Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Tài chính-ngân hàng
Đơn vị thực tập:
Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Thăng Long
Họ và tên sinh viên
: Nguyễn Thị Hạnh
Lớp
: ĐH-Tài chính ngân hàng 4 – K5
Giáo viên hướng dẫn
: Đỗ Thị Ngọc Lan
Hà Nội 2013
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
1
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập Công cổ phần dịch vụ hàng không Thăng Long có trụ sở
tại:
Số 43, Nguyễn Khang, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội.
Số điện thoại 043 767 4168
Trang web: www.taseco.vn
Địa chỉ Email:
Xác nhận:
Chị: Nguyễn Thị Hạnh
Là sinh viến lớp: ĐH-Tài chính ngân hàng 4 – K5 .
Mã số sinh viên: 0541270293
Có thực tập tại Công ty trong khoảng thời gian từ ngày 20/5 đến ngày
15/6/2013
trong khoảng thời gian thực tập tại công ty. Chị Nguyễn Thị Hạnh đã chấp
hành tốt các quy định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc,
chăm chỉ và chịu khó học hỏi.
HÀ NỘI, ngày 15 tháng 6 năm 2013
Xác nhận của Cơ sở thực tập
(Ký tên và đóng dấu của đại diện Cơ sở thực tập)
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
2
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Bài báo cáo thực tập
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Quản Lý kinh doanh
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT
Về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Thị Hạnh................................ Mã số sinh viên:0541270351
Lớp: TCNH4 K5Ngành:Quản li kinh doanh........
Địa điểm thực tập:Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Thăng Long................................
Giáo viên hướng dẫn:Th.S Đỗ Thị Ngọc Lan.....................................................................
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hà Nội Ngày 15tháng 6 năm 2013
Xác nhận của cơ sở học tập
(Kí và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
3
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
Bảng kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
Doanh thu thuần
Chi phí
LNTT: Trong đó
LN từ HĐKD
LN khác
456.735
486.425
25.364
18.734
6.630
502.883
571.181
27.725
22.834
4.891
491.874
584.705
26.447
21.980
4.467
Thuế thu nhập
6.341
Lợi nhuận sau thuế
19.023
6.931,2
5
20.793,
8
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
4
Chênh lệch
11/10
46.148
84.756
2.361
Chênh lệch
12/11
(11009)
13.524
(1.278)
6.611,8
590,25
(319,45)
19.835,3
1.770,8
(958,5)
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
Bảng biến động tài sản
± so với năm
TÀI SẢN
A.TÀI
Năm 2010
SẢN
NGẮN HẠN
I.Tiền và tương
đương tiền
II. Các khoản đầu
Năm 2011
2010
Mức tăng (%)
Năm 2012
± so với năm 2011
Mức tăng
(%)
45.532
55.567
10.035
22,4
51.487
(4.080)
(7,34
5.986
5.478
(508)
(8)
3.478
(2.508)
(41)
-
-
-
-
-
-
17.364
(4.123)
(49)
11.890
(9.597)
(44)
21.136
5.891
38,6
25.112
9867
64,7
11.589
8.775
310
11.007
(582)
(0,5)
27.096
1.104
0,4
51.054
23.958
88,4
-
-
-
-
-
-
24.938
16.028
2.926
1.794
13,3
12,6
48.083
15010
23.145
(1.018)
92,8
(6,7)
-
-
-
-
-
-
7.245
811
12,6
6.986
(259)
(3,7)
82.663
11.139
15,57
102.541
19.878
24,05
tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải
21.487
thu ngắn hạn
15.245
IV.Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn
2.814
hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI
25.992
HẠN
I. Các khoản phải thu
dài hạn
22.012
II.Tài sản cố định
14.234
III.Bất động sản
IV. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
V.Tài sản dài hạn
6.434
khác
TỔNG
CỘNG
71.524
TÀI SẢN
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
5
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
Bảng doanh thu qua các năm 2010 – 2012
Chênh
lệch
11/10
Chênh lệch 12/11
Chỉ
tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Số tiền
%
Số tiền
%
511.789
598.906
611.152
87.117
17,02
12.246
2,04
25.364
27.725
26.447
2.361
9,3
(1.278)
(4,6)
486.425
571.181
584.705
98.280
20,2
13.524
2,4
204.957
187.386
157.833
(17.571) (9,4)
(29.553)
(15,77)
281.468
383.795
426.872
145.404
43.077
11,2
Tổng
