Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

nghiên cứu tổ chức, quản lý về công ty cổ phần tư vấn kiến trúc vàđầu tư xây dựng Đông Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.47 KB, 43 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................2
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................3
PHẦN 1: NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG.............5
KẾT LUẬN........................................................................................................39

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung viết tắt

1

VNĐ

Việt Nam đồng

2

QL

Quản Lý

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam cũng đã có những
bước phát triển vượt bậc. Thực tế đất nước đang đặt ra nhiều cơ hội và thách
thức đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Đây chính là giai
đoạn thử thách quan trọng, một mặt nó mở ra những cơ hội, triển vọng kinh
doanh đầy hứa hẹn, mặt khác lại chứa đựng những rủi ro khó lường của quy
luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Do đó việc quản lý, lãnh đạo
khoa học có hiệu quả các hoạt động kinh tế đã trở thành nhu cầu cấp thiết của
doanh nghiệp để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình. Để có thể tăng năng
lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải áp dụng đồng bộ nhiều công cụ khác
nhau trong đó vai trò của tài chính kế toán là vô cùng quan trọng và hữu hiệu
để phục phục vụ quản lý kinh tế cả về vi mô và vĩ mô. Bởi công cụ tài chính
kế toán không chỉ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp một cách kịp thời và
chính xác làm cơ sở cho mọi quyết định quản trị của doanh nghiệp mà nó còn
cung cấp hệ thống đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
Em chọn Công ty cổ phần kiến trúc và đầu tư xây dựng Đông Dương” làm
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình để biết thêm về việc hạch toán chi phí
và tính giá thành tại công ty xây lắp.
Quá trình thực tập tại công ty, em đã tìm hiểu về tổ chức quản lý, tổ
chức sản xuất và tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần tư vấn kiên trúc
và đầu tư xây dựng Đông Dương.
Báo cáo nghiên cứu tổ chức, quản lý về công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và
đầu tư xây dựng Đông Dương bao gồm :

- Quá trình hình thành và phát triển của công ty .
- Nội quy và quy chế của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

- Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty.
- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
- Tổ chức sản xuất của công ty..
- Khái quát tình hình sản xuất của công ty.

Hà Nội, Tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

PHẦN 1: NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔNG

DƯƠNG.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
* Tên công ty: Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc và đầu tư xây dựng Đông
Dương.
Tên tiếng anh: Indochina consultant design investment construction.
* Giám đốc công ty: Ông Hoàng Văn Chung.
- GiÊy chøng nhËn kinh doanh cña c«ng ty sè: 0313000203
- Điện thoại: 043.812.8907

- Fax: 043.812.5489

- Mã số thuế: 0100 162 953
- Vốn điều lệ: 18.215.658.940 đồng
- Email
: ®
* Địa chỉ : Số 09, ngõ 120- Phố Trần Cung - Quận Cầu Giấy – TP Hà Nội
Hình thức Công ty: Là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với
pháp luật hiện hành của Việt Nam. Công ty có con dấu riêng, độc lập về tài
sản, tài khoản được mở tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Cầu
Giấy Hà Nội. Công ty hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính; tự chịu
trách nhiệm về kết quả kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ của Công ty.
Công ty Cổ phần tư vấn kiến trúc và đấu tư xây dựng Đông Dương,
được thành lập theo quyết định 199/CP của UBND TP Hà Nội ngày
10/02/2002.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


6

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Đại diện hơp pháp của công ty là ông Hoàng Văn Chung với chúc vụ
giám đốc và cũng là người có số vốn góp cao nhất.
Được sự khuyến khích của nhà nước giao quyền tư cách pháp nhân
trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường Công ty đã kịp thời xây
dựng bộ máy quản lý, phương thức hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả. Công ty với đội ngũ cán bộ công nhân viên
nhanh nhẹn tháo vát dưới sự quản lý của bộ máy dầy dặn kinh nghiệm. Công
ty đã tìm kiếm thị trường trực tiếp giao dịch ký kết hợp đồng mua bán với
khách hàng. Do đó thị trường kinh doanh của công ty ngày càng được mở
rộng.
Trên cơ sở thực tiễn định hướng phát triển của mình công ty xác định
lấy nhiệm vụ thi công xây dựng các công trình giao thông, khu công nghiệp...
làm trọng tâm, Công ty tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh với các nghành
nghề đa dạng như sản xuất vật liệu xây dựng và đầu tư xây dựng các khu
chung cu, dân cư, tư vấn xây dựng... với tổng số vốn lên đến hàng tỷ đồng.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7


Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

1.2.Nội quy và quy chế của công.
Nội quy, quy chế của công ty được soạn thảo ban hành căn cứ vào:
- Căn cứ Luật doanh nghiệp của Quốc Hội nước cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam số 06/2005/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm
2005
- Căn cứ Luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994 và luật sửa
đổi,bổ

sung

một

số

điều

của

Bộ

luật

lao

động

số:84/2007/QH11 ngày 02/04/2007
- Căn cứ nhu cầu thực tế tại công ty

- Theo đề nghị của giám đốc công ty
Nội quy gồm 2 phần:
Phần 1:Quy định về quyền hạn
Phần 2: Quy định về nghĩa vụ
 Về quyền hạn:
Công ty được phép ký kết các hợp đồng kinh tế về xây dựng với các tổ
chức kinh tế trong và ngoài nước đầu tư liên kết theo luật quy định.
- Được đặt các chi nhánh đại diện trong và ngoài nước theo đúng quy
định của nhà nước việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

- Được vay vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hang VN,
được quyền huy động vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không
làm thay đổi hình thức sở hữu đối với công ty.
- Được quyền thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với quyền sở
hữu tài sản thuộc quyền quản lý công ty tại các ngân hang Việt Nam để vay
vốn kinh doanh theo đúng quy luật của pháp luật.
 Về nghĩa vụ:
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của
Bộ lao động đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty.

- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài sản môi trường
quốc phòng và an ninh quốc gia.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với các công ty cổ đông theo Điều lệ công ty
quy định.
- Phải có nghĩa vụ thong báo công khai báo cáo tài chính hàng năm,các
thong tin đó đánh giá phải đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty
theo đúng quy định của chính phủ.
- Phải có nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp ngân sách Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

NỘI QUY LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số

QĐ/TNVH ngày … tháng…năm 2012

của Giám đốc Công ty CP tư vấn kiến trúc và đầu tư xây dựng Đông Dương)
CHƯƠNG I:
THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

Điều 1: THỜI GIỜ LÀM VIỆC

1. Thời gian làm việc tiêu chuẩn: Từ Thứ Hai đến hết ngày Thứ Bảy.
Chủ nhật nghỉ.
- Buổi sáng : 8h00 đến 12h00.
- Buổi chiều : 13h30 đến 17h30.
2. Thời gian làm việc đặc thù:
a) Nữ CBNV nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi hoặc có thai đến tháng
thứ 7 được giảm giờ làm việc 60 phút/ngày, đồng thời Công ty không bố trí
làm ca đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa. Thời giờ làm việc được giảm
trên vẫn được hưởng nguyên lương.
b) Lao động tạm thời là người được Công ty ký hợp đồng làm những
công việc nhất định có tính chất tạm thời với thời gian làm việc không ổn
định được thoả thuận trong hợp đồng lao động.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

3. Thời gian làm thêm được tính từ 20h00' đến 6h00' ngày hôm sau.
Khi làm thêm, người lao động được hưởng mức lương là 200% so với mức
lương thực tế làm việc trong giờ hành chính.
4. Tùy theo thực tế kinh doanh, Công ty có thể bố trí giờ làm việc khác
nhau nhưng thời gian làm việc không quá thời gian tiêu chuẩn (Không quá
4h/ngày). Trong trường hợp nếu Công ty có yêu cầu làm thêm giờ thì số giờ
làm thêm đó sẽ được tính tiền công theo đúng quy định của Nhà nước đối với

