Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện mê linh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.88 KB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------***--------------

NGUYỄN THỊ LINH

NHU CẦU ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MÊ LINH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ

: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN HỌC:
PGS.TS. MAI THANH CÚC

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ LINH

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế



i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển Nông thôn; cảm ơn các Thầy, Cô giáo ñã
truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Thầy Mai
Thanh Cúc- người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo UBND huyện Mê Linh, Phòng Nội
vụ, Phòng Kinh tế, Phòng Thống kê huyện Mê Linh, lãnh ñạo UBND các xã, thị
trấn; các cán bộ công chức chuyên môn cấp xã cùng các hộ nông dân trên ñịa bàn
huyện ñã tiếp nhận và nhiệt tình giúp ñỡ, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết
phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè và các anh
chị em học viên lớp Kinh tế nông nghiệp – K20C ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ và
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn thành
luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của thầy cô và
bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn ñể luận văn ñược
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Linh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN

i

LỜI CẢM ƠN

ii

MỤC LỤC

iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

v

DANH MỤC BẢNG

vi

DANH MỤC BIỂU ðỒ


viii

DANH MỤC HỘP

ix

1

PHẦN MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1

Mục tiêu nghiên cứu chung

2


1.2.2

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu

3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu

3

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

5


2.1

Cơ sở lý luận

5

2.1.1

Lý luận về cán bộ, công chức cấp xã

5

2.1.2

Lý luận về nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã

15

2.2

Cơ sở thực tiễn

24

2.2.1

Thực tiễn ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở một số quốc gia

24


2.2.2

Thực tiễn xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở
Việt Nam

28

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

38

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu

38

3.1.1

ðặc ñiểm tự nhiên

38

3.1.2

ðặc ñiểm kinh tế xã hội

39


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii


3.2

Phương pháp nghiên cứu

47

3.2.1

Phương pháp tiếp cận

47

3.2.2

Phương pháp chọn ñiểm

48

3.2.3

Phương pháp thu thập số liệu

48


3.2.4

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

50

3.2.5

Một số chỉ tiêu ñánh giá

50

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

52

4.1

Thực trạng công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên
ñịa bàn huyện hiện nay

52

4.1.1

Tình hình ñội ngũ cán bộ, công chức trên ñịa bàn huyện

52


4.1.2

Công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trên ñịa bàn
huyện trong thời gian qua

56

4.2

Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức trên ñịa bàn huyện

58

4.2.1

Một số thông tin chung của ñối tượng ñược ñiều tra

58

4.2.2

Tình hình tham gia ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức ñược
ñiều tra

63

4.2.3

Kiến thức, kỹ năng công chức cấp xã cần phải có


65

4.2.4

Kiến thức, kỹ năng công chức ñang có

78

4.2.5

Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức cấp xã

94

4.3

Một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng ñáp ứng ñúng nhu cầu của cán
bộ, công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện

4.4

103

Một số giải pháp chủ yếu nhằm ñáp ứng ñúng nhu cầu ñào tạo, bồi
dưỡng của cán bộ, công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện

108

5


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

114

5.1

Kết luận

114

5.2

Kiến nghị

115

TÀI LIỆU THAM KHẢO

117

PHỤ LỤC

121

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa ñầy ñủ

1.

BQ

Bình quân

2.

CBCC

Cán bộ công chức

3.

CC

Cơ cấu

4.

CHTQS

Chỉ huy trưởng quân sự


5.

ðC-XD

ðịa chính- Xây dựng

6.

ðTBD

ðào tạo bồi dưỡng

7.

ðVT

ðơn vị tính

8.

GTSX

Giá trị sản xuất

9.

HðND

Hội ñồng nhân dân


10.



Lao ñộng

11

KT

Kế toán

12.

QLNN

Quản lý nhà nước

13.

SL

Số lượng

14.

TCA

Trưởng công an


15.

TC-KT

Tài chính- Kế toán

16.

THCS

Trung học cơ sở

17.

TP- HT

Tư pháp- Hộ tịch

18.

UBND

Ủy ban nhân dân

19.

VH-XH

Văn hóa- Xã hội


20.

VP-TK

Tư pháp- Hộ tịch

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

3.1

Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện qua 3 năm ( 2009- 2011)

40

3.2

Tình hình dân số, lao ñộng, việc làm trên ñịa bàn huyện (năm 2009- 2011)

43


3.3

Tình hình SXKD của huyện Mê Linh (năm 2009- 2011)

46

4.1

Số lượng cán bộ công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện (2010- 2011)

52

4.2

Trình ñộ ñào tạo của cán bộ công chức xã (2010-2012)

54

4.3

Số lượng lớp ñào tạo, bồi dưỡng do huyện tổ chức (2010-2012)

57

4.4

Lượng học viên tham gia các lớp do thành phố tổ chức (2012)

