Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam luận văn thạc sĩ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 89 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

---------------

PHẠM THỊ MAI SINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 60340201

TP.HCM – 2015


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

---------------

PHẠM THỊ MAI SINH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM



LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

MÃ SỐ: 60340201

Hƣớng dẫn khoa hoa: TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung

TP.HCM - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” là do chính tôi
nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Mỹ Dung.
Những số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin
cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp của nghiên cứu này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 8 năm 2015
Tác giả

PHẠM THỊ MAI SINH


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Tài chính
– Marketing đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học là TS.
Nguyễn Thị Mỹ Dung đã chỉ dẫn tận tình và khuyến khích tôi trong suốt thời gian

nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị đồng nghiệp, bạn bè và gia
đình đã luôn ủng hộ tinh thần và tạo động lực giúp tôi hoàn thành công trình nghiên
cứu này.
Do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế, luận văn còn nhiều thiếu sót, kính
mong quý thầy cô góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng./.


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................................
1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ i

2.

Tình hình nghiên cứu đề tài ................................................................................. ii

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... iii

4.

Phạm vi, đối tƣợng .............................................................................................. iii


5.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... iii

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................... iv

7.

Bố cục của nghiên cứu ......................................................................................... iv

1.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................1
1.1 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..............................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân ................................................................................1
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân...........................................................................2
1.1.3 Phân loại tín dụng cá nhân..................................................................................5
1.1.4 Phương pháp cấp tín dụng cá nhân .....................................................................5
1.1.5 Vai trò của tín dụng cá nhân ...............................................................................6
1.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................8
1.2.1 Tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân ..................................................................8
1.2.2 Tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân ........................................................................9
1.2.3 Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng cá nhân.............................................................9

1.2.4 Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng cá nhân so với tổng lợi nhuận:................................9
1.2.5 Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân ..........................................................................10
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.............................................11


1.3.1 Yếu tố khách quan ............................................................................................11
1.3.2 Yếu tố chủ quan ................................................................................................13
1.4 KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI, CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG NƢỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
VIETCOMBANK ........................................................................................................16
1.4.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân hàng
thương mại trên thế giới ............................................................................................16
1.4.2 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại các ngân hàng
thương mại trong nước ..............................................................................................18
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank ...........................................................19
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..............................................................................................21
2.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM ..............................................................................................................................22
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK ...........................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank ..........................................22
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank (2009 – 2014) .....................23
2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
VIETCOMBANK ........................................................................................................27
2.2.1 Tình hình huy động vốn tín dụng cá nhân ........................................................27

2.2.2 Tình hình dư nợ tín dụng cá nhân.....................................................................30
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
VIETCOMBANK ........................................................................................................33
2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................33
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân tại Vietcombank ................................................................................................45
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..............................................................................................49
3.

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM ................................................................................................50


3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA VIETCOMBANK ...................50
3.1.1 Định hướng và chiến lược trung, dài hạn của Vietcombank ............................50
3.1.2 Mục tiêu đến năm 2020 của Vietcombank .......................................................51
3.2 NHỮNG DỰ BÁO VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI VIETCOMBANK ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................52
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI VIETCOMBANK ................................................................................................54
3.3.1 Có chiến lược rõ ràng về phát triển các sản phẩm mới để tạo bước đột phá và
lợi thế cạnh tranh so với các NHTM khác .................................................................54
3.3.2 Phát triển và mở rộng kênh phân phối ..............................................................56
3.3.3 Hoàn thiện quy trình và chính sách tín dụng cá nhân ......................................57
3.3.4 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, bố trí lãnh đạo chuyên trách lĩnh vực tín
dụng cá nhân ..............................................................................................................59
3.3.5 Đối mới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ................................................60
3.4 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ...........60

3.4.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...........................................................61
3.4.2 Kiến nghị đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ...............................62
3.5 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............63
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..............................................................................................64
PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................
PHỤ LỤC .........................................................................................................................


