Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hạch toán các nghiệp vụ kế toán của Công ty cổ phần Sông đà 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.62 KB, 78 trang )

Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------***----------

---------o0o----------

PHIẾU NHẬN XÉT
VỀ CHUYÊN MÔN VÀ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Thị Huyền
Lớp: CĐĐHKT2-K8

MSV: 0874070119

Ngành : Kế toán

Khoa: Kế toán – Kiểm toán

Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần Sông Đà 5
Địa chỉ: Tòa nhà HH4 – Đường Phạm Hùng – Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì –
Từ Liêm – Hà Nội.
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Vương Thị Tuyên
Đánh giá chung:.................................................................................................


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

Báo Cáo thực tập


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

MC LC
PHN 1: TNG QUAN VCễNG TY...............................................................5
CPHN SễNG 5...........................................................................................5
1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:.....................................5
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty............................................................5
1.3. c
i m c cu b mỏy t chc qun lý ca cụng ty c phn sụng 5 19
1.3.1 Chc nng quyn hn ca tng b phn...............................................19
1.3.3 Tổ chức công tác kế toán..............................................................................................21

PHN 2: THC TRNG CễNG TC HCH TON KTON.....................27


2.2.4 Hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty c phn
sông 5.................................................................................................................................74

PHN 3: MT S í KIN NHM HON THIN CễNG TC K TON TI
CễNG TY CPHN SễNG 5......................................................................81

DANH MC T VIT TT
CPSXC: chi phớ sn xut chung.

Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

1

Bỏo Cỏo thc tp


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

NVL:nguyên vật liệu.
NCTT: nhân công trực tiếp.
SPXL: sản phẩm xây lắp.
SXKD: sản xuất kinh doanh.
K/c: kết chuyển.
CCDC: công cụ dụng cụ.
DN: doanh nghiệp.
GTGT: giá trị gia tăng.
CP: chi phí.
BHXH: bảo hiểm xã hội.

BHYT: bảo hiểm y tế.
KLXL: khối lượng xây lắp
CT: công trình
TSCĐ: tài sản cố định
CPXL: chi phí xây lắp
TC: thi công

Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

2

Báo Cáo thực tập


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

LỜI MỞ ĐẦU
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
phần kinh tế. Với mục tiêu từ nay đến năm 2017, nước ta cơ bản là một nước
công nghiệp phát triển với nhiều thành phần kinh tế, nhiều ngành nghề kinh
doanh khác nhau, đảm bảo mục tiêu kinh tế phát triển, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh.Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng và quan tâm đến
sự phát triển của kinh tế - xã hội, lấy hiệu quả kinh tế-xã hội làm tiêu chuẩn
cơ bản để định ra phương án phát triển. Trong phát triển mới, ưu tiên quy mô
vừa và nhỏ, xây dựng một số công trình quy mô lớn thật cần thiết và hiệu quả,
tạo ra những mũi nhọn trong từng bước phát triển. Bởi vậy, xây dựng là một
trong những ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát
triển và hoàn thiện mục tiêu. Trong những năm gần đây ngành công nghiệp

xây dựng đang có những bước tăng trưởng và phát triển cao, đó là những công
trình, hạng mục công trình có quy mô lớn và công nghệ hiện đại. Tuy nhiên
sự canh tranh gay gắt của môi trường kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải luôn chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục
tiêu có lãi và tạo chỗ đứng trên thị trường.
Muốn tồn tại và phát triển bên cạnh công tác tổ chức tốt, nhạy bén với
thị trường luôn luôn biến động thì việc lập kế hoạch là không thể thiếu trong
doanh nghiệp. Việc lập kế hoạch nó diễn ra xuyên suốt trong quá trình sản
xuất rừ khõu thu mua nguyờn vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Nó định
hướng được sự phát triển và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ. Nó là cơ sở để các nhà quản lý đưa ra quyết định đúng đắn để đạt
được kết quả cao nhất.
Qua quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học công nghiệp Hà
Nội và quá trình thực tế thực tập tại phòng kế toán của công ty Cổ Phần Sông
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

3

Báo Cáo thực tập


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

Đà 5 cùng với sự hướng dẫn tận tình của thạc sĩ Vương Thị Tuyên em đã
hoàn thành báo cáo thực tập nói về công tác hạch toán, kế toán tại công ty Cổ
Phần Sông Đà 5.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo thực tập tổng hợp của em gồm
những phần chính sau:

Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Sông Đà 5
Phần 2: Hạch toán các nghiệp vụ kế toán của Công ty cổ phần Sông đà 5
Phần 3: Kết luận
Báo cáo tổng hợp này mặc dù đã được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình cô
giáo hướng dẫn thực tập, của ban lãnh đạo công ty, nhưng do kinh nghiệm
thực tiễn của cá nhân em còn ít, nên không tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế. Em rất mong được sự chỉ dẫn của các thầy cô và Ban lãnh đạo công ty.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn cô giáo hướng dẫn Th.s Vương Thị
Tuyên, cùng ban lãnh đạo Công ty và các cô chú phòng kế toán.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viªn thùc hiÖn
Nguyễn Thị Huyền
LớpCĐĐHKT2- K8

Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

4

Báo Cáo thực tập


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

PHN 1: TNG QUAN V CễNG TY
C PHN SễNG 5
1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty:
1.1.1. Quá trình hình thành của công ty
Tên doanh nghiệp: CễNG TY C PHN SễNG 5