chế độ làm thêm giờ, cụ thể:
- Vào ngày thường, được trả lương bằng 150% của tiền lương giờ của
ngày làm việc bình thường;
- Vào ngày nghỉ hàng tuần, được trả lương bằng 200% của tiền lương
giờ của ngày làm việc bình thường;
- Vào ngày nghỉ lễ, được trả lương bằng 300% của tiền lương giờ của
ngày làm việc bình thường;
5. Trong trường hợp do công việc chưa hoàn thành, người lao động có
thể đăng ký đi làm thêm giờ để đảm bảo hoàn thành công việc đúng thời hạn
yêu cầu. Tổng số thời gian làm thêm đó đó sẽ được Công ty bố trí nghỉ bù vào
thời gian phù hợp, đảm bảo không ảnh hưởng đến công việc của bộ phận và
Công ty.
Điều 2: NGHỈ LỄ, TẾT ĐƯỢC HƯỞNG NGUYÊN LƯƠNG (09 ngày)
- Tết Dương lịch

: 01 ngày (ngày 1 tháng 1 Dương lịch)

- Tết Nguyên đán

: 04 ngày (1 ngày cuối năm + 3 ngày đầu năm Âm

lịch)
- Ngày Giỗ tổ Hùng Vương

: 01 ngày (10 tháng 3 Âm lịch)

- Ngày Chiến thắng

: 01 ngày (30 tháng 4 Dương lịch)


- Ngày Quốc tế Lao động: 01 ngày (1 tháng 5 Dương lịch)
- Ngày Quốc khánh

: 01 ngày (2 tháng 9 Dương lịch)

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì CBNV
được nghỉ bù vào ngày kế tiếp hoặc vào thời gian thích hợp theo quy định của
Công ty.
Điều 3: NGHỈ PHÉP TIÊU CHUẨN ĐƯỢC HƯỞNG NGUYÊN
LƯƠNG
1. CBNV khi đã ký hợp đồng chính thức với Công ty đều được hưởng
chế độ nghỉ phép năm mà vẫn được hưởng nguyên lương. Theo quy định, mỗi
CBNV có đủ 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép, nếu
dưới 12 tháng thì tương đương mỗi tháng làm việc tại Công ty được nghỉ một
(01) ngày.
Để ghi nhận quá trình cống hiến của người lao động, Công ty quy định
cứ đủ 5 năm làm việc tại Công ty, mỗi CBNV được cộng thêm một (01) ngày
phép vào tổng số ngày nghỉ phép năm.
2. Khi muốn nghỉ phép năm, người lao động phải báo trước cho Công

ty và trước khi nghỉ phải bàn giao đầy đủ công việc bằng văn bản cho Trưởng
bộ phận hoặc người đảm nhiệm tiếp công việc đó theo yêu cầu của cấp trên để
đảm bảo không ảnh hưởng đến công việc chung.
3. Công ty khuyến khích nhân viên nghỉ phép tiêu chuẩn năm để đảm
bảo sức khỏe. Những trường hợp vì nhu cầu công tác nên chưa sử dụng hết
phép năm (tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm) sẽ được Công ty giải quyết
cho nghỉ phép bù vào năm sau hoặc được thanh toán bằng tiền theo đơn giá
ngày công của tháng 12 đối với bộ phận văn phòng và theo đơn giá ngày công
bình quân trong năm đối với bộ phận sản xuất, thi công.
Điều 4: NGHỈ THEO CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI (BHXH)
1. Nghỉ thai sản: Theo quy định hiện nay là 4 tháng.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

2. Nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng theo chế độ
của BHXH. Trường hợp này, người lao động phải cung cấp đầy đủ giấy tờ
hoặc căn cứ để chứng minh cho việc nghỉ của mình là có thật.
Điều 5: NGHỈ ỐM
1. Để đảm bảo sức khoẻ cho người lao động, Công ty quy định mỗi
CBNV làm việc chính thức trong 1 năm được hưởng 7 ngày nghỉ ốm mà vẫn
hưởng nguyên lương. Chính sách này chỉ được áp dụng đối với các trường

