Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

thẩm định khía cạnh tài chính ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.56 KB, 25 trang )

3
CHƯƠNG I
Lý LUậN CHUNG Về CÔNG TáC THẩM ĐịNH TàI
CHíNH Dự áN ĐầU TƯ Và KHáI QUáT CHUNG Về NGÂN
HàNG CÔNG THƯƠNG HOàN KIếM
I. Lý luận về công tác thẩm định tài chính dự án đầu t
1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu t
Khái niệm thẩm định dự án đầu t
Thẩm định dự án đầu t là rà soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách
quan, toàn diện mọi nội dung của đợc dự án và liên quan đến dự án
nhằm khẳng
định tính hiệu quả cũng nh tính khả thi cảu dự án trớc khi quyết định
đầu t.
Trong quá trình thẩm định dự án, nhiều khi phải tính toán, phân tích lại
dự án.
Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu t
Thẩm định tài chính dự án đầu t là rà soát, đánh giá một cách khoa học
và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án trên giác độ của nhà đầu
t:
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác, các cá nhân.
2. Sự cần thiết khách quan của thẩm định tài chính dự án đầu t
2.1. Đối với chủ đầu t
Một dự án dù có đợc chuẩn bị kỹ càng đến mấy cũng vẫn mang tính chủ
quan của ngời soạn thảo bởi vì ngời soạn thảo thờng đứng trên góc
độ hẹp để
nhìn nhận vấn đề. Để đảm bảo tính khách quan, cần phải thẩm định dự án.
Quá
trình thẩm định độc lập với việc soạn thảo sẽ cho phép chủ đầu t nhìn
nhận lại
dự án một cách khách quan hơn, từ đó thấy đợc thiếu sót trong quá
trình soạn


thảo để bổ sung kịp thời. Nhờ vậy, chủ đầu t có thể khẳng định quyết
định đầu
t của mình là đúng đắn. Bên cạnh đó, chủ đầu t còn nhận diện đợc
những rủi ro


có thể xảy ra đối với dự án để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời.
2.2. Đối với các Ngân hàng thơng mại
4
Đối với ngân hàng thơng mại, tài trợ cho dự án là một nghiệp vụ, là một
phơng thức kinh doanh thu lợi nhuận, là hình thức cho vay theo dự án,
là các
khoản cho vay trung và dài hạn, là cơ sở để ngân hàng thơng mại cung
cấp các
sản phẩm dịch vụ. Do đó, trớc khi cho vay một dự án, ngân hàng phải
tiến hành
các hoạt động xem xét, thẩm định trớc khi cho vay đối với các khoản
vay trớc.
Việc thẩm định một khoản vay cho dự án bao gồm rất nhiều phần khác
nhau,
trong đó có một phần rất quan trọng là thẩm định tài chính dự án đầu
t. Đối với
ngân hàng, trên quan điểm đầu t, cho vay và thu hồi là trách nhiệm
chính, kinh
doanh sinh lời là phơng châm hoạt động. Công tác thẩm định tài chính
của ngân
hàng giúp cho:
- Ngân hàng có cơ sở tơng đối vững chắc để xác định đợc hiệu quả đầu
t
vốn cũng nh khả năng hoàn vốn của dự án, quan trọng hơn là xác định

đợc khả
năng trả nợ của chủ đầu t.
- Ngân hàng dự toán đợc những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hởng tới các
quá
trình triển khai thực hiện dự án. Trên cơ sở này, phát hiện và bổ sung
thêm các
biện pháp khắc phục hoặc hạn chế rủi ro, đảm bảo tính khả thi của dự
án, đồng
thời tham gia ý kiến với cơ quan quản lý Nhà nớc và chủ đầu t để có
quyết định


đầu t đúng đắn.
- Ngân hàng tạo ra các căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục
đích, đúng đối tợng và tiết kiệm trong quá trình thực hiện dự án.
- Ngân hàng rút ra kinh nghiệm trong hoạt động đầu t, cho vay để
thực
hiện và phát triển có chất lợng hơn, có hiệu quả hơn các nghiệp vụ
ngân hàng.
- Ngân hàng có thể lựa chọn, sàng lọc tìm những dự án có hiệu quả tài
chính để cho vay thông qua việc trả lời các câu hỏi: Cho dự án nào
vay? Cho
vay bao nhiêu, khi nào, thời gian,lãi suất? Quản lý, thu hồi gốc và lãi ra
sao?
Hỗ trợ cho dự án nh thế nào?
Đây là công việc rất quan trọng bởi lẽ chỉ cho vay những dự án có
hiệu
quả tài chính thì ngân hàng mới có thể thu hồi đợc gốc và lãi, khoản
cho vay
của ngân hàng mới đợc đảm bảo, ngân hàng mới có đợc các khoản cho

