Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất bờ bao trong mô hình tôm – lúa tại xã hõa tö 1, huyện mỹ xuyên, tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 73 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
----------





LÊ QUANG THOẠI

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
BỜ BAO TRONG MÔ HÌNH TÔM – LÖA TẠI
XÃ HÕA TÖ 1, HUYỆN MỸ XUYÊN,
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CẦN THƠ, 12/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
----------




LÊ QUANG THOẠI

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
BỜ BAO TRONG MÔ HÌNH TÔM – LÖA TẠI


XÃ HÒA TÚ 1, HUYỆN MỸ XUYÊN,
TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phát triển nông thôn
Mã ngành: 56 62 01 01

Cán bộ hƣớng dẫn
ThS. VÕ VĂN HÀ

`
CẦN THƠ, 12/2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và có sử dụng một phần số liệu của dự án nghiên
cứu “Phát triển nông nghiệp và môi trƣờng thích nghi với biến đổi khí hậu ở tỉnh
Sóc Trăng”.
Tác giả

Lê Quang Thoại

i


THÔNG TIN CÁ NHÂN
Sinh viên thực hiện: LÊ QUANG THOẠI

Giới tính: Nam


Ngày sinh: 10/03/1993
Lớp: Phriển nông thôn (CA11X5A1), khóa 37
MSSV: 4114970
Quê quán: Châu Thành – Hậu Giang
Địa chỉ liên lạc: Ấp Đông Phú, xã Đông Phƣớc, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Họ tên cha: Lê Quang Phồi

Năm sinh: 1955

Họ tên mẹ: Phạm Thị Oanh

Năm sinh: 1959

Quá trình học tập:
 Giai đoạn 1999 – 2004: học tại trƣờng Tiểu học Ngô Hữu Hạnh 5, huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang.
 Giai đoạn 2004 – 2008: học tại trƣờng Trung học Ngô Hữu Hạnh, huyện Châu
Thành, tỉnh Hậu Giang.
 Giai đoạn 2008 – 2011: học tại trƣờng Trung học phổ thông Tân Long, huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
 Giai đoạn 2011 – 2014: Sinh viên lớp Phát triển nông thôn – Viện Nghiên cứu Phát
triển Đồng bằng sông Cửu Long – Trƣờng Đại học Cần Thơ.
Cần Thơ, ngày…..tháng…….năm 2014
Ngƣời khai

Lê Quang Thoại

ii



NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Nhận xét và xác nhận của cán bộ hƣớng dẫn về đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng
tài nguyên đất bờ bao trong mô hình tôm - lúa tại xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên,
tỉnh Sóc Trăng”, do sinh viên Lê Quang Thoại lớp Phát triển nông thôn CA11X5A1 –
K37, Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long - Trƣờng Đại học Cần
Thơ thực hiện từ 8/2013 đến 12/2014.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng…….năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn

ThS. Võ Văn Hà

iii


NHẬN XÉT CỦA BỘ MÔN HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP
Nhận xét và xác nhận của Bộ môn Hệ thống nông nghiệp về đề tài “Đánh giá hiệu
quả sử dụng tài nguyên đất bờ bao trong mô hình tôm - lúa tại xã Hòa Tú 1,
huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng”, do sinh viên Lê Quang Thoại lớp Phát Triển
Nông Thôn CA11X5A1 – K37, Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông Cửu
Long - Trƣờng Đại học Cần Thơ thực hiện từ 8/2013 đến 12/2014.

Ý kiến của Bộ môn Hệ thống nông nghiệp:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…..tháng……năm 2014
Bộ môn Hệ thống nông nghiệp

iv


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp chứng nhận chấp nhận báo cáo với đề tài “Đánh
giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất bờ bao trong mô hình tôm - lúa tại xã Hòa
Tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng”, do sinh viên Lê Quang Thoại lớp Phát
Triển Nông Thôn CA11X5A1 – K37, Viện Nghiên cứu Phát triển Đồng bằng sông
Cửu Long - Trƣờng Đại học Cần Thơ thực hiện từ 8/2013 đến 12/2014.
Báo cáo luận văn tốt nghiệp đã đƣợc hội đồng đánh giá ở mức………………….
Ý kiến hội đồng:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………...........

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Chủ tịch hội đồng

v


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp “Đánh giá hiệu quả sử dụng
tài nguyên đất bờ bao trong mô hình tôm – lúa tại xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên,
tỉnh Sóc Trăng”, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô và bạn bè tôi
xin chân thành cảm ơn:
- Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ đã luôn quan tâm, lo
lắng, động viên, đặc biệt luôn hỗ trợ về tinh thần cho tôi trong suốt quá trình học
tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ.
- Cảm ơn Thầy cố vấn học tập Nguyễn Công Toàn đã dìu dắt và nâng đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập tại trƣờng
- Thầy hƣớng dẫn Võ Văn Hà, thầy Nguyễn Hồng Tín, chị Tô Lan Phƣơng, anh
Huỳnh Cẩm Linh, anh Trần Hữu Tuấn cùng với các thầy cô, các anh chị thuộc
Viện Nghiên cứu phát triển Đồng bằng Sông Cửu Long đã tận tình chỉ dẫn tôi
trong quá trình làm luận văn, đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Võ
Văn Hà, giáo viên hƣớng dẫn cũng là ngƣời đồng hành với tôi trong suốt quá
trình làm đề tài đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm và giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này
- Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý cô chú, anh chị trong tổ hợp tác
cùng với các anh chị cán bộ ở xã Hòa Tú 1 và huyện Mỹ Xuyên đã nhiệt tình hợp
tác, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại địa phƣơng. Đặc biệt, gia đình
anh Mã Văn Hồng đã hỗ trợ, chỉ dạy tôi rất nhiều trong quá trình thu thập và

hoàn tất số liệu.
- Cảm ơn tất cả các bạn sinh viên lớp Phát triển nông thôn khóa 37, những ngƣời
đã luôn khích lệ, động viên, chia sẻ và cho tôi những kỉ niệm đẹp nhất trong suốt
quãng đời sinh viên