58


4.5

Trình ñộ ñào tạo của cán bộ công chức cấp xã ñược ñiều tra

61

4.6

Cơ sở vật chất và trang thiết bị làm việc của cán bộ công chức cấp xã

63

4.7

Tình hình tham gia ñào tạo bồi dưỡng

64

4.8

ðánh giá của công chức xã về các lớp ñào tạo, bồi dưỡng trong thời
gian qua

64

4.9

Tiêu chuẩn, kiến thức, kỹ năng chung cán bộ công chức cần phải có

69


4.10

Kiến thức, kỹ năng công chức Trưởng công an xã cần phải có

71

4.11

Kiến thức, kỹ năng công chức Chỉ huy trưởng quân sự xã cần phải có

72

4.12

Kiến thức, kỹ năng công chức Tài chính- Kế toán cần phải có

73

4.13

Kiến thức, kỹ năng công chức Tư pháp- Hộ tịch cần phải có

74

4.14

Kiến thức, kỹ năng công chức Văn hóa- Xã hội cần phải có

75


4.15

Kiến thức, kỹ năng công chức Văn Phòng- Thống kê cần phải có

76

4.16

Kiến thức, kỹ năng công chức ðịa chính xây dựng cần phải có

77

4.17

Nhận xét của người dân ñược ñiều tra về cán bộ, công chức

80

4.18

Tiêu chuẩn, kiến thức, kỹ năng chung công chức cấp xã ñang có

82

4.19

Kiến thức, kỹ năng chung trưởng công an xã ñang có

85


4.20

Kiến thức, kỹ năng chỉ huy trưởng quân sự xã ñang có

86

4.21

Kiến thức, kỹ năng Tài chính- Kế toán ñang có

88

4.22

Kiến thức, kỹ năng Tư pháp- Hộ tịch ñang có

89

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi


4.23

Kiến thức, kỹ năng công chức Văn hóa- Xã hội ñang có

90


4.24

Kiến thức, kỹ năng công chức Văn phòng- Thống kê ñang có

92

4.25

Kiến thức, kỹ năng công chức ðịa chính- Xây dựng ñang có

93

4.26

Kiến thức, kỹ năng công chức xã cho rằng mình ñang bị thiếu hụt

95

4.27

Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ công chức cấp xã

98

4.28

Kiến thức, kỹ năng công chức xã có nhu cầu ñược ñào tạo, bồi dưỡng
trong ngắn hạn

100


4.29

Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ công chức cấp xã trong dài hạn

101

4.30

Yếu tố ảnh hưởng tới khả năng ñáp ứng nhu cầu của ñội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã

4.31

103

ðề xuất các khóa ñào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho công
chức xã trong năm 2014

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

111

vii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ


Trang

4.1

Số lượng công chức cấp xã ñược ñiều tra theo chức danh

60

4.2

Số lượng công chức cấp xã ñược ñiều tra theo ñộ tuổi

60

4.3

Số lượng cán bộ công chức có nhu cầu trong ngắn hạn

99

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

viii


DANH MỤC HỘP
STT
4.1


Tên hộp

Trang

Nhận xét của cán bộ huyện về các kiến thức, kỹ năng công chức cấp
xã cần phải có

4.2

Nhận xét của cán bộ chuyên trách về các kiến thức, kỹ năng công
chức cấp xã cần phải có

4.3

67

Nhận xét của cán bộ huyện về các kiến thức, kỹ năng công chức cấp
xã ñang có

4.5

66

Nhận xét của người dân về các kiến thức, kỹ năng công chức cấp xã
cần phải có

4.4

66


78

Nhận xét của cán bộ chuyên trách cấp xã về các kiến thức, kỹ năng
công chức cấp xã ñang có

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

79

ix


1. PHẦN MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết
ðào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực nói chung và cán bộ, công chức nói riêng
sớm ñã trở thành chủ ñề ñược ðảng và Chính phủ ta rất quan tâm chú trọng. ðặc
biệt là ñối với khối xã, trong vai trò là những người ñại diện của cơ quan quản lý
cấp Nhà nước ở ñịa phương, cán bộ, công chức cấp xã là lực lượng gần dân nhất,
nắm ñược tâm tư, tình cảm của nhân dân ñồng thời cũng là cây cầu nối giữa “ý
ðảng” và “lòng dân”. Bởi vậy có một ñội ngũ cán bộ công chức cấp xã giỏi sẽ là
ñộng lực lớn cho việc thúc ñẩy quá trình phát triển kinh tế ñất nước nói chung và
nông nghiệp nông thôn nói riêng.
Trong thời gian qua ðảng và chính phủ ta ñã ban hành nhiều chính sách
nhằm ñẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác ñào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức
cấp xã như: Nghị ñịnh số 92/2009/Nð-CP, Nghị ñịnh 18/2010/Nð-CP; ngày 27
tháng 11 năm 2009 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết ñịnh 1956/Qð-TTg về
việc “ ðào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ñến năm 2020” trong ñó có mục tiêu từ
năm 2011 tới năm 2020 sẽ ñào tạo, bồi dưỡng, kiến thức, năng lực chuyên sâu cho
khoảng 1 triệu lượt cán bộ, công chức xã ñáp ứng yêu cầu lãnh ñạo, quản lý kinh tếxã hội thời kỳ công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn.
ðể nâng cao ñược hiệu quả công tác ñào tạo, bồi dưỡng cần phải tiến hành