vay có
5
chất lợng. Qua đó, ngân hàng thơng mại mới đảm bảo có lợi nhuận và an
toàn
trong hoạt động cho vay.
2.3. Đối với toàn bộ nền kinh tế
Tất cả các dự án đầu t đều phải huy động các nguồn lực xã hội và đều
tham gia vào quá trình khái thác, làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
đất nớc và
tác động đến cộng đồng. Vì vậy, Nhà nớc cần kiểm tra lại những ảnh
hởng của
các dự án đến cộng đồng, nhằm kịp thời can thiệp, ràng buộc hay hỗ
trợ cho dự
án.
3. Các tiêu thức đánh giá tính khả thi tài chính đối với các dự án đầu t
theo quan điểm của ngân hàng


3.1. Nhu cầu về vốn của dự án
Ngân hàng xem xét nhu cầu vốn đầu t của dự án đã xác thực cha? Các
hạng mục kinh phí đầu t đã đợc tính toán đúng cha? Có sự chênh lệch
kinh phí
các hạng mục đầu t từ lúc soạn thảo dự án đến thời điểm thẩm định dự
án hay
không?
3.2. Khả năng và phơng án trả nợ
Khả năng đảm bảo nguồn thu để thanh toán lãi và nợ gốc? Kế hoạch
trả
lãi vay và nợ gốc nh thế nào? Nếu không cân đối đợc thu chi thì có biện
pháp

dự phòng hoặc đảm bảo gì không?
3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính dự án đầu t
Một dự án đầu t đợc coi là khả thi và hiệu quả khi các chỉ tiêu NPV, IRR,
thời gian hoàn vốn đảm bảo ít nhất đạt mức tối thiểu có thể chấp nhận
đợc.
- Suất thu hồi vốn nội bộ IRR > tỷ suất chiết khấu của dự án (lãi suất vay
Ngân hàng dài hạn).
- Thu nhập hiện tại thuần NPV > 0
- Thời gian thu hồi vốn tùy thuộc vào quy mô và tính chất của DAĐT.
3.4. Độ nhạy của dự án
6
Phân tích độ nhạy so với NPV, IRR của các yếu tố: doanh thu, tổng mức
đầu t, chi phí nguyên vật liệu đầu vào,
Xem xét trong phạm vi thay đổi của các yếu tố trên thì NPV, IRR có đảm
bảo mức tối thiểu đề ra của dự án hay không.
4. Các phơng pháp thẩm định tài chính dự án đầu t tại các Ngân hàng thơng mại
4.1.Phơng pháp so sánh các chỉ tiêu
Đây là phơng pháp phổ biến, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của
dự
án đợc so sánh với các dự án đã và đang xây dựng hoặc đang hoạt
động. Phơng


pháp này đợc tiến hành theo một số chỉ tiêu sau:
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, điều kiện tài chính mà dự án
có thể chấp nhận đợc.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lợc
đầu t công nghệ quốc gia, quốc tế.
- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trờng đòi hỏi.
- Các chỉ tiêu tổng hợp nh: cơ cấu vốn đầu t, suất đầu t.

- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lợng, nguyên liệu, nhân công,
tiền lơng, chi phí quản lý, của Ngành theo các định mức kinh tế - kỹ
thuật
hiện hành.
- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu t.
- Các chỉ tiêu mới phát sinh.
- Các định mức tài chính doanh nghiệp phù hợp với hớng dẫn hiện hành
của Nhà nớc, của Ngành đối với doanh nghiệp cùng loại.
4.2. Phơng pháp thẩm định theo trình tự
16
lập, những chỉ tiêu này cũng phản ánh đợc tơng đối chính xác tình hình
cụ thể
của dự án.
Bằng cách dùng chỉ tiêu độ nhạy của dự án, các dự án đợc xem xét
trong
cả trạng thái tĩnh và trạng thái động. Sử dụng chỉ tiêu này giúp cho
Ngân hàng
có những giải pháp, tính toán tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp.
Về khía cạnh thẩm định tài chính dự án đầu t, Ngân hàng Công Thơng
Hoàn Kiếm đã xây dựng đợc cơ chế hoạt động phân cấp tơng đối hợp lý.
Hình
thức làm việc trực tiếp giữa cán bộ thẩm định, trởng phòng Khách
hàng, trởng
phòng Quản lý rủi ro và Ban lãnh đạo Ngân hàng đã thúc đẩy nhanh
tiến độ
thẩm định tài chính dự án. Phơng thức này cũng ngăn ngừa đợc rủi ro
đạo đức


của cán bộ tín dụng.