hợp thực hiện nghỉ ốm đúng thủ tục và thời gian nghỉ ốm không trùng với thời
gian nghỉ phép năm của CBNV.
2. Thủ tục áp dụng đối với trường hợp nghỉ ốm mà vẫn được hưởng
nguyên lương: Trường hợp vì bị ốm phải nghỉ làm, người lao động phải thông
báo cho người quản lý trực tiếp biết ngay tại thời điểm bắt đầu nghỉ (trừ
trường hợp không thể báo ngay được, như: cấp cứu, ngất xỉu…) và ngay ngày
đầu tiên sau khi đi làm lại, người lao động phải hoàn thành thủ tục xin nghỉ
đột xuất theo quy định và xuất trình đầy đủ giấy khám chữa bệnh có xác nhận
của các cơ sở y tế để làm căn cứ chứng minh cho việc nghỉ ốm của mình.
Nếu tổng số ngày nghỉ ốm vượt quá 7 ngày thì từ ngày thứ 8 trở đi sẽ bị trừ
vào số ngày phép hoặc/và khấu trừ vào lương tháng của người lao động.
3. Đối với các trường hợp nghỉ ốm nhưng không thực hiện đúng thủ tục
xin nghỉ đột xuất sẽ bị coi là tự ý nghỉ việc (nghỉ không xin phép) và sẽ bị xử
lý theo quy định của Công ty đối với hành vi tự ý nghỉ việc.
Điều 6: NGHỈ VIỆC RIÊNG ĐƯỢC HƯỞNG NGUYÊN LƯƠNG
- Bản thân kết hôn : Nghỉ ba (04) ngày
- Con kết hôn

: Nghỉ một (02) ngày

- Bố mẹ (bên chồng hoặc bên vợ) chết; chồng hoặc vợ chết; con chết: Nghỉ ba
(03) ngày
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13


Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

- Để đảm bảo trách nhiệm của người chồng, người cha trong gia đình, Công
ty quy định trong trường hợp vợ của CBNV sinh con, CBNV được nghỉ hai
(02) ngày để chăm sóc vợ con.
Điều 7: NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG (NGHỈ KHÔNG LƯƠNG)
1. Điều kiện nghỉ không lương: Trong trường hợp có lý do đặc biệt
nhưng số ngày nghỉ phép không còn hoặc không đủ, CBNV có thể xin phép
nghỉ không hưởng lương trong một khoảng thời gian nhất định nhưng cộng
dồn không được quá 03 tháng trong một năm.
2. Thủ tục xin nghỉ không lương: Khi muốn xin nghỉ không lương,
người lao động phải làm Đơn xin nghỉ không lương gửi người quản lý trực
tiếp trước 15 ngày để bố trí công việc nhưng phải có sự đồng ý của Giám đốc
công ty. Chỉ có Giám đốc mới có quyền chấp thuận cho người lao động nghỉ
không lương. Trường hợp CBNV tự ý nghỉ khi chưa được sự chấp thuận của
Giám đốc, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quyết định của
Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán


CHƯƠNG II
CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI XÃ HỘI

Điều 8: CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG
1. Chính sách về lương
- Tuỳ thuộc vào từng vị trí công tác, chức vụ, bộ phận và hiệu quả hoạt
động của Công ty tại từng thời điểm, chính sách lương của Công ty sẽ được
xây dựng và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, đảm bảo đúng luật, hài hoà
giữa lợi ích của người lao động và Công ty.
- Nhân viên khi vào làm việc tại Công ty tuỳ vào năng lực và vị trí công
tác của mình, trên cơ sở thoả thuận tự nguyện của hai bên sẽ được xác định
mức lương chính thức trên cơ sở khối lượng công việc tối thiểu cần phải hoàn
thành.
- Công ty áp dụng chính sách trả lương kín đối với nhân sự. Mỗi nhân
sự căn cứ trên mức lương cơ bản và phương pháp tính lương đối với từng bộ
phận và vị trí công tác để nhận lương. Tuyệt đối không tiết lộ lương cơ bản
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

của mình và không hỏi lương của các nhân sự khác, việc đó được coi là vi
phạm Nội quy Công ty.
- Việc thanh toán lương thực hiện một tháng một lần và được thanh

