Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Maxbuy Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.45 KB, 63 trang )

Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn
MC LC

MC LC
CC Kí HIU VIT TT
DANH MC BNG, BIU
DANH MC S , HèNH V
LI M U
Chng 1: Lý lun chung v cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc
khon trớch theo lng ti cụng ty c phn Maxbuy Vit Nam
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng
trong doanh nghiệp.
1.1.1. Bn cht v chc nng ca tin lng
1.1.2 . Vai trũ v ý ngha ca tin lng
1.1.2.1. Vai trũ ca tin long
1.1.2.2 . í ngha ca tin lng
1.1.3.Cỏc nhõn t nh hng dn tin lng
1.2. Cỏc hỡnh thc tin lng trong doanh nghip
1.2.1. Hỡnh thc tin lng theo thi gian
1.2.2. Hỡnh th tin lng theo sn phm
1.2.2.1. Theo sn phm trc tip
1.2.2.2. Theo sn phm giỏn tip
1.2.2.3.Theo khi lng cụng vic
1..2.3. Cỏc hỡnh thc i ng khỏc ngoi tin lng
1.3. Qu tin lng, qu BHXH, qu BHYT, KPC, BHTN
1.3.1 Qu tin lng
1.3.2.Qu bo him xó hi
1.3.3 Qu bo him y t
1.3.4. Kinh phớ cụng doand


1.3.5 Bo him tht nghip

Trang
1
4
5
6
8
9
9
9
9
9
9
10
10
10
10
10
11
11
12
12
12
12
12
12
12
13
13

14
14
14
15
15
16

1.4. Yờu cu v nhim v hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
1

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn
16
16

lng
1.5 Hch toỏn chi tit tin lng v cỏc khon trớch theo lng
1.5.1 Hch toỏn s lng lao ng
1.5.2 Hch toỏn thi gian lao ng
1.5.3 Hch toỏn kt qu lao ng
1.5.4 Hch toỏn tin lng cho ngi lao ng
1.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lơng
1.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng


17
18
18
18
18
19
19
19
21
23
28

1.6.2.1. Tài khoản sử dụng
1.6.2.2. Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.7. Hình thức sổ kế toán
1.8

29
29

T chc k toỏn mỏy ti cụng ty
Chng 2: Thc trng v k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti cụng ty c phn Maxbuy Vit Nam

30

2.1 Tng quỏt v cụng ty c phn Maxbuy
2.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty c phn Maxbuy Vit
Nam

2.1.2 C cu t chc qun lý ca cụng ty

32

33

2.1.2.1 Chc nng, quyn hn, nhim v ca tng b phn

2.1.4 Nhng vn chung v cụng tỏc k toỏn ca cụng ty Maxbuy

35
36
38

2.1.4.1 Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung

39

2.1.3 c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty

2.1.4.2 T chc vn dng h thng chng t k toỏn
2.1.4.3 T chc vn dng h thng ti khon k toỏn
2.1.4.4 T chc vn dng h thng s sỏch ca cụng ty

40

2

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13


Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

2.1.4.5 T chc h thng bỏo cỏo ca cụng ty
2.2 Thc trng cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
tai cụng ty c phn Maxbuy Vit Nam

41

2.2.1 Khỏi nim, ý ngha, nhim v , v phõn loi v tin lng ti
cụng ty c phn Maxbuy Vit Nam

42

2.2.2 Cỏc hỡnh thc tr lng v cỏch tớnh lng ca cụng ty

45

2.2.2.1 Hỡnh thc tr lng theo thi gian ỏp dng cho lao ng khi
vn phũng

50

2.2.2.2 Hỡnh thc tr lng theo sn phm ỏp dng cho cỏc nhõn viờn
bỏn hng


57

2.2.2.3 Ch , quy nh ca cụng ty v trớch, chi tr cỏc khon trớch
theo lng
2.2.4 K toỏn tin lng ti cụng ty c phn Maxbuy
2.2.5 K toỏn cỏc khon trớch theo lng ti cụng ty c phn Maxbuy
Vit nam

59

CHNG 3 : Mt s kin ngh hon thin hch toỏn tin lng v
cỏc khon trớch theo lng ti cụng ty c phn Maxbuy Vit Nam

60

3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng ở Cụng ty c phn MAXBUY Vit Nam
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công Ty.
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lơng trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN tại Công Ty.
3.1.3 Ưu điểm
3.1.4. Nhợc điểm
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
KT LUN
TI LIU THAM KHO