Cán bộ tín dụng thờng xuyên đi thực tế doanh nghiệp, địa bàn nơi dự án
sẽ đợc đầu t nhằm nắm chắc tình hình sản xu


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU 7
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH D Ự ÁN VAY VỐN TẠI
NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 9
1.1/ TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 9
1.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 9
1.1.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển 9
1.1.1.2/ Cơ cấu tổ chức, chức năng từng phòng ban 10
1.1.1.3/ Chức năng nhiệm vụ của đơn vị 13
1.1.2/ Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần
đây 13
1.1.1.1/ Công tác huy động vốn 13
1.1.1.2/ Công tác đầu tư tín dụng 18
1.1.1.3/ Công tác kinh doanh đối ngoại 20
1.1.1.4/ Công tác tài chính 21
1.2/ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NHNo
& PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 21
1.2.1/ Mục đích công tác thẩm định tài chính DA ĐT 21
1.2.2/ Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hà
Tây 22
1.2.2.1/ Quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tây 22
1.2.2.2/ Quy trình thẩm định tài chính dự án vay đầu tư vay vốn tại NHNo&PTNT
chi nhánh Hà Tây 25

1.2.3/ Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Chi
nhánh Hà Tây 25
1.2.3.1/ Phương pháp thẩm định chung 25
1.2.3.1.1/ Thẩm định theo trình tự 25
1.2.3.1.2/ Phương pháp so sánh các chỉ tiêu 26
1.2.3.1.3/ Phương pháp dự báo 27


1.2.3.1.4/ Phương pháp phân tích độ nhạy 28
1.2.3.1.5/ Phương pháp triệt tiêu rủi ro 29
1.2.3.2/ Phương pháp thẩm định tài chính 30
1.2.4/ Nội dung thẩm định dự án đầu tư cho vay vốn tại NHNo & PTNT Chi nhánh
Hà Tây 30
1.2.4.1/ Nội dung thẩm định DADT 30
1.2.4.1.1/ Thẩm định tính khía cạnh pháp lý của dự án 30
1.2.4.1.2/ Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án 31
1.2.4.1.3/ Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án 32
1.2.4.1.4/ Thẩm định về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 34
1.2.4.1.5/ Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án 34
1.2.4.1.6/ Thẩm định về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của dự án 35
1.2.4.2/ Nội dung thẩm định tài chính 35
1.2.4.2.1/ Thẩm định tổng dự toán vốn đầu tư 35
1.2.4.2.2/ Thẩm định tỷ suất chiết khấu “r” 36
1.2.4.2.3/ Thẩm định dòng tiền của dự án 37
1.2.4.2.4/ Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án 38
1.2.4.2.5/ Thẩm định rủi ro trong dự án 43
1.2.4.2.6/ Thẩm định khả năng trả nợ của dự án 44
1.3/ MINH HỌA NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THÔNG QUA DỰ ÁN 45
1.3.1/ Giới thiệu dự án 45
1.3.2/ Giới thiệu chủ đầu tư 46

1.3.3/ Thẩm định tài chính dự án 47
1.3.3.1/ Thẩm định tổng dự toán vốn đầu tư 47
1.3.3.2/ Thẩm định tỷ suất chiết khấu “r” 49
1.3.3.3/ Thẩm định dòng tiền 50
1.3.3.4/ Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính 58
1.3.4/ Kết luận 58
1.4/ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN CHO VAY
VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 58
1.3.1/ Những kết quả đạt được 58
1.3.2/ Những hạn chế còn tồn tại trong công tác thẩm định tài chính DADT vay
vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 60
1.3.2.1/ Về nội dung thẩm định DADT vay vốn 60


1.3.2.2/ Về cán bộ thực hiện công tác TĐ DADT vay vốn 61
1.3.2.3/ Về trang thiết bị, công nghệ phục vụ công tác TĐ DADT vay vốn 61
1.3.3/ Một số nguyên nhân chính gây ra các hạn chế trong công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 62
1.3.3.1/ Nguyên nhân khách quan 62
1.3.3.2/ Nguyên nhân chủ quan 64
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN CHO VAY VỐN TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 67
2.1/ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY
67
2.1.1/ Định hướng phát triển chung của NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 67
2.1.2/ Định hướng phát triển trong công tác thẩm định tại NHNo & PTNT chi
nhánh Hà Tây 67
2.2/ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 69
2.2.1/ Giải pháp về nội dung thẩm định tài chính 69

2.2.2/ Giải pháp về cán bộ thẩm định 77
2.2.3/ Giải pháp về tổ chức điều hành 79
2.2.4/ Giải pháp về thông tin, trang thiết bị phục vụ thẩm định 79
2.3/ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VAY VỐN TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH HÀ TÂY 83
2.3.1/ Kiến nghị với chính phủ, các bộ ngành chính quyền liên quan 83
2.3.2/ Kiến nghị với Ngân hàng NN và các Ngân hàng thương mại khác 85
2.3.3/ Đề xuất với các chủ dự án 86
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU 7
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN
TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 9
1.1/ TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 9
1.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 9
1.1.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển 9