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày…..tháng…….năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lê Quang Thoại

vi


TÓM LƢỢC
Đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng tài nguyên đất bờ bao trong mô hình tôm – lúa
tại xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” với mục tiêu: (1) Đánh giá hiện
trạng sản xuất trên bờ bao mô hình tôm – lúa; (2) Phân tích hiệu quả kinh tế các mô
hình sản xuất trên bờ bao; (3) Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
cho mô hình.
Đề tài tiến hành bố trí thử nghiệm, lấy mẫu cỏ và đất bờ bao để phân tích, thực hiện
phỏng vấn nông hộ để khảo sát thực trạng, hiệu quả kinh tế của mô hình trồng màu và
trồng cỏ nuôi bò. Thực hiện phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích tần số, hạch toán
kinh tế toàn phần và sử dụng phép thử Duncan, T- test để xác định sự khác biệt trung
bình giữa các mô hình. Sau đó, tiến hành phân tích SWOT tại vùng nghiên cứu để đề
xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả cho mô hình.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) Nhìn chung, tình hình sản xuất cây màu và trồng
cỏ nuôi bò trên bờ bao mang lại hiệu quả. Tuy nhiên, diện tích đất bờ bao chƣa khai
thác còn nhiều, dịch bệnh hại cây màu, thiếu vốn cho chăn nuôi vẫn còn xảy ra gây
nhiều trở ngại cho ngƣời sản xuất; (2) Kết quả thử nghiệm cho thấy, cây cao lƣơng phù

hợp với điều kiện của địa bàn nghiên cứu, so với nghiệm thức không tủ rơm thì trồng
cao lƣơng có tủ rơm cho chiều cao và năng suất cao hơn hẳn. Bên cạnh đó, trồng cỏ
cho năng suất rất cao là 173 tấn/ha đủ để nuôi 18 con bò/ha/năm, cho thu nhập và lợi
nhuận khá cao. Qua kết quả phân tích cũng cho thấy, đất bị nhiễm phèn và mặn, để
canh tác cần bón thêm vôi CaCO3 để cải thiện môi trƣờng đất tốt hơn; về thành phần
năng suất, sản lƣợng và hiệu quả kinh tế có sự khác nhau giữa các loại cây màu. Cao
nhất là nhóm cây bầu - bí kể cả trồng kết hợp với cây cao lƣơng đều cho thu nhập cao
(hơn 200 triệu đồng/ha/năm), lợi nhuận trên 100 triệu đồng/ha/năm cao hơn rất nhiều
so với các loại cây khác; (3) Để nhằm thúc đẩy mô hình trồng màu hoặc trồng cỏ trên
bờ bao mang lại hiệu quả kinh tế cao cần có biện pháp nâng cao kỹ thuật, biện pháp
phòng trừ dịch hại tổng hợp, giảm chi phí đầu tƣ sản xuất. Bên cạnh đó, các nông hộ
cần chủ động học hỏi, nâng cao trình độ và kinh nghiệm của mình, không lạm dụng
phân thuốc hóa học trong quá trình sản xuất tránh gây tổn hại đến môi trƣờng sinh thái.

vii


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
THÔNG TIN CÁ NHÂN ............................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ................................................................ iii
NHẬN XÉT CỦA BỘ MÔN HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP ........................................iv
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG ....................................................................................... v
TÓM LƢỢC ................................................................................................................. vii
MỤC LỤC ................................................................................................................... viii
DANH SÁCH BẢNG…………………………………………………………...….…xi

DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................... xii
DANH SÁCH HỘP THÔNG TIN .............................................................................. xiii
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................xiv
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ..................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
1.4 ĐỊA BÀN, THỜI GIAN VÀ GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................. 2
1.4.1 Địa bàn nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu ........................................................................... 3
1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI .......................................................................................... 3
1.6 ĐỐI TƢỢNG THỤ HƢỞNG.................................................................................. 3
CHƢƠNG 2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 4
2.1 TỔNG QUAN TỈNH SÓC TRĂNG ....................................................................... 4
2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 4
2.1.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 4

viii


2.1.3 Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội .................................................................. 5
2.2 TỔNG QUAN HUYỆN MỸ XUYÊN .................................................................... 6
2.2.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 6
2.2.2 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 7
2.2.3 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 8
2.2.4 Sản xuất cây màu và chăn nuôi của huyện Mỹ Xuyên ...................................... 8
2.2.4.1 Tình hình sản xuất cây màu ......................................................................... 8