doan
h thu
Lợi
nhuậ
n
thuần
Tổng
chi
phí
Chi
phí
tài
chính
Chi
phí
quản
lí DN
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
6
51,65
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
MỤC LỤC
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
7
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
Danh sách bảng biểu và sơ đô
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản...............................................................11
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.........................................................13
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..........................................................16
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật kí chung....................20
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản suất kinh doanh........................23
Bảng 2.2 Bảng biến động tài sản công ty........................................................24
Hình 2.1 Tài sản qua các năm 2010 – 2012....................................................25
Bảng 2.3 Cơ cấu các loại tài sản công ty.........................................................26
Bảng 2.4 Biến động nguồn vốn của công ty....................................................30
Hình 2.2 Nguồn vốn qua các năm 2010 – 2012 .............................................31
Bảng 2.5 Cơ cấu vốn của công ty....................................................................31
Bảng 2.6 Doanh thu của các năm 2010 – 2012...............................................33
Hình 2.3 Doanh thu và chi phí qua các năm 2010 – 2012...............................34
Bảng 2.7 Doanh thu thuần...............................................................................37
Bảng 2.8 Khả năng thanh toán của công ty.....................................................38
Hình 2.4 Khả năng thanh toán.........................................................................39
Bảng 2.9 Cơ cấu lao động của công ty............................................................41
Hình 2.5 Các hình thức trả lương trong công ty..............................................42
Bảng 2.10 Tổng quỹ tiền lương.......................................................................43
Bảng 2.11 Doanh thu tiêu thụ..........................................................................46
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
8
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập của mỗi con người, chúng ta luôn được bắt đầu từ lý
thuyết đến thực tiễn, ở bất kì một ngành khoa học nào, chân lý “học đi đôi với
hành” đã trở thành “kim chỉ nam cho mọi hành động”. Điều này càng quan trọng
hơn với sinh viên chuyên ngành tài chính - doanh nghiệp, bởi lẽ bản chất và đặc
điểm của chuyên ngành này khá phức tạp, mỗi một nghiệp vụ tài chính phát sinh
đều có tính quyết định rất lớn đối với mỗi doanh nghiệp. Hiểu về vai trò quan
trọng của người công tác bên bộ phận tài chính, nhà trường đã tạo điều kiện cho
các sinh viêc được tham gia vào khoá thức tập cở sở ngành, giúp sinh viên có
thêm điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức đã được trang bị
trong nhà trường trên cơ sở đó củng cố lại các kiến thức đã học, đi sau tìm hiểu
và nắm bắt cách thức tổ chức công tác kế toán trong mỗi đơn vị. Trong thời gian
này em may mắn được thực tập tại công ty cổ phần dịch vụ hàng không Thăng
Long. Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của
ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công nhân viên, đặc biệt là cô giáo Đỗ Thi
Ngọc Lan, em đã có điều kiện nắm bắt tổng quát chung về tình hình hoạt động
của công ty.
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu, nắm bắt vấn đề về lí thuyết, áp dụng lí thuyết
vào tình hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian kiến tập có hạn cũng như
kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều nên bài báo cáo khó tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo để bài báo cáo kiến tập của em
được hoàn thiện hơn.