Thuc mụ hỡnh Cụng ty: Cụng ty c phn.
a ch: Tng 10+11, Khu B, Tũa nh HH4 - ng Phm Hựng - Khu ụ th
M ỡnh - M Trỡ - T Liờm - H Ni.
S in thoi: 04-37683998
S fax: 04-37683991/7
a ch website:
a ch Email:
Mó c phiu: SDT
1.1.2. Quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ty
Công ty Cổ phần Sông Đà 5 (sau đây gọi tắt là "Công ty") đ ợc thành lập
trên cơ sở cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nớc (Công ty Sông Đà 5 thuộc Tổng
công ty Sông Đà) theo Quyết định số 2114/QĐ-BXD ngày 14/11/2005 của Bộ
trởng Bộ Xây dựng. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất
kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103010419 do sở kế
hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày 26/12/2005, luật Doanh nghiệp,
Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan. Từ khi thành
lập đến nay Công ty đã 4 lần điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và lần điều chỉnh gần nhất vào ngày 30/11/2011.
Công ty đợc chấp thuận niêm yết cổ phiếu phổ thông tại Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội theo giấy phép niêm yết số 43/QĐ-TTGDHN ngày
27/11/2006 với mã chứng khoán SDT. Ngày chính thức giao dịch của cổ phiếu
là 14/12/2006.
Gii thiu Ban lónh o Cụng ty gm: Hi ng qun tr v Ban giỏm c.
Hi ng qun tr cú 05 thnh viờn:
Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

5

Bỏo Cỏo thc tp



Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

1. Ông Vũ Khắc Tiệp – Chủ tịch Hội đồng quản trị
2. Ông Trần Văn Huyên - Thành viên HĐQT.
3. Ông Nguyễn Văn Bẩy - Thành viên HĐQT.
4. Bà Nguyễn Thị Sự - Thành viên HĐQT.
5. Bà Tuấn Thị Diệp - Thành viên HĐQT.
Ban Tổng giám đốc có 06 thành viên:
1. Ông Trần Văn Huyên - Tổng giám đốc
2. Ông Kim Thành Nam - Phó tổng giám đốc thứ nhất
3. Ông Nguyễn Mạnh Toàn - Phó tổng giám đốc
4. Ông Nguyễn Văn Bẩy - Phó tổng giám đốc
5. Ông Đỗ Quang Lợi - Phó tổng giám đốc
6. Ông Phạm Đình Chiến - Phó tổng giám đốc
1.1.2.1 Nội quy, quy chế của đơn vị.
Để quản lý hoạt động tốt, công ty cổ phần cổ phần Sông Đà 5 đã hệ
thống hoá các tài liệu cơ bản trong công ty, bao gồm:

1.

Điều lệ công ty cổ phần Sông Đà 5

Được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập Công ty cổ phần
Sông Đà 5, gồm các chương:
- Chương 1: Quy định chung: Quy định rõ phạm vi trách nhiệm, tên
công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh, thời hạn hoạt động, người đại
diện theo pháp luật.

- Chương 2: Quy định vốn điều lệ - cổ đông - cổ phần - cổ phiếu: Gồm
các điều quy định cụ thể về : Vốn điều lệ của công ty, các loại cổ phần, quyền
– nghĩa vụ của cổ đông phổ thông, cổ đông sáng lập, cổ phần của cổ đông
sáng lập, cổ phiếu, sổ đăng ký cổ đông, chào bán và chuyển nhượng cổ phần,
phát hành trái phiếu, mua cổ phần, trái phiếu, mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

6

Báo Cáo thực tập


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

đông, mua lại cổ phần theo quyết định của công ty, điều kiện thanh toán và xử lý
các cổ phần được mua lại, trả cổ tức, thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc
cổ tức.
- Chương 3: Quy định về cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty: Gồm Đại
hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, tổng giám đốc.
- Chương 4: Quy định về thống kê kế toán tài chính phân phối lợi nhuận.
- Chương 5: Thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, thanh lý công ty và giải
quyết tranh chấp.
- Chương 6: Điển khoàn cuối cùng.

2.

Nội quy công ty.


Để đảm bảo công việc được thực hiện có tổ chức, có kỷ luật các cán bộ công
nhân viên trong công ty phải thực hiện theo nội quy lao động như sau:

3.

Thời gian làm việc.

Thời gian làm việc là 8 giờ một ngày, từ thứ hai đến thứ bảy (Do yêu cầu
công việc nhân viên có thể làm thêm ngoài giờ).
Sáng: Từ 8h00 đến 11h30.
Chiều: Từ 1h00 đến 5h30.

4.

Tác phong và trang phục:

- CBNV phải mang trang phục lịch sự
+ Đối với Nam: Áo sơ mi, đóng thùng, quần tây, không mặc quần Jean,
không đi dép lê.
+ Đối với Nữ: Trang phục đẹp, kín đáo, nghiêm túc, Không mặc áo sát nách,
váy hoặc áo quá ngắn, không đi dép lê.
- Đi lại nhẹ nhàng, nói nhỏ nhẹ nơi công cộng, không được dùng lời lẽ thiếu
văn hoá với khách hàng, đồng nghiệp và cấp trên.
- Khi làm việc phải mang thẻ nhân viên.
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

7

Báo Cáo thực tập



Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

5.

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

Trật tự và an toàn lao động:

- Không mang vật dụng dễ cháy nổ vào công ty, tuân thủ các quy định về
phòng cháy, chữa cháy.
- Không được làm việc riêng trong giờ làm việc, nếu rời vị trí làm việc trên
30 phút phải báo cáo với cấp trên trực tiếp.
- Tuyệt đối tuân thủ sự phân công của cấp trên.
- Chỉ được tiếp khách nơi quy định.
- Không được uống bia, rượu trong giờ làm việc.
- Nghiêm cấm bài bạc dưới mọi hình thức.
- Nếu đến Công ty làm việc vào ngày nghỉ phải thông báo cho cấp trên trực
tiếp.

