Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 27 bài cửa sông6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.68 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - TUẦN 27

Chính tả
Nhớ – viết: CỬA SÔNG

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1- Nghe – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông.
2- Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng các
bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bútt dạ + 2 tờ phiếu khổ to ( hoặc bảng nhóm) để HS làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Các
bước

Hoạt động của giáo viên

Kiểm tra - Kiểm tra 2 HS.
bài cũ

Hoạt động của học sinh
- HS1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài:
• Đối với bộ phận tạo thành tên
riêng, viết hoa chữ cái đầu và có
gạch nối giữa các âm tiết.

4’

• Trường hợp phiên âm Hán – Việt,
viết theo quy tắc viết tên người, tên


địa lí Việt Nam: Viết hoa các chữ
cái đầu mỗi âm tiếy, giữa các âm
tiết không có gạch nối.

- GV đọc một số tên riêng nước ngoài cho
HS viết: Mao Thạch Đông, Tây Ba Nha, HS2: Viết trên bảng lớp tên riêng
An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a, Lê-ô-na-đô Đa theo GV đọc.
Vin-xi.


- GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới
1
Giới
thiệu bài

Tiết Tập đọc tuần trước các em đã học - HS lắng nghe
bài Cửa sông. Trong tiết Chính tả hôm nay,
các em tiếp sẽ nhớ viết đúng chính tả 4 khổ
thơ cuối của bài thơ đã học.

1’
2
Viết
chính tả

HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- Cho HS đọc yêu cầu của bài

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc

thầm theo.

20’-22’
- 1 HS đọc thuộc lòng.
- GV: Em nào xung phong lên đọc thuộc
lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông?
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
- Luyện viết những từ ngữ HS dễ viết sai: - HS viết ra nháp
nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá.

HĐ2: Cho HS viết chính tả

- HS gập SGK, nhớ lại 4 khổ thơ,
- GV nhắc các em cách trình bày bày thơ 6 tự viết bài.
chữ, chữ cần viết hoa...
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
HĐ3: Chấm, chữ bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
3
Làm BT
7’-8’

- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc 2 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
đoạn văn a, b.
thầm.
- GV giao việc:


• Các em đọc lại 2 đoạn văn a, b.

• Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có trong - 2 HS làm bài vào phiếu.
2 đoạn văn đó.
- Cả lớp dùng bút chì gạch dưới
• Cho biết tên riêng đó được viết như thế những tên riêng có trong 2 đoạn
văn, suy nghĩ để trả lời cách viết
nào?
các tên riêng đã tìm được.
- Cho HS làm bài. GV phát 2 phiếu cho HS
- 2HS làm bài vào phiếu lên dán
làm bài.
trên bảng lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

- HS chép lời giải đúng vào vở

- Tên người có trong 2 đoạn:
• Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô
• A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi
• Ét-mân Hin-la-ri
• Ten-sing No-rơ-gay
- Tên địa lý:
• I-ta-li-a
• Lo-ren
• A-mê-ri-ca
• Ê-vơ-rét
• Hi-ma-lay-a
• Niu Di-lân
Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của

mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cách
tiếng trong một bộ phận của tên riêng được
ngăn cách bằng dấu gạch nối. Riêng tên địa
lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết giống như cách viết
tên riêng tiếng Việt Nam (viết hoa chữ cái
đầu của mỗi chữ) vì đây là tên riêng nước
ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán –
Việt.
4

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe


Củng cố, - Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết
dặn dò hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
2’



×