1.1.1.2/ Cơ cấu tổ chức, chức năng từng phòng ban 10
1.1.1.3/ Chức năng nhiệm vụ của đơn vị 13
1.1.2/ Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần
đây 13
1.1.1.1/ Công tác huy động vốn 13
1.1.1.2/ Công tác đầu tư tín dụng 18
1.1.1.3/ Công tác kinh doanh đối ngoại 20
1.1.1.4/ Công tác tài chính 21
1.2/ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI NHNo
& PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 21

1.2.1/ Mục đích công tác thẩm định tài chính DA ĐT 21
1.2.2/ Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Chi nhánh Hà
Tây 22
1.2.2.1/ Quy trình thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Tây 22
1.2.2.2/ Quy trình thẩm định tài chính dự án vay đầu tư vay vốn tại NHNo&PTNT
chi nhánh Hà Tây 25
1.2.3/ Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHNo & PTNT Chi
nhánh Hà Tây 25
1.2.3.1/ Phương pháp thẩm định chung 25
1.2.3.1.1/ Thẩm định theo trình tự 25
1.2.3.1.2/ Phương pháp so sánh các chỉ tiêu 26
1.2.3.1.3/ Phương pháp dự báo 27
1.2.3.1.4/ Phương pháp phân tích độ nhạy 28
1.2.3.1.5/ Phương pháp triệt tiêu rủi ro 29
1.2.3.2/ Phương pháp thẩm định tài chính 30
1.2.4/ Nội dung thẩm định dự án đầu tư cho vay vốn tại NHNo & PTNT Chi nhánh
Hà Tây 30
1.2.4.1/ Nội dung thẩm định DADT 30
1.2.4.1.1/ Thẩm định tính khía cạnh pháp lý của dự án 30
1.2.4.1.2/ Thẩm định khía cạnh thị trường của dự án 31
1.2.4.1.3/ Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án 32
1.2.4.1.4/ Thẩm định về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án 34
1.2.4.1.5/ Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án 34


1.2.4.1.6/ Thẩm định về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của dự án 35
1.2.4.2/ Nội dung thẩm định tài chính 35
1.2.4.2.1/ Thẩm định tổng dự toán vốn đầu tư 35
1.2.4.2.2/ Thẩm định tỷ suất chiết khấu “r” 36

1.2.4.2.3/ Thẩm định dòng tiền của dự án 37
1.2.4.2.4/ Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án 38
1.2.4.2.5/ Thẩm định rủi ro trong dự án 43
1.2.4.2.6/ Thẩm định khả năng trả nợ của dự án 44
1.3/ MINH HỌA NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THÔNG QUA DỰ ÁN 45
1.3.1/ Giới thiệu dự án 45
1.3.2/ Giới thiệu chủ đầu tư 46
1.3.3/ Thẩm định tài chính dự án 47
1.3.3.1/ Thẩm định tổng dự toán vốn đầu tư 47
1.3.3.2/ Thẩm định tỷ suất chiết khấu “r” 49
1.3.3.3/ Thẩm định dòng tiền 50
1.3.3.4/ Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính 58
1.3.4/ Kết luận 58
1.4/ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN CHO VAY
VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 58
1.3.1/ Những kết quả đạt được 58
1.3.2/ Những hạn chế còn tồn tại trong công tác thẩm định tài chính DADT vay
vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 60
1.3.2.1/ Về nội dung thẩm định DADT vay vốn 60
1.3.2.2/ Về cán bộ thực hiện công tác TĐ DADT vay vốn 61
1.3.2.3/ Về trang thiết bị, công nghệ phục vụ công tác TĐ DADT vay vốn 61
1.3.3/ Một số nguyên nhân chính gây ra các hạn chế trong công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 62
1.3.3.1/ Nguyên nhân khách quan 62
1.3.3.2/ Nguyên nhân chủ quan 64
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN CHO VAY VỐN TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY 67
2.1/ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY
67
2.1.1/ Định hướng phát triển chung của NHNo & PTNT chi nhánh Hà Tây 67