ñồng thời nhiều bước trong ñó việc xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng là khâu
tiên quyết. Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo bồi dưỡng là việc chúng ta ñi tìm hiểu ñối
tượng người học, xem ñể làm tốt công việc của mình họ cần phải có những kiến
thức, kỹ năng gì? mức ñộ các kiến thức, kỹ năng ñó hiện nay họ ñang nắm vững
như thế nào? cần học gì? … ñể từ ñó thiết kế chương trình sao cho phù hợp và qua
ñó ñáp ứng ñúng nhu cầu của họ. Nghiên cứu và xác ñịnh nhu cầu ñào tạo bồi
dưỡng cán bộ, công chức cấp xã là một chủ ñề ñã và ñang thu hút ñược khá nhiều
sự quan tâm của các nhà quản lý, nhà khoa học và ñặc biệt là các nhà nghiên cứu
trong các trường ñại học. Tuy nhiên nếu chỉ căn cứ vào nhu cầu cá nhân chủ quan

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


của bản thân cán bộ là chưa ñủ, cần có sự tham gia ñánh giá của cả cộng ñồng.
Mê linh là huyện ven ñô, ñược sát nhập vào thủ ñô Hà Nội (2008), trong 05
năm qua tình hình kinh tế- chính trị- xã hội của huyện ñã có nhiều chuyển biến theo
chiều hướng tích cực. Có ñược những kết quả trên là do sự nỗ lực không ngừng của
toàn ðảng, toàn dân và không thể không kể tới sự ñóng góp của các cán bộ công
chức cấp xã trên ñịa bàn huyện. Hòa chung nhịp ñập của cả nước trong việc thực
hiện ðề án ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn tới 2020, Mê Linh phấn ñấu sẽ có
một ñội ngũ cán bộ công chức giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực ñáp ứng
ñược yêu cầu ngày càng cao của công việc. Chính vì vậy công tác xác ñịnh nhu cầu
trước khi ñào tạo, bồi dưỡng cần ñược Mê Linh chú trọng hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn, với cách thức xác ñịnh nhu cầu ñào tạo
bồi dưỡng dựa trên cơ sở xác ñịnh sự thiếu hụt các kiến thức kỹ năng mà bản thân
các cán bộ, công chức ñang có và những kiến thức kỹ năng mà họ cần phải có ñể
làm tốt công việc thông qua việc khảo sát các nhóm ñối tượng có liên quan và có
căn cứ theo tiêu chuẩn nhiệm vụ thực tế công việc của các cán bộ công chức. Chúng

tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
cấp xã trên ñịa bàn huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Nghiên cứu xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức cấp
xã, phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới khả năng ñáp ứng ñúng nhu cầu, từ ñó ñề
xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần ñáp ứng ñúng nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng
của công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện Mê Linh.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
+ Phân tích thực trạng công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
trên ñịa bàn huyện hiện nay
+ Xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức cấp xã trên ñịa
bàn huyện
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng ñáp ứng ñúng nhu cầu của cán
bộ, công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2


+ ðề xuất ra một số giải pháp chủ yếu nhằm ñáp ứng ñúng nhu cầu ñào tạo,
bồi dưỡng của cán bộ, công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðể tiến hành nghiên cứu ñề tài chúng tôi tập trung vào nghiên cứu các nhóm
ñối tượng như sau:
+ Chủ thể: 07 chức danh công chức xã
+ Khách thể: Cán bộ huyện, cán bộ chuyên trách xã, người dân trên ñịa
phương.

Trong ñó cán bộ huyện là những người trực tiếp quản lý ñội ngũ công chức
xã trên ñịa bàn, cán bộ chuyên trách là những người ñồng nghiệp ñồng thời cũng là
những người nhận ñược sự hỗ trợ và giúp ñỡ rất nhiều từ ñội ngũ công chức xã.
Người dân là những người ñược hưởng lợi trực tiếp từ các hoạt ñộng của ñội ngũ
cán bộ, công chức xã, bởi vậy ý kiến ñóng góp của họ có ý nghĩa rất lớn trong việc
xác ñịnh ñúng năng lực thực sự của chủ thể ñược nghiên cứu.
+ Bên cạnh những ñối tượng trên chúng tôi còn tiến hành nghiên cứu các văn
bản về chương trình, chính sách ñào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã của huyện
trong thời gian qua.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Mê Linh
+ Thời gian
- Số liệu của ñề tài ñược thu thập từ năm 2009- 2012
- Thời gian tiến hành nghiên cứu ñề tài từ: 05/2012- 10/2013
+ Nội dung
Thứ nhất luận văn chỉ tập trung tiến hành xác ñịnh nhu cầu của 07 chức danh
công chức cấp xã: Trưởng công an xã, Chỉ huy trưởng quân sự xã, Tài chính- Kế toán,
Tư pháp- Hộ tịch, Văn hóa- Xã hội, ðịa chính- Xây dựng, Văn phòng- Thống kê.
Thứ hai: chúng tôi tập trung xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng các kiến
thức, kỹ năng dựa vào những tiêu chuẩn nhiệm vụ cụ thể ñối với từng chức danh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3


cán bộ, công chức cấp xã do Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy ñịnh tại Thông tư
06/BNV/2012.
Thứ ba: Luận văn chỉ tập trung vào một số nội dung như sau:

Chỉ ra ưu ñiểm, hạn chế của công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Trên cơ sở những ñánh giá nhận xét của các nhóm ñối tượng về các kiến thức, kỹ
năng mà 07 chức danh công chức xã cần phải có với những kiến thức, kỹ năng họ
ñang có, tiến hành xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng. Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng tới khả năng ñáp ứng ñúng nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng và ñề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm ñáp ứng ñúng nhu cầu của họ.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Lý luận về cán bộ, công chức cấp xã
2.1.1.1 Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã
* Khái niệm công chức cấp xã
Căn cứ theo khoản 3 ðiều 4 của Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy ñịnh:
Công chức cấp xã là công dân Việt Nam ñược tuyển dụng giữ một chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách nhà nước.
Tại chương V, Luật cán bộ, công chức theo khoản 3 ðiều 61 quy ñịnh công
chức cấp xã có các chức danh sau ñây:
- Trưởng Công an;
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn phòng - Thống kê;
- ðịa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường;
- Tài chính - kế toán;
- Tư pháp - hộ tịch;
- Văn hóa - xã hội.

Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.
* Phân biệt cán bộ và công chức cấp xã
+ Giống nhau: Cả cán bộ và công chức cấp xã ñều trong biên chế và hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước; giữ một công vụ, nhiệm vụ thường xuyên; làm việc
trong công sở; bảo vệ lợi ích và quyền lợi của nhân dân.
+ Khác nhau: Sự khác nhau cơ bản giữa cán bộ và công chức cấp xã như sau:
- Công chức xã (cán bộ công chức xã): Là những người ñược tuyển dụng
thông qua thi tuyển và ñảm nhiệm các công tác chuyên môn tại ñịa phương.
- Cán bộ (cán bộ chuyên trách): là người ñược tuyển dụng không qua thi
tuyển, ñược bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội ñồng nhân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5


dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó bí thư ðảng ủy, người ñứng ñầu tổ chức chính
trị- xã hội; Cán bộ chuyên trách cấp xã bao gồm:
+ Bí thư, Phó Bí thư ñảng uỷ, Thường trực ðảng uỷ (nơi không có Phó Bí thư
chuyên trách công tác ðảng). Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập ðảng uỷ
cấp xã).
+ Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội ñồng nhân dân.
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
+ Chủ tich Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Bí thư ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân và Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh.
Bên cạnh sự khác nhau căn bản trên giữa cán bộ, công chức còn có sự khác
nhau về ñánh giá, kỷ luật, trách nhiệm… (33, tr 34-36).
2.1.1.2 Tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã
Căn cứ vào ðiều 3 Nghị ñịnh số 112/2011/Nð-CP ngày 05 tháng 12 năm

2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn và Thông tư số: 06/2012/TTBNV về hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công
chức xã, phường, thị trấn, tiêu chuẩn và nhiệm vụ cụ thể của cán bộ công chức cấp
xã như sau:
a. Tiêu chuẩn chung
+ ðủ 18 tuổi trở lên;
+ Có sức khỏe ñể hoàn thành tốt nhiệm vụ ñược giao;
+ Phẩm chât ñạo ñức tốt;
+ Có tư tưởng lập trường vững vàng có tinh thần yêu nước sâu sắc, có am
hiểu về các chủ trương chính sách của ðảng và pháp luật của Nhà nước;
+ Trình ñộ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của
ngành ñào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức ñược ñảm
nhiệm;
+ Có năng lực tổ chức vận ñộng nhân dân ở ñịa phương thực hiện có hiệu
quả chủ trương, ñường lối của ðảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
+ Sử dụng thành thạo vũ khí, trang thiết bị;

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


+ Có kiến thức về tin học;
+ Có kiến thức về lý luận chính trị và kiến thức về quản lý hành chính Nhà
nước: ðối với cán bộ, công chức sau khi ñược tuyển dụng phải ñược tham gia ñào
tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước tương ứng với các chức danh ñang ñảm
nhiệm. Ngoài ra họ cần ñược bồi dưỡng lý luận chính trị từ trung cấp trở lên ñối với
2 chức danh: Trưởng công an xã và Chỉ huy trưởng quân sự xã và từ sơ cấp trở lên
ñối với các chức danh còn lại.
b. Tiêu chuẩn cụ thể
* Chuyên môn:

- Tài chính- Kế toán: có trình ñộ trung cấp Tài chính – Kế toán trở lên (ñồng
bằng); tối thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn Tài chính – Kế toán (miền
núi); nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp Tài chính – Kế
toán trở lên;
- Tư pháp – Hộ tịch: có trình ñộ trung cấp Luật trở lên và phải qua lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ tư pháp cấp xã sau khi ñược tuyển dụng (ñồng bằng); Tối thiểu
ñược bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tư pháp cấp xã (miền núi); nếu mới ñược tuyển
dụng lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp luật trở lên;
- ðịa chính – Xây dựng: Có trình ñộ trung cấp ðịa chính hoặc trung cấp Xây
dựng trở lên (ñồng bằng) và tối thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn ðịa
chính hoặc Xây dựng (miền núi); nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu tiên phải có
trình ñộ trung cấp ðịa chính hoặc Xây dựng trở lên. Sau khi ñược tuyển dụng phải
qua bồi dưỡng về quản lý ñất ñai; ño ñạc bản ñồ;
- Văn phòng – Thống kê: Có trình ñộ trung cấp Văn thư – Lưu trữ hoặc trung
cấp Hành chính, trung cấp Luật trở lên (ñồng bằng) và tối thiểu ñược bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn về một trong các ngành nghề chuyên môn trên (miền núi);
nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp của một trong ba ngành
chuyên môn trên;
- Văn hóa – xã hội: Trung cấp về văn hóa nghệ thuật (chuyên ngành) hoặc
trung cấp quản lý Văn hóa – Thông tin hoặc trung cấp nghiệp vụ Lao ñộng –
Thương binh và xã hội trở lên (ñồng bằng) và tối thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7


chuyên môn về một trong các ngành chuyên môn trên (miền núi); nếu mới ñược
tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp trở lên về một trong các ngành
chuyên môn nêu trên.

- Trưởng Công an xã: Trung cấp chuyên môn ngành công an trở lên (ñồng
bằng) và tối thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn ngành công an (miền núi),
nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu phải ñược bồi dưỡng chương trình huấn luyện
trưởng công an xã theo quy ñịnh của Công an cấp trên;
- Chỉ huy trưởng Quân sự: Trung cấp về quân sự của sĩ quan dự bị cấp phân
ñội trở lên (ñồng bằng) và tối thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn ngành
quân sự (miền núi); nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu phải tương ñương trung cấp
về quân sự của sĩ quan dự bị cấp phân ñội trở lên. [5]
* Nhiệm vụ của từng chức danh
+ Tài chính Kế toán:
- Xây dựng dự toán thu chi ngân sách, quyết toán ngân sách, kiểm tra hoạt
ñộng tài chính khác của xã.
- Quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản, tài sản công tại xã, phường, thị
trấn theo quy ñịnh.
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân trong khai thác nguồn thu
- Kiểm tra các hoạt ñộng tài chính, ngân sách theo ñúng quy ñịnh, tổ chức
thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên.
- Thực hiện chi tiền theo lệnh chuẩn chi; thực hiện theo quy ñịnh về quản lý
quỹ tiền mặt và giao dịch ñối với Kho bạc Nhà nước về xuất nhập quỹ và báo cáo
tài chính, ngân sách ñúng quy ñịnh.
+ Công chức Tư pháp - Hộ tịch: Giúp UBND xã trong việc:
- Soạn thảo, ban hành các văn bản quản lý theo quy ñịnh; tổ chức lấy ý kiến
nhân dân ñối với dự án luật, pháp lệnh theo kế hoạch của UBND xã và hướng dẫn
của cơ quan chuyên môn cấp trên.
- Chỉ ñạo cộng ñồng dân cư tự quản xây dựng hương ước, quy ước, kiểm tra
việc thực hiện hương ước, quy ước; thực hiện trợ giúp pháp lý cho người nghèo và
ñối tượng chính sách theo quy ñịnh của pháp luật; quản lý tủ sách pháp luật; tổ chức

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


8


phục vụ nhân dân nghiên cứu pháp luật; phối hợp hướng dẫn hoạt ñộng ñối với tổ
hoà giải. Phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố sơ kết, tổng kết công tác
hoà giải, báo cáo với UBND cấp xã và cơ quan tư pháp cấp trên.
- ðăng ký và quản lý hộ tịch theo các nhiệm vụ cụ thể ñược phân cấp quản lý
và ñúng thẩm quyền ñược giao.
- Chứng thực theo thẩm quyền ñối với các công việc thuộc nhiệm vụ ñược
pháp luật quy ñịnh.
- Thực hiện một số công việc về quốc tịch theo quy ñịnh của pháp luật.
- Quản lý lý lịch tư pháp, thống kê tư pháp ở xã, phường, thị trấn.
- Thi hành án theo nhiệm vụ cụ thể ñược phân cấp.
- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan quyết ñịnh việc giáo dục tại xã,
phường, thị trấn.
- ðăng ký giao dịch bảo ñảm về quyền sử dụng ñất, bất ñộng sản gắn liền với
ñất theo quy ñịnh của pháp luật.
- Chấp hành quy chế làm việc của cơ quan, các chế ñộ quản lý hồ sơ tài liệu,
chế ñộ báo cáo công tác theo quy ñịnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ Tư pháp khác theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Công chức ðịa chính - Xây dựng
- Tham mưu, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã
trong các lĩnh vực: ðất ñai, tài nguyên, môi trường, xây dựng, ñô thị, giao thông,
nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn theo quy ñịnh của pháp luật.
- Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các tài liệu và xây dựng
các báo cáo về ñất ñai, ñịa giới hành chính, tài nguyên, môi trường và ña dạng sinh
học, công tác quy hoạch, xây dựng, ñô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới trên ñịa bàn theo quy ñịnh của pháp luật;
- Tổ chức vận ñộng nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, bảo vệ môi trường trên ñịa bàn cấp xã;