DANH MỤC HÌNH VẼ
TT Ký hiệu
1

Nội dung

Biểu 2.1 Tổng tài sản, vốn huy động và dư nợ tín dụng tại

Trang
26

Vietcombank, Vietinbank và BIDV năm 2014
2

Biểu 2.2 Quy mô tăng trưởng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế của

29

Vietcombank giai đoạn 2009 – 2014
3


Biểu 2.3 Tình hình biến động dư nợ tín dụng tại Vietcombank giai

32

đoạn 2009 – 2014
4

Biểu 2.4 Tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân tại Vietcombank,

36

Vietinbank và BIDV giai đoạn 2009 – 2014
5

Biểu 2.5 Tình hình biến động dư nợ tín dụng tại Vietcombank,

39

Vietinbank và BIDV giai đoạn 2009 – 2014
6

Biểu 2.6 Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng cá nhân Vietcombank giai

41

đoạn 2009 – 2014
7

Biểu 2.7 Biến động lợi nhuận thuần sau thuế của Vietcombank giai


42

đoạn 2009 - 2014
8

Biểu 2.8 Tình hình biến động nợ xấu Vietcombank giai đoạn 2009 –
2014

44


DANH MỤC BẢNG
TT Ký hiệu
1

Nội dung

Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn

Trang
24

2009 –2014
2

Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động từ khách hàng cá nhân của

28

Vietcombank giai đoạn 2009 – 2014

3

Bảng 2.3 Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu dư nợ tín dụng của

31

Vietcombank giai đoạn 2009 –2014
4

Bảng 2.4 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân của Vietcombank,

34

Vietinbank và BIDV giai đoạn 2009 – 2014
5

Bảng 2.5 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp

35

của Vietcombank giai đoạn 2009 – 2014
6

Bảng 2.6 Tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân của Vietcombank giai đoạn

37

2009 – 2014
7


Bảng 2.7 Dư nợ tín dụng cá nhân của Vietcombank, Vietinbank và

38

BIDV giai đoạn 2009 – 2014
8

Bảng 2.8 Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng cá nhân Vietcombank giai

40

đoạn 2009 – 2014
9

Bảng 2.9 Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng cá nhân so với tổng lợi nhuận của

42

Vietcombank giai đoạn 2009 – 2014
10

Bảng

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo chất lượng nợ vay của

2.10

Vietcombank giai đoạn 2009 – 2014

43



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DNTD

Dư nợ tín dụng

HĐV

Huy động vốn

KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TCTD

Tổ chức Tín dụng

TDCN

Tín dụng cá nhân


TMCP

Thương mại Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động TDCN ra đời trong vòng chưa đầy 20 năm trở lại đây, bắt nguồn từ

thị trường Châu Âu và Bắc Mỹ, sau đó tăng trưởng nhanh chóng và lan rộng ở các thị
trường mới nổi như Mỹ La Tinh, Châu Á – Thái Bình Dương, Trung Âu và Đông Âu.
Sự phát triển với tốc độ mạnh mẽ của hoạt động TDCN được xem như là một xu
hướng tất yếu mang tính thời đại gắn liền với quá trình phát triển của nền kinh tế.
Cuộc khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ năm 2008 đã gây ra những hệ luỵ

trầm trọng và kéo dài cho nền kinh tế thế giới, nó tác động đến thị trường tài chính của
nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam, buộc các NHTM phải thắt chặt và chấn chỉnh
lại các hoạt động tín dụng, đặc biệt là mảng tín TDCN. Nhưng đến nay, nền kinh tế
toàn cầu đã dần phục hồi, hoạt động TDCN đã phát triển trở lại và có nhiều biến
chuyển mạnh mẽ.
Với tình hình kinh tế Việt Nam những năm gần đây, khi các lĩnh vực như bất
động sản, chứng khoán, sản xuất hàng hóa gặp nhiều khó khăn, nhiều khoản vay trong
các lĩnh vực này trở thành nợ khó đòi của các NHTM thì hoạt động TDCN vẫn tăng
trưởng tốt và có tỷ lệ nợ xấu rất thấp. Trước đây, các ngân hàng thường chú trọng đến
mảng bán buôn khi tập trung vào đối tượng khách hàng có dự án quy mô lớn, nhưng
hiện nay những món vay nhỏ, vòng quay vốn nhanh lại là tâm điểm của các NHTM
trong cấp tín dụng. Đặc biệt khi tăng trưởng tín dụng còn khó khăn, khu vực ngân
hàng đang phải đối mặt những thách thức ngày càng lớn trên thị trường, nhiều ngân
hàng nhận ra rằng, việc tập trung phát triển thị trường bán lẻ mà trọng tâm là phân
khúc TDCN là cứu cánh của ngân hàng.
Tại Việt Nam, với dân số hơn 90 triệu dân, đa phần dân cư sinh sống ở khu vực
nông thôn, vùng sâu, vùng xa, trong đó, ước tính chỉ có khoảng 10% người dân có tài
khoản ngân hàng. Hơn nữa, thu nhập của người dân ngày càng cải thiện, giao dịch của
người dân với cộng đồng quốc tế ngày càng mở rộng. Vì vậy, trong những năm tới
TDCN sẽ là thị trường tiềm năng cho việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, gắn liền
với cung cấp các gói sản phẩm tiện ích, hiện đại cho KHCN.
Nằm trong xu thế đó, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) không chỉ chú trọng việc mở rộng mạng lưới và phạm vi hoạt động
i