2.1.2/ nh hng phỏt trin trong cụng tỏc thm nh ti NHNo & PTNT chi
nhỏnh H Tõy 67
2.2/ MT S GII PHP HON THIN CễNG TC THM NH TI
CHNH D N U T TI NHNo & PTNT CHI NHNH H TY 69
2.2.1/ Gii phỏp v ni dung thm nh ti chớnh 69
2.2.2/ Gii phỏp v cỏn b thm nh 77
2.2.3/ Gii phỏp v t chc iu hnh 79
2.2.4/ Gii phỏp v thụng tin, trang thit b phc v thm nh 79
2.3/ MT S XUT, KIN NGH NHM HON THIN CễNG TC
THM NH TI CHNH D N U T VAY VN TI NHNo & PTNT
CHI NHNH H TY 83
2.3.1/ Kin ngh vi chớnh ph, cỏc b ngnh chớnh quyn liờn quan 83
2.3.2/ Kin ngh vi Ngõn hng NN v cỏc Ngõn hng thng mi khỏc 85
2.3.3/ xut vi cỏc ch d ỏn 86
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
Mục lục
Lời nói đầu .................................................................................................................. 3
Chơng 1: Tổng quan chung về thẩm định tài chính dự án đầu t của
NHTM ........................................................................................................................... 5
1.1 NHTM - Tổng quan....................................................................................5
1.1.1 Các quan niệm về NHTM...........................................................................5
1.1.2 Các chức năng của NHTM..........................................................................6
1.2 Dự án đầu t................................................................................................10
1.2.1 Định nghĩa .............................................................................................. 10
1.2.2 Phân loại dự án đầu t................................................................................ 10
1.2.3 Chu trình dự án đầu t................................................................................ 14
1.2.4 Vai trò của dự án đầu t..............................................................................15

1.3 Thẩm định dự án đầu t .............................................................................16
1.3.1 Định nghĩa ............................................................................................. 16
1.3.2 Mục tiêu thẩm định dự án đầu t................................................................ 16
1.3.3 Quan điểm thẩm định dự án đầu t .............................................................17
1.3.4 Nội dung thẩm định dự án đầu t ...............................................................17
1.4 Thẩm định tài chính dự án đầu t ..............................................................20


1.4.1 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu t ......................................
20
1.4.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu t ................................................. 21
1.5 Chất lợng thẩm định tài chính dự án đầu t của NHTM...........................40
1.5.1 Khái niệm chất lợng thẩm định tài chính dự án đầu t ...............................
40
1.5.2 Các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng thẩm định tài chính dự án đầu
t. ............ 40
Chơng 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội .................................................................................. 47
2.1 Khái quát chung về Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội ............................... 47
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo Nam Hà
Nội ...........47
2.1.2 Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội
.......48
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 2 năm 2002 và
2004.......48
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
2.2 Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh NHNo Nam

Nội ......................................................................................................................... 60

2.2.1 Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi
nhánh ........................... 60
2.2.2 Tình hình thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh NHNo Nam
HN ....61
2.2.3 Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu t của Chi nhánh
NHNo Nam
Hà Nội ................................................................................................................... 93
Chơng 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng thẩm định
tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội ........................
99
3.1 Phơng hớng công tác thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh
năm


2005 ........................................................................................................................ 99
3.1.1 Phơng hớng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh năm 2005 ............................
99
3.1.2 Định hớng công tác thẩm định tài chính dự án đầu t tại Chi nhánh
NHNo
Nam Hà Nội .......................................................................................................... 101
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lợng thẩm định tài chính dự án tại Chi
nháh
NHNo Nam Hà Nội ............................................................................................. 102
3.2.1 Bố trí cán bộ làm công tác thẩm định có trình độ nghiệp vụ đáp
ứng yêu cầu
của nhiệm vụ ......................................................................................................... 102
3.2.2 Tổ chức và điều hành công tác thẩm định phải hợp lý và khoa học,
tiết kiệm
thời gian, chi phí nhng vẫn đạt hiệu quả đề
ra. ......................................................... 103

3.2.3 Nâng cao chất lợng thông tin thu thập phục vụ cho quá trình
thẩm định, đảm
bảo thông tin chính xác, đầy đủ và kịp
thời.............................................................. 103
3.2.4 Tăng cờng ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình
thẩm định bằng
các máy tính hiện đaị và các phàn mền chuyên
dụng................................................ 104
3.2.5 Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp
vụ. ............................. 105
3.2.6 Học hỏi kinh nghiệm thẩm định của các NHTM khác. ........................... 105
3.3 Một số đề xuất, kiến nghị ....................................................................... 105
3.3.1 Chính phủ, các Bộ, Ngành và các cơ quan liên quan................................
105
3.3.2 Ngân hàng Nhà nớc ........................................................................... 106
3.3.3 NHNo&PTNT Việt Nam ..................................................................... 107
Kết luận..........................................................................................................109
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E