2.2.4.2 Tình hình chăn nuôi bò ở Mỹ Xuyên ............................................................ 9
2.3 CÂY CAO LƢƠNG .............................................................................................. 10
2.3.1 Nguồn gốc và đặc điểm sinh học ..................................................................... 10
2.3.2 Yêu cầu về sinh thái của cao lƣơng ................................................................. 10
2.3.3 Khả năng sử dụng của cao lƣơng..................................................................... 11
2.3.4 Kỹ thuật trồng và chăm sóc cao lƣơng ............................................................ 11
2.4 MÔ HÌNH TRỒNG MÀU VÀ TRỒNG CỎ NUÔI BÕ TRÊN BỜ BAO ........... 12
2.4.1 Mô hình trồng màu .......................................................................................... 12
2.4.1.1 Môi trường đất trong sản xuất cây màu .................................................. 12
2.4.1.2 Hiệu quả của mô hình trồng màu trên bờ bao ........................................ 13
2.4.1.3 Kỹ thuật trồng cây màu ........................................................................... 14
2.4.2 Mô hình trồng cỏ nuôi bò ................................................................................ 15
2.4.2.1 Hiệu quả mô hình trồng cỏ nuôi bò......................................................... 15
2.4.2.2 Thành phần cỏ trong nuôi bò sinh sản .................................................... 16
2.4.2.3 Kỹ thuật trồng cỏ voi nuôi bò sinh sản.................................................... 17
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 19
3.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 19
3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 20
3.2.1 Chọn vùng nghiên cứu ..................................................................................... 20
3.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................................... 20
3.2.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp .......................................................................... 20
3.2.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp............................................................................ 21
3.2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................................... 22
3.2.3.1 Mục tiêu 1: Đánh giá hiện trạng sản xuất trên bờ bao ........................... 22
3.2.3.2 Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình sản xuất trên bờ bao
23
3.2.3.3 Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả cho mô
hình sản xuất trên bờ bao .......................................................................................... 24
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 25


ix


4.1 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT TRÊN BỜ BAO TẠI XÃ HÕA TÖ 1 .................... 25
4.1.1 Tình hình sản xuất cây màu tại xã Hòa Tú 1 ................................................... 25
4.1.2 Tình hình chăn nuôi bò ở xã Hòa Tú 1 ............................................................ 25
4.1.3 Nguồn lực lao động của nông hộ ..................................................................... 26
4.1.4 Nguồn lực đất đai trong nông hộ ..................................................................... 27
4.1.5 Lịch bố trí mùa vụ trên bờ bao ........................................................................ 27
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT TRÊN BỜ
BAO ............................................................................................................................... 28
4.2.1 Đánh giá thử nghiệm trồng cao lƣơng và theo dõi mẫu cỏ và mẫu đất ........... 28
4.2.1.1 Mô hình thử nghiệm trồng cao lương ............................................................ 28
4.2.1.2 Theo dõi mẫu cỏ trên bờ bao ........................................................................ 29
4.2.1.3 Theo dõi chỉ tiêu môi trường đất .................................................................. 29
4.2.2 Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sản xuất trên bờ bao ............................... 30
4.2.2.1 Giá bán, năng suất và ngày công chăm sóc cây màu ................................... 30
4.2.2.2 Hiệu quả kinh tế nuôi bò sinh sản trong nông hộ .......................................... 31
4.2.2.3 Hiệu quả kinh tế các nhóm cây trồng trên bờ bao ........................................ 32
4.2.2.4 Hiệu quả kinh tế các nhóm mô hình kết hợp.................................................. 34
4.3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRÊN BỜ BAO ........... 36

4.3.1 Phân tích SWOT .............................................................................................. 36
4.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình sản xuất trên bờ bao ............................ 37
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 39
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 39
5.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 41

PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................... 45
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................... 62
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................... 65

x


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7
Bảng 4.8
Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11

Tên bảng

Trang


Tình hình sản xuất rau màu huyện Mỹ Xuyên năm 2013…….....................9
Tình hình chăn nuôi bò ở huyện Mỹ Xuyên 2013……………..…………10
Thang đánh giá độ pH(KCL) của đất trồng màu ………………….………..12
Thang đánh giá chất hữu cơ …………………………………….....….….13
Thành phần cơ giới trong đất vùng trồng màu tại Mỹ Xuyên- Sóc Trăng..13
Khả năng ăn một số loại thức ăn chính của trâu, bò………………….…..17
Hiện trạng sản xuất cây màu tại xã Hòa Tú 1 năm 2012 – 2014……..…..25
Nguồn lực lao động trong nông hộ……………………………….............26
Sử dụng tài nguyên đất đai trong nông hộ………………………...….…..27
Thành phần năng suất cao lƣơng ở 2 nghiệm thức……………….……....29
Phân tích sinh khối cỏ voi trên bờ bao trong năm……………………...…29
Chỉ tiêu lý hoá tính đất trồng màu trên bờ bao ………......………….........30
Giá, năng suất và công lao động của các loại cây trồng ………….......…..31
Hạch toán kinh tế nuôi bò sinh sản trong nông hộ …………...............…..32
Hiệu quả kinh tế các nhóm cây trồng trên bờ bao ……………..................33
Hệu quả kinh tế các mô hình canh tác kết hợp............................................35
Ma trận SWOT của mô hình canh tác trên bờ bao tại xã Hòa Tú 1…...….37

xi


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1


Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng……………………………...........…..4