6.

Phương tiện đi lại:

CBNV công ty tự túc phương tiện đi lại.

7.

Quản lý và sử dụng tài sản của công ty:


- CBNV trước khi rời nơi làm việc phải sắp xếp gọn gàng, kiểm tra, tắt, khoá
cẩn thận các thiết bị máy móc sử dụng trong công ty để tiết kiệm và đảm bảo an
toàn lao động.
- CBNV phải trung thực, thật thà, sáng tạo và luôn ý thức tiết kiệm, bảo vệ
tài sản của công ty.
- Tài sản được công ty giao sử dụng phải được bảo quản tốt, nếu để hư
hoảng, mất mát do thiếu trách nhiệm thì phải bồi thường theo giá trị tài sản.
- Không được tự ý mang tài sản của công ty ra khỏi công ty khi chưa có sự
đồng ý của cấp trên.
- Không được phép sử dụng tài sản công ty vào mục đích cá nhân.

8.

Bảo mật thông tin và bảo vệ uy tín công ty:

- Các phòng ban phải có chế độ bảo mật thông tin của công ty.
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

8

Báo Cáo thực tập


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

- Nhân viên chỉ được nhận quà, hoa hồng từ phía khách hàng theo quy định
của công ty.
- CBNV không được tự ý tiếp xúc với cơ quan truyền thông đại chúng khi

chưa có sự chấp nhận của công ty.

9.

Phương tiện thông báo:

- Các cuộc họp nội bộ theo bộ phần và toàn công ty là hình thức thông báo
chủ yếu trong quá trình hoạt động.
- Các thông tin cần phải truyền đạt bằng văn bản chính thức sẽ được gắn trên
bảng tin nội bộ công ty tại khu vực trung tâm.
10. Quy chế của công ty:
Ngoài điều lệ hoạt động, và nội quy công ty, công ty Cổ phần Sông Đà 5
còn ban hành bộ Quy chế hoạt động của công ty được quy định cụ thể trong từng
lĩnh vực, gồm có:
a. Quy chế quản lý tài chính
Quy định cụ thể về:
- Chế độ quản lý sử dụng vốn của công ty: quy định vốn điều lệ, huy động
vốn, Quyền và nghĩa vụ của Tổng giám đốc trong việc sử dụng vốn và quỹ do
Công ty quản lý, Quản lý các khoản nợ phải trả, Bảo toàn vốn, đầu tư vốn ra ngoài
công ty, nhượng bán phần vốn của công ty tại doanh nghiệp khác…
- Chế độ quản lý và sử dụng tài sản của công ty: Quản lý vốn bằng tiền,
Quản lý sử dụng, trích khấu hao tài sản cố định, quy trình mua sắm, đầu tư tài sản
cố định, quy trình thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, quản lý hàng tồn kho, quản
lý các khoản nợ phải thu, kiểm kê tài sản, xử lý tài sản tổn thất ( Quy định xác định
giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và hình thức xử lý…), quy trình đánh giá
lại tài sản.
- Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

9


Báo Cáo thực tập


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

- Quản lý kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán: quy
định về việc mở, thiết lập, quản lý các tài khoản ngân hàng, các kế hoạch tài chính,
chế độ kế toán, báo cáo tài chính, kiểm toán trong công ty.
b. Quy chế công tác phí
Tất cả CB - CNV đi công tác phải có tờ trình công tác (có nội dung công
việc, địa điểm, thời gian, phương tiện đi lại, chi phí công tác…) và được người có
thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, khi kết thúc chuyến công tác phải có trách nhiệm
báo cáo lại kết quả cho người có trách nhiệm.
c. Quy chế lao động:
* Quy chế tuyển dụng - bổ nhiệm - đề bạt:
Việc tuyển dụng nhân sự cho các bộ phận do Giám đốc xét duyệt tuyển dụng
theo yêu cầu của công việc. Nhưng số người tuyển dụng không quá số người ghi
trên bảng nhân sự. Người được tuyển dụng phải là công dân Việt Nam có sức khoẻ
đầy đủ. Những trường hợp sau đây không được tuyển dụng:
- Nam quá 40 tuổi, nữ quá 40 tuổi hoặc chưa đủ 18 tuổi tính theo tuổi pháp
định thực tế.
- Có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc đã có triệu chứng những bệnh đó.
- Những người tâm thần không bình thường hoặc thân thể có khuyết tật
không thể đảm nhận công việc.
- Những người phạm pháp do tham ô công quỹ, đang bị truy nã, chờ toà án
xét xử, bị án treo hoặc nghiện ngập.
Đã được tuyển dụng nhưng sau đó bị trả hiện có hành vị gian trá không khai

báo đúng sự thật sẽ bị sa thải ngay không được hưởng bất cứ khoản bồi thường nào.
Những nhân viên đã ký hợp đồng lao động trong thời gian nghỉ thai sản sẽ
không được hưởng lương, nhưng được hưởng bảo hiểm xã hội. Thời gian nghỉ
phép được tính vào thâm niên công tác.
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

