Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

nghiên cứu giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện ý yên, tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.35 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------

LÊ ÁNH DƯƠNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TẠO VIỆC LÀM
CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hưỡng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TẤT THẮNG

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng:
+ Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
+ Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Ánh Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành bản luận văn này ngoài sự cố gắng của bản thân tôi còn
nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS Nguyễn Tất Thắng, người ñã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Viện Sau ñại học, Khoa
kinh tế và phát triển nông thôn, bộ môn kinh tế - trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
tập.
Xin cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2012
Tác giả

Lê Ánh Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Lời cảm ơn

i
II


Mục lục

III

Danh mục các chữ viết tắt

VI

Danh mục bảng

VII

1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

3


1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu

3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu

3

2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM, TẠO
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN

4

2.1

Cơ sở lý luận


4

2.1.1

Khái niệm về lao ñộng, việc làm

4

2.1.2

Khái niệm, ñặc ñiểm thanh niên nông thôn

6

2.1.3

Các hoạt ñộng góp phần nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn

2.1.4

Những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác tạo việc làm cho thanh

10

niên nông thôn

14

2.2


Cơ sở thực tiễn

16

2.2.1

Bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về việc làm
và giải quyết việc làm cho lao ñộng nông thôn

2.2.2

Tình hình lao ñộng việc làm và giải quyết việc làm cho lao ñộng
nông thôn ở Việt Nam

2.2.3

16
20

Bài học rút ra cho việc tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

24

iii


3


ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

25

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

25

3.1.1

ðiều kiện tự nhiên

25

3.1.2

ðiều kiện kinh tế xã hội

28

3.1.3

ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan
ñến công tác tạo việc làm cho TNNT ở huyện Ý Yên.

33


3.2

Phương pháp nghiên cứu

34

3.2.1

Chọn ñiểm nghiên cứu

34

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu

34

3.2.3

Phương pháp phân tích

35

3.2.4

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

35


4

KẾT QUẢ NGHÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

37

4.1

Khái quát tình hình lao ñộng và việc làm của thanh niên nông
thôn huyện Ý Yên

37

4.1.1

Tình hình chung về lao ñộng thanh niên nông thôn huyện Ý Yên

37

4.1.2

Tình hình lao ñộng theo tình trạng việc làm

38

4.1.3

Tình hình lao ñộng theo giới tính

39


4.1.4

Tình hình lao ñộng thanh niên theo trình ñộ

41

4.1.5

Tình hình lao ñộng theo ñộ tuổi

43

4.2

Thực trạng công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ở
huyện Ý Yên

4.2.1

44

Việc thực hiện các chủ trương, chính sách tạo việc làm cho thanh
niên nông thôn

44

4.2.2

Mạng lưới tạo việc làm cho thanh niên nông thôn


49

4.2.3

Kết quả công tác tư vấn, tạo việc làm cho lao ñộng thanh niên
nông thôn.

53

4.2.4

Hiệu quả của tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trong huyện.

69

4.2.5

Ý kiến ñánh giá về công tác tạo việc làm cho thanh niên nông
thôn trong huyện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

74
iv


4.3

Những nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo việc làm cho thanh niên

trên ñịa bàn huyện

79

4.3.1

Chất lượng của lao ñộng thanh niên nông thôn

79

4.3.2

Nguồn vốn cho sản xuất – kinh doanh

81

4.3.3

Chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho thanh niên nông thôn học nghề

81

4.3.4

Công tác ñào tạo nghề cho thanh niên nông thôn

82

4.3.5


Năng lực, trình ñộ của thanh niên nông thôn

82

4.4

Một số giải pháp tạo việc làm cho thanh niên nông thôn trong
thời gian tới

83

4.4.1

Giải pháp về mặt hoàn thiện các chủ trương, chính sách

83

4.4.2

ðẩy mạnh chuyển ñổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn

86

4.4.3

Tăng cường công tác tư vấn, ñịnh hướng, ñào tạo nghề cho thanh
niên nông thôn.