sang các thị trường tiềm năng, mà còn đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin,
nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường đa dạng hóa sản phẩm và gia tăng tính tiện
lợi về dịch vụ cho khách hàng. Để thực hiện thành công chiến lược kinh doanh với
mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam trong tương lai, đòi hỏi ngân

hàng cần có những giải pháp hữu hiệu để phát triển mạnh mẽ hoạt động TDCN nhằm
nâng cao lợi nhuận và tăng cường năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Chính vì vậy,
tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.

2.

Tình hình nghiên cứu đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các NHTM trong nước đã nhận

thức được tầm quan trọng của việc phát triển hoạt động TDCN. Thời gian qua đã có
nhiều nghiên cứu về đề tài liên quan đến hoạt động TDCN tại các NHTM ở Việt Nam,
trong số đó có một số đề tài như:
-

Theo Vũ Thị Huyền (2013), Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tín
dụng cá nhân tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam Chi nhánh
Tp.Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
Luận văn hình thành cơ sở lý luận, đưa ra mô hình đánh giá hiệu quả TDCN tại
NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó,
tác giả đã phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động TDCN dựa trên phương
pháp định tính và định lượng, từ đó đề xuất các biện pháp để hoàn thiện khung
chính sách trong việc quản lý dư nợ cho vay của KHCN, đưa ra các dịch vụ tín
dụng kèm theo để nâng cao hiệu quả TDCN tại ngân hàng này.

-

Đào Lê Kiều Oanh (2012), Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân
hàng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận án tiến sĩ,
Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh. Tác giả đã hệ thống hoá những vấn

đề mang tính lý luận về dịch vụ ngân hàng bán buôn, bán lẻ và phát triển phát
triển dịch vụ ngân hàng bán buôn, bán lẻ. Luận án kiểm chứng và nhận định
được các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán buôn, bán lẻ mang lại thế mạnh cho
BIDV giúp cho ngân hàng có chiến lược phù hợp với từng đối tượng khách
hàng, từ đó, đề xuất các giải pháp giúp BIDV duy trì thế mạnh bán buôn và
hoàn thiện phát triển mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
ii


Qua các nghiên cứu trên, có thể thấy hoạt động TDCN đã được nhiều tác giả đi
sâu nghiên cứu. Tuy nhiên, những nghiên cứu tổng thể chính thức về hoạt động TDCN
và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động TDCN vẫn còn ít, đặc biệt là những
nghiên cứu cụ thể về trường hợp tại Vietcombank. Do đó, đề tài nghiên cứu này dựa
trên tính chất khách quan, khoa học nhằm tìm ra thực trạng các vấn đề trong hoạt động
TDCN của ngân hàng để từ đó có những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cấp
TDCN tại ngân hàng, cụ thể là tại Vietcombank.

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

-

Tổng hợp các lý luận cơ bản về TDCN.

-

Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cấp TDCN tại Vietcombank giai đoạn
2009 – 2014.


-

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cấp TDCN của các NHTM.

-

Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cấp
TDCN tại Vietcombank.