2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
Tài liệu tham khảo...........................................................................................111
Lời nói đầu
Ngân hàng thơng mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu
hiệu báo hiệu
trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế
mạnh. Ngợc lại,

các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ
vỡ nền kinh tế
sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Với t cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và tiến hành
các hoạt động
cho vay và đầu t. NHTM đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội nh
là ngời mở
đờng, ngời tham gia, ngời quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh
doanh. NHTM
ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán
của các thành phần
kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ.
Trong số các
nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ
yếu và cũng là
nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là
nghiệp vụ tạo ra
lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng
có từ tiền lãi cho
vay. Nhng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số
các rủi ro khác
nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc
không chi trả đợc nợ


khi đến hạn làm cho ngân hàng bị phá sản gây ảnh hởng nghiêm trọng
cho toàn bộ nền
kinh tế.
Quá trình phát triển của Việt Nam theo hớng CNH - HĐH theo chiến lợc

phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà nớc đòi hỏi việc triển khai
ngày càng nhiều
các dự án đầu t, với nguồn vốn trong và ngoài nớc, thuộc mọi thành
phần kinh tế. Trong
đó, nguồn vốn cho vay theo dự án đầu t của NHTM ngày càng phổ biến,
cơ bản và quan
trọng đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ. Đó cũng đặt ra
một thách thức
không nhỏ đối với các NHTM về sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn
cho vay theo dự
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
Ngân hàng thơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề
thờng xuyên
nhận đợc của công chúng dới hình thức ký thác hay hình thức khác
các số tiền mà họ
dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài
chính.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế Việt Nam.
Ngân hàng thơng mại là một tổ chức mà hoạt động chủ yếu và thờng
xuyên là nhận
tiền gửi, trên nguyên tắc hoàn trả, tiến hành cho vay, chiết khấu và
làm các phơng tiện
thanh toán.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về NHTM, nhng tựu chung lại có
thể hiểu



tổng quát: Ngân hàng thơng mại là một tổ chức kinh tế có t cách pháp
nhân hoạt động
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động chính là huy động tiền
gửi dới các hình
thức khác nhau của khách hàng, trên cơ sở nguồn vốn huy động này
và vốn chủ sở hữu
của ngân hàng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu t, chiết khấu
đồng thời thực hiện
các nghiệp vụ thanh toán, môi giới, t vấn và một số dịch vụ khác cho
các chủ thể trong
nền kinh tế.
1.1.2 Các chức năng của Ngân hàng thơng mại.
Tạo tiền:
Chức năng này đợc thực hiện thông qua các hoạt động tín dụng và
đầu t của Ngân
hàng thơng mại. Sức mạnh của hệ thống NHTM nhằm tạo tiền mang ý
nghĩa kinh tế to
lớn. Hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần thiết cho sự phát
triển kinh tế theo một
hệ số tăng trởng vững chắc. Nếu tín dụng ngân hàng không tạo đợc
tiền để mở ra những
điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và những hoạt động của nó
thì trong nhiều trờng hợp, sản xuất không thực hiện đợc và nguồn tích luỹ từ lợi nhuận
và các nguồn khác
sẽ bị hạn chế. Hơn thế nữa, các đơn vị sản xuất có thể phải gánh chịu
tình trạng ứ động
vốn luân chuyển không đợc sử dụng trong quá trình sản xuất. Một
thực tế nh thế có thể

không mang lại hiệu quả, trong khi xuất hiện tình trạng vốn không
đợc sử dụng vào
những giai đoạn cụ thể của quá trình sản xuất, nhng trong các thời kỳ
cao điểm mang
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E


6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
tính thời vụ của các hoạt động doanh nghiệp lại không đủ vốn để thúc
đẩy nhu cầu sản
xuất kinh doanh.
Nền kinh tế cần một số cung tiền tệ vừa đủ và không đợc phép vợt. Nếu
tiền cung
ứng tăng quá nhanh, tất yếu lạm phát sẽ xuất hiện và những hậu quả
xấu mà quá trình
kinh tế sẽ phải chịu đựng.
Cơ chế thanh toán:
Việc đa ra một cơ chế thanh toán, hay nói một cách khác, sự vận động
của vốn là
một trong những chức năng quan trọng do các NHTM thực hiện và nó
càng trở nên quan
trọng khi đợc sự tín nhiệm trong việc sủ dụng séc và thẻ tín dụng.
Các Ngân hàng đã và đang trang bị máy tính và các phơng tiện kỹ thuật
nhằm làm
cho quá trình thanh toán bù trừ đợc thực hiện nhanh chóng, giảm bớt
chi phí và đạt trình
độ chính xác cao. Trong những năm gần đây đã có những đổi mới quan

trọng và đợc đa
vào sử dụng nh nghiệp vụ ngân hàng không séc hoặc xã hội không séc,
nghĩa là sử dụng
một vài hình thức chuyển tiền bằng điện tử và chính điều này, có thể
dẫn đến việc huỷ bỏ
séc ngân hàng đã từng sử dụng lâu nay và phần lớn công việc có liên
quan. Điều này có
thể mạng hoá các máy tính trong các Ngân hàng đặt khắp nơi trong
nớc và nh vậy, nó
thực hiện việc chuyển vốn của ngời mua sang tài khoản của ngời bán.
Nét thuận lợi cơ