89


4.4.4

Tăng cường hoạt ñộng hỗ trợ người lao ñộng

94

4.4.5

ðẩy mạnh xuất khẩu lao ñộng

99

4.4.6

Giải pháp ñối với ñoàn thanh niên, Hội liên hiệp thanh niên

101

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

104

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

106


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CLB

Câu lạc bộ

CNH

Công nghiệp hóa

DV

Dịch vụ

HðH

Hiện ñại hóa

HTX

Hợp tác xã

KHKT


Khoa học kỹ thuật

LðLð

Liên ñoàn lao ñộng

LHTN

Liên hiệp thanh niên

LLLð

Lực lượng lao ñộng

TN

Thanh niên

TNNT

Thanh niên nông thôn

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vi



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1

Mạng lưới tạo việc làm cho lao ñộng thanh niên

12

3.1

Tình hình ñất ñai của huyện Ý Yên

27

3.2

Lao ñộng và cơ cấu lao ñộng phân theo ngành kinh tế của huyện
Ý Yên

29

3.3

Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Ý Yên


32

4.1

Số lượng lao ñộng thanh niên theo ñộ tuổi

38

4.2

Lao ñộng có việc làm theo cơ cấu ngành nghề

39

4.3

Lao ñộng theo giới tính

40

4.4

Lao ñộng thanh niên theo trình ñộ học vấn

42

4.5

Lao ñộng thanh niên theo trình ñộ chuyên môn


42

4.6

Lao ñộng theo ñộ tuổi

45

4.7

Mạng lưới tạo việc làm cho lao ñộng thanh niên

49

4.8

Thống kê các doanh nghiệp ñang sử dụng lao ñộng của huyện

51

4.9

Các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp của huyện

52

4.10

Các làng nghề


52

4.11

Số lượng thanh niên ñược ñịnh hướng nghề nghiệp 3 năm

53

4.13

Số lượng thanh niên ñược dạy nghề dài hạn

54

4.12

Số lượng thanh niên ñược ñào tạo ngắn hạn trong 3 năm

55

4.14

Số lượng TN ñược tập huấn, chuyển giao tiến bộ KHKT 3 năm

57

4.15

Số lượng lao ñộng trong các trang trại, gia trại


58

4.16

Số lao ñộng trong hộ gia ñình

60

4.17

Số doanh nghiệp, số lao ñộng trên ñịa bàn huyện 3 năm

62

4.18

Các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp của huyện

63

4.19

Các làng nghề và lao ñộng thanh niên làm nghề

65

4.20

Số thanh niên xuất khẩu lao ñộng


67

4.21

Tổng hợp lao ñộng ñược tư vấn, dạy nghề, tạo việc làm trong 3 năm

68

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

vii


4.22

Tình hình sử dụng ñất ñai của các nhóm hộ

71

4.23

Tình hình học viên sau khi học nghề

72

4.24

ðánh giá quá trình ñào tạo


75

4.25

Thông tin chung về ñội ngũ giáo viên dạy nghề

77

4.26

Ý kiến của ñơn vị sử dụng lao ñộng

79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

viii


DANH MỤC BẢNG HỘP

STT
1

Tên hộp

Trang

Chúng tôi rất cần vay vốn ưu ñãi ñể phát triển sản xuất kinh
doanh, tuy nhiên vẫn chưa ñược ñáp ứng


2

Chúng tôi mong muốn ñược hỗ trợ nhiều vốn hơn cho thanh niên
nông thôn giải quyết việc làm, nhưng nguồn vốn còn hạn chế

3

47
48

Nội dung ñào tạo nghề bổ ích nhưng học xong ra theo nghề ñược
rất ít

74

4

ðào tạo nghề cho thanh niên nông thôn cần cầm tay chỉ việc

74

5

Trung tâm mong muốn ñược quan tâm hỗ trợ trang thiết bị, kinh
phí ñào tạo

6

76


Còn nhiều ý kiến ñánh giá khác nhau về chất lượng công việc của
thanh niên ñược ñào tạo nghề

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

78

ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðể thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất
nước nói chung và cho sự phát triển của nông nghiệp - nông thôn nói riêng
nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực, tạo công ăn việc làm cho thanh niên ñóng
vai trò quan trọng. ðể giải quyết nhiệm vụ này thì công tác dạy nghề cho lao
ñộng thanh niên luôn cần ñược ñặc biệt quan tâm. Ý thức ñược tầm quan trọng
của vấn ñề này, trong những năm qua, ðảng và Nhà Nước Việt Nam ñã ñặc
biệt quan tâm ñến công tác dạy nghề nhất là dạy nghề cho lao ñộng thanh niên
nông thôn và ñã bước ñầu thu ñược những kết quả ñáng khích lệ. Mặc dù vậy,
thực tế là lao ñộng thanh niên nông thôn vẫn còn hạn chế về trình ñộ chuyên
môn, tay nghề, kỹ năng... chưa sẵn sàng ñáp ứng các yêu cầu của công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Hiện nay, tỷ lệ lao ñộng thanh niên nông thôn ñã
qua dạy nghề còn chiếm tỷ trọng rất thấp (17%) trong ñó chỉ có khoảng 7%
tổng số ñã ñược cấp bằng, chứng chỉ dạy nghề. Một trong những nguyên nhân
chủ yếu của tồn tại này là do tâm lý trọng “ñại học” xem nhẹ học nghề trong
cộng ñồng người dân, khả năng chi trả của người dân cho học nghề còn hạn
chế. Bên cạnh ñó, việc học nghề chưa thực sự gắn với thị trường sử dụng lao
ñộng, học xong rất khó tìm việc làm. Hệ thống cơ sở dạy nghề cho lao ñộng

nông thôn còn nhiều bất cập: số lượng cơ sở ñào tạo còn thiếu, cơ sở vật chất
kỹ thuật nghèo nàn lạc hậu - ñặc biệt là các cở sở thuộc ngành nông nghiệp và
PTNT; nội dung ñào tạo chưa thực sự ñáp ứng ñược ñòi hỏi ngày càng cao của
thực tiễn và chưa ñáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
Huyện Ý Yên - tỉnh Nam ðịnh là huyện lớn có nhiều tiềm năng về ñiều
kiện tự nhiên, xã hội, ñặc biệt là trung tâm kinh tế tiếp giáp ba tỉnh: Nam
ðịnh, Hà Nam và Ninh Bình. Theo số liệu thống kê của huyện và báo cáo
tổng kết công tác ñoàn và phong trào thanh niên huyện Ý Yên năm 2011, thì
huyện Ý Yên có 25 vạn dân, trong ñó thanh niên từ 16 ñến 30 tuổi chiếm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