Bài báo cáo của em ngoài lời mở đầu và kết luận gồm có 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty CPDV hàng không Thăng Long
Phần 2: Phân tích theo chuyên đề
Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện
Nguyễn Thị Hạnh
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
9
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc Lan
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Kết luận
Bài báo cáo thực tập
Do hạn chế về trình độ và thời gian nên trong bài báo cáo không tránh
khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo và các bạn để bài báo cáo thực tập cơ sở ngành được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2013
Sinh viên
NGUYỄN THỊ HẠNH
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
10
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG THĂNG LONG
Tên đầy đủ của Công ty: Công ty cổ phần dịch vụ
hàng không Thăng Long.
Tên tiếng anh: THANG LONG AIR SERVICES CORPORATION.
Trụ sở: Toà nhà TASECO số 43, Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 0437675168, Fax: 0437675169.
Website: www.taseco.vn
1.1 Lịch sử phát triển và hình thành của công ty.
Taseco là một trong ba đơn vị kinh doanh lớn nhất dịch vụ hàng không tại
sân bay Nội Bài và sân bay quốc tế Đà Nẵng. Được thành lập vào năm 2005,
công ty có nhiều bước phát triển và cũng có nhiều những thành công.
Công ty đã chính thức tham gia vào hội viên của Hiệp hội Bất động sản
Việt Nam và được bầu vào Ban điều hành Mạng các Sàn giao dịch Bất động sản
Miền bắc, đồng thời với việc triển khai hàng loạt dịch vụ tại Móng Cái, Đà
Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh sẽ tạo động lực thúc đẩy công ty trong những
năm tiếp theo, góp phần cùng với xã hội giải quyết thêm nhiều việc làm cho
người lao động.
Công ty Taseco có:
-
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 0103005285
Ngày cấp: 31/12/2009
Năm thành lập: 24/02/2005
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
11
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
- Trải qua nhiều lần tổ chức lại doanh nghiệp, có những hình thức tổ chức
khác nhau qua mỗi thời kỳ. Song doanh nghiệp luôn giữ vững và phát
huy được truyền thống cần cù sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, luôn
tăng cường đầu tư chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, xây dựng lực
lượng lao động chuyên sâu về nghiệp vụ, đáp ứng và thích nghi với tình
hình mới.
1.2 Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty
Bảng 1.1 Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản
đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu các
hoạt động
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế
2010
511.789
2011
598.906
2012
611.152
25.364
27.725
26.447
19.023
20.793,8
19.835,3
Tổng vốn:
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
Số công nhân viên
307.565
451.665
477.823
135.643
275.779
288.996
171.922
175.886
188.827
1130
1200
1450
(Nguồn : BCTC Công ty TASECO năm 2010- 2012)
Doanh thu các hoạt động có xu hướng tăng: năm 2011 tăng 87.117 triệu
đồng tương ứng tăng 17,02% so với 2010, năm 2012 tăng 12.246 triệu đồng so
với năm 2011, tương ứng 2,04%.
Lợi nhuận trước thuế trong năm 2011 tăng : 9,3 % tương ứng tăng
2.361triệu đồng so với năm 2010, năm 2012 có xu hướng giảm 4,6% tương ứng
giảm 1.278 triệu đồng so với năm 2011.
Lợi nhuận sau thuế có sự biến động. Năm 2011 tăng 1.770,8 triệu ( 9,3%)
so với năm 2010, năm 2012 lại giảm 958,5 triệu đồng (4,8%) so với năm 2011.
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
12
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
Tổng vốn cũng tăng đều qua các năm. So với năm 2010, năm 2011 tăng
46,8%, năm 2012 tăng 55,3%.
Số công nhân viên có xu hướng tăng dần qua các năm, cho thấy quy mô mở
rộng của công ty. Cụ thể năm 2011 so với 2010 là 6,2%, năm 2012 so với 2010
là 28,3%.%. Công nhân viên của công ty đều là những lao động đã qua đào tạo,
có trình độ từ trung cấp chuyên nghiệp cho đến đại học và sau đại học.