10

Báo Cáo thực tập


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

Cá nhân muốn xin vào làm việc tại công ty phải nộp hồ sơ:
- Một đơn xin việc.
- Một bản sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương và có
đóng dấu giáp lai nơi dán ảnh).
- Một bản sao hộ khẩu thường trú có công chứng, một bản phô tô giấy chứng
minh nhân dân (có công chứng).
- Một bản sao văn bằng (có công chứng)
- Giấy khám sức khoẻ
- 02 ảnh 3X4
Phải đi làm đúng thời gian do công ty quy định khi được tuyển dụng.
* Hình thức thử việc:
Trước khi được tuyển dụng vào công ty, người lao động phải thử việc tại
công ty trong thời gian 2 tháng. Trong thời gian thử việc, người lao động được
hưởng 70% mức lương đó. Trong thời gian thử việc, công ty có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng nếu không đạt yêu cầu. 15 ngày trước khi hết thời hạn thử việc,

phòng nhân sự phải công bố kết quả thử việc và danh sách những người đạt tiêu
chuẩn tiếp tục làm việc tại công ty.
10 ngày sau khi hết thời hạn thử việc, nhân viên được tuyển dụng phải giao nộp
giấy tờ dưới đây cho phòng nhân sự:
- Hợp đồng lao động ký giữa công ty và đương sự
- Nộp các giấy tờ khác theo yêu cầu của bô phận nhân sự.
Các cán bộ, nhân viên sau khi được tuyển dụng chính thức sau khi thử việc,
đều phải chấp hành Bản nội quy và các quy định nội bộ khác của công ty.
15 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao động, bộ phận nhân sự phải thông báo cho
đương sự ký tiếp hợp đồng lao động. Trường hợp đương sự không đồng ý ký tiếp
xem như hợp đồng đương nhiên chấm dứt.
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

11

Báo Cáo thực tập


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

c. Kế hoạch đào tạo:
Nhằm nâng cao trình độ khả năng nghề nghiệp và đào tạo mới trước khi giao phó
công việc khác trong công ty, người sử dụng lao động sẽ tổ chức đào tạo người lao
động vào những lúc thích hợp.
11. Quy chế quản trị
Quy định cụ thể về nguyên tắc hoạt động, cơ cấu chức năng, tiêu chuẩn của
thành viên Ban Giám đốc, Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc, các Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng, các phiên họp của Ban giám đốc, mối quan hệ giữa hội đồng

quản trị và giám đốc, thay đổi thành viên - miễn nhiệm Ban Giám đốc, điều kiện
làm việc của Ban giám đốc. Ngoài ra còn quy định cụ thể về:
a. Lề lối làm việc:
- Các văn bản và báo cáo về tình hình hoạt động của Công ty gửi các cơ quản
quản lý cấp trên, các cơ quan chức năng, các văn bản, quyết định, quy định liên
quan đến hoạt động chung của Công ty, các hợp đồng kinh tế, các hồ sơ liên quan
đến công tác tài chính kế toán và công tác nhân sự do Tổng giám đốc ký.
- Phó tổng giám đốc được thừa lệnh uỷ quyền ký thay Tổng giám đốc các
văn bản giải quyết công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và các văn
bản khác (Quyết định, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, các hồ sơ…) nếu được
Tổng giám đốc uỷ quyền và báo cáo lại Tổng giám đốc.
- Phó tổng giám đốc có quyền chỉ đạo các đơn vị giải quyết những vấn đề có
liên quan đến nhiệm vụ được giao và báo cáo lại cho Tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc và phó tổng giám đốc sẽ thực hiện phân công công việc cụ
thể để bộ máy quản lý điều hành của công ty hoạt động có hiệu quả và nâng cao
trách nhiệm và chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐQT.
- Khi Tổng giám đốc đi vắng: Công tác, nghỉ phép, ốm đau.. thì uỷ quyền
cho Phó Tổng giám đốc chỉ đạo hoạt động Công ty.
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

12

Báo Cáo thực tập


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Khi cp trng i cụng tỏc vng, ngh phộp, m au Thỡ u quyn cho

cp phú ( nu cú) hoc mt nhõn viờn trong n v duy trỡ hot ng ca n v.
b.

Ký, ban hnh vn bn v qun lý vn bn:
- Hỡnh thc ký v ni dung ký ca Tng giỏm c, phú Tng giỏm c, cỏn

b qun lý nghip v thc hin theo quyn hn ca mỡnh ó c quy nh ti quy
ch ny theo quy nh ca Cụng ty v cụng tỏc vn th.
c. Tip khỏch:
Cỏc loi khỏch n cụng ty, khỏch n quan h cụng tỏc, thm xó giao, n
yờu cu, cht vn v vic riờng.
Tip khỏch: Theo nguyờn tc chc nng nhim v ca ai, Tng giỏm c,
Phú tng giỏm c, cp trng, cp phú v nhõn viờn cỏc n v thỡ do ngi y
gii quyt.
Thi gian tip khỏch ca ban Tng giỏm c, ca cp trng n v c ghi
rừ trong lch cụng tỏc tun.
Trỡnh t tip khỏch n cụng ty:
- Nu khỏch n Cụng ty theo k hoch hoc ó hn trc ó c cỏc ngi
cú trỏch nhim chp thun thỡ khỏch ca ai, ngi ú phi thụng bỏo trc cho
thng trc thng trc cú trỏch nhim a ún khỏch gp nhng ngi cú
trỏch nhim ú.
- Nu khỏch n khụng hn trc, thỡ thng trc phi liờn h in thoi vi
ngi cú trỏch nhim liờn quan ng ý tip hoc khụng ng ý tip.
1.1.2.2 Nhng thnh tu m cụng ty ó t c
Gắn bó suốt gần 50 năm với Tổng Công ty Sông Đà, Công ty đã dần tạo đợc
một chỗ đứng vững chắc trong ngành Cơ khí lắp máy bằng việc gia công lắp đặt thiết
bị tại các công trình thuỷ điện có tầm cỡ đợc các đối tác trong và ngoài nớc tín nhiệm.
Từ năm 1974-1994, tiền thân của Công ty đã cùng Tổng Công ty tham gia xây
dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình với công xuất 1920MW lớn nhất Đông Nam
Nguyn Th Huyn lp KT2 K8