toán từ ngày mùng 1 đến mùng 3 hàng tháng.
- Hàng năm, căn cứ vào hiệu quả hoạt động của Công ty và năng lực
công tác của từng nhân viên, Công ty xem xét và tăng lương cho nhân viên
với mức tăng từ 10 – 30%. Các trường hợp đặc biệt sẽ do Giám đốc Công ty
phê duyệt.
2. Khấu trừ lương
- Lương của nhân viên sẽ bị khấu trừ ngay trong tháng vì các lý do sau:
+ Nghỉ không hưởng lương;
+ Nghỉ không lý do, nghỉ không xin phép;
+ Các khoản đóng góp Bảo hiểm Xã hội và Bảo hiểm Y tế;
+ Thuế thu nhập (nếu có);
+ Thanh toán tiền tạm ứng/nợ còn tồn đọng;
+ Trả nợ Công ty;
+ Phạt do các vi phạm theo quy định của Công ty;
- Bộ phận làm lương có trách nhiệm thực hiện việc khấu trừ lương để
nộp về Công ty trước khi thanh toán lương cho nhân viên.
Điều 9: CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG
1. Thưởng đột xuất
Căn cứ thành tích của bộ phận và cá nhân trong từng tháng, người quản
lý trực tiếp sẽ đề xuất lên Giám đốc xem xét và khen thưởng để kịp thời động
viên khuyến khích nhân viên làm việc, nâng cao năng suất lao động và hiệu
quả công việc, thúc đẩy nhân viên nâng cao hơn nữa thành tích công việc của
mình
2. Thưởng cuối năm
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


16

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Tuỳ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và thành tích
công việc của nhân viên, Công ty sẽ dành một phần lợi nhuận hàng năm để
thưởng cho nhân viên trong dịp cuối năm.
- Các tiêu chí chính làm căn cứ xét thưởng như sau:
+ Hiệu quả công việc;
+ Tinh thần và thái độ làm việc;
+ Thâm niên công tác.
3. Thưởng đặc biệt
Đối với các bộ phận, nhân viên có những thành tích xuất sắc đặc biệt
trong công việc, cuối năm Giám đốc Công ty sẽ xem xét và có những phần
thưởng phù hợp, đảm bảo ghi nhận những đóng góp trong công việc, cũng
như khuyến khích phong trào thi đua lao động sản xuất trong Công ty phát
triển.
Điều 10: BẢO HIỂM XÃ HỘI
Nhân sự sau khi được tuyển dụng chính thức vào làm việc tại Công ty,
sẽ được Công ty xem xét để đóng bảo hiểm xã hội.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội căn cứ trên các yếu tố sau:
+ Quy định của pháp luật về mức lương tối thiểu.
+ Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Chức vụ và vị trí công tác.
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội là 24% của mức lương cơ bản tham gia đóng
bảo hiểm xã hội của người lao động, trong đó:
+ Công ty đóng cho người lao động là 17%.
+ Người lao động tự đóng 7%.
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm y tế là 4.5% của mức lương cơ bản tham gia đóng bảo

hiểm y tế của người lao động, trong đó:
+ Công ty đóng cho người lao động là 3%.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

+ Người lao động tự đóng 1.5%.
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm thất nghiệplà 2% của mức lương cơ bản tham gia đóng
bảo hiểm xã hội của người lao động, trong đó:
+ Công ty đóng cho người lao động là 1%.
+ Người lao động tự đóng 1%.
Điều 11: CHÍNH SÁCH PHÚC LỢI
Tuỳ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty tại từng thời
điểm, Công ty sẽ điều chỉnh các chính sách phúc lợi cho phù hợp với các hình
thức như sau:
- Thưởng nhân các ngày kỷ niệm của Thủ đô và đất nước; các ngày lễ,
tết truyền thống của dân tộc;
- Thưởng nhân các ngày kỷ niệm của Công ty;
- Tặng hoa và quà nhân ngày sinh nhật CBNV;
- Tặng quà nhân các sự kiện của Công ty và của cá nhân.
- Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát hàng năm.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