3

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13


Chuyờn Thc Tp


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU
TL
BH
BHXN
BHYT
BHTN
KPCN
TM
PC
PT

NỘI DUNG
Tiền lương
Bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Tiền mặt
Phiếu chi
Phiếu thu


4

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Chuyên Đề Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
B1: Chế độ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
B2: Bảng chấm công
B3: Phiếu chi thanh toán lương tháng 11
B4: Sổ cái tài khoản 334
B5: Bảng thanh toán lương phòng kinh doanh
B6: Bảng tổng hợp lương nhân viên bán hàng tháng 11
B7: Giấy chứng nhận nghỉ ốm
B8: Bảng thanh toán BHXH
B9: Sổ cái tài khoản 338

Trang
43
47
48
49
52
53

54
55
56

5

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Chuyên Đề Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
SĐ 1.1: Sơ đồ hoach toán theo hình thức nhật ký chung
SĐ 1.2: Sơ đồ tổ chức hoạch toán theo hình thức nhật ký-sổ cái
SĐ 1.3: Sơ đồ hoạch toán theo hình thức nhật ký-chứng từ
SĐ 1.4: Sơ đồ tổ chức hoạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
SĐ 2.1.: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
SĐ 2.2 : Sơ đồ tổ chức kinh doanh của công ty
SĐ 2.2.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
SĐ 2.2.4: Sơ đồ hoạch toán tổng hợp tiền lương
SĐ 2.2.5:Sơ đồ hoạch toán các khoản trích theo lương

Trang
24
25

26
28
30
32
43
46
51

6

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Chuyên Đề Thực Tập


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

LI M U
Theo Mác, lao động của con ngời là một trong ba yếu tố quan trọng quyết
định sự tồn tại của quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò chủ chốt trong việc tái
tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, có chất lợng
và đạt hiệu quả cao là nhân tố đảm bảo cho sự phồn vinh của mọi quốc gia.
Ngời lao động chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra đợc đền bù xứng đáng. Đó là số tiền mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời
lao động để ngời lao động có thể tái sản xuất sức lao động đồng thời có thể tích luỹ
đợc đợc gọi là tiền lơng.
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội, là nguồn khởi đầu của quá
trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hoá. Vì vậy việc hạch toán phân bổ chính

xác tiền lơng vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lơng cho
ngời lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm,
tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ và đồng thời sẽ cải thiện đời sống ngời lao
động.
Gắn chặt với tiền lơng là các khoản trích theo lơng bao gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm
của toàn xã hội đối với ngời lao động.
Chính sách tiền lơng đợc vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc
vào đặc điểm và tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính
chất của công việc. Vì vậy, việc xây dựng một cơ chế trả lơng phù hợp, hạch toán
đủ và thanh toán kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế cũng nh về mặt chính
trị. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên với sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cô chú làm việc tại Công ty c phn Maxbuy cùng với sự hớng dẫn chu đáo của cụ
giáo Th.s inh Ngc Thỳy H em chọn đề tài: "Tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các khoảng trích theo lơng tại Công ty c phn Maxbuy Vit Nam.
Kết cấu đề tài gồm 3 chơng:
Chơng 1. Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại doanh nghiệp.
Chơng 2. Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty c phn Maxbuy Vit Nam.

7

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


Chơng 3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng ở Công ty c phn Maxbuy Vit Nam
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên chuyên đề này không tránh khỏi thiếu
sót và hạn chế. Vì thế em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp và xem xét của các
thầy cô cùng các anh ch trong Công ty c phn Maxbuy Vit Nam và bạn đọc để
đề tài nghiên cứu của em ngày càng đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thnh cm n!

8

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn
CHNG 1

Lí LUN CHUNG V CễNG TC K TON TIN LNG V CC
KHON TRCH THEO LNG TI DOANH NGHIP
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng
trong doanh nghiệp.
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lơng
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao động
tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nh vậy
tiền lơng thực chất là khoản trù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động trong
thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lơng có thể biểu hiện bằng tiền

hoặc bằng sản phẩm. Tiền lơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy
kinh tế vừa khuyến khích ngời lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày
công, giờ công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành
sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng
1.1.2.1.Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao động. Vì
tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động đi làm cốt là
để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lơng để đảm bảo cuộc sống tối
thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả cho ngời
lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lơng có vai trò nh một
nhịp cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao động. Nếu tiền lơng trả cho
ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngòi lao động không đảm bảo ngày công và
kỉ luật lao động cũng nh chất lợng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đợc
mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có đợc để doanh nghiệp tồn
tại lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả lơng cho ngời lao động cần
phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích thích ngời
lao động tự giác và hăng say lao động
1.1.2.2 . ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng,
tiền ăn ca Chi phí tiền lơng là một phận chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
9