Hình 2.2

Bản đồ hành chính huyện Mỹ Xuyên………………………...........……..6

Hình 4.1

Lịch mùa vụ sản xuất trong năm………..................................................28

xii


DANH SÁCH HỘP THÔNG TIN
Hộp thông tin

Tiêu đề

Trang

Hộp thông tin 1: Phỏng vấn 1 nông dân về hiệu quả kinh tế của trồng cỏ nuôi bò.......16
Hộp thông tin 2: Phỏng vấn 1 nông dân về hiệu quả kinh tế của trồng màu trên bờ bao
mô hình tôm –lúa……………..................................…………….....36
Hộp thông tin 3: Phỏng vấn 1 cán bộ phòng NN & PTNT huyện Mỹ Xuyên về giải
pháp nâng cao hiệu quả của trồng màu trên bờ bao…………….......38

xiii



DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung chữ viết tắt

AUSAID

Australian Agency for International Development – Cơ quan phát
triển của Öc

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

KH & ĐT

Kế hoạch & Đầu tƣ

LHPN

Liên hiệp phụ nữ

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

HQĐTLĐ

Hiệu quả đầu tƣ lao động


HQĐTVT

Hiệu quả đầu tƣ vật tƣ

KIP

Key Informal Panel – Phỏng vấn chuyên gia

NN & PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

PRA

Paticipatory Rural Appraisal – Đánh giá nông thôn có sự tham gia

SWOT

Strengths Weakness Oppprtunities Threat – Điểm mạnh; Điểm yếu
Cơ hội; Rủi ro

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

United Nations Development Programme – Chƣơng trình trình Phát
triển Liên Hiệp Quốc


USDA

United States Department of Agriculture – Bộ nông nghiệp Hoa Kì

WB

World bank – Ngân hàng thế giới

xiv


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có vị trí chiến lƣợc đặc biệt quan trọng trong
việc phát triển kinh tế - xã hội, là một vùng trọng điểm về sản xuất lƣơng thực, thực
phẩm của đất nƣớc. ĐBSCL cung cấp hơn 50% sản lƣợng thủy sản cho cả nƣớc và
hơn 90% lƣợng gạo xuất khẩu (tổng cục thống kê, 2011). Kinh tế vùng khá phát triển,
tốc độ tăng trƣởng bình quân đạt khoảng 12,2%, thu nhập bình quân đầu ngƣời năm
2010 đạt 20,79 triệu đồng/ha/năm (Bộ KH & ĐT, 2011). Trong những năm qua, tốc
độ xoá đói giảm nghèo và tăng thu nhập ở vùng ĐBSCL còn chậm hơn so với các
vùng khác trong cả nƣớc, đây là mối lo ngại là khu vực đang mất dần lợi thế cạnh
tranh. Ngƣời nghèo có rất ít cơ hội thoát khỏi nghèo một cách bền vững vì có một số
trở ngại lớn là ít hoặc không có đất sản xuất, việc kinh doanh ở địa phƣơng phát triển
chậm và trở ngại trong tìm kiếm việc làm trong khu vực nông thôn (UNDP và
AusAID, 2004).
Sóc Trăng có diện tích tự nhiên 3.331 km2, chiếm 8,05% diện tích vùng ĐBSCL và
0,96% diện tích cả nƣớc, dân số 1.303.700 ngƣời với mật độ dân số là 391 ngƣời/km2
(cục thống kê tỉnh Sóc Trăng, 2011). Thời gian qua, tỉnh Sóc Trăng xác định thủy sản

là một trong các ngành kinh tế mũi nhọn trong phát triển kinh tế - xã hội; trong đó
nghề nuôi thủy sản nhƣ tôm đƣợc xem là đối tƣợng chủ lực góp phần không nhỏ trong
tiến trình phát triển của tỉnh. Bên cạnh nuôi trồng thủy sản việc áp dụng mô hình canh
tác luân canh tôm – lúa kết hợp trồng màu trên bờ bao đƣợc xem là mô hình phổ biến
nhất đƣợc ngƣời dân ở tỉnh Sóc Trăng áp dụng rộng rãi ở các vùng trũng hiện nay bởi
hiệu quả sử dụng đất cao, khả năng đầu tƣ hợp lí. Hình thức canh tác kết hợp này đƣợc
đánh giá là có hiệu quả về kinh tế và phù hợp với môi trƣờng. Mặc dù, thời gian ban
đầu mô hình có nhiều hiệu quả cao, góp phần đáng kể vào nâng cao thu nhập và cải
thiện chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời. Song song đó, tốc độ xóa đói giảm nghèo
của tỉnh còn chậm hơn rất nhiều so với kế hoạch. Biểu hiện chính của việc nghèo đói
là tính dễ bị tổn thƣơng trƣớc các biến động tiêu cực của thiên tai và thiếu khả năng
đối phó với các biến động đó (WB, 2001). Tính dễ bị tổn thƣơng của ngƣời nghèo là
thiếu tiến trình tích luỹ, thiếu sự kết hợp giữa các hoạt động sản xuất cũng nhƣ sử
dụng hợp lí các nguồn tài nguyên đất trong nông hộ, đặc biệt là nguồn đất trên bờ bao
có thể mang lại thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của họ.
Huyện Mỹ Xuyên có diện tích canh tác tôm – lúa và bờ bao lớn nhất tỉnh. Nhiều năm
qua mô hình sản xuất trên bờ bao đã đem lại nguồn thu lớn cho ngƣời dân trong
huyện, góp phần cải thiện cuộc sống, từng bƣớc nâng cao hiệu quả kinh tế và vƣơn lên
thoát nghèo. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khó khăn đối với ngƣời sản xuất nhƣ các yếu tố
1