1


23,8% dân số và chiếm 61% lực lượng lao ñộng của huyện. Tổng số lao ñộng
là 116.712 người; trong ñó không có việc làm chiếm 1,34%. Qua ñiều tra về
việc làm – lao ñộng của phòng Lao ñộng và thương binh xã hội huyện thì chỉ
có 2,7% thanh niên nông thôn của huyện có chuyên môn kỹ thuật bậc trung,
cao (1460 người) ; nhân viên kỹ thuật làm trong văn phòng 1% ( 540 người);
trong khi ñó, lao ñộng giản ñơn, phi nông nghiệp chiếm khoảng 27% ( 14604
người), và lao ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp là 32% ( 17309 người). Tỷ lệ
thất nghiệp từ ñộ tuổi 15-29 chiếm 33% (18537 người). Trước những khó
khăn trong lập nghiệp tại ñịa phương, thanh niên nông thôn rời bỏ quê hương
ñi làm ăn xa hiện chiếm 20-30%/( tương ứng với 15.885 thanh niên). Song,
do ñại ña số thanh niên nông thôn có trình ñộ học vấn và tay nghề thấp, nên
chỉ tìm ñược công việc không ổn ñịnh, thu nhập bấp bênh và gặp rất nhiều rủi
ro như: làm thợ xây, bán hàng rong hoặc lao ñộng tại các khu công nghiệp với
mức lương thấp. Hầu hết thanh niên nông thôn hiện nay chỉ tìm ñược những
công việc ñơn giản, làm theo thời vụ, kém tính bền vững, với mức thu nhập
thấp. Ngay cả những thanh niên nông thôn ở lại ñịa phương, ñể phát triển kinh

tế gia ñình cũng chỉ mang tính chất nhỏ lẻ, không áp dụng ñược tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp nên năng suất và sản lượng không cao.
Từ trước ñến nay ñã có nhiều nghiên cứu liên quan ñến tạo việc làm
cho thanh niên nông thôn. International Labour Office.Conference.87th
session, 1999 [39] ñã chỉ ra một số vấn ñề lý luận về việc làm, thu nhập. Một
số các nhà khoa học trong và ngoài nước như J.Peck, 1996 [40], Muneto
Oraki, 2000 [41], Berg Janine, 2006 [42], Nguyễn Hữu Dũng, 1997 [22],
ðặng Xuân Thao, 2000 [26], Lê Hải Thanh, 2005 [24], Trần ðình Chín, 2012
[25], United Nation, 2007 [41]…cũng ñã nghiên cứu phân tích một số nội
dung cụ thể về tạo việc làm cho người lao ñộng trên thế giới và ở Việt Nam.
Bên cạnh ñó cũng ñã có những nghiên cứu về giải pháp nhằm tạo việc làm
cho thanh niên nông thôn như của Phạm Hoàng Dũng, 2009 [29], Nguyễn
Văn Ba, 2009 [28], Trần Phong, 2010 [27]…Tóm lại, hầu hết các nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

2


ở trong và ngoài nước mới chỉ tập trung làm rõ một số vấn ñề lý luận về tạo
việc làm, thực tế trong quá trình phát triển, mỗi nơi có những ñặc thù riêng
cần tập trung phân tích làm rõ ñể trả lời câu hỏi giải pháp chủ yếu nào nhằm
tạo việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
“Nghiên cứu giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua phân tích, ñánh giá thực trạng từ ñó ñề xuất các giải phát
nhằm việc làm cho thanh niên nông thôn huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh thời
gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá và làm rõ một số cơ sở lý luận và thực tiễn về
việc tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng, những nhân tố ảnh hưởng ñến vấn ñề,
tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ở huyện Ý Yên, tỉnh Nam ðịnh.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho thanh niên
nông thôn của Huyện Ý Yên trong thời gian tới
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Thực trạng sự quan tâm chỉ ñạo của các cấp, các ngành và kết quả ñạt
ñược trong công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn ở ñịa bàn huyện Ý
Yên, tỉnh Nam ðịnh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng việc làm, tạo việc làm cho thanh
niên nông thôn.
* Về không gian: Nghiên cứu ñược tiến hành ở ñịa bàn huyện Ý Yên –
tỉnh Nam ðịnh.
* Về thời gian: ðề tài ñược nghiên cứu trong giai ñoạn 2010 – 2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM, TẠO
VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN NÔNG THÔN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về lao ñộng, việc làm
Lao ñộng: là hoạt ñộng quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao ñộng có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết ñịnh sự phát triển của ñất nước.(Bộ Luật lao

ñộng sửa ñổi năm 2006) [37]
Người lao ñộng là người ít nhất ñủ 15 tuổi, có khả năng lao ñộng và có
giao kết hợp ñồng lao ñộng. Người lao ñộng có quyền làm việc cho bất kỳ
người sử dụng lao ñộng nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
Người cần tìm việc làm có quyền trực tiếp liên hệ ñể tìm việc hoặc ñăng ký
tại các tổ chức dịch vụ việc làm ñể tìm việc tuỳ theo nguyện vọng, khả năng,
trình ñộ nghề nghiệp và sức khoẻ của mình.
Người sử dụng lao ñộng là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân,
nếu là cá nhân thì ít nhất phải ñủ 18 tuổi, có thuê mướn, sử dụng và trả công lao
ñộng. Người sử dụng lao ñộng có quyền trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức
dịch vụ việc làm ñể tuyển chọn lao ñộng, có quyền tăng giảm lao ñộng phù hợp
với nhu cầu sản xuất, kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật. [37]
Nguồn lao ñộng (hay lực lượng lao ñộng): là một bộ phận dân số
trong ñộ tuổi quy ñịnh thực tế có tham gia lao ñộng (ñang có việc làm) và
những người không có việc làm nhưng ñang tích cực tìm việc.
Như vậy nguồn lao ñộng bao gồm: Người có việc làm ổn ñịnh, Người
có việc làm không ổn ñịnh và Người ñang thất nghiệp
Những người không thuộc lực lượng lao ñộng: Còn ñược gọi là dân số
không hoạt ñộng kinh tế; bao gồm: Toàn bộ số người chưa ñủ từ 15 tuổi trở lên
nên không thuộc bộ phận người có việc làm và thất nghiệp.Những người không
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

