủi ro của đối tượng khách hàng này khi đến vay vốn tại
ngân hàng? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng là hộ
gia đình? Nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu thực tiễn của vấn đề nên đề
tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng là
hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Lấp
Vò” là vấn đề cần được nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến rủi ro tín
dụng của khách hàng là hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Lấp Vò, trên cơ sở đó, đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng là hộ gia đình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng vay vốn tín dụng của hộ gia đình tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Lấp Vò.
- Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của khách
hàng là hộ gia đình tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Lấp Vò.
- Mục tiêu 3: Đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với hộ
gia đình và với ngân hàng.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Tình hình vay vốn của khách hàng là hộ gia đình tại ngân hàng
ra sao?
Câu hỏi 2: Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách
hàng là hộ gia đình tại ngân hàng?
2
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
Câu hỏi 3: Cần đề xuất ra những giải pháp nào để hạn chế rủi ro tín dụng
đối với hộ gia đình và ngân hàng?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là trên địa bàn huyện Lấp Vò.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ 03/09/2012 đến 05/11/2012.
Các số liệu phân tích về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được
lấy từ báo cáo tài chính qua ba năm 2009, 2010, 2011 và 6 tháng đầu năm 2012.
1.4.3 Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ gia đình có vay vốn tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Lấp Vò.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Đến nay đã có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về rủi ro tín dụng của khách
hàng hộ gia đình đối với các tổ chức tín dụng. Nhiều nghiên cứu ở những địa bàn
khác nhau với những mô hình nghiên cứu khác nhau đã cung cấp những thông tin
bổ ích cho các tổ chức tín dụng trong việc quản lý rủi ro tín dụng. Trong đó có
thể kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu như sau:
Nguyễn Quốc Nghi (2011), “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
vay đúng hạn của hộ gia đình ở khu vực nông thôn tỉnh Trà Vinh”. Nghiên cứu
này được thực hiện nhằm mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ vay đúng hạn của hộ gia đình ở khu vực nông thôn tỉnh Trà Vinh. Từ kết
quả điều tra 222 hộ gia đình có phát sinh khoản vay tại các tổ chức tín dụng, đồng
thời sử dụng mô hình hồi qui Binary logistic, nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố
trình độ học vấn chủ hộ, dân tộc, tiền tiết kiệm và mục đích sử dụng vốn vay tương
quan thuận với khả năng trả nợ vay đúng hạn của hộ gia đình. Ngược lại, các nhân
tố tỷ lệ người phụ thuộc và lãi suất vay tỷ lệ nghịch với khả năng trả nợ vay đúng
hạn của hộ gia đình. Trong đó, nhân tố tỷ lệ người phụ thuộc trong hộ có ảnh
hưởng mạnh nhất đến khả năng trả nợ đúng hạn của hộ gia đình ở khu vực nông
thôn.
3
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
Trương Đông Lộc, Nguyễn Thanh Bình (2011), “Các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang”. Mục tiêu chính
của nghiên cứu này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay
đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang. Số liệu được sử dụng trong nghiên cứu
được thu thập từ một cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi với số hộ được phỏng vấn là
436. Tác giả đã sử dụng mô hình Protit để nghiên cứu vấn đề này, kết quả phân
tích cho thấy khả năng trả nợ vay đúng hạn của nông hộ có tương quan thuận với
thu nhập sau khi vay và số thành viên trong gia đình có thu nhập, nhưng lại có
tương quan nghịch với lãi suất đi vay. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn chỉ ra rằng
trình độ học vấn của chủ hộ càng cao thì khả năng trả nợ đúng hạn của họ càng
cao. Cuối cùng, kết quả phân tích định lượng còn cho thấy khả năng trả nợ đúng
hạn của những hộ đi vay vốn phục vụ sản xuất nông nghiệp cao hơn những hộ vay
vốn sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp.
Ja Afolabi (2010), “Analysis of Loan Repayment among Small Scale
Farmers in Oyo State, Nigeria”. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu chính là
phân tích khả năng trả nợ vay của các hộ nông dân quy mô nhỏ ỏ Oyo, Nigeria.
Bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất (OLS), với số
mẫu nghiên cứu là 286, nghiên cứu cho thấy tố các nhân ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ vay của nông hộ là tuổi của chủ hộ, kinh nghiệm sản xuất, áp dụng khoa
học kỹ thuật, thu nhập của hộ, qui mô sản xuất, qui mô gia đình, chi phí sản xuất
và lãi suất khoản vay. Trong đó, biến qui mô gia đình và chi phí sản xuất tương
quan nghịch với khả năng trả nợ của nông hộ.