đầu vào, trình độ kỹ thuật sản xuất, dịch bệnh thƣờng xuyên xảy ra,… Đặc biệt là khó
khăn trong việc định hƣớng, lựa chọn những chủng loại cây trồng và việc bố trí lại sản
xuất phù hợp để mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Cho đến nay ở tỉnh Sóc Trăng nói chung cũng nhƣ huyện Mỹ Xuyên nói riêng vẫn
chƣa có nhiều nghiên cứu về hoạt động trồng màu hoặc trồng cỏ nuôi bò trên bờ bao
mô hình tôm – lúa để góp phần nâng cao thu nhập, vƣơn lên thoát nghèo của nông hộ.
Nhận thấy sự cần thiết từ những vấn đề đặt ra, đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả
sử dụng tài nguyên đất bờ bao trong mô hình tôm - lúa tại xã Hòa Tú 1, huyện

Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng” là cơ hội để giúp ngƣời dân bố trí lại mô hình canh tác
bờ bao, giảm đƣợc rủ ro trong sản xuất, nâng cao thu nhập cải thiên đời sống và đóng
góp tích cực trong công cuộc xoá đói giảm nghèo bền vững. Nghiên cứu này cũng bao
hàm việc cải thiện khả năng thích ứng của ngƣời dân trong thực hiện mô hình tôm lúa đối phó với các biến động bất ngờ trong cuộc sống và sản xuất, đồng thời cũng có
thể vận dụng vào các chƣơng trình xoá đói giảm nghèo và phát triển nông nghiệp
nông thôn bền vững trong tƣơng lai.
1.2 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
1.2.1 Mục tiêu tổng quát

Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng tài nguyên đất trên bờ bao
trong mô hình tôm - lúa ở xã Hòa tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho mô hình sản xuất trên bờ bao.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

(1) Đánh giá hiện trạng sản xuất trên bờ bao mô hình tôm – lúa.
(2) Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình sản xuất trên bờ bao trong nông hộ.
(3) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho mô hình.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

(1) Hiện trạng sản xuất trên bờ bao diễn ra nhƣ thế nào?
(2) Hiệu quả kinh tế mà các mô hình sản xuất trên bờ bao nhƣ thế nào?
(3) Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả kinh tế cho mô hình trồng màu trên bờ bao?
1.4 ĐỊA BÀN, THỜI GIAN VÀ GIỚI HẠN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.4.1 Địa bàn nghiên cứu

Đề tài đƣợc thực hiện tại ấp Hòa Đê, xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu

Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 8/2014 đến tháng 12/2014.
2



1.4.3 Giới hạn nội dung nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về hiện trạng canh tác trên bờ bao mô hình tôm - lúa, đánh
giá môi trƣờng đất (tập trung phân tích tính chất lý hóa của đất), thử nghiệm cây cao
lƣơng và phân tích hiệu quả kinh tế của các mô hình sản xuất trên bờ bao tại địa bàn
ấp Hòa Đê, xã Hòa Tú 1, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Đồng thời phân tích
những mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, rủi ro trong quá trình canh tác của nông hộ. Các số
liệu điều tra thực địa chỉ thể hiện tình trạng thu nhập và sản xuất của nông hộ tại thời
điểm nghiên cứu (2013). Đề tài chỉ phân tích hiệu quả kinh tế của sử dụng tài nguyên
đất bờ bao, không đi sâu nghiên cứu về phân tích các tác động của môi trƣờng đất đến
tính hiệu quả mô hình trồng màu. Đề tài không tiến hành phân tích rủi ro cho từng mô
hình canh tác trên bờ bao.
1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI

Từ việc phân tích nghiên cứu sâu về các hoạt động sản xuất trong nông hộ có ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đến tính hiệu quả cho mô hình tôm – lúa ở xã Hòa Tú 1 huyện Mỹ
Xuyên tỉnh Sóc Trăng. Đề tài nghiên cứu hi vọng sẽ xác định đƣợc mô hình canh tác
nào trên bờ có đóng góp cao cho thu nhập của nông hộ, định hƣớng cho sự phát triển
mô hình canh tác phù hợp ở địa bàn nghiên cứu, cải thiện chất lƣợng môi trƣờng sinh
thái nông nghiệp, cũng nhƣ đƣa ra đƣợc một số kiến nghị phù hợp nhằm mang lại kết
quả tốt nhất cho đề tài.
1.6 ĐỐI TƢỢNG THỤ HƢỞNG

Nông dân là đối tƣợng thụ hƣởng chính trong kết quả của nghiên cứu này. Nghiên cứu
mang lại cho họ nhiều giải pháp hơn trong quá trình sản xuất trong nông hộ, cải thiện
hiệu quả của mô hình canh tác trên bờ bao cũng nhƣ khai thác có hiệu quả hơn nguồn
tài nguyên sẵn có trong nông hộ góp phần tối đa hóa thu nhập của họ.