1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Hoạt động của công ty chỉ chủ yếu tập trung vào hoạt động kinh doanh
thương mại nhà hàng với 02 nhà hàng Lucky Restaurant và Lucky Café. Hiện
nay công ty kinh doanh hàng loạt các dịch vụ như: Kinh doanh bất động sản;
Đầu tư tài chính, kinh doanh các dịch vụ phục vụ hành khách đi lại bằng đường
hàng không; Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách bằng ôtô; Đại lý bán vé
máy bay; Dịch vụ lữ hành nội địa; Kinh doanh dịch vụ khách sạn; Kinh doanh
hàng mỹ nghệ, bách hoá, lưu niệm; Quảng cáo thương mại; Đại lý cung cấp dịch
vụ bưu chính viễn thông; Đại lý buôn bán rượu bia, thuốc lá, bánh kẹo; Kinh
doanh dịch vụ spa…Trong đó hoạt động kinh doanh bất động sản và đầu tư Tài
chính là 02 mảng hoạt động đem doanh thu tương đối cao.
Các dịch vụ chuyên ngành hàng không: phục vụ hành khách hạng đặc biệt
( khách thương gia, khách hạng nhất...) tại sân bay; chở khách bằng ô tô chuyên
dụng trong sân đỗ máy bay, dịch vụ kỹ thuật thương mại tại Sân bay; làm thủ
Đại hội đồng cổ đông
tục hàng không cho hành khách tại thành phố...
1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lí công ty.
Hội đồng quản tri
1.4.1 Sơ đồ về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Ban kiểm soát
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức quản lí công ty.
Tổng giám đốc
Sàn bất động sản Khối KD Nội Bài
Khối phòngban
Các chi nhánh Công ty thành viên
P. TC-KT
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
P. TC-HC
13
P. đầu tư KD
P. TC-KH
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
1.4.2 Chức năng, quyền hạn của từng bộ phận.
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất đối với công ty cổ
phần,có nhiệm vụ thảo luận và thông qua các báo cáo sau Đại hội thường
niên
và bất thường: báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Ban kiểm soát về
tình hình Công ty, báo cáo của HĐQT, báo cáo Kiểm toán của Công ty kiểm
toán, báo cáo kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của Công ty; ra các
quyết định thông qua nghị quyết tại Đại hội.
- Hội đồng quản tri: là cơ quan được đại hội đồng cổ đông bầu ra, có đầy
đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, chức năng nhiệm vụ
và quyền hạn của Hội đồng quản trị được qui định tại Điều lệ Công ty.
- Ban kiểm soát: là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ
và quyền hạn qui định tại Điều lệ Công ty.
- Tổng giám đốc: là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm ( hoặc thuê ),
có trách nhiệm điều hành việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng
quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
14
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông
qua, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn do Đại hội đồng cổ đông qui định.
- Sàn bất động sản: gồm 3 cơ sở:
• Cơ sở 1: Tầng 1, nhà B3, làng quốc tế Thăng Long.
• Cơ sở 2: số 43, Nguyễn Khang, Cầu Giấy, Hà Nội.
• Cơ sở 3: Gia Lâm, Hà Nội
- Khối kinh doanh Nội Bài: gồm 4 trung tâm:
• Trung tâm bách hoá lưu niệm.
• Trung tâm kinh doanh nhà hàng.
• Trung tâm du lịch và dịch vụ hàng không
• Trung tâm lucky spa
- Các chi nhánh: gồm 2 chi nhánh
• Ban quản lí dự án Thăng Long tại Đà Nẵng
• Chi nhánh công ty tại Đà Nẵng
- Công ty thành viên:
Công ty cổ phần đầu tư BĐS An Bình
Công ty CPDV quản lý toà nhà quốc tế IBMS
Công ty cổ phần giáo dục IKIDZ
Công ty CPĐT thương mại Rồng Việt
Khối phòng ban:
•
Phòng tài chính – kế toán: Thực hiện việc hoạch toán kinh tế, thu thập
các số liệu, chứng từ liên quan để phản ánh vào các sổ sách kế toán, cung
cấp thông tin kịp thời cho việc ra quyết định của Giám đốc. Tập hợp các
chi phí để tính giá thành. Kiểm tra, phân tích đánh giá tình hình tài chính
của Công ty để tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
15
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
• Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện mọi hoạt
động hành chính quản trị Công ty, lập kế hoạch sử dụng lao động đúng
chức năng, để đạt được hiệu quả tốt nhất, tổ chức đào tạo nâng cao trình
độ cho cán bộ và nâng cao tay nghề cho công nhân, nhân viên, tiến hành
khai thác, tuyển dụng lao động theo quy chế, thực hiện các quy chế
thưởng phạt cho cán bộ công nhân viên theo các quyết định của Giám đốc
•
công ty.