4.
-

Phạm vi, đối tƣợng
Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: tại Vietcombank.
+ Thời gian: từ năm 2009 – 2014.

-

5.

Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cấp TDCN tại Vietcombank.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn được viết theo phương pháp định tính, sử dụng tổng hợp các phương

pháp nghiên cứu, trong đó, chủ yếu sử dụng phương pháp mô tả, thống kê, tổng hợp,
so sánh đối chiếu và phân tích để thực hiện nghiên cứu. Luận văn kế thừa các yếu tố
hợp lý của các công trình khoa học đã được nghiên cứu, tiến hành phân tích và chọn
lọc tri thức để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Quy trình nghiên cứu của luận

văn như sau:
-

Tiến hành thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau như các giáo trình, các bài
báo, các đề tài nghiên cứu và các tài liệu khác có liên quan. Thông qua phân
tích tổng hợp lý thuyết, phân loại và khái quát hoá lý thuyết từ đó rút ra các kết
luận khoa học là cơ sở lý luận cho đề tài.

iii


-

Thu thập nguồn dữ liệu thứ cấp dựa trên số liệu báo cáo thường niên, báo cáo
tài chính của Vietcombank và các NHTM khác, các bài báo và tạp chí; phân
tích thực trạng; đánh giá những thành tựu và hạn chế trong hoạt động cấp
TDCN của Vietcombank, từ đó đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cấp TDCN tại Vietcombank.

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học, luận văn đóng góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt

động TDCN của NHTM và làm cơ sở để phát triển các đề tài nghiên cứu có liên quan.
Về mặt thực tiễn, trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động TDCN tại
Vietcombank, đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn đọng,
đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích cực về vấn đề phát triển
TDCN tại ngân hàng. Những kết quả đạt được trong nghiên cứu của luận văn có thể
góp phần làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách khách hàng và các giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả hoạt động cấp TDCN tại Vietcombank.

7.

Bố cục của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn có bố cục gồm 03 chương với nội dung

như sau:
Chương 1: Tổng quan hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

iv


1. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
 Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, các tổ chức
tín dụng với các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị
trường ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian, quan hệ tín dụng ngân hàng
được thể hiện qua hai khâu là khâu huy động vốn và khâu cho vay (Sử Đình Thành và
Vũ Thị Minh Hằng, 2008, trang 57).
 Tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng ngân hàng nhằm đáp ứng các nhu cầu

vay vốn của các cá nhân liên quan đến các hoạt động trong đời sống, sinh hoạt hàng
ngày, nhằm hỗ trợ cải thiện đời sống, kích thích tiêu dùng, tăng năng suất lao động,
được thể hiện dưới hình thức bằng tiền mặt hoặc bằng hàng hoá mua bán trả góp.
Có nhiều tên gọi và cách định nghĩa khác nhau về TDCN nhưng tựu trung lại
thì TDCN chứa đựng các nội dung sau:
-

Có chuyển nhượng quyền sở hữu vốn của NHTM cho người sử dụng.

-

Sự chuyển nhượng này có một thời hạn nhất định và kèm theo điều kiện phải
hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng.

-

Đối tượng sử dụng là khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình (sau đây gọi chung
là khách hàng cá nhân).

-

Mục đích sử dụng: phục vụ đời sống cá nhân hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh
dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.

-

Nguồn trả nợ của khoản vay chủ yếu từ tiền lương hàng tháng của cá nhân, kết
quả kinh doanh của hộ gia đình.

-


Đây là một hình thức bán lẻ của ngân hàng, giá trị khoản vay nhỏ, số lượng
khoản vay lớn, chi phí lãi vay cao hơn các khoản vay thương mại khác.