3


CHƢƠNG 2
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 TỔNG QUAN TỈNH SÓC TRĂNG
2.1.1 Vị trí địa lý
Sóc Trăng tọa lạc ở tọa độ 9012’-9056’ vĩ Bắc và 105033’-106023’ kinh Đông, phía
Bắc và Tây Bắc giáp thành phố Cần Thơ, phía Đông Bắc giáp tỉnh Trà Vinh, phía Tây
giáp tỉnh Bạc Liêu, phía Nam giáp biển Đông. Tỉnh có 11 đơn vị hành chính trực
thuộc gồm thành phố Sóc Trăng và các huyện/Thị xã gồm: Châu Thành, Kế Sách, Mỹ
Tú, Cù Lao Dung, Long Phú, Thị xã Ngã Năm, Thạnh Trị, Thị xã Vĩnh Châu, Trần Đề
(quyết định thành lập cuối năm 2009) và huyện Mỹ Xuyên (UBND tỉnh Sóc Trăng,
2014).

Địa bàn
nghiên cứu

Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng
(Nguồn: UBND tỉnh Sóc Trăng, 2014)

2.1.2

Điều kiện tự nhiên

 Địa hình
Sóc Trăng có địa hình thấp và tƣơng đối bằng phẳng, độ cao trung bình từ 0,5 - 1 m so
với mực nƣớc biển, độ dốc thay đổi khoảng 45 cm/km chiều dài. Phần lớn lãnh thổ
của tỉnh thuộc vùng đất liền. Phần còn lại là các dãi cù lao nằm kẹp giữa hai
nhánh sông Hậu. Nhìn chung, địa hình của tỉnh có dạng lòng chảo, cao ở phía sông

4


Hậu và biển Đông, thấp dần vào nội địa, vùng thấp nhất là phía Tây và Tây Bắc. Khu
vực phía Nam huyện Mỹ Tú và huyện Thạnh Trị là vùng trũng dƣới dạng lòng chảo
có cao trình rất thấp. Vùng cù lao trên sông Hậu cũng có cao trình thấp, thƣờng bị
ngập khi triều cƣờng lên (UBND tỉnh Sóc Trăng, 2014).
 Khí hậu
Sóc Trăng nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mƣa
từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung
bình trong năm khoảng 26,70C. Lƣợng mƣa trung bình 1.799,5 mm/năm. Tổng số giờ
nắng bình quân trong năm là 2.372 giờ; tổng lƣợng bức xạ trung bình năm đạt 140 –
150 kcal/cm2; độ ẩm trung bình là 86%. Nhìn chung, khí hậu của tỉnh Sóc Trăng rất
thuận lợi để phát triển kinh tế, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
chăn nuôi và phát triển diện tích một số cây rau màu trên bờ bao ruộng tôm - lúa
(UBND tỉnh Sóc Trăng, 2014).
 Thủy văn
Hệ thống kênh rạch của tỉnh chịu ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều, nƣớc lên
xuống 2 lần/ngày, mực triều dao động trung bình từ 0,4 m đến 1 m. Vào mùa mƣa dễ
bị ngập úng, nhƣng mùa khô thì nguồn nƣớc mặt thƣờng bị nhiễm mặn gây khó khăn
cho sản xuất và đời sống ngƣời dân. Độ mặn có nhiều thay đổi theo thời gian gây
không ít khó khăn cho các nông hộ sản xuất rau màu do thiếu nguồn nƣớc ngọt cho
tƣới tiêu (UBND tỉnh Sóc Trăng, 2014).
 Đất đai
Đất đai Sóc Trăng khá màu mỡ, thích hợp cho việc trồng lúa, cây công nghiệp hằng
năm, cây lƣơng thực và cây ăn trái. Đất nông lâm nghiệp của tỉnh chiếm 83,5% tổng
diện tích tự nhiên; Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp chiếm 62,83%, đất nuôi trồng
thuỷ sản 54.485 ha (chiếm 16,45%), đất làm muối và đất nông nghiệp khác chiếm
1,01% (Niêm giám thông kê Tỉnh Sóc Trăng, 2011).
2.1.3 Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội

Trong những năm qua, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Sóc Trăng có nhiều
chuyển biến tích cực. Tính trong năm 2011, GDP trên địa bàn tỉnh là 12.587,3 tỷ
đồng, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 476,6 triệu USD. Bên cạnh đó, thị trƣờng xuất
khẩu tỉnh ngày càng đƣợc mở rộng trên 30 nƣớc với các thị trƣờng lớn nhƣ Mỹ, Nhật,
EU, Hàn Quốc, Canada, Trung Đông. Sản lƣợng lƣơng thực có hạt năm 2011 là 2,1
triệu tấn. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân mỗi năm 15,94%, sản lƣợng
nuôi trồng và khai thác thủy sản của tỉnh hơn 0,19 triệu tấn, đƣa giá trị kim ngạch xuất
khẩu thủy sản năm 2011 là 439,2 triệu USD (chiếm 92,15% tổng giá trị xuất khẩu của
tỉnh). Trong năm 2012, tình hình xã hội đƣợc quan tâm thực hiện và có nhiều tiến bộ;
5


Công tác phòng, chống dịch bệnh đƣợc tăng cƣờng; Việc tuyên truyền chủ trƣơng của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc đƣợc quan tâm thực hiện tốt, đúng định
hƣớng của tỉnh; Việc triển khai các chính sách an sinh xã hội đƣợc quan tâm thƣờng
xuyên, góp phần cải thiện và ổn định cuộc sống nhân dân (UBND tỉnh Sóc Trăng,
2014).
2.2 TỔNG QUAN HUYỆN MỸ XUYÊN
2.2.1 Vị trí địa lý
Mỹ Xuyên là một huyện nằm ở phía Nam của thành phố Sóc Trăng có diện tích lớn
thứ 3 trong tỉnh (khoảng 37,095 km2, chiếm 11,20 % diện tích của tỉnh), sau Thị xã
Vĩnh Châu và huyện Trần Đề. Phía Bắc giáp Thành phố Sóc Trăng và huyện Mỹ Tú,
phía Nam giáp Thị xã Vĩnh Châu và huyện Vĩnh Lợi của tỉnh Bạc Liêu, phía Tây giáp
huyện Thạnh Trị, phía Đông giáp huyện Trần Đề. Về hành chính, huyện bao gồm thị
trấn Mỹ Xuyên và 12 xã: Đại Tâm, Thạnh Phú, Thạnh Quới, Tham Đôn, Hòa Tú 1,
Hòa Tú 2, Gia Hòa 1, Gia Hòa 2, Ngọc Tố và Ngọc Đông.