- Giám sát về kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý
của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ tục hành chính

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9


trong việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra ñể xác nhận nguồn gốc, hiện trạng ñăng ký và
sử dụng ñất ñai, tình trạng tranh chấp ñất ñai và biến ñộng về ñất ñai trên ñịa bàn;
xây dựng các hồ sơ, văn bản về ñất ñai và việc cấp phép cải tạo, xây dựng các công
trình và nhà ở trên ñịa bàn ñể Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết ñịnh hoặc báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp trên xem xét, quyết ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành và
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
+ Công chức Văn phòng - Thống kê.
- Tham mưu, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong
các lĩnh vực: Văn phòng, thống kê, tổ chức, nhân sự, thi ñua, khen thưởng, kỷ luật, tín
ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên trên ñịa bàn theo quy ñịnh của pháp luật.
- Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, lịch
làm việc ñịnh kỳ và ñột xuất của Hội ñồng nhân dân, Thường trực Hội ñồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các ñiều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt
ñộng của Hội ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Tổ chức lịch tiếp dân, tiếp khách của Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện
công tác văn thư, lưu trữ, cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; nhận ñơn thư khiếu nại, tố cáo và chuyển ñến Thường trực Hội ñồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết theo thẩm quyền…
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác xây dựng và theo dõi việc thực hiện

kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình phát triển
công nghiệp, thương mại, dịch vụ và các hoạt ñộng kinh tế - xã hội trên ñịa bàn cấp
xã; dự thảo các văn bản theo yêu cầu của Hội ñồng nhân dân, Thường trực Hội
ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành và
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.
+ Công chức Văn hoá - Xã hội: Giúp UBND xã các nhiệm vụ:
- Thông tin tuyên truyền giáo dục về ñường lối, chính sách của ðảng và pháp
luật của Nhà nước, tình hình kinh tế - chính trị ở ñịa phương và ñấu tranh chống âm

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


mưu tuyên truyền phá hoại của ñịch; báo cáo thông tin về dư luận quần chúng về
tình hình môi trường văn hoá ở ñịa phương lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Tổ chức các hoạt ñộng thể dục, thể thao, văn hoá văn nghệ quần chúng, các
câu lạc bộ, lễ hội truyền thống …
- Tổ chức vận ñộng ñể xã hội hoá các nguồn lực nhằm xây dựng, phát triển
sự nghiệp văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao...
- Hướng dẫn, kiểm tra ñối với tổ chức và công dân chấp hành pháp luật trong
hoạt ñộng văn hoá thông tin, thể dục thể thao.
- Lập chương trình, kế hoạch công tác văn hoá, văn nghệ, thông tin tuyên
truyền, thể dục thể thao, công tác lao ñộng, thương binh và xã hội…
- Thống kê dân số, lao ñộng, tình hình việc làm, ngành nghề trên ñịa bàn; nắm
số lượng và tình hình các ñối tượng chính sách lao ñộng - thương binh và xã hội.
- Hướng dẫn và nhận hồ sơ của người xin học nghề, tìm việc làm, người
ñược hưởng chính sách ưu ñãi, chính sách xã hội trình Uỷ ban nhân dân xã giải
quyết theo thẩm quyền.

- Theo dõi và ñôn ñốc việc thực hiện chi trả trợ cấp cho người hưởng chính
sách lao ñộng, thương binh và xã hội...
- Phối hợp với các ñoàn thể trong việc chăm sóc, giúp ñỡ các ñối tượng chính
sách; quản lý các nghĩa trang liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ và bảo trợ xã hội,
việc nuôi dưỡng, chăm sóc các ñối tượng xã hội ở cộng ñồng.
- Theo dõi thực hiện chương trình xoá ñói giảm nghèo.
- Sơ kết, tổng kết báo cáo công tác văn hoá, văn nghệ, thông tin tuyên truyền,
thể dục thể thao, công tác lao ñộng - thương binh và xã hội ở xã, phường, thị trấn.
+ Công chức Trưởng Công an xã.
- Tổ chức lực lượng công an xã, nắm chắc tình hình an ninh trật tự trên ñịa
bàn; tham mưu ñề xuất với cấp uỷ ðảng, Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn và cơ quan
công an cấp trên về chủ trương, kế hoạch, biện pháp bảo ñảm an ninh trật tự trên ñịa
bàn và tổ chức thực hiện sau khi ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với các cơ quan, ñoàn thể tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên
quan tới an ninh trật tự cho nhân dân, hướng dẫn tổ chức quần chúng làm công tác

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


an ninh, trật tự trên ñịa bàn quản lý.
- Tổ chức phòng ngừa, ñấu tranh phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và
các vi phạm pháp luật khác trên ñịa bàn theo quy ñịnh của pháp luật và theo hướng
dẫn của công an cấp trên.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, giữ trật tự công cộng
và an toàn giao thông, quản lý vũ khí, chất nổ dễ cháy; quản lý hộ khẩu, kiểm tra
các quy ñịnh về an ninh trật tự trên ñịa bàn theo thẩm quyền.
- Xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật theo quy ñịnh; tổ chức việc quản
lý, giáo dục ñối tượng trên ñịa bàn theo quy ñịnh của pháp luật.