1


1.1.2 Đặc điểm của tín dụng cá nhân
1.1.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
TDCN đã phát triển từ lâu trên thế giới, thu hút được số lượng lớn khách hàng
và có tiềm năng rộng mở cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội.
Quy mô của các khoản vay thường nhỏ là do khi khách hàng có nhu cầu mua
sắm, tiêu dùng, họ thường có xu hướng tích lũy từ trước và chỉ vay phần thiếu hụt tạm
thời. Giá trị của các khoản vay thường được xác định dựa trên giá trị của những hàng
hóa, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cho cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày của cá
nhân hoặc để bổ sung nguồn vốn kinh doanh của hộ gia đình nên thường có giá trị nhỏ.
Ngoài ra, ngân hàng luôn có những điều kiện để giới hạn mức TDCN bằng việc đòi
hỏi tài sản đảm bảo, yêu cầu tín chấp, yêu cầu tính hợp lý của nhu cầu vốn và khả năng
hoàn trả của khách hàng.
Tuy nhiên, số lượng các khoản vay rất lớn vì khi chất lượng cuộc sống và trình
độ dân trí ngày càng cao, người dân càng có nhu cầu vay vốn để cải thiện và nâng cao
mức sống. Hơn thế nữa, với sự phát triển của hệ thống ngân hàng cùng với các sản
phẩm tín dụng hấp dẫn đã làm cho xu hướng tiêu dùng trước trả sau tăng nhanh. Do
đó, số lượng người có nhu cầu vay ngày càng tăng.
1.1.2.2 Rủi ro trong TDCN cao dẫn đến lãi suất cho vay cao, tạo ra khả năng
sinh lời cao
TDCN luôn tồn tại nguy cơ rủi ro vỡ nợ cao hơn loại hình cho vay sản xuất
kinh doanh dưới cả góc độ rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Rủi ro vỡ nợ là rủi ro xảy ra do người đi vay không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ nợ cho người cho vay khi đến hạn thanh toán. Rủi ro càng cao lãi suất càng lớn

(Nguyễn Quốc Khánh và Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2012, trang 412).
Rủi ro khách quan: Tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình thường
không ổn định, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hiệu quả công việc, sức khỏe, suy thoái
kinh tế, thiên tai. Do đó, khả năng hoàn trả nợ vay cho ngân hàng không được đảm bảo
chắc chắn về thời gian và giá trị hoàn trả.
Rủi ro chủ quan: Việc nắm bắt thông tin đối với KHCN thường không đầy đủ
và chính xác, dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng. Mặt khác, số lượng các khoản vay
lớn, giá trị các khoản vay nhỏ lẻ nên trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng thường
2


xảy ra nhiều sai sót, tốn nhiều chi phí trong việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách
hàng, chi phí quản lý các khoản vay và chăm sóc khách hàng; việc chạy theo chỉ tiêu
tín dụng của các cán bộ ngân hàng, tình trạng thông đồng với khách hàng đã gây ra
nhiều tổn thất lớn cho ngân hàng. Rủi ro này càng tăng cao trong trường hợp cho vay
không có tài sản đảm bảo. Hơn nữa, luôn tồn tại nhóm khách hàng có hành vi lừa đảo,
chây ì, không có thiện chí trả nợ và cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay và thu nợ của ngân hàng.
Vì vậy, để bù đắp chi phí và hạn chế rủi ro, các ngân hàng thường đưa ra mức
lãi suất TDCN cao hơn các loại hình tín dụng khác. Ngân hàng có thể áp dụng lãi suất
cố định hoặc lãi suất biến đổi đối với các khoản cho vay KHCN (Đoàn Thanh Hà và
Hoàng Thị Thanh Hằng, 2013, trang 191).
Lãi suất cho vay KHCN thường được xác định dựa trên lãi suất huy động cộng
với biên độ lãi suất và phần bù rủi ro. Do đó, khi có sự biến động lãi suất huy động
trên thị trường, ngân hàng phải bù đắp mức lãi suất huy động mà không thay đổi được
mức lãi suất cho vay. Do vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng luôn ở mức cao hơn lãi suất
cho vay khác. Với mức lãi suất cao, số lượng khoản vay nhiều, loại hình tín dụng này
mang lại nguồn lợi nhuận cao trong với tổng lợi nhuận của ngân hàng.
1.1.2.3 Nhu cầu TDCN phụ thuộc vào mức thu nhập, trình độ học vấn và chu
kỳ kinh tế