CHƯƠNG III:
CHUẨN MỰC NGHỀ NGHIỆP

Điều 12: NỀ NẾP LÀM VIỆC TRONG CÔNG TY
1. Thực hiện mối quan hệ thân ái, đoàn kết tôn trọng lẫn nhau trong
quan hệ công tác, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ.
2. Không gây gổ, to tiếng lẫn nhau trong Công ty , phải lịch thiệp, vui
vẻ, hòa nhã tiếp khách đến Công ty liên hệ công tác cũng như giao dịch qua
điện thoại.
3. Giữ gìn vệ sinh sạch đẹp nơi công cộng cũng như nơi làm việc.
Không sử dụng các phương tiện và điều kiện làm việc của Công ty để làm
việc riêng.
4. Người quản lý trực tiếp và Giám đốc luôn lắng nghe ý kiến, khó
khăn của CB, CNV để giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi CB,CNV hoàn thành
tốt công việc tại Công ty .
5. Trang phục trong Công ty: CB, CNV Công ty phải ăn mặc văn minh
lịch sự.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

Điều 13: KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Chấp hành triệt để sự phân công của cấp trên và tổ chức thực hiện
đúng qui chế, qui trình theo hệ thống quản lý các tiêu chuẩn của Công ty.
2. Không đi trễ về sớm, phải vào cơ quan trước giờ làm việc để đến giờ
làm việc là tiến hành ngay công việc của mình.
3. Trong giờ làm việc: Không có phận sự không đến bộ phận khác.
Không có mùi rượu, bia. Không hút thuốc lá tại nơi làm việc.
4. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, công ty nên tạo không khí làm
việc thoải mái và môi trường làm việc hăng say tinh thần học hỏi cao để toàn
thể CB,CNV hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 14: AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH LAO ĐỘNG
1. Giám đốc đảm bảo các điều kiện an toàn vệ sinh lao động cho CB,
CNV.
2. Người lao động phải tham gia đầy đủ các buổi huấn luyện các qui
trình, qui phạm, an toàn liên quan đến nhiệm vụ được giao, chấp hành nghiêm
túc các qui định về ATVSLĐ, khám sức khỏe định kỳ.
3. Phải biết giữ gìn dụng cụ, thiết bị, phương tiện ATVSLĐ, nếu hư
hỏng, mất mát do chủ quan phải bồi thường.
4. Thường xuyên đề cao tinh thần và trách nhiệm phòng chống chảy nổ,
không tự động mang chất dễ cháy nổ vào nơi làm việc.
5. Thực hiện triệt để nội qui PCCC. Trước khi nghỉ hết giờ làm việc các
bộ phận phải kiểm tra điện, nước, công tắc đèn, quạt và cầu dao điện của bộ

phận mình. Khi ra về phải để chìa khóa đúng nơi qui định.
Điều 15: BẢO VỆ TÀI SẢN, BÍ MẬT CỦA CÔNG TY
Mọi CB, CNV đều phải có trách nhiệm bảo vệ an toàn nội bộ, không thông
tin những thông tin chưa được phép công bố. Không tự động cho mang tài sản
ra ngoài khi chưa có lệnh hoặc hóa đơn xuất kho. Phải tiết kiệm vật tư,
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

nguyên phụ liệu, bao bì, văn pòng phẩm, điện nước. Không tự động điều
khiển, sử dụng các loại phương tiện, máy móc thiết bị không thuộc trách
nhiệm và phạm vi sử dụng của mình.

CHƯƠNG IV:
QUY ĐỊNH VỀ HÀNH CHÍNH

Điều 16: QUY ĐỊNH LƯU TRỮ HỒ SƠ, COPY, PHÔTO TÀI LIỆU TẠI
CÔNG TY
1. Quy định về lập hồ sơ công việc và nộp hồ sơ vào lưu trữ
- Trong quá trình làm việc, mỗi cá nhân phải lập hồ sơ về công việc,
văn bản, tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với
nhau và phản ánh trình tự diễn biến của sự việc hay trình tự giải quyết công
việc và có giá trị đồng đều nhau.