4


hoạt ñộng kinh tế vì các lý do: ðang ñi học, ñang làm công việc nội trợ cho gia
ñình, già cả ốm ñau kéo dài, tàn tật không có khả năng lao ñộng, tình trạng khác.
Việc làm: Mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập, không bị
pháp luật cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm.
Giải quyết việc làm, bảo ñảm cho mọi người có khả năng lao ñộng ñều

có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của các doanh nghiệp và
toàn xã hội [28], [29].
Người có việc làm: Người có việc làm là người có ñủ 15 tuổi trở lên
ñang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân mà trong tuần lễ liền kề trước
thời ñiểm ñiều tra có thời gian làm việc không ít hơn mức chuẩn quy ñịnh cho
người ñược coi là có việc làm. Ở nhiều nước sử dụng mức chuẩn này là 1 giờ,
còn ở nước ta mức chuẩn này là 8 giờ.
Riêng với những người trong tuần lễ tham khảo không có việc làm vì
các lý do bất khả kháng hoặc do nghỉ ốm, thai sản, nghỉ phép, nghỉ hè, ñi học
có hưởng lương, nhưng trước ñó họ ñã có một công việc nào ñó với thời gian
thực tế làm việc không ít hơn mức chuẩn quy ñịnh cho người ñược coi là có
việc làm và họ sẽ tiếp tục trở lại làm việc bình thường sau thời gian tạm nghỉ,
vẫn ñược tính là người có việc làm.
Căn cứ vào chế ñộ làm việc, thời gian thực tế và nhu cầu làm thêm của
người ñược xác ñịnh là có việc làm trong tuần lễ trước ñiều tra. Người có việc
làm chia thành hai nhóm: Người ñủ việc làm và người thiếu việc làm.
Người ñủ việc làm: Là người có số giờ làm việc trong tuần lễ tham
khảo lớn hơn hoặc bằng 36 giờ nhưng không có nhu cầu làm thêm hoặc có số
giờ làm việc nhỏ hơn 36 giờ nhưng bằng hoặc lớn hơn số giờ quy ñịnh ñối với
người làm các công việc nặng nhọc, ñộc hại.
Người thiếu việc làm: Là người có số thời gian làm việc trong tuần lễ tham
khảo dưới 36 giờ, hoặc ít hơn giờ chế ñộ quy ñịnh ñối với các công việc nặng nhọc,
ñộc hại, có nhu cầu làm thêm giờ và sẵn sàng làm việc khi có việc làm. [4]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

5


2.1.2 Khái niệm, ñặc ñiểm thanh niên nông thôn

2.1.2.1 Khái niệm thanh niên nông thôn
Giáo sư, tiến sỹ Kôn (người Nga) ñã cho một ñịnh nghĩa về TN như
sau: “Thanh niên là một tầng lớp nhân khẩu – xã hội ñược ñặc trưng bởi một
ñộ tuổi xác ñịnh, với những ñặc tính tâm lý xã hội nhất ñịnh và những ñặc ñiểm
cụ thể của ñịa vị xã hội. ðó là một giai ñoạn nhất ñịnh trong chu kỳ sống và
các ñặc ñiểm nêu trên là có bản chất xã hội – lịch sử, tuỳ thuộc vào chế ñộ xã
hội cụ thể, vào văn hoá, vào những quy luật xã hội hoá của xã hội ñó”.
Theo Luật Thanh niên; quy ước hiện nay ñộ tuổi thanh niên Việt Nam
hiện nay ñược tính từ 16 - 30 tuổi, thanh niên là lứa tuổi ñã trưởng thành, có
ñầy ñủ tố chất của người lớn, là thời kỳ dồi dào về trí lực và thể lực, do ñó
thanh niên có ñầy ñủ những ñiều kiện cần thiết ñể tham gia hoạt ñộng học tập,
lao ñộng, hoạt ñộng chính trị xã hội ñạt hiệu quả cao, có khả năng ñóng góp
cống hiến thể lực và trí lực cho công cuộc ñổi mới ñất nước.
Như vậy, thanh niên là công dân Việt Nam từ ñủ 16 tuổi ñến 30 tuổi [34]
Thanh niên có các quyền, nghĩa vụ của công dân theo quy ñịnh của Hiến
pháp, pháp luật và các quyền, nghĩa vụ theo quy ñịnh của Luật này.
Thanh niên không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo, trình ñộ văn hoá, nghề nghiệp ñều ñược tôn trọng và bình
ñẳng về quyền, nghĩa vụ.
Trách nhiệm của Nhà nước, gia ñình và xã hội ñối với thanh niên:
Thanh niên là tương lai của ñất nước, là lực lượng xã hội hùng hậu, có
tiềm năng to lớn, xung kích trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
ðào tạo, bồi dưỡng và phát huy thanh niên là trách nhiệm của Nhà nước, gia
ñình và xã hội.
Nhà nước có chính sách tạo ñiều kiện cho thanh niên học tập, lao ñộng,
giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng về ñạo ñức, truyền thống dân tộc,
ý thức công dân, ý chí vươn lên phấn ñấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..