bản của hệ thống này là hiện đã lắp đặt và sử dụng hệ thống máy tự
động trong nhiều
ngân hàng và do đó, thẻ tín dụng ngân hàng có thể đợc sử dụng để rút
tiền từ tài khoản cụ
thể, thực hiện gửi tiền và thanh toán nợ và chuyển vốn giữa tiền gửi
tiết kiệm và tài khoản
séc của cùng một thân chủ.
Huy động tiết kiệm.
Các NHTM thực hiện một dịch vụ rất quan trọng đối với tất cả các khu
vực của nền
kinh tế bằng cách cung ứng những điều kiện thuận lợi cho việc gửi tiền
tiết kiệm của dân
chúng và bằng cách đa những phơng thức dễ dàng để thực hiện các
mục đích có tính xã
hội. Ngời gửi tiền tiết kiệm đợc nhận một khoản tiền thởng dới danh
nghĩa lãi suất trên
tổng số tiền gửi tiết kiệm ở các ngân hàng, với mức độ an toàn và hình

thức thanh khoản
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
cao. Số tiền huy động đợc thông qua hình thức tiết kiệm luôn sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu
vay vốn của các doanh nghệp và các cá nhân nhằm mở rộng khả năng
sản xuất và các
mục đích sinh hoạt cá nhân nh mua sắm các mặt hàng tiêu dùng và cả
nhà cửa. Phần lớn
tiền gửi tiết kiệm đợc thực hiện thông qua hệ thống NHTM.
Mở rộng tín dụng.
Ngay từ khi mới bắt đầu, những ngời tổ chức các NHTM đã luôn tìm kiếm
các cơ


hội để thực hiện việc cho vay, coi đó nh là chức năng quan trọng nhất
của mình, và trong
một số trờng hợp việc cho vay đó đợc chính phủ bảo lãnh đối với một
số nhu cầu tín
dụng, trong các cộng đồng dân c đặc biệt.
Trong việc tạo ra khả năng tín dụng, các NHTM đã và đang thực hiện
chức năng xã
hội của mình, làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu t đợc mở rộng
và từ đó, đời
sống dân chúng đợc cải thiện. Tín dụng của NHTM có ý nghĩa quan
trọng đối với toàn
bộ nền kinh tế, nó tạo ra khả năng tài trợ cho các hoạt động công

nghiệp, thơng nghiệp và
nông nghiệp của đất nớc. Những khả năng đó đợc các nhà kinh tế gọi
là sản phẩm đờng
vòng hoặc sản phẩm gián tiếp, khi so sánh với những sản phẩm trực
tiếp mà ở đó, sản
phẩm đem tiêu dùng đợc tạo ra bằng việc sử dụng trực tiếp lao động
và đất đai hoặc

nguồn tài nguyên thiên nhiên. Trong khi đó, việc cung ứng vốn của
ngân hàng cũng tạo
ra khả năng sản phẩm có thể tính toán đợc. Tín dụng ngân hàng đã tạo
ra khả năng thực
hiện toàn bộ quá trình kinh tế cho đến khi sản phẩm đến tay ngời tiêu
dùng. Những ngời
nông dân, nhờ có điều kiện vay vốn, có khả năng mua hạt giống, thức
ăn, phân bón và
nhiều nhu cầu cần thiết khác cho việc trồng trọt và thu hoạch trên
đồng ruộng của họ. Tín
dụng ngân hàng tạo khả năng để mua sắm vật t thiết bị, máy móc và
thuê mớn nhân
công. Các cửa hàng bán buôn và bán lẻ có khả năng dự trữ những hàng
hoá của họ và vận


chuyển những hàng hoá đó đến tay ngời tiêu dùng, nhờ vốn có đợc
bằng hình thức vay
nợ ở các NHTM.
Tạo điều kiện để tài trợ ngoại thơng.
NHTM cung ứng các dịch vụ ngân hàng quốc tế đối với các hoạt động
ngoại thơng.

Sở dĩ nh vậy là do tồn tại ở mỗi nớc một hệ thống tiền tệ riêng, không
đồng nhất, và với
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
năng lực tài chính của ngời mua và ngời bán ở các nớc khác nhau cũng
không giống
nhau. Và trong một số trờng hợp, còn có những hạn chế về ngôn ngữ.
Có thể xuất hiện
một ngời nào đó đặt mua rợu vang ở Pháp, một chiếc xe du lịch ở Đức,
những đôi giày ở
ý hoặc đăng ký những tạp chí kinh tế ở Anh, có thể nhận ra rằng những
ngời bán ở các nớc nói trên không thích thanh toán bằng đô la. Trong trờng hợp nh
vậy, ngời mua buộc
phải tìm cách thanh toán cho ngời bán bằng đồng ngoại tệ khác nh
Francs Pháp, Marks
Đức, Lira ý hoặc đồng bảng Anh. Để làm điều đó, ngời mua hàng có thể
đến các NHTM
để đổi lấy những đồng tiền thích hợp một cách nhanh chóng và có lợi
nhất theo nhu cầu
của mình.
Trong trao đổi ngoại thơng, có thể tiến hành thuận lợi hơn thông qua
việc phát hành
th tín dụng, có sự thừa nhận đợc viết từ phía ngân hàng cho một cá
nhân hoặc một công