- Hàng tháng, các bộ phận và cá nhân trong Công ty phải lưu trữ các
file tài liệu và cứ 6 tháng một lần phải lưu trữ vào kho, tủ sắt hoặc thiết bị bảo
quản theo quy định của Công ty .
- Trước khi nghỉ việc hoặc chuyển công tác, nhân viên đều phải bàn
giao lại hồ sơ, tài liệu cho người kế nhiệm. Khi bàn giao tài liệu phải lập
thành 02 bản gồm mục lục hồ sơ và biên bản giao nhận tài liệu, mỗi bên giữ
01 bản.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

2. Quy định về khai thác và sử dụng tài liệu
- Mọi cá nhân khi có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ của
Công ty phải có đề xuất của trưởng bộ phận.
- Những tài liệu lưu trữ chỉ được sử dụng khi Giám đốc cho phép, bao
gồm:
+ Các hợp đồng kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh.
+ Các hồ sơ công trình liên quan.
+ Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công
ty.
+ Hồ sơ, lý lịch, hợp đồng lao động của cán bộ nhân viên.
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh, điều lệ Công ty, danh sách thành viên
góp vốn.

- Chỉ được sao chép, sử dụng tài liệu khi được người có thẩm quyền
cho phép. Việc sao chép phải do trực tiếp người xử lý thực hiện.
3. Quy định về việc sử dụng các loại biểu mẫu công văn, Fax, với các cơ
quan chức năng
- Các bộ phận thực hiện soạn thảo các văn bản theo đúng quy định
trong Quy chế Văn thư lưu trữ
- Tất cả các văn bản khi phát hành đều phải có logo của Công ty, trừ
trường hợp có quy định khác.
- Việc trình ký văn bản phải thực hiện đúng theo thẩm quyền ký:
+ Phải có ký nháy của người soạn thảo, nghiên cứu và đề xuất ý kiến.
+ Ký nhiều văn bản phải có giấy nhắc kèm (Nơi ký, số lượng bản,
thông tin khác).
- Các loại văn bản có tên loại như: Công văn, báo cáo, tờ trình, thông
báo... thực hiện soạn thảo theo quy định, in theo biểu mẫu tiếng Việt của
Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

22

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

- Đối với bản fax, sử dụng theo mẫu do Công ty ban hành.
- Gửi thư và tài liệu cho khách hàng và đối tác cần sử dụng phong bì
cẩn thận nhằm tôn trọng khách hàng.


CHƯƠNG V:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. CB, CNV tự giác chấp hành nội qui, không vi phạm nội qui là một
trong những tiêu chuẩn quan trọng để bình xét các danh hiệu thi đua.
2. Nếu cá nhân hoặc tập thể vi phạm nội qui thì tùy theo mức độ, Giám
đốc công ty xét quyết định hình thức kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo đến sa
thải.
3. Bản nội qui này được thông qua đến người lao động, mọi CB, CNV
đều có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh nội qui lao động. Nội qui này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
GIÁM ĐỐC
HOÀNG VĂN CHUNG

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

1.3. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty cổ phần tư vấn kiến
trúc và đầu tư xây dựng Đông Dương.
1.3.1. Nhiệm vụ chính:
Trên cơ sở thực tiễn định hướng phát triển của mình công ty lấy nhiệm vụ thi
công xây dựng các công trình giao thông,công trình dầu khí, khu công

nghiệp... làm trọng tâm, Công ty tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh với các
nghành nghề đa dạng như sản xuất vật liệu xây dựng và đầu tư xây dựng các
khu chung cư, dân cư, tư vấn xây dựng... với tổng số vốn lên đến hàng tỷ
đồng. Trong đó nổi bật các ngành nghề chính là:
- Xử lý nền đất yếu, san lấp mặt bằng,nạo vét, đào đắp nền, móng công
trình.
- Đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải, thuỷ
điện, thuỷ lợi, cụm dân cư, đô thị, hệ thống cấp thoát nước,…
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng , kết cấu thép, bê tông đúc
sẵn, bê tông nhựa, nhựa dính bám, nhũ tương.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư , thiết bị.
- Sửa chữa, bảo dưỡng, thiết bị, gia công các sản phẩm cơ khí.
- Kinh doanh đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà đất và khu đô thị. Cho
thuê nhà, mặt bằng, kho bãi.
Trong cơ cấu sản xuất kinh doanh, giá trị xây lắp chiếm tỷ trọng
khoảng 70- 75% trong tông giá trị sản xuất kinh doanh. Trong đó tập trung thi
công xây lắp các công trình dân dụng. Kinh doanh vật tư, sản xuất vật liệu
chiếm khoảng 5- 10% tổng giá tri sản xuất kinh doanh.
Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng 10- 15% tổng giá trị sản
xuất kinh doanh. Công ty thực hiện đa dạng hóa các nghành nghề kinh doanh