Trần Phương Hải Đăng (2011), “Luận văn tốt nghiệp: Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ”. Nghiên cứu này được thực hiện
nhằm mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Cần Thơ. Mẫu
số liệu là 112 được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện trong 202 hồ sơ
xin vay vốn tại ngân hàng của các doanh nghiệp có phát sinh khoản vay tại ngân
hàng Việt Á chi nhánh Cần Thơ, nhóm các doanh nghiệp được chọn gồm có nợ
xấu và không có nợ xấu, đồng thời bằng việc sử dụng mô hình hồi qui Binary
4
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
logisitc, nghiên cứu đã chỉ ra nhân tố nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (RE) tương
quan thuận với rủi ro tín dụng của doanh nghiệp. Ngược lại, các nhân tố số lần
kiểm tra, mục đích sử dụng vốn tương quan nghịch với rủi ro tín dụng của doanh
nghiệp. Trong đó, nhân tố mục đích sử dụng vốn có ảnh hưởng mạnh nhất đến rủi
ro tín dụng của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh
Cần Thơ.
Trương Đông Lộc, Đặng Thị Thảo (2011), “Ảnh hưởng của tín dụng nhỏ đến
thu nhập của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang”. Mục tiêu chính của nghiên cứu này là đo
lường ảnh hưởng của tín dụng nhỏ đến thu nhập của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang. Số
mẫu trong nghiên cứu là 628. Bằng cách áp dụng phương pháp so sánh trước –
sau, kết quả nghiên cứu cho thấy tín dụng nhỏ góp phần tăng thu nhập cho hộ
nghèo. Ngoài ra, kết quả phân tích hồi quy còn chỉ ra rằng lượng vốn vay, trình độ
học vấn, số thành viên của hộ, diện tích đất, việc tham gia các khóa tập huấn về kỹ
thuật sản xuất nông nghiệp là những nhân tố có tương quan thuận với thu nhập
tăng thêm của nông hộ sau khi tham gia các chương trình tín dụng nhỏ. Cuối cùng,
nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, phụ nữ quản lý và sử
dụng vốn vay tốt hơn nam giới.
Việc nghiên cứu các tài liệu có liên quan kể trên đã giúp tác giả có một cái
nhìn tổng quan hơn và chi tiết hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng
đối tượng khách hàng hộ gia đình tới ngân hàng. Để nghiên cứu các yếu tố kể
trên có thực sự ảnh hưởng đến đối tượng khách hàng này tại NHNo&PTNT chi
nhánh Lấp Vò hay không, tác giả sẽ trực tiếp nghiên cứu dựa trên số liệu thực tế
thu thập được. Các chương sau sẽ trình bày rõ hơn về phương pháp nghiên cứu
cũng như kết quả nghiên cứu.
5
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1 Khái quát về tín dụng1
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa khác nhau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào
lời hứa thanh toán trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay).
Như vậy, tín dụng có thể diễn giải bằng nhiều cách khác nhau, nhưng nội
dung cơ bản của những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay tín dụng có vai trò sau đây:
- Thứ nhất, đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục,
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thứ hai, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- Thứ ba, tài trợ cho các ngành kém phát triển và ngành mũi nhọn.
- Thứ tư, kích thích sử dụng vốn có hiệu quả.
- Thứ năm, tạo điều kiện phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
Căn cứ vào mục đích: Tín dụng chia thành 2 loại: chính thức và phi chính
thức.
1
Thái Văn Đại (2010), giáo trình giảng dạy “Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại”, Khoa Kinh
Tế Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ. [9, tr.63
6
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
- Tín dụng chính thức: Là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép
của nhà nước. Các tổ chức tín dụng chính thức hoạt động dưới sự giám sát và chi
phối của ngân hàng nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động phải tuân theo Luật ngân
hàng như quy định về khung lãi suất, huy động vốn, cho vay… và những dịch vụ
mà chỉ có các tổ chức tài chính chính thức mới cung cấp được. Các tổ chức tín
dụng chính thức bao gồm các ngân hàng thương mại, ngân hàng phục vụ người
nghèo, quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ giúp của chính phủ.
- Tín dụng phi chính thức: Là các hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lí
của nhà nước. Các hình thức này tồn tại khắp nơi và gồm nhiều nguồn cung vốn
như cho vay chuyên nghiệp, thương lái cho vay, người thân, bạn bè, họ hàng hay
cửa hàng vật tư nông nghiệp, hụi… Lãi suất cho vay và những quy định trên thị
trường này do người cho vay và người vay quyết định.
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng có thể chia làm ba loại cơ bản:
Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến
60 tháng.
Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các
tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản
xuất…
Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập
của sinh viên.
7
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức
tín dụng khác.
Căn cứ vào chủ thể tín dụng:
Tín dụng thương mại: quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho
những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp
tiêu thụ được hàng hóa của mình.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân nhằm mục đích không chỉ đáp ứng
nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất
và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản
và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước biểu hiện là
người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và
nước ngoài nhằm bù đắp khoản bội chi ngân sách.
Căn cứ vào đối tượng trả nợ:
Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trực tiếp trả nợ.
Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người
trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
Căn cứ vào tính chất của khoản vay:
Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật
tư, tài sản tương đương đảm bảo.
Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng
hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ
chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.
