Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

tiết 61: thuyết minh về một thể loại văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.57 KB, 10 trang )

Trường THCS Nà Nhạn
Họ tên: Lò Thị Sơn
Trình độ chuyên môn:
Đại học Văn
Trình độ tin học: A

MÔN HỌC: Ngữ văn -Khối 8

Bài 15

Thuyết minh về một thể loại văn
học
Số tiết của bài dạy: 01
Tiết 61 : theo PPCT

I. Mục tiêu bài dạy :
Qua bài học ,học sinh nắm được
1.Kiến thức:
-Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong vb thuyết minh .
-Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm
văn thuyết minh về một thể loại vh .
2.Kĩ năng:
-quan sát, đặc điểm hình thức nhận thức, của một thể loại vh.
-Tìm ý lập ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại vh
-Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại vh
-Tạo lập được vb thuyết minh về một thể loại vh có độ dài khoảng 300 chữ .
3.Thái độ:
-Có ý thức tìm hiểu quan sát đối tượng để làm tốt bài văn thuyết minh.
II.Yêu cầu của bài dạy :
1. Về kiến thức của học sinh.
a. Kiến thức về công nghệ thông tin.


b. Kiến thức chung về môn học : Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong vb
thuyết minh .
-Việc vận dụng kết quả quan sát tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm
văn thuyết minh về một thể loại vh.
2.Về thiết bị , đồ dùng dạy học
a. Trang thiết bị .đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT.
- Sử dụng phần mềm Power Point
b. Trang thiết bị khác/Đồ dùng dạy học khác: bảng phụ học sinh.
III. Chuẩn bị cho bài giảng
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bài giảng Power Point
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài , tập trả lời câu hỏi SGK
IV. Nội dung và tiến trình bài giảng
1. Tổ chức lớp (1’)
1


- Sĩ số lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Em hãy nêu các bước làm bài văn thuyết minh ?
3. Giảng bài mới (35’)
a. Giới thiệu, dẫn nhập (2’)
b. Nội dung bài mới (33’)
Hoạt động của GV

HĐ của
HS
HS đọc

Nội dung cần đạt

I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh
đặc điểm 1 thể loại văn học:
Cho HS Quan sát thể thơ
*Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ
TNBC Đường luật.
thất ngôn bát cú.
? Hãy xác định số tiếng trong
1. Quan sát:
mỗi dòng thơ và số dòng trong HS quan * Mỗi bài thơ có : -8 dòng
bài thơ? Có thể thay đổi thêm sát
-mỗi dòng 7 chữ ( tiếng ) không được
bớt số dòng, số tiếng trong bài
thêm bớt.
thơ được hay không?
GV :
HS xác
C1 2 3 4 5 6 7
? Hãy ghi kí hiệu bằng trắc định
1 T B B T T B B
cho bài thơ?
2 T T B B T T B
3 T T B B B T T
4 T B T T T B B
5 T B B T B B T
6 T T B B T T B
7 B T T B B T T
8 B b B T T B B
? Nhận xét quan hệ B, T giữa - HS nhận *Quan hệ bằng trắc:
các dòng với nhau ?
xét

- Đối tiếng 2, 4,6 Và Cặp câu: 1-2, 3( tìm đối và niêm )
4; 5-6, 7-8.
Lưu ý: Nếu dòng trên đối với
-Niêm Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7
dòng dưới thường gọi là đối
- Quy luật này đúng với chữ thứ 2,4,6
nhau, và nếu cùng thanh hoặc
trong các câu thơ.
bằng hoặc trắc gọi là niêm.
? Quan sát bài thơ và cho biết HS phát * Gieo vần :ở các tiếng cuối câu
tiếng nào hiệp vần với nhau? hiện
( Nằm ở cuối câu và là vần
2