Mức thu nhập và trình độ học vấn có tác động lớn đến nhu cầu tiêu dùng và giá
trị của các khoản vay. Thu nhập, trình độ học vấn và tiêu dùng có mối quan hệ tỷ lệ
thuận với nhau. Người có thu nhập và trình độ học vấn cao đòi hỏi một cuộc sống đầy
đủ hơn về vật chất, tinh thần và có nhiều nhu cầu sử dụng các hàng hóa, dich vụ cao
cấp, do đó, họ thường vay những số tiền lớn. Hơn nữa, do có khả năng hoàn trả nợ vay
cao, những người có thu nhập và trình độ học vấn cao thường được ngân hàng cấp
những khoản vay giá trị lớn mà không cần tài sản đảm bảo. Ngược lại, người có thu
nhập và trình độ học vấn thấp thường tìm đến các khoản vay để chi tiêu cho các nhu
cầu cơ bản của cuộc sống khi thu nhập hiện tại không đảm bảo khả năng thanh toán.
Bên cạnh đó, nhu cầu vay vốn của KHCN chịu tác động mạnh và phụ thuộc vào
chu kỳ kinh tế. Trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng, người dân lạc quan về tương lai, kỳ
vọng về việc gia tăng thu thu nhập, khi đó, nhu cầu mua sắm, hưởng thụ cuộc sống
3


tăng cao. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng cao, sản xuất kinh doanh
đình trệ, người dân sẽ hạn chế tiêu dùng, và có xu hướng tích lũy cho tương lai.
1.1.2.4 Nhu cầu đối với TDCN ít co giãn với lãi suất
Do giá trị của các khoản vay không lớn, nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu cần
thiết cho cuộc sống hàng ngày nên khách hàng thường ít quan tâm đến lãi suất; nguồn
trả nợ vay không đến từ kết quả sử dụng tiền vay mà từ nguồn thu nhập ổn định của
khách hàng. Điều họ quan tâm hơn hết là khoản tiền phải trả hàng tháng có phù hợp
với khả năng thu nhập trong tương lai hay không. Nếu như phù hợp, họ sẵn sàng đi
vay để thỏa mãn mục đích tiêu dùng của mình. Do đó, khác với hầu hết các khoản cho
vay kinh doanh lãi suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất TDCN thường được
ấn định tại một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay ngắn hạn, lãi suất được ấn
định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản
vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa
trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định tùy theo từng ngân hàng.
Vì vậy, nhu cầu vay tiêu dùng thường kém nhạy cảm với lãi suất.

1.1.2.5 Tài sản đảm bảo đa dạng
Để hạn chế rủi ro, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng vay vốn phải có tài
sản đảm bảo bằng thu nhập, lương, tài sản được hình thành từ chính khoản vay hoặc là
các tài sản cầm cố, thế chấp khác. Một hình thức đảm bảo khác trở nên phổ biến hiện
nay, là đảm bảo bằng uy tín, tín nhiệm, danh tiếng của người đi vay. Ngoài ra, ngân
hàng còn yêu cầu người đi vay mua các loại bảo hiểm để hạn chế rủi ro khi họ gặp các
khó khăn về việc đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay hoặc mất khả năng thanh toán như
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hàng hóa đã mua.
1.1.2.6 Thời hạn của khoản vay thường là trung và dài hạn
Tỷ trọng cho vay trung và dài hạn đối với TDCN có xu hướng cao hơn mức
bình quân chung, do có đa số các khoản vay TDCN nhằm phục vụ cho nhu cầu mua
nhà đất, xe ô tô, đầu tư. Bên cạnh đó, khách hàng vay thường không chủ động về dòng
tiền, kế hoạch trả nợ, nên thời hạn các khoản vay thường trên 12 tháng.

4


1.1.3 Phân loại tín dụng cá nhân
1.1.3.1 Căn cứ vào hình thức
-

TDCN gián tiếp: là hình thức tín dụng trong đó ngân hàng mua các khoản nợ
phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người
tiêu dùng (Bùi Diệu Anh và cộng sự, 2011, trang 188).

-

TDCN trực tiếp: là việc ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến
hành tín dụng và thu nợ, với hình thức này ngân hàng nắm bắt được thông tin
và nhu cầu vay vốn của khách hàng.