2.1.1.4 Nguyên tắc tín dụng
Hiện nay, ngân hàng nhà nước Việt Nam đã đặt ra các nguyên tắc tín dụng
sau:
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã được
8
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Trường hợp
ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích thì có
quyền thu hồi vốn trước hạn để tránh tình trạng rủi ro thất tín của người đi vay.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn thỏa thuận trên
hợp đồng. Người đi vay phải trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Nếu đến
hạn mà người đi vay không trả nợ cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ phong tỏa tài
khoản tiền gửi hoặc chuyển nợ quá hạn hoặc phát mãi tài sản đảm bảo để thu hồi
nợ.
2.1.1.5 Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký kết
giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn đầu tư hay sử dụng vốn
cho mục đích hợp pháp nào đó nhằm:
Tạo điều kiện cho ngân hàng và người đi vay thực hiện đúng mục đích của
tài trợ tài chính.
Thiết lập cơ sở pháp lý trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách
hàng.
Đảm bảo rủi ro thiệt hại đến mức thấp nhất cho ngân hàng.
2.1.1.6 Các phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng
tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng sẽ xác định một
hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì sản xuất kinh
doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là phương thức cho vay theo
hạn mức nhưng ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức tín dụng
đã định, không vì tình trạng thiếu vốn để từ chối cho vay.
- Cho vay theo dự án: là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng
phải thẩm định trước khi vho vay.
- Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách thỏa thuận số lãi phải trả cộng với
nợ gốc chia ra để trả theo nhiều kì hạn trong thời hạn cho vay.
9
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
cấp cho khách hàng sử dụng vốn vay theo hạn mức tín dụng tại máy rút tiền tự
động hoặc đại lý của tổ chức tín dụng.
2.1.2 Khái quát về rủi ro tín dụng2
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng làm ngân
hàng không thu hồi được hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo
hạn.
Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất và gắn liền với hoạt động của ngân hàng
thương mại, vì nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng thương
mại và luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư của ngân hàng.
2.1.2.2 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
ngân hàng nhà nước về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng [6, tr.62], quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của
Thống đốc ngân hàng nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết
định 493 [5, tr.62] và thông tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 16/06/2010 của ngân
hàng nhà nước Việt Nam: Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
[7, tr.62] thì việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn;
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
2 Thái
Văn Đại (2010), giáo trình giảng dạy “Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại”, Khoa Kinh Tế
Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Cần Thơ [8, tr.63].
10
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến
dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
2.1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Đối
với ngân hàng:
Gây thiệt hại về mặt uy tín và vật chất.
Làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng.
Làm ngân hàng có nguy cơ lỗ lã và bị phá sản.
Đối
với hoạt động kinh tế xã hội:
Làm phá sản một ngân hàng và lây lan sang nhiều ngân hàng khác.
Dân chúng đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Khi đó, rủi ro
tín dụng sẽ tác dụng lên toàn bộ nền kinh tế làm các doanh nghiệp gặp khó khăn,
gây nên tình trạng thất nghiệp.
2.1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
Nguyên
nhân từ phía khách hàng:
hách hàng cá nhân: thu nhập không ổn định, thất nghiệp, tai nạn, hoàn
K
cảnh gia đình, sử dụng vốn sai mục đích...
11
Khoa kinh tế – Quản trị kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp: lãnh đạo không có chuyên môn, thiếu năng lực,
kinh doanh thua lỗ, sử dụng vốn sai mục đích, không có khả năng cạnh tranh,
mất thị phần...
Nguyên
nhân từ điều kiện khách quan:
Điều kiện kinh tế trong nước: nền kinh tế bị suy thoái, khủng hoảng, lạm
phát, chính trị không ổn định...
Điều kiện kinh tế thế giới: thời kì hội nhập kinh tế thế giới, các nước trên
thế giới có tác động lẫn nhau do xu hướng toàn cầu hóa, do đó nền kinh tế nước
này gặp khó khăn cũng làm ảnh hưởng đến kinh tế của các nước khác làm tác
động xấu đến hệ thống ngân hàng.
Nguyên
nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng
Đối với bảo lãnh vay vốn: người bảo lãnh không có khả năng thực hiện cam
kết, không có khả năng trả nợ gốc và lãi thay cho người đi vay.
Đối với thế chấp, cầm cố: đánh giá không chính xác giá trị tài sản đảm bảo
(TSĐB); TSĐB không chuyển nhượng, phát mãi được; TSĐB gặp sự cố hỏa
hoạn, cấm lưu thông...
Nguyên
nhân từ phía ngân hàng:
Ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt lợi nhuận cao hơn an toàn tín dụng.
Ngân hàng vi phạm các quy tắc cho vay.
Phân tích đánh giá tài sản đảm bảo sai.
Vi phạm đạo đức cán bộ ngân hàng.
2.1.2.5 Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Phân
tích khách hàng:
Năng lực tài chính của khách hàng.
Năng lực pháp lý của doanh nghiệp vay vốn.
Năng lực quản lý và trình độ chuyên môn của người đứng đầu doanh
nghiệp.
Phân tích tính khả thi của phương án vay vốn.
Phân
tích hoạt động tín dụng:
Chất lượng và hiệu quả tín dụng.
Khả năng mở rộng quy mô tín dụng của ngân hàng thương mại.
12