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24


Khoa: Kế Toán - Kiểm Toán

nhưng vẫn lấy nghành nghề truyền thống là xây dựng các công trinh dân dụng
làm trọng tâm.
1.3.2. Nhiệm vụ khác của công ty:
Công ty được phép ký kết các hợp đồng kinh tế về xây dựng với các tổ
chức kinh tế trong và ngoài nước đầu tư liên kết theo luật quy định.
- Được đặt các chi nhánh đại diện trong và ngoài nước theo đúng quy
định của nhà nước việt Nam.
- Được vay vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các ngân hàng VN,
được quyền huy động vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không
làm thay đổi hình thức sở hữu đối với công ty.
- Được quyền thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với quyền sở
hữu tài sản thuộc quyền quản lý công ty tại các ngân hang Vn để vay vốn kinh
doanh theo đúng quy luật của pháp luật
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của
Bộ lao động đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài sản môi trường
quốc phòng và an ninh quốc gia.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với các công ty cổ đông theo Điều lệ công ty
quuy định.
- Phải có nghĩa vụ thong báo công khai báo cáo tài chính hàng năm,các
thong tin đó đánh giá phải đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty
theo đúng quy định của chính phủ.
- Phải có nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo
đúng quy định của pháp .

SVTH: Nguyễn Thị Thảo
Lớp : LTCĐ- ĐHKT4 – K6
Báo Cáo Thực Tập



Trng i Hc Cụng Nghip H Ni

25

Khoa: K Toỏn - Kim Toỏn

1.4. c im t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty c phn t vn kin trỳc
v u t xõy dng ụng Dng
1.4.1. C cu b mỏy qun lý v mi quan h gia cỏc b phn:
* S t chc b mỏy qun lý ca doanh nghip :
Cụng ty hot ng theo mụ hỡnh cụng ty c phn, ng u l i Hi
ngC ụng. T chc qun lý theo mụ hỡnh trc tuyn
S t chc qun lý c b trớ theo s 1.1 nh sau.
Công Ty Cổ Phần T Vấn Kiến Trúc Và Đầu T Xây Dựng Đông Dơng là một
đơn vị kinh doanh, xuất phát từ yêu cu kinh doanh phải có hiệu quả và để
quản lý tốt quá trình kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty đợc xây
dựng theo mô hình trực tuyến chức năng.
Với mô hình tổ chức nh trên, hoạt động của công ty thống nhất từ trên
xuống dới ng u l i H ng C ụng cú thm quyn quyt nh cao
nht, Hi ng Qun Tr l c quan qun lý ca cụng ty. Giám đốc công ty
điều hành quá trình sản xuất kinh doanh thông qua các văn bản, quyết định,
nội quy Còn các phòng ban, các đội xây dựng có trách nhiệm thi hành các
văn bản đó.
Đứng đầu mỗi phòng ban đội xây dựng đều có các trởng phòng, đội trởng. Công việc của công ty đợc tiến hành một cách thuận lợi do đã đợc phân
chia thành thành các thành phần cụ thể và giao cho các bộ phận chuyên trách
khác nhau. Các trởng phòng, đội trởng sẽ thay mặt cho phòng mình, đội mình
nhận phần việc đợc giao, sau đó sắp xếp cho các nhân viên của mình những
công việc cụ thể tùy theo trình độ và khả năng của họ. Đồng thời có trách

nhiệm theo dõi, giám sát và nắm bắt kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực mình đợc giao.

SVTH: Nguyn Th Tho
Lp : LTC- HKT4 K6
Bỏo Cỏo Thc Tp


×