Địa bàn
nghiên cứu


Hình 2.2: Bản đồ hành chính huyện Mỹ Xuyên
(Nguồn: UBND huyện Mỹ Xuyên, 2014)

Vị trí địa lý huyện Mỹ Xuyên có nhiều điều kiện thuận lợi và cơ hội phát triển kinh tế
- xã hội nhƣ có nguồn tài nguyên dồi dào; giao thông bộ và thủy đều thuận lợi; cơ sở
hạ tầng đang đƣợc đầu tƣ phát triển; có truyền thống lao động, học tập; có sự quan
tâm của Nhà nƣớc. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi có đƣợc trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội Mỹ Xuyên cũng đang phải đối mặt với những khó khăn, thách
6


thức nhƣ: Hệ thống kết cấu hạ tầng chƣa đƣợc đầu tƣ đồng bộ và đạt chuẩn quy định;
địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; nguồn nhân lực có
trình độ còn hạn chế; vấn đề môi trƣờng và xóa đói giảm nghèo còn nhiều yếu kém
(UBND huyện Mỹ Xuyên, 2014).
2.2.2

Điều kiện tự nhiên

 Địa hình
Mỹ Xuyên có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, độ cao - thấp ít chênh lệch. Cao trình
đất biến thiên từ 0,3 – 1 m. Nhiều nơi có giồng cát cổ trải dài nhƣ các giồng cát ở Đại
Tâm, Tham Đôn, Thạnh Phú, thị trấn Mỹ Xuyên. Đất đai của huyện đa phần bị nhiễm
phèn và mặn ở mức trung bình nên vẫn có thể khai thác để sử dụng đƣợc (UBND
huyện Mỹ Xuyên, 2014).
 Thủy văn
Mỹ Xuyên có hệ thống kênh, rạch phát triển, đan xen thành mạng lƣới dày đặc vừa
cung cấp nƣớc cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, tháo chua rửa mặn, vừa là tuyến
giao thông thủy quan trọng trong phát triển kinh tế. Chế độ thủy văn chịu ảnh hƣởng
của nguồn nƣớc sông Mỹ Thanh. Các kênh đào lớn nhƣ: Thạnh Mỹ, 19/5, Thanh

Nhàn, Phú Thuận,.... Các con sông, rạch lớn nhƣ: Dù Tho, Cổ Cò, Nhu Gia,... Góp
phần trong việc phát triển hệ thống nông nghiệp, đặc biệt mô hình trồng rau màu trên
bờ kinh thủy lợi ngày càng khẳng định đƣợc hiệu quả kinh tế cao (UBND huyện Mỹ
Xuyên, 2014).
 Tài nguyên đất đai
Mỹ Xuyên là huyện thuần nông, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, với địa hình chủ yếu
là đất nhiễm mặn, với 2 vùng nƣớc mặn - lợ và ngọt. Theo thống kê, toàn huyện có
32.573 ha đất nông nghiệp (chiếm 85,33% diện tích đất tự nhiên). Trong đó, diện tích
đất sản xuất lúa là 10.725 ha, đất nuôi trồng thủy sản – trồng lúa là 17.900 ha (chiếm
33,71%), đất trồng màu là 3.491 ha. Tiềm năng phát triển kinh tế huyện rất đa dạng,
ngoài con tôm, cây lúa, chăn nuôi thì trồng màu và các cây công nghiệp ngắn ngày
cũng khá phát triển, đặc biệt là phát triển diện tích màu trên bờ bao nuôi tôm và màu
xuống chân ruộng, diện tích này ngày càng đƣợc mở rộng (Phòng NN & PTNT huyện
Mỹ Xuyên, 2013).
 Tài nguyên nƣớc
Sông Mỹ Thanh chảy ngang qua địa phận huyện Mỹ Xuyên đã cung cấp nguồn nƣớc
phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp trên địa bàn toàn huyện thông qua hệ
thống kênh rạch. Nguồn nƣớc ngầm cũng có vai trò quan trọng cho việc sinh hoạt của
nhân dân trong huyện chủ yếu bằng giếng khoan. Chất lƣợng nƣớc ngầm còn phụ
thuộc vào từng độ sâu của giếng khoan. Để sử dụng đƣợc về tính chất lý, hóa, sinh
7


trong nƣớc nhƣ sau: pH = 7 – 8,5, hàm lƣợng sắt từ 0,1 – 0,8 g/lít, độ mặn 100 – 200
mg/lít; tầng sâu 300 m chất lƣợng tốt hơn nhƣng khai thác tốn kém nên ít đƣợc khai
thác (UBND huyện Mỹ Xuyên, 2014).
2.2.3 Điều kiện kinh tế - xã hội
Năm 2011, giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại – dịch vụ
trong năm là 470,260 tỷ đồng. Thủy lợi kết hợp với giao thông nông thôn thực hiện
đƣợc trên 216.000 m3, tổng mức lƣu chuyển hàng hóa bán ra và dịch vụ tiện dụng xã