1.1.3.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm

-

TDCN có tài sản đảm bảo: áp dụng đối với các khoản vay có giá trị tương đối
lớn như cho vay mua nhà ở, sửa chữa xây dựng nhà, mua sắm phương tiện.
Ngân hàng dựa vào tài sản đảm bảo của khách hàng để cấp tín dụng, đây cũng
chính là nguồn tài sản để chứng minh khả năng trả nợ của khách hàng.

-

TDCN tín chấp: áp dụng cho các khoản vay có giá trị nhỏ như cho vay sinh
hoạt gia đình, mua sắm máy móc, thiết bị gia đình. Ngân hàng cấp tín dụng cho
khách hàng dựa trên uy tín, danh dự và địa vị của khách hàng, hoặc thông qua
bảo lãnh của các tổ chức chính trị - xã hội cho cá nhân và hộ gia đình vay vốn.
1.1.3.3 Căn cứ vào mục đích vay

-

Tín dụng bất động sản: là khoản tín dụng dùng để mua nhà hoặc tài trợ để tân
trang một khu nhà riêng. Thông thường là khoản vay dài hạn tương ứng với
thời gian công tác của người vay. Khoản vay được đảm bảo bằng chính căn nhà
hay bất động sản (Đoàn Thanh Hà và Hoàng Thị Thanh Hằng, 2013, trang 193).

-

Tín dụng tiêu dùng: là các khoản tín dụng phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống
như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành, giải trí. Đây thường là
những khoản vay ngắn hạn và có giá trị nhỏ.
1.1.4 Phƣơng pháp cấp tín dụng cá nhân

1.1.4.1 Phương pháp hệ thống điểm (score system):
Các mô hình cho điểm tín dụng là các mô hình toán học căn cứ vào các đặc

điểm của tổ chức xin vay nhằm tính điểm đánh giá xác suất vỡ nợ của khách hàng
hoặc phân loại khách hàng theo các nhóm rủi ro vỡ nợ khác nhau (Đoàn Thanh Hà và
Hoàng Thị Thanh Hằng, 2013, trang 188).
5


Ngân hàng sử dụng hệ thống chấm điểm tín dụng dựa trên những thông tin
trong hồ sơ tín dụng của khách hàng, sử dụng các công cụ để phân tích, tính điểm tín
dụng nhằm xác định khách hàng có đủ điều kiện để được cấp tín dụng hay không. Mỗi
tiêu thức tương ứng với một điểm số nhất định, tùy theo từng tiêu thức và tầm quan
trọng trong hệ thống các tiêu thức.
Phương pháp này đươc sử dụng phổ biến ở các nước phát triển, nơi có thông tin
cá nhân được lưu trữ đầy đủ và minh bạch, đồng thời hệ thống xử lý thông tin phát
triển.
1.1.4.2 Phương pháp phán đoán (judgement method):
Sử dụng phương pháp này, ngân hàng tiến hành phân tích, đánh giá toàn bộ
thông tin định tính và định lượng về khách hàng nhằm hạn chế các khoản cho vay có
độ rủi ro cao. Vì khi quyết định cho vay, ngân hàng cần phải quan tâm đến nhiều vấn
đề khác như khả năng trả nợ của khách hàng, điều kiện kinh tế hiện tại của khách
hàng, các điều kiện của khách hàng có phù hợp với cơ chế, chính sách của ngân hàng
hay không. Phương pháp này khá phổ biến tại các ngân hàng ở Việt Nam.
1.1.5 Vai trò của tín dụng cá nhân
1.1.5.1 Đối với ngân hàng
Hoạt động TDCN đang ngày càng phát triển mạnh trong hệ thống NHTM khi
nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao. Tuy quy mô khoản vay nhỏ nhưng
tổng quy mô cho vay của ngân hàng lại rất lớn. Lãi suất của các khoản TDCN cao hơn
các khoản tín dụng khác. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản TDCN cao, số lượng lớn,

vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này đóng góp một phần quan trọng trong
tổng thu nhập của ngân hàng.
Điều này cho thấy, TDCN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng
thương mại:
-

Mang lại nguồn doanh thu đáng kể cho các NHTM, mở rộng hoạt động tín
dụng, tăng số lượng khách hàng, tăng nguồn vốn huy động, tăng dư nợ cho vay
và đảm bảo chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng.