6


xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Cơ quan, tổ chức, gia ñình, cá nhân có trách nhiệm góp phần tích cực
vào việc chăm lo, ñào tạo, bồi dưỡng và phát huy vai trò của thanh niên.
2.1.2.2 ðặc ñiểm thanh niên nông thôn
Thanh niên nông thôn chiếm tỷ lệ cao trong thanh niên cả nước, là nguồn
nhân lực phát triển và thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp,
nông thôn.
Thanh niên nông thôn tin tưởng vào sự lãnh ñạo của ðảng, công cuộc ñổi
mới do ðảng khởi xướng và lãnh ñạo; là lực lượng quan trọng trong sản xuất
nông nghiệp.
Có tinh thần xung kích, tình nguyện tham gia các hoạt ñộng ðoàn, Hội
phát ñộng; tính tích cực tham gia và phỏt huy tốt ý thức chính trị; ý chí tự lực
tự cường, khát vọng vươn lên thoát nghèo và làm giàu, không ngừng giác ngộ
nâng cao trình ñộ chính trị, rèn luyện tư cách phẩm chất ñáp ứng yêu cầu thực
tế ñặt ra.
Việc làm và thu nhập của thanh niên nông thôn vẫn là vấn ñề bức xúc.
Tình trạng không ñủ việc làm, việc làm không ổn ñịnh, thu nhập thấp ñã tác
ñộng rất lớn ñến thanh niên nông thôn, ảnh hưởng ñến công tác ñoàn kết tập
hợp thanh niên nông thôn.
Thanh niên nông thôn ñang ñứng trước những khó khăn và thách thức
như: trình ñộ học vấn, tay nghề, thiếu vốn, kinh nghiệm so với ñối tượng thanh
niên khác.
Thanh niên nông thôn là nguồn nhân lực quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội. Phần lớn thanh niên nông thông hiện nay trình ñộ
học vấn còn thấp, thiếu việc làm, ít có cơ hội ñược ñào tạo nghề nghiệp. Thực
tế này ñặt ra nhiệm vụ quan trọng của tổ chức ðoàn trong việc tập hợp và giải
quyết việc làm cho thanh niên nông thôn. Nhưng thanh niên nông thôn ñang

gặp rào cản lớn là trình ñộ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp thấp...
* ðặc ñiểm nhận thức của thanh niên:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

7


Khả năng nhận thức: Do sự hoàn thiện về cấu tạo và chức năng của hệ
thần kinh trung ương và các giác quan, sự tích luỹ phong phú kinh nghiệm
sống và tri thức, yêu cầu ngày càng cao của hoạt ñộng học tập, lao ñộng, hoạt
ñộng chính trị xã hội nên nhận thức của lứa tuổi thanh niên có những nét mới
về chất so với các lứa tuổi trước.
Nhận thức chính trị xã hội của thanh niên:
ða số thanh niên ñã nhận thức ñược về tình hình nhiệm vụ của ñất
nước, về nhiệm vụ chiến lược trong những năm ñầu của thế kỷ XXI.
Thanh niên ñã thể hiện rõ ý thức chính trị - xã hội qua tính cộng
ñồng, tinh thần xung phong, tình nguyện, lòng nhân ái, sẵn sàng nhường cơm
xẻ áo, xả thân vì nghĩa lớn. Thanh niên ñã nhận thức rõ vai trò và trách
nhiệm, nghĩa vụ của mình ñối với ñất nước và tích cực tham gia.
* ðời sống tình cảm của thanh niên:
ðời sống tình cảm của thanh niên rất phong phú và ña dạng. Tình cảm của
thanh niên ổn ñịnh, bền vững, sâu sắc, có cơ sở lý tính khá vững vàng.
Tình bạn, tình yêu và tình ñồng chí là nội dung tình cảm chiếm vị trí
quan trọng trong ñời sống tình cảm của thanh niên, nó có tính chất nghiêm túc
và rõ ràng.
* ðặc ñiểm về tính cách:
Thanh niên là lứa tuổi ñã ổn ñịnh về tính cách. Biểu hiện về tính cách
của thanh niên có nhiều tính tích cực:
Thanh niên có tính tình nguyện, tính tự giác trong mọi hoạt ñộng. Tính
tự trọng phát triển mạnh mẽ, tính ñộc lập của thanh niên cũng phát triển mạnh

mẽ. Thanh niên luôn tự chủ trong mọi hoạt ñộng của mình (học tập, lao ñộng
và hoạt ñộng xã hội). Họ luôn có tinh thần vượt khó, cố gắng hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Tuổi thanh niên có tính năng ñộng, tính tích cực. Thế hệ trẻ rất nhạy bén
với sự biến ñộng của xã hội. Thanh niên ngày nay không thụ ñộng, không trông

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

8


chờ ỷ lại vào người khác mà tự mình giải quyết những vấn ñề của bản thân.
Thanh niên thường giàu lòng quả cảm, gan dạ, dũng cảm và giàu ñức hy sinh.
Thanh niên có tinh thần ñổi mới, rất nhạy cảm với cái mới, nhanh
chóng tiếp thu cái mới. Trong học tập, lao ñộng và hoạt ñộng xã hội , thanh
niên thể hiện tính tổ chức, tính kỷ luật rõ rệt.
Trong ñặc ñiểm về tính cách của thanh niên có những hạn chế:
Do tính tự trọng, tự chủ phát triển mạnh nên thanh niên dễ có tính chủ
quan, tự phụ ñánh giá quá cao về bản thân mình. Thanh niên còn có tính nóng
vội, muốn ñốt cháy giai ñoạn, thiếu cặn kẽ, dễ ñưa ñến thất bại.
Thanh niên có tính gan dạ, dũng cảm cao nhưng ñôi khi hành ñộng liều
lĩnh mạo hiểm. Ở thanh niên khi không thành công ở một vài việc nào ñó thì
thường dễ chán nản, bi quan với những công việc khác. Từ ñó thanh niên dễ
tự ti, thụ ñộng, sống khép kín ít tích cực tham gia hoạt ñộng.
TN có tinh thần ñổi mới, nhạy bén, tiếp thu nhanh cái mới song TN
cũng dễ phủ nhận quá khứ, phủ nhận những thành quả của thế hệ ñi trước,
phủ nhận “ sạch trơn”.
TN dễ có thiên hướng chuộng hình thức, ñánh giá sự việc qua hình
thức bề ngoài.
Như vậy TN có nhiều ñặc ñiểm tính cách nổi bật ñáng trân trọng, xã hội