- Chỉ ñạo việc bảo vệ môi trường, bắt người phạm tội quả tang, tổ chức bắt
người có lệnh truy nã, người có lệnh truy tìm hành chính theo quy ñịnh của pháp
luật; tiếp nhận và dẫn giải người bị bắt lên công an cấp trên; cấp cứu người bị nạn.
- Tuần tra, bảo vệ mục tiêu quan trọng về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc
phòng ở ñịa bàn theo hướng dẫn của Công an cấp trên...
- Xây dựng nội bộ lực lượng công an xã, trong sạch, vững mạnh và thực hiện
một số nội dung nhiệm vụ khác do cấp uỷ ñảng, Uỷ ban nhân dân xã, công an cấp
trên giao.
+ Công chức Chỉ huy trưởng Quân sự
- Tham mưu ñề xuất với cấp ủy ðảng, chính quyền cấp xã về chủ trương,
biện pháp lãnh ñạo, chỉ ñạo và trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,
quân sự, xây dựng lực lượng dân quân, lực lượng dự bị ñộng viên.
- Xây dựng kế hoạch xây dựng lực lượng, giáo dục chính trị và pháp luật,
huấn luyện quân sự, hoạt ñộng chiến ñấu, trị an của lực lượng dân quân; xây dựng
kế hoạch tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ; huy ñộng lực lượng dự bị ñộng viên
và các kế hoạch khác liên quan tới nhiệm vụ quốc phòng, quân sự; phối hợp với các
ñoàn thể triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới công tác quốc phòng, quân
sự trên ñịa bàn.
- Phối hợp với lực lượng quân ñội trên ñịa bàn huấn luyện quân dự bị theo
quy ñịnh.
- Tổ chức thực hiện ñăng ký, quản lý công dân trong ñộ tuổi làm nghĩa vụ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


quân sự, quân nhân dự bị và dân quân theo quy ñịnh của pháp luật; thực hiện công
tác ñộng viên, gọi thanh niên nhập ngũ.
- Chỉ ñạo dân quân phối hợp với công an và lực lượng khác thường xuyên

hoạt ñộng bảo vệ an ninh trật tự, sẵn sàng chiến ñấu, phục vụ chiến ñấu và tổ chức
khắc phục thiên tai, sơ tán, cứu hộ, cứu nạn.
- Phối hợp với các ñoàn thể trên ñịa bàn ñược giáo dục toàn dân ý thức quốc
phòng quân sự và các văn bản pháp luật liên quan tới quốc phòng, quân sự.
- Có kế hoạch phối hợp với các tổ chức kinh tế, văn hoá, xã hội thực hiện nền
quốc phòng gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế
trận an ninh nhân dân.
- Thực hiện chính sách hậu phương quân ñội; các tiêu chuẩn, chế ñộ, chính
sách cho dân quân, tự vệ, quân nhân dự bị theo quy ñịnh.
- Tổ chức thực hiện nghiêm chế ñộ quản lý sử dụng, bảo quản vũ khí trang
bị, sẵn sàng chiến ñấu; quản lý công trình quốc phòng theo phân cấp; thực hiện chế
ñộ kiểm tra, báo cáo, sơ kết, tổng kết công tác quốc phòng, quân sự ở xã, phường,
thị trấn.
Do ñó ñể góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ ñược giao, bản thân cán bộ cần
phải nắm vững chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của từng chức danh,
phải có ñủ sức khỏe, kỹ năng giao tiếp tốt và am hiểu luật pháp và các kiến thức kỹ
năng cụ thể theo từng chức danh. [5]
2.1.1.3 Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã
ðể phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp, nông thôn
nói riêng không thể thiếu ñội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước từ cấp trung ương ñến
cấp cơ sở. Cán bộ, công chức cấp xã là cầu nối giữa các cơ quan ðảng, chính quyền
các cơ quan chỉ ñạo sản xuất và các tổ chức quần chúng với người dân trong xã,
phường, thị trấn. Cán bộ cấp xã trong ñó có ñội ngũ công chức là ñội ngũ gần dân
nhất, trực tiếp tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của
Nhà nước ñến với nhân dân; ñồng thời tham mưu cho cấp trên về mọi lĩnh vực của
ñời sống xã hội, biến tinh thần của các chủ trương, chính sách ñó thành hành ñộng
của quần chúng trong cuộc sống, làm cho quần chúng hiểu và tổ chức quần chúng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