bằng )
? Nhận xét về cách ngắt nhịp ? HS nhận * Nhịp phổ biến 4/3 : ¾ : 2/2/3
xét
? Bài thơ có bố cục như thế - HS nêu * Bố cục 4 phần:
nào?
bố cục
+ Đề: Mở đề và bắt đầu mở ý.
+ Thực: miêu tả cụ thể về sự việc.
+ Luận: Bàn luận nhận xét về đề tài.
+ Kết: khép laịi bài thơ bằng những kết
? Nghệ thuật đối được thể hiện
luận.
như thế nào trong bài thơ?
-HS phát * Nghệ thuật đối: Hai câu thực và hai
GV: TNBC là một chỉnh thể nghệ hiện

câu luận phải đối nhau.
thuật hoàn mỹ. Số lượng thể thơ
này trong văn học nhiều hơn hẳn
các thể thơ khác. Trong văn học
nôm một số bài thơ ở thể thơ này
đã được cải biên thành thể thất
ngôn pha lục ngôn. Bắt đầu như thơ
Nôm của Nguyễn Trãi ( Thuật
Hứng ).

? Hãy nêu y/c chung của một - HS nhắc
dàn ý văn thuyết minh? Có lại dàn ý
mấy phần? ND mỗi phần?
GV gọi hs thuyết minh từng
phần
? Mở bài giới thiệu vấn đề gì? - HS độc
lập trả lời

2. Lập dàn ý:

a. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng cần
thuyết minh:
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ
TNBC.
VD: Thất ngôn bát cú là một thể thơ
thông dụng trong các thể thơ Đường
luật, một thể thơ được viết theo luật đặt
ra từ thời nhà Đường ( 618 – 907 ) được
các nhà thơ rất yêu thích. Các nhà thơ cổ
điển VN ai cũng làm thơ theo thể thơ

này bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm.
? Thân bài trình bày ý chính - HS thảo b. Thân bài:
nào?
luận
Trình bày cụ thể về đặc điểm của thể
thơ:

3


- Số câu số chữ trong mỗi bài.
- Quy định bằng trắc.
- Cách gieo vần của thể thơ.
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
- Bố cục.
? Nhận xét gì về ưu điểm, - HS nhận - Nghệ thuật đối.
nhược điểm của thể thơ này?
xét
*Ưu điểm:Bài thơ có vẻ đẹp hài hoà cân
đối ( số câu chữ bố cục ) âm thanh nhạc
điệu trầm bổng (vần luật bằng trắc )
*Hạn chế: Vì niêm luật chặt chẽ nên
việc diễn tả cảm xúc gò bó vì bị ràng
? Kết bài trình bày ý gì ?
buộc không được tự do như thơ tự do.
c. Kết bài: Vai trò của thể thơ TNBC từ
xưa tới nay.
- Đây là thể thơ quan trọng có nhiều tác
phẩm có giá trị được làm theo thể thơ
này. Và cho đến nay nó vẫn được ưa

? Qua tìm hiểu hãy cho biết HS nêu chuộng.
muốn thuyết minh một thể loại nội dung 3. Ghi nhớ: Sgk/ Trang154.
văn học chúng ta cần lưu ý ghi nhớ .
những điều gì?
- Muốn thuyết minh đặc điểm một thể
loại văn học (thể thơ hay văn bản cụ
thể), trước hết phải quan sát, nhận xét,
sau đó khái quát thành những đặc
điểm.
-Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn
những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng
và cần có những ví dụ cụ thể để làm
sáng tỏ các đặc điểm ấy.

GV hướng dẫn hs thuyết minh
truyện ngắn Lão Hạc .
? Hãy thuyết minh đặc điểm
chính của truyện ngắn trên cơ
sở các truyện ngắn đã học:

II/ Luyện tập:
- HS đọc 1. Bài tập 1: Thuyết minh về một thể
sgk .
loại văn học .
*Mở bài : Định nghĩa về truyện ngắn.
- HS đọc *Thân bài : Giới thiệu về các yếu tố của
tài
liệu truyện ngắn.