13

Bỏo Cỏo thc tp


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

trên Sông Đà. Gần nửa thế kỷ hoạt động đến nay đơn vị đã tích luỹ đợc nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực gia công, chế tạo và lắp đặt các thiết bị nhà máy thuỷ điện nh:
1. Nh mỏy Thu in Thỏc B - Cụng sut 108 MW: Khi lng m
n v tham gia thi cụng hon thnh ti cụng trỡnh ny gm: Khoan n m ỏ
phc v o p 4.500.000 m 3 t ỏ, khoan phun lp y ton b tuyn p
chớnh di 600 m, chiu cao 45 m, v ỏp ng cụng tỏc bờ tụng 150.000 m 3.
2. Thy in Ho Bỡnh - cụng sut 1.920 MW: Khi lng cụng ty tham
gia thi cụng hon thnh ti cụng trỡnh thu in Ho Bỡnh vi tng chiu di
cỏc ng hm hn 20 km, cỏc thnh phn cụng vic hon thnh gm:
- Khoan n ỏ h:

29.500.554
3

- Khoan phun gia c:

60.762 m 2

- o ỏ ngm:


m
1.147.000 m3 - Khoan phun lp y: 87.135 m 2

- bờ tụng ngm:

426.000 m3

- Khai thỏc ỏ p lỏt:

4.800 m3

127.531 m 2

- Xõy nh:

4.000 m2

- Khoan phun mn
chn:

3. Thu in Yaly - cụng sut 720 MW: Khi lng hon thnh ti Nh
mỏy thu in Yaly: Cỏc h thng ng hm nh mỏy vi tng chiu di
hm 16 Km v tng khi lng thc hin gm:
- o ỏ ngm:

932.980 m 3

- Khoan phun lp y 14.940 m 2

- bờ tụng ngm:

331.220 m 3
- Khoan phun mn chn
23.473 m
v gia c
- Xõy nh :
6.000 m2

- bờ tụng h

6.780 m 3

- o ỏ cỏc h múng

Khai thỏc ỏ p p v

cụng trỡnh

2.452.601 m 3

- Lm ng thi cụng 05 Km

Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

sn sut ỏ dm
- Gia cụng c khớ, lp
rỏp cp pha

14

3.338.832 m 3

300 tn

Bỏo Cỏo thc tp


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

4. Thuỷ điện Cần Đơn - công suất 72 MW: Khoan nổ mỏ đá đắp đập và
khoan phun tyến đập nhà máy.
5. Thuỷ điện Sông Hinh - 66 MW: Khoan nổ toàn bộ công trình.
6. Thuỷ điện Hàm Thuận - công suất 300 MW: Khoan nổ toàn bộ công
trình.
7. Thuỷ điện Vĩnh Sơn - công suất 66 MW: Khoan nổ toàn bộ công trình.
8. Thuỷ điện Ry Ninh 2 – công suất 8,1 MW: Khoan nổ và đổ bê tông toàn
bộ tuyến đập và hố móng Nhà máy.
9. Thủy điện Nậm Mu - công suất 15 MW: Khoan nổ toàn bộ công trình.
10. Thuỷ điện Nà Lơi - công suất 9,3 MW: Khoan nổ hầm và khoan nổ lộ
thiên toàn bộ các hạng mục nhà máy..
11. Thuỷ điện Sê san 3A - công suất 100 MW: Khoan nổ hố móng, khoan nổ
khai thác đá và phục vụ đắp đập nhà máy.
12. Thuỷ điện Sê san 3 - công suất 273 MW: Khoan nổ hố móng và khoan nổ
toàn bộ các mỏ đá phục vụ công tác đắp đập nhà máy
13. Thuỷ điện Pleikrông - công suất 120 MW: Khoan nổ hố móng, khoan
phun lấp đầy và khoan nổ toàn bộ các mỏ đá phục vụ công tác đắp đập nhà
máy
14. Thuỷ điện Tuyên Quang – công suất 342 MW: Khoan nổ hố móng,
khoan phun lấp đầy và khoan nổ toàn bộ các mỏ đá phục vụ công tác đắp đập
nhà máy

15. Thuỷ điện Quảng Trị - công suất 66 MW: Khoan nổ xây dựng các tuyến
hầm nhà máy với chiều dài 7,1 km và khoan nổ các mỏ đá phục vụ đắp đập
nhà máy.

Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

15

Báo Cáo thực tập


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

16. Thu in Ca t - cụng sut 97 MW: Khoan n hm vi chiu di 1,46
km, khoan n h múng, khoan n v bờ tụng ging iu ỏp v cụng tỏc bờ
tụng hm nh mỏy.
17. Thu in Ba H - cụng sut 220 MW: o ng hm v bờ tụng
hm vi tng chiu di 2,2 km.
18. Thu in Bỡnh in - cụng sut 44 MW: Khoan n h múng, khoan
phun lp y v khoan n ton b cỏc m ỏ phc v cụng tỏc p p nh
mỏy
19. Thu in H Hụ - cụng sut 9 MW: Khoan n h múng, khoan phun lp
y v khoan n ton b cỏc m ỏ phc v cụng tỏc p p nh mỏy
20. Thu in Nm Ngn - cụng sut 13,5 MW: Khoan n h múng, khoan
phun lp y v khoan n ton b cỏc m ỏ phc v cụng tỏc p p nh
mỏy thuỷ điện Hoà Bình-Hoà Bình,Nậm Mu-Hà Giang, Cần Đơn-Bình Phớc;
các công trình công nghiệp, thi công và xây lắp đờng dây và trạm điện 500KV
nh: đờng dây 500KV Lâm Hà-Plâyku, Dốc Sỏi - Đà Nẵng và các lĩnh vực kinh

doanh khác. Hiện nay Công ty đang là đơn vị chủ lực lắp đặt các thiết bị tại
nhà máy xi-măng Hạ Long-Quảng Ninh với công suất 2,1 triệu tấn/năm, chế
tạo thiết bị thuỷ công công trình thuỷ điện Xêkaman tại n ớc CHDCND Lào
với công suất 265MW, lắp đặt toàn bộ thiết bị nhà máy thuỷ điện Tuyên
Quang có công suất 432MW
Cựng cỏc cụng trỡnh thy in ang thi cụng:
1. Thu in Bn V - cụng sut 300 MW: Khoan n h múng, khoan phun
lp y v khoan n ton b cỏc m ỏ phc v cụng tỏc p p nh mỏy
2. Thu in ng Nai 4 - cụng sut 340 MW: Khoan n h múng, khoan
phun lp y v khoan n ton b cỏc m ỏ phc v cụng tỏc p p nh
mỏy

Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

16

Bỏo Cỏo thc tp


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

3. Thuỷ điện Nậm Chiến 1 - công suất 210 MW: Thi công toàn bộ các
tuyến hầm và khoan nổ mỏ đá
4. Thuỷ điện Sơn La - công suất 2.400 MW: Khoan nổ hố móng, kênh dẫn,
toàn bộ các mỏ đá phục vụ công tác đắp đập và công tác khoan phun lấp đầy.
5. Thuỷ điện Sêkaman1 - công suất 100 MW: Thi công toàn bộ các tuyến
hầm và khoan nổ mỏ đá
6. Thuỷ điện Sêkaman3 - công suất 250 MW: Thi công toàn bộ các tuyến

hầm và khoan nổ mỏ đá
7. Thuỷ điện AnkhêKnak - công suât 173 MW: Thi công toàn bộ các tuyến
hầm và khoan nổ mỏ đá
8. Thuỷ điện Huội Quảng - công suất 520 MW: Thi công toàn bộ các tuyến
hầm và khoan nổ mỏ đá
9. Thủy điện Hủa Na: Thi công toàn bộ các tuyến hầm và khoan nổ mỏ đá
10. Thủy điện Lai Châu: Khoan nổ các mỏ đá
11. Thủy điện Đắc Mi 4: Thi công các tuyến hầm và khoan nổ mỏ đá
Các công trình giao thông Công ty tham gia thi công hoàn thành:
1. Hầm đường bộ qua đèo Hải Vân - Đà Nẵng: Tổng chiều dài hầm chính
6,7 km rộng 13,5 m.
Khối lượng hoàn thành gói thầu 1B:
Đào hố móng cửa hầm và đường cứu hoả: 449.718 M3.
Đào hầm: + Hầm chính: 2.398 md.
Hầm lánh nạn: 2.411 md.
Hầm lọc bụi tĩnh điện: 153 md.
Hầm nối: 203,6 md.
Đổ bê tông vỏ hầm: 4.834 md/37.500 m 3.
Khối lượng hoàn thành gói thầu 1B (đào hỗ trợ đơn vị bạn):
Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

17

Báo Cáo thực tập


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán


o hm chớnh: 480 md.
o hm lỏnh nn: 450 md.
o hm ni: 21,4 md.
o hm lc bi tnh in: 75 md.
3. ng H Chớ Minh: o hm A Rong 1, A Rong 2 di 650 m, rng
13,5 m
4. Hm ng b Dc Xõy Ninh Bỡnh di 150 m, rng 13,5 m
5. Hm ng b ốo Ngang H Tnh di 450 m, rng 13,5 m
6. Hm giao thụng nh mỏy thy in Hũa Bỡnh di 250 m, rng 12
Hơn 20 năm qua hầu nh năm nào công ty cũng hoàn thành vợt mức kế
hoạch đề ra, đời sống cán bộ công nhân viên cũng không ngừng đợc cải thiện,
công ty luôn làm ăn có lãi và luôn làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nc.

1.2. Ngnh ngh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty
*

Ngành nghề kinh doanh chính

Xây dựng các công trình ngầm và dịch vụ di lòng đất;
* Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông và xây dựng các
công trình khác;
*
Xây dựng công trình công nghiệp, công trình công cộng, nhà ở;
*
Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà nớc cấm);
Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

18

Bỏo Cỏo thc tp



Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
*
*
*
*
*
*

Khoa Kế toán Kiểm toán

T vấn xây dựng (không bao gồm t vấn pháp luật);
Trang trí nội thất;
Sản xuất, kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông;
Sản xuất, kinh doanh phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại phục vụ xây dựng;
Sửa chữa cơ khí ôtô, xe máy;

Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng;
* Kinh doanh và xuất nhập khẩu: Phơng tiện vận tải cơ giới chuyên dùng:
chở hàng hoá, vật t, thiết bị, vật liệu xây dựng trong thi công xây dựng và
phục vụ thi công xây dựng có trọng tải đến 40 tấn;
* Đầu t xây lắp các công trình thuỷ điện vừa và nhỏ, kinh doanh điện thơng
phẩm;
*
Nhận uỷ thác đầu t của các tổ chức và cá nhân;
*
Xây dựng các khu công nghiệp, cảng biển;
*
Kinh doanh Bất động sản.

