Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 25 bài cửa sông9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.95 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 50:
I. MỤC TIÊU:

CỬA SÔNG

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội
nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ ).
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:

Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và - 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. và trả
trả lời các câu hỏi:
lời câu hỏi.
- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong
Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng
4000 năm.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên + Có những khóm hải đường đâm bông rực
nơi đền Hùng.
đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn;
bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là
dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã


B. Dạy bài mới
Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng
1. Giới thiệu bài
Ngọc trong xanh,…
Bài thơ Cửa sông – sáng tác của nhà thơ Quang Huy là
một bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dị - HS lắng nghe.
nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài thơ này, nhà thơ Quang
Huy muốn nói với các em một điều rất quan trọng.
Chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó là gì.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau
đọc 6 khổ thơ.
- GV nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết
sai chính tả (then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước lợ,
nông sâu, tôm rảo, lấp ló…).
- GV cho HS luyện đọc lượt 2.
- GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh
các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sóng - ngọn
sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn).
- Giáo viên nhắc HS chú ý :
+ Ngắt giọng đúng nhịp thơ.

- 1 HS đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ (lượt 1).
- HS luyện phát âm.
- HS đọc lượt 2.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải

nghĩa các từ ngữ đó.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.


+ Phát âm đúng.
- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết
giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dịng thơ để gây ấn - HS luyện đọc theo cặp.
tượng.
- 1,2 HS đọc toàn bài thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu
- Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành tiếng, đọc
hỏi cuối bài.
thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu
hỏi cuối bài.
- Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các ý kiến
thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa,
thảo luận và chốt kiến thức .
nhưng không then, khoá / Cũng không khép
- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt - cửa
nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi
hay ?
cái cửa bình thường - không cài then, cài
khoá. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc
hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa
sông rất thân quen.

GV: Biện pháp độc đáo đó là chơi chữ: tác giả dựa vào
cái tên “cửa sông” để chơi chữ.
- Theo bài thơ, cửa sơng là một địa điểm đặc biệt như
thế nào ?

- Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nĩi điều gì
về “tấm lịng” của cửa sơng đối với cội nguồn ?

c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng
- Giáo viên hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc của
bạn mình.

- Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để
bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển
rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi
nước ngọt của những con sông và nước mặn
của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng
nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc
thuyền câu lấp ló đêm trăng; nơi những con
tàu kéo giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra
khơi…
+ Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng
trong khổ thơ : Dù giáp mặt vùng biển rộng,
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh
mỗi lần trơi xuống / Bỗng …nhớ một vùng
núi non…
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm
lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ
- HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt
giọng một vài câu thơ, khổ thơ.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
- HS nêu ý nghĩa của bài thơ.


- Giáo viên chốt lại ý nghĩa của bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.



×