4



Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá tham
cuối cùng?
khảo.
Yêu cầu học sinh lập dàn ý ?
- HS thảo
luận 2'
- Đại diện
trình bày

+ Tự sự: Là yếu tố chính quyết định cho
sự tồn tại của một truyện ngắn.
+Sự việc chính, nhân vật chính:
- VD: Sự việc chính:Lão Hạc giữ tài sản
cho con trai bằng mọi giá.
- Nhân vật chính: Lão Hạc.
- Ngoài ra còn có sự việc phụ, nhân vật
phụ:
VD: Con trai Lão bỏ đi, lão làm bạn với
con vàng, bán con vàng, đối thoại với
ông Giáo, xin Binh Tư bả chó
Nhân vật phụ: Ông Giáo, con vàng, Binh
Tư, vợ Ông Giáo.
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá là yếu tố
bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động
hấp dẫn. Thường đan xen vào các yếu tố
tự sự
- Bố cục lời văn chi tiết: Lời văn trong
sáng giàu hình ảnh, chi tiết bất ngờ độc

đáo.
* Kết bài: Thành công và đóng góp của
tác giả, cảm nhận chung.về vẻ đẹp, nhạc
điệu của thể thơ thất ngôn bát cú.

V. Nguồn tài liệu tham khảo
- Sách giáo khoa Nhữ Văn 8 Nguyễn Khắc Phi (Tổng chủ biên )
– Nhà xuất bản Giáo dục - Năm 2010
- Sách giáo viên Ngữ văn 8 Nguyễn Khắc Phi (Tổng chủ biên )
– Nhà xuất bản Giáo dục - 2010
- Phần mềm soạn giảng Power Point.
VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy
- Tiết kiệm thời gian cho giáo viên và học sinh trên lớp,
- Học sinh hứng thú tham gia vào tiết học.
Ngày 19 tháng 02 năm 2011
Người soạn
Lò Thị Sơn – Trường THCS Nà Nhạn
Huyện Điện Biên – Tỉnh Điện Biên

5


I/

Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học:
* bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
? Muốn Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú em phải làm ntn ?
- HS .Quan sát:
- HS quan sát bài thơ .
? Qua việc quan sát bài thơ Hãy xác định số tiếng , số dòng trong bài thơ? Có thể

thay đổi thêm bớt số dòng, số tiếng trong bài thơ được hay không?
=> Bài thơ có 8 dòng mỗi dòng 7 chữ ( tiếng ) không được thêm bớt
? Hãy ghi kí hiệu (B , T) cho các tiếng 2,4,6 .trong từng dòng ở bài thơ trên ?
GV : để xác đinh các em chú ý : Tiếng việt có 6 thanh : Sắc nặng ,hỏi , ngã ., huyền
và thanh ngang .
+ Tiếng có thanh huyền và thanh ngang – gọi là tiếng bằng ( B) .
+Tiếng có thanh hỏi ,ngã ,nặng – gọi là tiếng trắc ( T ) .
? Em quan sát Nhận xét quan hệ B, T giữa các dòng với nhau ?
(Nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc thì gọi là đối nhau , nếu dòng
tiếng bằng ứng với dòng dưới cũng tiếng bằng thì gọi là niêm với nhau : tức là dính
vào nhau ? dựa vào kq quan sát em hãy nêu quan hệ B, T giữa các dòng với nhau .?
* Quan hệ bằng trắc:
-Đối : ở tiếng 2,4,6 và Cặp câu: 1-2 ; 3- 4 ;5-6 ;7-8.
? Nhận xét quan hệ B, T giữa các Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7 ?
-Niêm : Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7
? Quan sát bài thơ và cho biết tiếng nào hiệp vần với nhau?
GV : Vần là bộ phận của tiếng không kể dấu thanh và phụ âm đầu , những tiếng có bộ
phận vần giống nhau : VD : an , than , can ,man ..... là những tiếng hiệp vần với
nhau . Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang gọi là vần bằng , vần có thanh hỏi ,ngã
nặng gọi là vần trắc .
? Em có nhận xét gì về cách gieo vần ? nằm ở vị trí nào ?
 Gieo vần ở các tiếng cuối câu .
? Em xác định về cách ngắt nhịp của bài thơ ?
* Nhịp: 4/3
3/ 4 , 2/2/3
6