1.3. c im c cu b mỏy t chc qun lý ca cụng ty c phn sụng 5
1.3.1 Chc nng quyn hn ca tng b phn
Công ty cổ phần Sông Đà 5 có đầy đủ t cách pháp nhân:
- Có con dấu riêng, độc lập về tài sản, có điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
- Chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, đợc kế toán độc lập, tự chủ về tài chính
- Bảng cân đối kế toán riêng lập theo quy định của pháp luật
- Tổng giám đốc là đại diện theo pháp luật của Công ty
- Công ty gồm 1700 CBCNV đảm bảo thu nhập ổn định từ 4,5 đến 8,5 triệu
đồng/ngời/tháng.
*Cơ cấu bộ máy quản lý:
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ đã
đợc nghi trong điều lệ Công ty.
Hội đồng quản trị: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên. Hội
đồng quản trị là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền
của ĐHĐCĐ.
Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

19

Bỏo Cỏo thc tp


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Ban kiểm soát: do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 3 thành viên, thay mặt cổ đông kiểm
soát mọi hoạt động quản trị. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trớc ĐHĐCĐ và pháp

luật.
Ban giám đốc: gồm Tổng Giám đốc điều hành, các Phó tổng giám đốc và Kế
toán trởng do HĐQT bổ nhiệm.Ban Giám đốc có đầy đủ quyền và nghĩa vụ đợc ghi
trong điều lệ của Công ty.
Các phòng ban và đơn vị trực thuộc:
- Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý việc sản xuất
kinh doanh của công ty, mỗi một phòng ban có một nhiệm vụ và chức năng khác
nhau, trực tiếp giúp việc cho Ban Giám đốc để thực hiện việc tổ chức SXKD.
- Các đơn vị trực thuộc: thực hiện nhiệm vụ trực tiếp thi công theo sự chỉ đạo
của cấp trên.

I HI NG C ễNG

1.3.2 S b mỏy qun lý
HI NG QUN TR

BAN KIM SOT

Hình 1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty C Phn Sụng 5
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
TNG GIM C

Phú Tng
Giỏm c
k thut

Phũng
t chc
nhõn
s


Phú Tng
Giỏm c
kinh t

Phũng
k
thut
thit b

Trung
Chi
tõm t
nhỏnh
Nguyn Th HuynHũa
lp KT2 K8
vn thit
k
Bỡnh

Phú Tng
Giỏm c
kinh doanh

Phú Tng
Giỏm c
sn xut

Phũng
Kinh

t K
hoch

Chi
nhỏnh
20
Qung
Ninh

Phũng
u t
th
trng

Phũng
ti
chớnh
k
toỏn

Chi
Chi
nhỏnh
nhỏnh
Bỏo Cỏo thcti
tp
nc
TP H
CH
Chớ

DCND
Minh
Lo


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

1.3.3 Tổ chức công tác kế toán

Hình thức tổ chức

kế toán tại Công ty
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dơng lịch
Kỳ kế toán theo tháng, quý.


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Việt Nam ng.

p dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định
số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ trởng Bộ Tài chính ngày 20/3/2006.
Kế toán kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
Ngoài ra, chế độ kế toán Công ty còn quy định một số chính sách kế toán
áp dụng vừa đảm bảo đúng luật kế toán vừa phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành.
Đơn vị tổ chức lập và luân chuyển chứng từ theo đúng Quyết định theo
Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ trởng Bộ Tài chính ngày 20/3/2006.
Trong quy định này Công ty chỉ quy định một số điểm cho phù hợp với điều

kiện thực tế tại Công ty.


1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh
Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

21

Bỏo Cỏo thc tp


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Công ty cổ phần Sông Đà 5 luôn xác định ngành nghề cơ khí truyền
thống là ngành nghề chủ đạo của Công ty, đủ sức để đảm bảo Công ty là một
nhà thầu mạnh, có khả năng lắp đặt toàn bộ thiết bị của các nhà máy thuỷ điện
công suất trung bình và lớn. Bên cạnh đó, theo xu hớng phát triển chung hiện
nay, Công ty đã và đang cố gắng đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng tố hơn nhu
cầu của nền kinh tế cũng nh gia tăng lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro kinh doanh.
*Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty gồm:
- T vấn, thiết kế các thiết bị cho các công trình thuỷ điện, công nghiệp,
nhà máy thuỷ điện.
- Xây dựng các công trình kỹ thuật, công trình công nghiệp, đờng dây và
trạm biến thế 500KV.
- Bảo dỡng, sửa chữa các thiết bị xe, máy thi công.
- Mua vật t, vật liệu phục vụ cho thi công các công trình.
- Sản xuất và mua bán khí oxy, đúc sắt thép, kim loại màu.
- Dịch vụ vận tải hành khách, hàng hoá đờng bộ.