nói chung, tổ chức ðoàn nói riêng cần tạo cơ hội giúp họ khẳng ñịnh mình ñể
cống hiến nhiều cho xã hội.
* ðặc ñiểm về xu hướng của thanh niên:
Nhu cầu của thanh niên: Nhu cầu của TN ngày nay khá ña dạng và
phong phú và phù hợp với xu thế phát triển chung của xã hội . Mối quan tâm
lớn nhất của TN là việc làm, nghề nghiệp . Tiếp theo là nhu cầu học tập, nâng
cao nhận thức, phát triển tài năng. TN có nhu cầu nâng cao thu nhập và ổn ñịnh
cuộc sống. Bên cạnh ñó TN còn có các nhu cầu về vui chơi giải trí, thể thao, nhu
cầu về tình bạn, tình yêu và hôn nhân gia ñình…TN ñã thể hiện tích cực, chủ ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

9


trong việc thoả mãn nhu cầu của mình thông qua hoạt ñộng lao ñộng học tập, giao
tiếp, giải trí… bằng chính sức lực và trí tuệ của thế hệ trẻ. Tuy nhiên vẫn còn một
bộ phận TN có những nhu cầu lệch lạc, lười lao ñộng, thích hưởng thụ ñòi hỏi
vượt quá khả năng ñáp ứng của gia ñình và xã hội nên ñã có biểu hiện lối sống
không lành mạnh hoặc vi phạm pháp luật.
Hứng thú của thanh niên: Hứng thú của TN có tính ổn ñịnh bền vững,
liên quan ñến nhu cầu. Hứng thú có tính phân hoá cao, ña dạng, ảnh hưởng
ñến khát vọng hành ñộng và sáng tạo của TN. Nhìn chung TN rất hứng thú
với cái mới, cái ñẹp.
Lý tưởng của thanh niên: TN là lứa tuổi có ước mơ, có hoài bão lớn lao
và cố gắng học tập, rèn luyện, phấn ñấu ñể ñạt ước mơ ñó. Nhìn chung TN
ngày nay có lý tưởng xã hội chủ nghĩa, muốn ñem sức mình cống hiến cho xã
hội, phấn ñấu vì một xã hội tốt ñẹp hơn.
Về thế giới quan: Do trí tuệ ñã phát triển, TN ñã xây dựng ñược thế
giới quan hoàn chỉnh với tư cách là một hệ thống. TN ñã có quan ñiểm riêng
với các vấn ñề xã hội, chính trị, ñạo ñức, lao ñộng.

2.1.3 Các hoạt ñộng góp phần nhằm tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
Từ khái niệm, ñặc ñiểm về thanh niên nông thôn, việc làm cho thanh
niên nông thôn sẽ giúp cho chúng ta hiểu về các hoạt ñộng tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn. Nội dung các hoạt ñộng nhằm tạo việc làm cho thanh
niên nông thôn bao hàm rất nhiều nội dung, cụ thể như sau:
2.1.3.1 Chủ trương, chính sách tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
Các chủ trương chính sách liên quan như chính sách dồn ñiền ñổi thửa,
khuyến khích sản xuất hàng hóa, khôi phục phát triển nghề và làng nghề, vay
vốn ñầu tư phát triển sản xuất, vay vốn học nghề...của các ban ngành, các cấp
chính quyền. Việc ban hành các chủ trương chính sách ñó một cách kịp thời
ñồng bộ, ñáp ứng yêu cầu sẽ tạo ñiều kiện thúc ñẩy việc tạo việc làm cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

10


thanh niên nông thôn.
Các chủ trương chính sách quan trọng, chủ yếu ở trên sẽ tác ñộng ñến
phát triển kinh tế xã hội ở ñịa phương nói chung, cũng như có vai trò ý nghĩa
quan trọng tác ñộng ñến việc giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn.
Chính sách dồn ñiền ñổi thửa ñất nông nghiệp, chính sách khuyến khích
chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa giúp cho
sản xuất nông nghiệp hiệu quả, tạo việc làm ổn ñịnh cho lao ñộng nông
nghiệp. Các chính sách như khuyến khích khôi phục nghề, làng nghề, hỗ trợ
vay vốn ñể xuất khẩu lao ñộng, vay vốn học nghề...Góp phần chuyển ñổi, giải
quyết, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
2.1.3.2 Tổ chức mạng lưới tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
Bên cạnh việc ñưa ra các chủ trương chính sách một cách ñầy ñủ, kịp
thời thì việc thực hiện tốt công tác tổ chức mạng lưới tạo việc làm cho thanh