Phòng đầu tư kinh doanh: Tham mưu công tác đầu tư xây dựng các công
trình phục vụ công tác phát triển sản xuất kinh doanh, tham mưu phát
triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở các ngành nghề hiện có và phát triển
các ngành nghề mới. Nghiên cứu nhu cầu thị trường mà khả năng Công ty
có thể bảo hành, sữa chữa, cung cấp sản phẩm và mở rộng thị trường. Tất
cả các văn bản giao dịch với khách hàng trước khi xác nhận để thực hiện
phải được Giám đốc ký duyệt. Định kỳ báo cáo kết quả bán hàng công
•
nợ.
Phòng tài chính kế hoạch: Tổ chức tham mưu, giúp Tổng giám đốc quản lý
về công tác tài chính, kế toán, theo quy định hiện hành của nhà nước, của
công ty, đinh hướng kế hoạch SXKD của công ty. Tổ chức bộ máy kế toán
kiểm toán, thực hiện công tác tài chính kế toán. Xây dựng quy chế quản lí tài
chính kế toán, quản lý và phân tích các mặt hoạt động SXKD của công ty ,
lập kế hoạch tài chính năm, hạch toán và theo dõi các laoị vốn và quỹ của
công ty, các khoản đầu tư, kinh doanh, liên kết…
1.5 Tổ chức và hạch toán kế toán của công ty.
1.5.1 Mô hình tổ chức kế toán của công ty
Kếtổtoán
Hình 1.2 Sơ đồ
chứctrưởng
phòng kế toán
Thủ quy
Kế toán tổng hợp
Nguyễn Thị Hạnh
16
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Lan
ĐH-TCNH4
– K5thu
Kế toánLớp:
doanh
thu Kế
và toán
tiêu
tài sản cố đinh
Kế toán công nợ Kế toánKế
thuế
toán tiền mặt, tiền gử
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
Chức năng của các bộ phận kế toán:
•
Kế toán trưởng:
Tổ chức chỉ đạo và chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán tài chính của
công ty đồng thời hướng dẫn ké toán viên áp dụng chính sách.
•
Lập kế hoạch tài chính hằng năm, phân tích hoạt động kinh tế và có trách
nhiệm báo cáo tài chính.
•
•
Tổ chức kiểm tra công tác tài chính của nhà nước tại công ty
Kế toán tổng hợp:
Hướng dẫn và đôn đốc các kế toán viên hoàn thành công việc theo quy định
để kịp tiến dộ báo cáo kế toán và báo cáo thuế.
•
Kiểm tra tính đúng đắn, chính xác hợp lệ tất cả các chứng từ ghi chép vào
sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo khác.
•
Đối chiếu số liệu và các bộ phận khác có liên quan.
•
Thủ quỹ:
Nhận và báo cáo công việc cấp phát tiền và các loại giấy tờ có giá khác
cho kế toán trưởng., thực hiện việc thu chi tiền mặt, quản lý tiền mặt hàng
ngày, kiểm kê định kỳ, báo cáo lượng tiền còn trong quỹ…
Kế toán công nợ:
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
17
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
• Theo dõi việc thanh toán với người cung cấp vật tư hàng hóa
Theo dõi các khoản nợ phải thu của khách hàng, lập biên bản xác nhân
•
công nợ tồn đọng lâu ngày.