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp



Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp thời
tiền lơng và các khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan tâm đến thời
gian, kết quả và chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng
suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho ngời lao động.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh,
thang lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khoẻ,
trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao hay thấp
1.2. Các hình thức tiền lơng trong Doanh Nghiệp
1.2.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian: Tiền lơng trả cho ngời lao động tính
theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc chức danh và thang lơng theo quy định theo 2
cách: Lơng thời gian giản đơn và lơng thời gian có thởng
- Lơng thời gian giản đơn đợc chia thành:
+Lơng tháng: Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy định
gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lơng tháng thờng đợc áp
dụng trả lơng nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các
nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
+Lơng ngày: Đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả lơng cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp đồng.
+Lơng giờ: Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số giờ làm việc trong
ngày theo chế độ. Lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
- Lơng thời gian có thởng: là hình thức tiền lơng thời gian giản đơn kết
hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế ,

tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng và kết
quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích
vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngời lao động tự giác
làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Hình thức lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo số lợng, chất lợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã làm
10

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

xong đợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lơng theo sản phẩm cần phải xây dựng đợc
định mức lao động, đơn giá lơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công việc đợc
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao
động đợc tính theo số lợng sản lợng hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá
lơng sản phẩm. Đây là hình thức đợc các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng
phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
+ Trả lơng theo sản phẩm có thởng: Là kết hợp trả long theo sản phẩm trực
tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thởng trong sản xuất ( thởng tiết kiệm vật t, thởng
tăng suất lao động, năng cao chất lợng sản phẩm ).
+ Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này tiền lơng trả cho ngời
lao động gồm tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo tỷ lệ luỹ

tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp dụng ở
những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần
động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động.
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân
làm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nh: công nhân vận
chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị. Trong trờng hợp
này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lơng cho lao động
phục vụ sản xuất.
`
1.2.2.3. Theo khối lợng công việc: Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm
áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất
nh: khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
1..2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền long: Ngoài tiền lơng, BHXH,
công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong công tác đợc hởng khoản tiền thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào quyết định và chế độ khen thởng hiện hành
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và
hệ số tiền thởng để tính.
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ
1.3.1 Quỹ tiền lơng: Là toàn bộ số tiền lơng trả cho số CNV của doanh nghiệp
do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng. Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp
gồm:
11

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip


Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thờng xuyên nh phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy
nghề, phụ cấp cônng tác lu động, phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa họckỹ thuật có tài năng.
- Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia
thành 2 loại : tiền lơng chính, tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngời lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết,
ngừng sản xuất đợc hởng lơng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất đợc
hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ của công
nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản
phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 24% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV bị ốm đau,
thai sản, tai nạn, mất sức lao động
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến
hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả
công nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
các đối tợng sử dụng lao động, 7% trừ vào lơng của ngời lao động.

Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
12

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV
bị ốm đau, thai sảnTrên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng doanh
nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
4,5% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động. Cơ quan
Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nớc
quy định cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ

BHXH theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong
tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng
lao động, 1,5% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ
cho ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế.

13

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

1.3.4. Kinh phí công đoàn:
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì
hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh
phí công đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để
lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí
công đoàn đợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức công đoàn
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.

1.3.5 Bo him tht nghip
Bo him tht nghip là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 1% trên tổng
quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời duy trì
hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lơng có hiệu quả, kế toán
lao động, tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ
sau:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất lợng,
thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lơng và
các khoản liên quan khác cho ngời lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình hình
huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền
lơng, tình hình sử dụng quỹ tiền lơng
- Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,
đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch
toán lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng chi phí tiền lơng, các khoản
theo lơng vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao
động.