niên nông thôn có vai trò quan trọng, trợ giúp và hỗ trợ cho thanh niên nắm
bắt thông tin, chỉ dẫn, ñào tạo..., từ ñó giúp họ nâng cao năng lực, ñáp ứng tốt
yêu cầu của công việc.
Việc tổ chức mạng lưới tạo việc làm tốt có nghĩa rằng hệ thống các cơ
quan, ñơn vị, trung tâm...Cần tổ chức sâu, rộng ñáp ứng ñầy ñủ và kịp thời
nhu cầu ñòi hỏi về việc làm cho thanh niên nông thôn, gắn kết chặt chẽ giữa
nhu cầu của họ với yêu cầu thực tiễn của công việc.
2.1.3.3 Công tác tư vấn, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn
Công tác tư vấn, tạo việc làm là nội dung chủ yếu, quan trọng trong nội
dung công tác tạo việc làm cho thanh niên nông thôn.
ðể tạo việc làm cho thanh niên nông thôn, trước hết cần thực hiện tốt
việc cung cấp thông tin, tư vấn cho thanh niên nông thôn. Thực tiễn cho thấy,
thanh niên nông thôn nhìn chung kiến thức và trình ñộ còn hạn chế. Do vậy,
công tác tạo việc làm cần quan tâm ñến việc tư vấn cho họ, giúp họ nắm bắt,
hiểu yêu cầu ñòi hỏi của công việc, sự cần thiết cần nâng cao năng lực, trình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

11


ñộ nghề nghiệp nhằm ñáp ứng yêu cầu ñặt ra.
Công tác tạo việc làm là nội dung chủ ñạo, cần ñược thực hiện tốt và
hiệu quả. Việc thực hiện nội dung công tác này như việc: dạy nghề cho thanh
niên nông thôn, tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông
thôn, trợ giúp, hỗ trợ cho phát triển sản xuất, kinh doanh các ngành nghề, hỗ
trợ xuất khẩu lao ñộng...có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng. Việc thực hiện tốt và
hiệu quả các nội dung ñó sẽ giúp cho thanh niên nông thôn có công ăn việc
làm ổn ñịnh, bền vững.
Qua khảo sát ñiểu tra, cho thấy huyện Ý Yên có hệ thống mạng lưới tạo

việc làm cho người lao ñộng nói chung và lao ñộng thanh niên nói riêng rất ña
dạng và phong phú. Mỗi một loại hình tạo việc làm ñều có hình thức, nôi
dung hoạt ñộng riêng, theo cơ cấu của tổ chức ñó. Mạng lưới ñó bao gồm các
loại hình: Trung tâm dạy nghề; Các trường THPT, Trung tâm giáo dục thường
xuyên; các trường Cao ñẳng, ðại học; Các doanh nghiệp; các khu, ñiểm công
nghiệp; các làng nghề, các cơ sở, tổ, hộ sản xuất nghề, các trang trại, gia trại
Bảng 2.1 Mạng lưới tạo việc làm cho lao ñộng thanh niên
ðơn vị

ðVT

2009

2010

2011

Trung tâm

02

02

03

Trường

08

08


08

Doanh nghiệp

150

187

257

Tổ chức

05

05

05

Cụm

02

04

05

6. Các làng nghề

Làng Nghề


22

25

26

7. Các trang trại, gia trại

Trang trại

768

824

856

Hộ

71953

72168

72397

1. Trung tâm dạy nghề
2. Các trường THPT, Trung tâm GDTX
3. Các doanh nghiệp
4. Các tổ chức chính trị – xã hội
5. Các khu, cụm, ñiểm công nghiệp


8. Các hộ gia ñình

Nguồn: Phòng Công thương và Phòng Thống kê huyện

a/ Trung tâm dạy nghề huyện.
huyện Ý Yên có 3 trung tâm bao gồm; Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

12


hướng nghiệp dạy nghề, Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường
xuyên. Các trung tâm này có chức năng ñào tạo, liên kết ñào tạo nghề ngắn
hạn, dài hạn cho học viên hoặc tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật. Ngoài các trung tâm này ñào tạo nghề cho thanh niên còn có các trạm
khuyến nông, khuyến ngư, các trung tâm học tập cộng ñồng của xã, trị trấn,
các HTX DVNN cũng tham gia tập huấn, dạy nghề cho thanh niên nông dân.
Ba trung tâm dạy nghề của huyện có 40 giáo viên, 40 phòng học, 2 thư
viện, 2 phòng thí nghiệm, thực hành. [32]
b/ Các trường THPT, TTGDTX. Toàn huyện có 8 trường, gần 400
cán bộ giáo viên, công nhân viên chức, 190 phòng học, 8 thư viện, phòng
ñọc, phòng truyền thống; 8 phòng tin học, gần 500 bộ máy vi tính, 12 bộ
máy chiếu. [32]
c/ Trang trại, gia trại. Thực hiện nghị quyết của Tỉnh uỷ về việc phát
triển gia trại, trang trại sản xuất trong nông nghiệp, ñến nay toàn huyện ñã có
866 trang trại, thường xuyên tạo việc làm cho gần 6000 lao ñộng, bao gồm
162 trang trại chăn nuôi, 12 trang trại nuôi trồng thuỷ sản, 673 trang trại chăn
nuôi, trồng trọt tổng hợp.
d/ Hộ gia ñình; Có 72.398 hộ gia ñình ñang sinh sống tại huyện; trong ñó

có 57956 hộ gia ñình sản xuất nông nghiệp; 6.082 hộ gia ñình làm thương mại
dịch vụ, 3.528 hộ gia ñình thuộc công nhân viên chức nhà nước và lĩnh vực
khác.
e/ Các tổ chức chính trị xã hội, các phòng ban tham gia tạo nghề, bao
gồm; ðoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, phòng
Lao ñộng – TBXH, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Công
thương.
g/ Các doanh nghiệp. Hiện nay Ý Yên có 303 doanh nghiệp, trên 6,8
nghìn lao ñộng ñang làm việc tại các doanh nghiệp. Bao gồm; 174 doanh
nghiệp vận tải biển, 10 doanh nghiệp vận tải ô tô, 7 doanh ngiệp cơ khí, 8