•
Kế toán doanh thu và tiêu thụ hàng hoá:
Theo dõi công nợ và phối hợp với các bộ phận liên quan tìm mọi biện
pháp để thu hồi cho công ty, nhận và báo cáo kế toán doanh thu-công nợ
•
phải thu.
Theo dõi chi tiết khách hàng, kiểm kê định lỳ, lập chứng từ ghi sổ, kiểm
tra hóa đơn chứng từ…
Kế toán thuế:
• Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.
• Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra.
• Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu
• Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty,
•
phân loại theo thuế suất
Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn Công
•
ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ
Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn
•
thuế của công ty
Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế
•
của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán
Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh
•
•
mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh
Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh
Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất ( nhóm thuế
•
suất, đơn vị cơ sở).
Kiểm tra hóa đơn đầu vào ( sử dụng đèn cực tím) đánh số thứ tự để dễ
tuy tìm , phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở
có liên quan
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
18
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
• Thực hiện và quản lý các hoạt động thu, chi, thanh toán, chuyển
khoản,... liên quan đến tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng bằng đồng nội
tệ hoặc ngoại tệ để đưa ra các báo cáo về quỹ tiền mặt và tiền gửi.
Kế toán tài sản cố đinh:
• Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời về số hiện có và tình
hình tăng giãm TSCĐ của DN cũng như của từng bộ phận trong DN về
các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá trị... đồng thời kiểm soát
chặc chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao
•
hiệu suất sử dụng TSCĐ.
Tính toán chính xác và kịp thời số khấu hao TSCĐ, đồng thời phân bổ
•
chính xác số khấu hao hàng tháng vào các đối tượng sử dụng TSCĐ.
Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản thuộc chi phí sửa chữa
TSCĐ, tham gia lập dự toán chi phí sửa chữa, theo dõi đôn đốc đưa
•
TSCĐ sửa chữa vào hoạt động một cách nhanh chóng.
Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặc chẽ quá trình thanh lý hoặc nhượng
bán TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích,
•
có hiệu quả.
Lập các báo cáo về TSCĐ tham gia phân tích tình hình sử dụng, bảo
quản và trang bị các loại TSCĐ.
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
19
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
1.5.2 Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống sổ kế toán trong công ty
Hình 1.3 sơ đồ tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán Công ty)
Ghi đối chiếu
Báo cáo tài chính
Công ty Cổ phần dịch vụ hàng không Thăng Long sử dụng hình thức kế
toán Nhật ký chung.
+ Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan, định kỳ cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
20
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo
cáo tài chính.
1.6 Mục tiêu:
•
Đưa doanh thu hàng năm tăng 30%, lợi nhuận tăng 20 %, chia cổ tức
•
đạt 25%/năm.
Xây dựng hoàn chỉnh các quy chế, định mức, hệ thống quản lí và tin
•
•
học hóa xong Công ty
Xây dựng mới văn phòng Công ty.
Đột phá vào những công nghệ mới thông qua hợp tác liên doanh với
các đối tác có tiềm năng trong và ngoài nước.
1.7 Định hướng phát triển:
•
•
Mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đang và sẽ liên kết, liên doanh với các đối tác có nhiều tiềm năng
•
•
trong và ngoài nước.
Đầu tư công nghệ mới, tin học hóa doanh nghiệp.
Xây dựngTASECO trở thành thương hiệu mạnh.