13


thực hiện tốt các chủ trương, chính sách ñó. Như vậy ñể thực hiện tốt nhiệm vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn trong thời gian tới không thể thiếu ñược vai trò của họ.
Lịch sử phát triển của làng, xã Việt Nam từ trước ñến nay cho thấy, ñể quản
lý làng, xã, chính quyền Nhà nước trung ương phải thông qua các chức sắc chủ chốt
trong xã. Thông qua các chức sắc chủ chốt này ñể thực hiện quyền quản lý, cai trị
của chính quyền cấp trên ñối với cấp xã. Chính quyền cấp trên có nắm và quản lý,
vươn tới ñược cơ sở hay không phụ thuộc vào việc có nắm ñược các chức sắc chủ
chốt của xã hay không. Cũng chính vì vậy mà chính quyền cấp trên thường rất quan
tâm ñến ñội ngũ cán bộ cấp xã nói chung và công chức chuyên môn cấp xã nói
riêng. Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng ñã nói “cán bộ là gốc của mọi việc... công việc
thành công hay thất bại ñều do cán bộ tốt hay xấu”.
Bất kỳ lúc nào và ở ñâu, vai trò của ñội ngũ công chức chuyên môn cấp xã
cũng rất quan trọng ñối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước, nhất
là trong giai ñoạn hiện nay. Vai trò của ñội ngũ công chức chuyên môn cấp xã ñược
thể hiện ở những ñiểm sau:
- ðội ngũ công chức chuyên môn cấp xã có vai trò quyết ñịnh trong việc
triển khai tổ chức thực hiện thắng lợi các chủ chương, chính sách của ðảng và pháp
luật của Nhà nước tại cơ sở. Cán bộ công chức cấp xã là những người giữ vai trò trụ
cột, có tác dụng chi phối mọi hoạt ñộng tại cơ sở. Công chức cấp xã không những
phải nắm vững ñường lối, chủ trương, chính sách của các tổ chức ðảng, Nhà nước,
ñoàn thể cấp trên ñể tuyên truyền, phổ biến, dẫn dắt, tổ chức quần chúng thực hiện
mà còn phải am hiểu sâu sắc ñặc ñiểm, tình hình của ñịa phương ñể ñề ra những
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể hóa ñường lối, chủ trương, chính sách ấy cho phù hợp
với ñiều kiện ñặc thù của cơ sở;
- Công chức chuyên môn cấp xã là những người trực tiếp gần gũi, gắn bó với
nhân dân, sống, làm việc và hàng ngày có mối quan hệ chặt chẽ với dân. Họ là
người thường xuyên lắng nghe, tham khảo ý kiến của nhân dân. Trong quá trình

triển khai, vận ñộng, dẫn dắt nhân dân thực hiện ñường lối, chủ trương, chính sách
của ðảng, pháp luật của Nhà nước, họ tạo ra cầu nối giữa ðảng, Nhà nước với nhân
dân. Thông qua công chức chuyên môn cấp xã mà ý ðảng, lòng dân tạo thành một

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14


khối thống nhất, làm cho ðảng, Nhà nước “ăn sâu, bám rễ” trong quần chúng tạo
nên quan hệ máu thịt giữa ðảng với nhân dân, củng cố niềm tin của nhân dân ñối
với ðảng, Nhà nước và chế ñộ. Như vậy, ñường lối, chủ trương, chính sách của
ðảng, pháp luật của Nhà nước có ñi vào cuộc sống, trở thành hiện thực sinh ñộng
hay không, tùy thuộc phần lớn vào sự tuyên truyền và tổ chức vận ñộng nhân dân
thực hiện của ñội ngũ công chức cấp xã.
Trong những năm qua, nhận thức ñúng vai trò và tầm quan trọng của ñội ngũ
công chức chuyên môn cấp xã, ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều chính sách thay
ñổi ñáng kể dành cho công chức chuyên môn cấp xã. Công chức chuyên môn cấp xã
từ việc hưởng chế ñộ sinh hoạt phí trước ñây giờ ñã chuyển sang hưởng chế ñộ tiền
lương, từ chế ñộ trợ cấp hàng tháng sang chế ñộ hưu trí. Thông qua việc tiêu chuẩn
hóa cán bộ công chức cấp xã, các chính sách thu hút cán bộ trẻ, sinh viên mới tốt
nghiệp, công tác tăng cường, luân chuyển cán bộ xuống cơ sở ñược thực hiện từng
bước ñã góp phần trẻ hóa ñội ngũ cán bộ công chức chuyên môn cấp xã. Cũng từ ñó
mà tác phong, lề lối làm việc của ñội ngũ công chức chuyên môn cấp xã ñã ñược
ñổi mới rất nhiều, các hoạt ñộng chính trị ở cơ sở ñược dân chủ hóa, ñược ñông ñảo
nhân dân ñồng tình và ủng hộ.
2.1.2 Lý luận về nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
2.1.2.1 Khái niệm ñào tạo
+ Theo từ ñiển Việt Nam thì "ðào tạo là quá trình tác ñộng lên con người
làm cho con người ñó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có

hệ thống nhằm chuẩn bị cho người ñó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận
một sự phân công nhất ñịnh của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển
văn minh cho loài người".
+ " ðào tạo là quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức, nhằm hình thành
và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái ñộ ... ñể hoàn thiện nhân
cách cho mỗi cá nhân, ñể tạo tiền ñề cho họ có thể vào ñời hành nghề một cách có
năng suất và hiệu quả".
+ Theo Nghị ñịnh số 18/2010/Nð-CP ngày 05/03/2010 thì các từ ngữ sau
ñây ñược hiểu như sau:

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15


×