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

13


doanh nghiệp may, 26 doanh nghiệp xây dựng cơ bản, 6 doanh nghiệp sản
xuất gạch, 32 doanh nghiệp sản xuât hàng tiểu thủ công nghiệp, 16 doanh
nghiệp kinh doanh thương mại tổng hợp, 16 doanh nghiệp kinh doanh xăng
dầu, 2 doanh nghiệp nuôi trồng thuỷ sản 3 doanh nghiệp chế biến nông sản, 3
doanh nghiệp chế biến thuỷ sản. [32]
2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng ñến công tác tạo việc làm cho thanh niên
nông thôn
2.1.4.1 Giải pháp về chủ trương, chính sách liên quan ñến giải quyết việc làm
cho thanh niên nông thôn
ðể giải quyết, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn thì chủ trương,
chính sách của các cơ quan quản lý Nhà nước là một trong những yếu tố ảnh
hưởng. Chính sách cho tạo việc làm ñược ban hành từ các Bộ, ngành, từ
Trung ương ñến ñịa phương nhằm ñịnh hướng, hỗ trợ cho thanh niên nông
thôn giải quyết việc làm. Việc ban hành chính sách một cách ñồng bộ, ñầy ñủ,

kịp thời sẽ có ảnh hưởng rất lớn ñến việc giải quyết, tạo việc làm cho thanh
niên nông thôn.
Các chính sách của Nhà nước liên quan ñến công tác tạo việc làm cho
thanh niên nông thôn chủ yếu là các chính sách như: Phát triển các ngành kinh tế,
chính sách cho ñào tạo nghề, chính sách cho vay vốn, giải quyết việc làm... Các
chính sách này có ảnh hưởng lớn ñến việc làm cho thanh niên nông thôn.
2.1.4.2 Tổ chức cơ sở ñào tạo, trung tâm dạy nghề cho thanh niên nông thôn
Thực tế cho thấy phần lớn thanh niên nông thôn có trình ñộ học vấn,
chuyên môn nghề nghiệp, sự hiểu biết... vẫn còn rất hạn chế. Do vậy, công tác
giải quyết, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn muốn ñạt kết quả tốt thì một
trong những vấn ñề cần ñặc biệt quan tâm, giải quyết ñó là công tác ñào tạo
nghề cho thanh niên nông thôn.
Việc tổ chức tốt các cơ sở ñào tạo, quan tâm ñầu tư thỏa ñáng về trang
thiết bị cũng như cho ñội ngũ cán bộ ñào tạo ở cơ sở, song song với nó là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

14


nâng cao chất lượng ñào tạo, gắn kết giữa ñào tạo với sử dụng lao ñộng qua
ñào tạo với cơ sở sử dụng lao ñộng có ý nghĩa quan trọng giúp thanh niên
nông thôn tìm kiếm, có việc làm phù hợp, ổn ñịnh.
2.1.4.3 Chất lượng của lao ñộng thanh niên nông thôn
Việc làm của thanh niên nông thôn chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố
như: chính sách, công tác ñào tạo nghề..., ñó là những yếu tố bên ngoài tác
ñộng, ảnh hưởng ñến việc làm của thanh niên nông thôn.
Một trong những yếu tố có tính quyết ñịnh ñến việc làm, tạo việc làm
cho thanh niên nông thôn ñó là do trình ñộ, năng lực, chất lượng của bản thân
thanh niên nông thôn. ðối với những thanh niên nông thôn có trình ñộ, hiểu

biết tốt thì sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm việc làm. Do vậy, việc ñào tạo
nói chung, ñào tạo nghề nói riêng cần luôn phải quan tâm, ñầu tư thỏa ñáng ñể
nâng cao chất lượng của lao ñộng thanh niên nông thôn.
2.1.4.4 Vốn ñầu tư cho sản xuất kinh doanh của thanh niên nông thôn
Việc làm của lao ñộng thanh niên nông thôn do các ñơn vị, doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có nhu cầu sử dụng, giải quyết. Bên cạnh ñó, bản
thân thanh niên nông thôn tự sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho chính
mình và các ñối tượng lao ñộng khác. Do vậy, nguồn vốn ñầu tư cho sản xuất
kinh doanh của thanh niên nông thôn là yếu tố cần thiết không những giúp
cho họ thuận lợi trong sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả, hiệu quả sản
xuất kinh doanh, mà nó còn là giúp cho họ ổn ñịnh công ăn việc làm.
2.1.4.5 Sự hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, hội cho thanh niên nông thôn
Các yếu tố như bản thân của thanh niên nông thôn, chính sách, ñào
tạo... ảnh hưởng ñến việc làm của thanh niên nông thôn. Bên cạnh những yếu
tố ñó còn phải kể ñến sự hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, hội... ñối với thanh
niên nông thôn.
Sự hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, hội... có ý nghĩa quan trọng, tạo sự
gắn kết giữa các thanh niên nông thôn với nhau, gắn kết thanh niên với các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………..

15


×