14

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip


Khoa K Toỏn Kim Toỏn

-Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp.
1.5 Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.5.1. Hạch toán số lợng lao động: Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm
công hàng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để
tập hợp và hạch toán số lợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ
bảng chấm công kế toán có thể nắm đợc từng ngày có bao nhiêu ngời làm việc, bao
nhiêu ngời nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trởng hoặc ngời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngời
tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các
phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán
tiền lơng sẽ tập hợp và hạch toán số lợng công nhân viên lao động trong tháng
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
Bảng Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngời cụ thể và từ đó để
có căn cứ tính trả lơng, bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho từng ngời và quản lý lao
động trong doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhóm) hoặc ngời đợc uỷ quyền căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng ngời trong
ngày và ghi vào các ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí hiệu quy
định trong bảng. Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng
chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan nh phiếu nghỉ
hởng bảo hiểm xã hội về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính
lơng và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lơng căn cứ vào các ký hiệu chấm công của
từng ngời rồi tính ra số ngày công theo từng loại tơng ứng để ghi vào các cột 32,
33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy
ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4

Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu thời
gian lao động của từng ngời. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất, công tác
và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phơng pháp chấm công
sau đây:
15

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Chấm công ngày: Mỗi khi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc
khác nh họpthì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày ngời lao động làm bao nhiêu công việc thì
chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện công
việc đó bên cạnh ký hiệu tơng ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trờng hợp làm thêm giờ hởng lơng
thời gian nhng không thanh toán lơng làm thêm.
1.5.3.Hạch toán kết quả lao động: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành. Do phiếu là chứng từ xác nhận số lợng sản phẩm hoặc công
việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân ngời lao động nên nó làm cơ sở để kế toán
lập bảng thanh toán tiền lơng hoặc tiền công cho ngời lao động. Phiếu này đợc lập
thành 02 liên: 1 liên lu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lơng để làm thủ tục thanh
toán cho ngời lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc, ngời
nhận việc, ngời kiểm tra chất lợng và ngời duyệt.

Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đợc dùng trong trờng hợp doanh nghiệp
áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lơng khoán theo khối
lợng công việc. Đây là những hình thức trả lơng tiến bộ nhất đúng nguyên tắc phân
phối theo lao động, nhng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ và kiểm tra chất lợng
sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4.Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động: Căn cứ vào bảng chấm công để
biết thời gian động cũng nh số ngày công lao động của ngời sau đó tại từng phòng
ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng ngời lao động ngoài Bảng
Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu
xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng phụ
cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động làm
việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao
động tiền lơng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng theo từng bộ phận
( phòng, ban, tổ, nhóm) tơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ về lao động nh: Bảng
chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc
công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền lơng
lập bảng thanh toán tiền lơng, chuyển cho kế toán trởng duyệt để làm căn cứ lập
16

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn


phiếu chi và phát lơng. Bảng này đợc lu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lơng, ngời
lao động phải trực tiếp vào cột ký nhận hoặc ngời nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lơng lập Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.6. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lơng
1.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền lơng gồm
các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL

Bảng chấm công

Mẫu số 02-LĐTL

Bảng thanh toán tiền lơng

Mẫu số 03-LĐTL

Phiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội

Mẫu số 04-LĐTL

Danh sách ngời lao động hởng BHXH

Mẫu số 05-LĐTL

Bảng thanh toán tiền thởng

Mẫu số 06-LĐTL

Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh


Mẫu số 07-LĐTL

Phiếu báo làm thêm giờ

Mẫu số 08-LĐTL

Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 09-LĐTL
Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên
Và tài khoản TK 338- Phải trả, phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh
toán các khoản đó( gồm: tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập
của công nhân viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV
Bên Nợ
+ Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác đã trả đã
ứng trớc cho CNV
+Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của CNV
Bên Có:
+Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác phải trả
CNV
17

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp



Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

D có: Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác còn
phải trả CNV
D nợ: (cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả
+ Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản phải
trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu của tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan.
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý.
+ Kết chuyển doanh thu nhận trớc sang TK 511.
+ Các khoảnđã trả, đã nộp khác.
Bên Có:
+ Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết ( cha xác định rõ nguyên nhân).
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn Vị.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, BHYT trừ vào lơng công nhân viên.
+ BHXH, KPCĐ vợt chi đợc cấp bù.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.
D Có :
+ Số tiền còn phải trả, phải nộp khác.
+ Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.
D Nợ : ( Nếu có ) Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp.