hội trên 4,6 tỷ đồng. Mỹ Xuyên là huyện có đa dạng cộng đồng dân tộc sinh sống, vì
thế nguồn lao động trong huyện cũng khá dồi dào. Số ngƣời trong độ tuổi lao động
chiếm 104.518 ngƣời. Trong đó nam chiếm 53.704 ngƣời, còn lại nữ chiếm 50.814
ngƣời. Tuy nhiên, phần lớn lao động huyện chỉ làm nông nghiệp (trên các lĩnh vực
nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) và lao động phổ thông nên trình độ tay
nghề còn thấp (UBND huyện Mỹ Xuyên, 2014).
2.2.4 Sản xuất cây màu và chăn nuôi của huyện Mỹ Xuyên
2.2.4.1 Tình hình sản xuất cây màu
Trồng rau màu đã và đang trở thành một ngành quan trọng góp phần nâng cao thu
nhập của ngƣời nông dân, nhƣ đáp ứng đƣợc nhu cầu tự cung nguồn thực phẩm hàng
ngày, giúp nông hộ sử dụng tài nguyên đất đai có hiệu quả hơn. Diện tích trồng màu
trong năm 2013 đạt 6.907 ha (trong đó chiếm diện tích lớn nhất là màu thực phẩm với
6,777 ha, màu dƣới ruộng là 475 ha và màu lƣơng thực là 120 ha), tập trung nhiều
nhất ở xã Tham Đôn và Đại Tâm với diện tích 1.635 ha. Loại cây màu chủ yếu đƣợc
trồng nhiều nhất là cây dƣa hấu. Ngoài ra, còn có một số loại cây khác nhƣ đậu bắp,
khổ qua, dƣa leo, cà chua, bí hồ lô và các loại rau củ khác. Tuy nhiên, so với tổng diện
tích đất bờ bao của tỉnh thì diện tích trồng màu của huyện còn rất nhỏ. Bên cạnh đó,
trong canh tác cũng có những thiệt hại trong sản xuất (nhƣ sâu bệnh nhiều, màu chết
do ngập úng,…) do ảnh hƣởng của mùa mƣa kéo dài tập trung chủ yếu tại các xã nhƣ
Đại Tâm, Thạnh Quới, Thạnh Phú nhƣng vì giá cả rau màu trên thị trƣờng khá ổn định
nên tạo điều kiện cho nông dân phát triển cây màu góp phần vào tăng thu nhập kinh tế
hộ (Phòng NT & PTNT huyện Mỹ Xuyên, 2013).

8


Bảng 2.1: Tình hình sản xuất rau màu ở huyện Mỹ Xuyên năm 2013
Đơn vị tính: ha

Đơn vị

TT. Mỹ Xuyên
Tham Đôn
Đại Tâm
Thạnh Phú
Thạnh Quới
Gia Hòa 1
Gia Hòa 2
Hòa Tú 1
Hòa Tú 2
Ngọc Tố
Ngọc Đông
Tổng

Diện tích gieo
trồng
205
1.635
1.635
1.060
965
230
180
260
215
195
205
6.907

Màu chân
ruộng

10
124
174
167
_
_
_
_
_
_
475

Màu lƣơng thực
30
7
45
6
7
4
7
6
4
3
3
120

Màu thực
phẩm
170
1.687

1.625
1.064
961
267
114
268
219
205
199
6.777

Nguồn: Phòng NN & PTNT huyện Mỹ Xuyên, 2013

2.2.4.2 Tình hình chăn nuôi bò ở Mỹ Xuyên
Mỹ Xuyên có nhiều điều kiện phát triển mạnh về chăn nuôi, trong những năm qua với
chủ trƣơng chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng đa dạng hóa cây trồng
vật nuôi thì trồng cỏ nuôi bò đang ngày càng phát triển, đã góp phần nâng cao thu
nhập, cải thiện đời sống nhân dân. Khắc phục những ảnh hƣởng của dịch bệnh, rủi ro
trong chăn nuôi, đảm bảo ổn định về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng đàn. Tổng đàn
năm 2013 là 7.740 con (trong đó: đàn bò sữa là 1.540 con và bò lai Sind là 6.200 con
bò) tập trung chủ yếu tại hai xã có tiềm năng lớn về chăn nuôi bò là xã Tham Đôn và
xã Đại Tâm. Phần lớn do diện tích đồng cỏ khá đa dạng cùng với việc tận dụng các
sản phẩm hoa màu trong trồng trọt, nguồn thức ăn đƣợc đáp ứng tốt cho việc chăn
nuôi nên số lƣợng bò có xu hƣớng tăng. Diện tích đất có cỏ chủ yếu là bờ bao ruộng
tôm cùng với các diện tích cỏ xung quanh nhà ở đƣợc tận dụng tốt để trồng cỏ nuôi
bò. Phần lớn, nông hộ chƣa canh tác hoa màu trên bờ bao thƣờng tận dụng đồng cỏ tự
nhiên cho việc chăn nuôi bởi do công lao động ít mà mang lại hiệu quả kinh tế cao.

9



×