? Bài thơ có bố cục như thế nào?
* Bố cục 4 phần:

+ Đề: Mở đề và bắt đầu mở ý.
+ Thực: miêu tả cụ thể về sự việc.
+ Luận: Bàn luận nhận xét về đề tài.
+ Kết: khép laị bài thơ bằng những kết luận .
GV : Qua việc quan sát , nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú ->
2. lập dàn bài .
? Em hãy Nhắc lại bố cục 3 phần và nêu nhiệm vụ từng phần của bài văn thuyết
minh ?
GV : đưa dàn bài mẫu .
? Qua tìm hiểu em hãy cho biết muốn thuyết minh 1 thể loại văn học chúng ta cần lưu
ý điều gì ?
2. Ghi nhớ ( SGK ) / 154
- Hs : đọc ghi nhớ .
II. Luyện tập :
1. Bài tập 1. ? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện
ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng ?
( hs chuẩn bị 3p )
2. Bài tập 2 .
Yêu cầu học sinh lập dàn ý ?

GV: Bảng phụ hai bài thơ

HS đọc

I/ Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm 1 thể loại văn học:

HS

xác


định

( 25')
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú.

? Hãy xác định số tiếng trong

1. Quan sát:

mỗi dòng thơ và số dòng trong

* Mỗi bài thơ phải có 8 dòng mỗi dòng 7 chữ
( tiếng ) không được thêm bớt.

bài thơ? Có thể thay đổi thêm
bớt số dòng, số tiếng trong bài HS

lên

C1

2

3

4

5


6

7

d1

T

B

B

T

T

B

B

? Hãy ghi kí hiệu bằng trắc cho

2

T

T

B


B

T

T

B

2 bài thơ?

3

T

T

B

B

B

T

T

4

T


B

T

T

T

B

B

thơ được hay không?

bảng điền

7


- HS nhận
? Nhận xét quan hệ B, T giữa

5

T

B

B


T

B

B

T

6

T

T

B

B

T

T

B

7

B

T


T

B

B

T

T

8

B

b

B

T

T

B

B

xét

các dòng với nhau ?


* Quan hệ bằng trắc:

( tìm đối và niêm )

+ Cặp câu: 1-2, 3- 4; 5-6, 7-8.

Lưu ý: Nếu dòng trên đối với

+ Cặp câu: 2-3, 4-5, 6-7

dòng dưới thường gọi là đối

“ niêm ” ( dính ) với nhau.

nhau, và nếu cùng thanh hoặc

- Quy luật này đúng với chữ thứ 2,4,6 trong các

bằng hoặc trắc gọi là niêm.
? Quan sát bài thơ và cho biết

- HS phát câu thơ.
hiện
* Vần: lên non hòn san con

tiếng nào hiệp vần với nhau?
( Nằm ở cuối câu và là vần

- HS nhận


bằng )

xét

? Nhận xét về cách ngắt nhịp

- HS nêu * Bố cục 4 phần:
bố cục
+ Đề: Mở đề và bắt đầu mở ý.

? Bài thơ có bố cục như thế
nào?

* Nhịp: 3/4

+ Thực: miêu tả cụ thể về sự việc.
+ Luận: Bàn luận nhận xét về đề tài.
-HS

phát + Kết: khép laịi bài thơ bằng những kết luận.

? Nghệ thuật đối được thể hiện hiện

* Nghệ thuật đối: Hai câu thực và hai câu luận

như thế nào trong bài thơ?

phải đối nhau.


GV: TNBC là một chỉnh thể
nghệ thuật hoàn mỹ. Số lượng
thể thơ này trong văn học nhiều
hơn hẳn các thể thơ khác. Trong
văn học nôm một số bài thơ ở
thể thơ này đã được cải biên
thành thể thất ngôn pha lục
ngôn. Bắt đầu như thơ Nôm của
Nguyễn Trãi ( Thuật Hứng ).
? Hãy nêu y/c chung của một
dàn ý văn thuyết minh? Có mấy

2. Lập dàn ý:

phần? ND mỗi phần?

a. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng cần thuyết

GV gọi hs thuyết minh từng

- HS nhắc minh:

8


phần

lại dàn ý

? Mở bài giới thiệu vấn đề gì?


- Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC.
VD: Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng

- HS độc trong các thể thơ Đường luật, một thể thơ được
lập trả lời

viết theo luật đặt ra từ thời nhà Đường ( 618 –
907 ) được các nhà thơ rất yêu thích. Các nhà thơ
cổ điển VN ai cũng làm thơ theo thể thơ này
bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm.

? Thân bài trình bày ý chính
nào?

b. Thân bài:
- HS thảo Trình bày cụ thể về đặc điểm của thể thơ:
luận

- Số câu số chữ trong mỗi bài.
- Quy định bằng trắc.
- Cách gieo vần của thể thơ.
- Cách ngắt nhịp của thể thơ.
- Bố cục.
- Nghệ thuật đối.
*Ưu điểm: Bài thơ có vẻ đẹp hài hoà cân đối ( số

? Nhận xét gì về ưu điểm nhược
điểm của thể thơ này?


câu chữ bố cục ) âm thanh nhạc điệu trầm bổng
- HS nhận ( vần luật bằng trắc )
xét

*Hạn chế: Vì niêm luật chặt chẽ nên việc diễn tả
cảm xúc gò bó vì bị ràng buộc không được tự do
như thơ tự do.
c. Kết bài: Vai trò của thể thơ TNBC từ xưa tới

? Kết bài trình bày ý gì ?

HS nêu

nay.
- Đây là thể thơ quan trọng có nhiều tác phẩm có
giá trị được làm theo thể thơ này. Và cho đến nay
nó vẫn được ưa chuộng.

? Qua tìm hiểu hãy cho biết

- HS đọc 3. Ghi nhớ: ( SGK )

muốn thuyết minh một thể loại sgk
văn học chúng ta cần lưu ý
những điều gì?
GV hướng dẫn hs thuyết minh - HS đọc II/ Luyện tập: ( 16')
truyện ngắn Lão Hạc

tài


liệu 1. Bài tập 1:

? Hãy thuyết minh đặc điểm

tham khảo.

*Mở bài : Định nghĩa về truyện ngắn.

chính của truyện ngắn trên cơ

*Thân bài : Giới thiệu về các yếu tố của truyện

sở các truyện ngắn đã học: Tôi

ngắn.

9


đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối

- HS thảo + Tự sự: Là yếu tố chính quyết định cho sự tồn

cùng?
Yêu cầu học sinh lập dàn ý ?

luận 2'

tại của một truyện ngắn.


- Đại diện

+Sự việc chính, nhân vật chính:

trình bày

- VD: Sự việc chính:Lão Hạc giữ tài sản cho con
trai bằng mọi giá.
- Nhân vật chính: Lão Hạc.
- Ngoài ra còn có sự việc phụ, nhân vật phụ:
VD: Con trai Lão bỏ đi, lão làm bạn với con
vàng, bán con vàng, đối thoại với ông Giáo, xin
Binh Tư bả chó
Nhân vật phụ: Ông Giáo, con vàng, Binh Tư, vợ
Ông Giáo.
+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá là yếu tố bổ trợ,
giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn. Thường
đan xen vào các yếu tố tự sự
- Bố cục lời văn chi tiết: Lời văn trong sáng giàu
hình ảnh, chi tiết bất ngờ độc đáo.
* Kết bài: Thành công và đóng góp của tác giả,
cảm nhận chung.

D. Hoạt động tiếp nối ( 1' ):
HS: Yếu,Tb : - Ôn phương pháp làm văn thuyết minh
HS: K,G : - vận dụng làm bài tập còn lại.
- Ôn tập toàn bộ phần tập làm văn để kiểm tra học kì.

_________________________________________


10



×