TK 338 có 6 tài khoản cấp 2
3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết.
3382 - Kinh phí công đoàn.
3383 - BHXH.
3384 - BHYT.
3387 - Doanh thu nhận trớc.
3388 - Phải trả, phải nộp khác.
18

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

1.6.2.2. Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Hàng tháng căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ liên quan
khác kế toán tổng hợp số tiền lơng phải trả công nhân viên và phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng sử dụng lao động, việc phân bổ thực hiện
trên Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
S hch toỏn tng hp tin lng:
TK 111, 112

TK 334
TK 6421,6422

Thanh toỏn cho ngi L

TK 3388
Tr tin gi

Gi h TNhp

h cho NL

TL v nhng khon thu nhp
cú tớnh cht lng phi tr
NL cỏc phũng ban

cho NL

TK 138,141
Khu tr cỏc khon tin pht,
tin bi thng,
tin tm ng...
TK 3383
TK333
Thu h thu

Tr cp BHXH phi tr

Thu nhp cỏ nhõn cho NN

cho ngi lao ng

TK 338.3, 338.4, 3388
Thu h qu BHXH
BHYT, BHTN


19

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trường Đại Học Công Nghiệp

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
TK 338
TK 334

TK 6421,6422

BHXH phải trả người
lao động

Trích BHXH,BHTN, KPCD
BHYT khấu trừ vào lương
TK 334

TK 111, 112
Nộp BHXH, BHYT, BHTN

Trừ vào thu nhập của
người lao động


các khoản khác cho người lđ
TK 111, 112
Số BHXH chi vượt
được cấp

20

Nguyễn Thị Thu Hiền-KT5-K13

Chuyên Đề Thực Tập


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

1.7. Hình thức sổ kế toán: Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ
kế toán là hoàn toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm: Sổ
nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức này là tất
cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế
toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


21

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Chứng từ gốc

Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

Sơ đồ 1.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung

22

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

+ Nhật Ký Sổ Cái: Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trng về số
lợng sổ, loại sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh hình thức Nhật Ký Chung. Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kết hợp
ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế
toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký Sổ
Cái là các chứng từ gốc hoặc Chứng
Bảng tổng
hợp chứng từ gốc.
từ gốc

Bảng tổng hợp

chứng từ gốcSổ/ thẻ kế toán chi tiết

Sổ quỹ tiền mặt và sổ tài sản
Nhật ký Sổ cái

Bảng tổng hợp

chi tiết

Ghi chú:

Báohàng
cáo tài
chính
Ghi
ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ

Sơ đồ 1.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
+ Nhật Ký Chứng Từ: Hình thức này có đặc trng riêng về số lợng và loại sổ.
Trong hình thức Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đợc đánh số từ Nhật
Bảng
(1-11)
Chng
t ghinày
s nóThẻ
sổ kế
chi tiết
KýkêChứng
Từ số 1-10. Hình thức
kế toán
tậpvàhợp
và toán
hệ thống
hoá(theo

các đối tng)
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân
tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật Ký Chứng Từ kết
hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng hợp với
Bảng tổng hợp chi tiết (theo đối tng)
cái tài
hạch toán chi tiết trên cùng một sổ Sổ
kế toán
vàkhoản
trong cùng một quá trình ghi chép.

23

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13
Báo cáo tài chính

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đợc hình thành sau

các hình thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với
việc ghi sổ cái thành 2 bớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao
động kế toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trng cơ
bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ
này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ
gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại Công ty c phn Maxbuy hình thức kế
toán đợc áp dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ.
Số lợng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ- ghi sổ sử dụng các sổ
tổng hợp chủ yếu sau:
- Sổ chứng từ- Ghi sổ - Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Nhật ký tổng quát
24

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp


Trng i Hc Cụng Nghip

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

- Sổ cái tài khoản- Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
- Sổ chi tiết cho một số đối tợng
Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng từSổ
gốckế toán chi tiết theo đối tng

Sổ quỹ và sổ tài sản


Sổ đăng ký chứng từ ghi sổChứng từ ghi sổ (theo phần hành)
Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tng

Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối tài khoản

Ghi chú:

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.4-: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

1.1

T chc k toỏn mỏy ti cụng ty
B mỏy k toỏn ca cụng ty c phn Maxbuy c t chc theo mụ hỡnh tp

trung hay cũn gi l t chc k toỏn mt cp. n v k toỏn ch m mt b s k
toỏn thc hin tt c cỏc giai on hch toỏn mi phn hnh k toỏn. Phũng k
toỏn ca n v phi thc hin ton b cụng tỏc k toỏn t ghi nhn, thu s, x lớ
25

Nguyn Th Thu Hin-KT5-K13

Chuyờn Thc Tp



×