- Xuất khẩu các sản phẩm Công ty kinh doanh.
* Kết quả kinh doanh trong 2 năm gần đây: Nhìn vào bức tranh chung của
tình hình SXKD tại Công ty cổ phần Sông Đà 5 trong 2 năm qua thấy đợc sự tăng
lên qua các năm từ Tổng giá trị SXKD đến Doanh thu thuần và lợi nhuận. Tuy mới
cổ phần hoá đợc hơn 2 năm nhng sự phát triển này đã bớc đầu đánh dấu cho một
Sông Đà 5 lớn mạnh hơn nữa trong tơng lai.
1.5 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất của Công ty
1.5.1 Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty.
Khác với phần lớn các loại hình SXKD khác, do đặc điểm của ngành xây dựng
và do sự tác động của cơ chế thị trng phơng thức khoán sản phẩm xây lắp
đến các đơn vị cơ sở, các đội thi công là một phơng thức quản lý xây dựng cơ
bản. Công ty cũng là một đơn vị áp dụng cơ chế khoán và áp dụng cơ chế
khoán gọn công trình, hạng mục công trình đến các đội xây dựng. Các Đội
xây dựng có nhiệm vụ tổ chức thi công theo thiết kế kỹ thuật của công trình,
theo yêu cầu của Chủ đầu t và phải quản lý vật t, tài sản của công ty và của
Đội. Khi hoàn thành việc xây dựng Đội sẽ báo cáo Giám đốc và cùng công ty

Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

22

Bỏo Cỏo thc tp


Trng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

bàn giao cho chủ đầu t và hai bên tiến hành ký hợp đồng khi hết thời hạn bảo
hành công trình.

Có thể khái quát sơ đồ quá trình SXKD của công ty nh sau:
Tìm kiếm và
Khoán cho
Tổ chức
Ký kết HĐXD
các Đội XD
thi công

Bàn giao và
thanh lý HĐ

1.5.2 nh hng v chin lc phỏt trin n nm 2017
* nh hng:
- Xõy dng v phỏt trin Cụng ty tr thnh Cụng ty xõy lp chuyờn

ngnh mnh, cú tớnh chuyờn mụn hoỏ cao trong lnh vc xõy lp truyn thng:
xõy dng cỏc cụng trỡnh ngm, khoan n mỡn, khoan phun. Xõy dng h thng
giao thụng ngm trong thnh ph.
- Chuyn dch c cu ngnh ngh theo hng: gim dn t trng giỏ tr
sn phm xõy lp, tng t trng giỏ tr sn phm cụng nghip nhng t trng
giỏ tr sn phm xõy lp vn gi vai trũ ch o.
- u t v hp tỏc u t phỏt trin sang cỏc sang cỏc lnh vc mi cú
tim nng: sn sut kinh doanh in thng phm; khai thỏc v sn sut vt
liu xõy dng; khai thỏc v ch bin khoỏng sn; trng cõy cụng nghip; u
t khai thỏc h tng khu cụng nghip, ụ th
- Phỏt huy cao mi ngun lc nõng cao nng lc cnh tranh, nõng
cao uy tớn v thng hiu Sụng 5 trong nc v trong khu vc.
* Chin lc phỏt trin
1. Chin lc v th trng :
- Xõy dng thng hiu Sụng 5 l mt thng hiu mnh trong lnh

vc xõy lp, cú kh nng m nhn thi cụng trn gúi cỏc d ỏn v thu in,
thu li v giao thụng... trờn c nc.
- Tp trung phỏt trin th trng xõy lp trong nc v tng bc m
rng sang th trng xõy lp ca nc Lo v Campuchia.
Nguyn Th Huyn lp KT2 K8

23

Bỏo Cỏo thc tp


Trường §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Khoa KÕ to¸n – KiÓm to¸n

- Mở rộng và phát triển thị trường sang các lĩnh vực mới nhiều tiềm
năng như: sản suất và kinh doanh điện thương phẩm, sản suất và kinh doanh
hạ tầng khu công nghiệp và đô thị, khai thác và chế biến khoáng sản, sản suất
vật liệu xây dựng, trồng cây công nghiệp…
2. Chiến lược tổ chức và phát triển doanh nghiệp : Tiếp tục hoàn thiện
mô hình tổ chức Công ty CP Sông Đà 5, hoạt động theo mô hình Công ty mẹ
con có tính chuyên môn hoá cao trong lĩnh vực xây lắp truyền thống với trình
độ quản lý tiên tiến, hiện đại so với các nước trong khu vực. Xây dựng và
phát triển Công ty với mức tăng trưởng ổn định, bền vững và có tính cạnh
tranh cao.
3. Chiến lược đầu tư :
- Đầu tư nâng cao năng lực thiết bị thi công (bao gồm cả những thiết bị
cho các lĩnh vực mới như thi công hệ thống hầm tàu điện ngầm, khai thác và
chế biến khoáng sản) theo hướng hiện đại, công nghệ mới và tiên tiến đáp ứng
yêu cầu SXKD phát triển với tốc độ cao, đảm bảo thi công các công trình có

yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cao và đáp ứng được tiến độ.
- Đầu tư và phát triển lĩnh vực sản suất công nghiệp: khai thác và chế
biến khoáng sản, trồng cây công nghiệp… để chuyển dịch mạnh cơ cấu sản
phẩm công nghiệp. Phấn đấu đến năm 2017, giá trị SXCN chiếm khoảng 15%
- 20% tổng giá trị SXKD.
- Đầu tư và hợp tác đầu tư tài chính dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc
uỷ thác đầu tư qua Công ty mẹ là Tập đoàn Sông Đà vào các lĩnh vực: tài
chính - tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm …
4. Chiến lược xây dựng, phát triển nguồn nhân lực:

Nguyễn Thị Huyền lớp KT2 – K8

24

Báo Cáo thực tập


×