ty, trong đó bảo đảm rằng, ngân hàng sẽ chấp nhận và thanh toán hối

phiếu đó, với số lợng xác định, nếu đợc gửi đến ngân hàng đúng thời hạn theo th tín
dụng. Khi một th tín
dụng của NHTM đợc phát hành, cả ngời mua và ngời bán đợc bảo vệ, loại
và điều kiện
của hàng hoá đợc xác định và tín dụng ngân hàng đợc chuyển cho ngời
mua theo số lợng
hàng hoá đó.
Dịch vụ uỷ thác và t vấn.
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính các ngân hàng có rất nhiều
chuyên gia về
quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ ngân
hàng quản lý tài
sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác phát triển sang
cả uỷ thác vay hộ,
uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu t... Thậm chí, các
ngân hàng đóng vai
trò là ngời đợc uỷ thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng
đã qua đời bằng
cách công bố tài sản, bảo quản các tài sản có giá. Nhiều khách hàng
còn coi ngân hàng
nh một chuyên gia t vấn tài chính. Ngân hàng sẵn sàng t vấn về đầu t,
về quản lý tài
chính, về thành lập, mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
Bảo quản an toàn vật có giá.
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
Đây là một trong những dịch vụ lâu đời nhất đợc các NHTM thực hiện.

Đó là việc


ngân hàng lu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong
kho bao quản và
khách hàng phải trả phí bảo quản.
Dịch vụ môi giới đầu t chứng khoán.
Rất nhiều NHTM cung cấp dịch vụ này, đó là việc mua bán các chứng
khoán cho
khách hàng. Do nhu cầu về sự thành thạo và kinh nghiệm trong lĩnh
vực này đã thúc giục
một số ngân hàng và các công ty do ngân hàng nắm giữ mua những
công ty môi giới đã
đợc thành lập.
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
1.2 Dự án đầu t
1.2.1 Định nghĩa
1.2.1.1 Đầu t
Theo quan điểm của chủ đầu t (Doanh nghiệp)
Đầu t là hoạt động bỏ vốn kinh doanh, để từ đó thu đợc số vốn lớn hơn
số đã bỏ ra,
thông qua lợi nhuận.
Theo quan điểm của xã hội (Quốc gia)
Đầu t là hoạt động bỏ vốn phát triển, để từ đó thu đợc các hiệu quả
kinh tế xã
hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia.

1.2.1.2 Dự án đầu t
Dự án đầu t là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt
đợc sự tăng trởng về
số lợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lợng của sản phẩm hoặc
dịch vụ trong


khoảng thời gian xác định( Chỉ bao gồm hoạt động đầu t trực tiếp).
1.2.2 Phân loại dự án đầu t
Trên thực tế, các dự án đầu t rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô
và thời hạn và
đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách
phân loại dự án
nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, theo dõi và đề ra các biện pháp để
nâng cao hiệu quả
của các họat động đầu t theo dự án.
Theo tính chất dự án đầu t
Nguyễn Chí Tiến
Tài chính doanh nghiệp 43 E
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoa ngân hàng tài chính
Dự án đầu t mới: Là họat động đầu t xây dựng cơ bản, nhằm hình
thành các
công trình mới. Thực chất trong đầu t mới, cùng với việc hình thành
các công trình mới,
đòi hỏi có bộ máy quản lý mới.
Dự án đầu t chiều sâu: Là họat động đầu t xây dựng cơ bản, nhằm

cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá, đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất,
dịch vụ; trên cơ sở
các công trình đã có sẵn. Thực chất trong đầu t chiều sâu, tiến hành
việc cải tạo mở rộng
và nâng cấp các công trình đã có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình
thành từ trớc khi đầu t.
Dự án đầu t mở rộng: Là dự án nhằm tăng cờng nâng lực sản xuất
dịch vụ
hiện có nhằm tiết kiệm và tận dụng có hiệu quả công suất thiết kế của
năng lực sản xuất
đã có.
Theo nguồn vốn


Dự án đầu t có vốn huy động trong nớc: Vốn trong nớc là vốn
hình thành từ
nguồn tích luỹ nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm: Vốn ngân
sách nhà nớc, vốn
tín dụng do nhà nớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà
nớc, vốn đầu t phát
triển của doanh nghiệp nhà nớc, các nguồn vốn khác.
Dự án đầu t có vốn huy động từ nớc ngoài: Vốn ngoài nớc là vốn
hình thành
không bằng nguồn tích luỹ nội bộ củ


×