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
21
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
CHƯƠNG 2: THỰC TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TASECO
2.1 Phân tích tình hình kinh doanh
2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính công ty qua báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh (đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
Doanh thu thuần
Chi phí
LNTT: Trong đó
LN từ HĐKD
LN khác
456.735
486.425
25.364
18.734
6.630
502.883
571.181
27.725
22.834
4.891
491.874
584.705
26.447
21.980
4.467
Thuế thu nhập
6.341
Chênh lệch
11/10
46.148
84.756
2.361
6.931,2 6.611,8
590,25
5
Lợi nhuận sau thuế
19.023
20.793, 19.835,3 1.770,8
8
Qua bảng 2.1,nhận xét kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
-
Chênh lệch
12/11
(11009)
13.524
(1.278)
(319,45)
(958,5)
Doanh thu tuần có xu hướng tăng, so với năm 2010, năm 2011 tăng 46.148 triệu
đồng (tương ứng 10,1%) năm 2012 tăng 13.524 triệu (tương ứng 7,7%). Điều
này cho thấy tình hình hoạt động cong ty khá ổn định với mức tăng trưởng trung
bình. Năm 2012 tăng trưởng chậm do tình hình chung của nền kinh tế gặp chút
-
khó khăn, song vẫn giữ mức ổn định so với 2010.
Cùng với doanh thu, chi phí cũng tăng dần qua các năm. Năm 2011 tăng 84.756
triệu so với năm 2010 ( tương ứng 17,4%), năm 2012 tăng 13524 triệu so với
-
năm 2011 ( tương ứng 2,4%)
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế cũng có xu hướng tăng trong giai
đoạn 2010 – 2012.
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
22
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bài báo cáo thực tập
2.1.2 Đánh giá tình hình tài chính công ty qua bảng cân đối kế toán
Bảng 2.2 Bảng biến động tài sản công ty (đơn vị: triệu đồng)
TÀI SẢN
A.TÀI
SẢN
NGẮN HẠN
I.Tiền và tương
đương tiền
II. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
IV.Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn
hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
II.
Các khoản
phải thu dài hạn
II.Tài sản cố định
III.Bất động sản
IV. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
V.Tài sản dài hạn
khác
TỔNG
CỘNG
TÀI SẢN
Năm 2010
Năm 2011
± so với năm
2010
Mức tăng (%)
Năm 2012
± so với năm 2011
Mức tăng
(%)
45.532
55.567
10.035
22,4
51.487
(4.080)
(7,34
5.986
5.478
(508)
(8)
3.478
(2.508)
(41)
-
-
-
-
-
-
-
21.487
17.364
(4.123)
(49)
11.890
(9.597)
(44)
15.245
21.136
5.891
38,6
25.112
9867
64,7
2.814
11.589
8.775
310
11.007
(582)
(0,5)
25.992
27.096
1.104
0,4
51.054
23.958
88,4
-
-
-
-
-
-
-
22.012
14.234
24.938
16.028
2.926
1.794
13,3
12,6
48.083
15010
23.145
(1.018)
92,8
(6,7)
-
-
-
-
-
-
-
6.434
7.245
811
12,6
6.986
(259)
(3,7)
71.524
82.663
11.139
15,57
102.541
19.878
24,05
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
23
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Hình 2.1 Tài sản qua các năm 2010 – 2012 (triệu đồng)
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
24
Bài báo cáo thực tập
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Khoa quản lí kinh doanh
Bảng 2.3 Cơ cấu các loại tài sản của công ty (đơn vị %)
Kết cấu
Năm 2010
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
66,71
I.Tiền và tương đương tiền
7,67
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn
32,86
IV.Hàng tồn kho
21,56
V. Tài sản ngắn hạn khác
4,62
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
33,29
I. Các khoản phải thu dài hạn
II.Tài sản cố định
29,53
III. Bất đông sản đầu tư
2,45
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn V.Tài sản dài hạn khác
1,31
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
100
TÀI SẢN
Bài báo cáo thực tập
Năm 2011
59,91
6,15
22,13
28.50
3,13
40,09
36,57
2,30
1,22
100
Năm 2012
44,35
2,89
10,83
28,46
2,17
55,65
53,06
1,68
0,91
100
(nguồn: Bảng CĐKT Công ty TASECO)
Nguyễn Thị Hạnh
Lan
Lớp: ĐH-TCNH4 – K5
25
GVHD: Ths. Đỗ Thị Ngọc