-

Giúp ngân hàng mở rộng thị trường, nâng cao thương hiệu: với lượng khách
hàng lớn, thông qua hoạt động TDCN giúp ngân hàng phát triển thị trường
khách hàng tiềm năng, quảng bá thương hiệu. Một khi chất lượng dịch vụ hấp
6


dẫn, thu hút được một bộ phận lớn dân cư trong xã hội sẽ tạo hiệu ứng lan
truyền, tạo cơ hội cho ngân hàng tăng doanh số của các dịch vụ đi kèm, bán
chéo dịch vụ ngân hàng bán lẻ, cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân
đồng bộ, tạo nên nét khác biệt cho ngân hàng trong việc cạnh tranh với đối thủ.
-

Với số lượng khách hàng đông, số tiền vay ít, đa phần cho vay KHCN kèm theo
điều kiện có tài sản đảm bảo, do đó TDCN góp phần phân tán rủi ro cho ngân
hàng. Vì khi có một số lượng khách hàng không có khả năng thanh toán sẽ
không gây biến động lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Mặt khác, ngân hàng có thể dùng tài sản đảm bảo của người đi vay thế chấp để
hạn chế rủi ro.


-

Đa phần KHCN thường trả lãi và vốn góp hàng tháng, điều này làm vòng quay
vốn nhanh và giúp ngân hàng sử dụng vốn hiệu quả.

-

Việc phát triển phong phú đa dạng các sản phẩm TDCN, đi đôi với cải tiến quy
trình và chất lượng dịch vụ TDCN, giúp cho ngân hàng hoàn thiện hơn quy
trình tín dụng và nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.1.5.2 Đối với khách hàng
Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, nhu cầu của

con người ngày càng phong phú, đa dạng và tăng dần về mức độ cao cấp, tuy nhiên
không phải lúc nào thu nhập và tích lũy cũng thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của họ. Nhờ
những tiện ích của TDCN, khách hàng có thể hưởng lợi trước khi tích lũy đủ tiền bằng
cách lựa chọn phương án vay ngân hàng và hoàn trả sau một thời gian nhất định. Với
nhiều ưu điểm về thời gian vay, phương thức hoàn trả nợ vay linh hoạt, sản phẩm đa
dạng và an toàn giúp cho người đi vay dễ dàng chọn lựa một khoản vay phù hợp.
Vai trò này đặc biệt hữu dụng trọng trường hợp mua sắm các hàng hóa thiết yếu
có giá trị cao như nhà cửa, đất đai, ô tô hoặc các nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách
như chi cho y tế, giáo dục và các sự kiện cá nhân. Khi đã thỏa mãn nhu cầu hiện tại
của mình, chất lượng cuộc sống được nâng cao, người đi vay có động lực để chi trả
khoản vay nhằm chính thức sở hữu hàng hóa, dịch vụ mà họ vay để mua, điều này còn
giúp cho họ có ý thức trong việc tiết kiệm chi tiêu, tích lũy, cân đối tài chính cá nhân
và có mục tiêu phấn đấu làm việc để tăng thu nhập trong tương lai.

7



Ngoài ra, TDCN còn tạo điều kiện cho các hộ gia đình mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh, tăng quy mô và khả năng cạnh tranh; giúp cho các doanh nghiệp tăng
doanh số bán hàng thông qua biện pháp kích thích tiêu dùng bằng hình thức cho vay
trả góp của các ngân hàng.
1.1.5.3 Đối với nền kinh tế và xã hội
Thông qua việc tài trợ tài chính cho đối tượng KHCN, hoạt động TDCN đã góp
phần kích thích tiêu dùng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng nhiều của khách hàng. Từ đó giúp
các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo công ăn việc làm, góp phần giúp
đất nước phát triển về mặt kinh tế và xã hội.
TDCN là một kênh tín dụng hiệu quả, giúp khai thác và sử dụng triệt để các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, góp phần lưu thông tiền tệ, tạo ra kênh tính dụng an
toàn, hiệu quả, góp phần giúp nhà nước xóa bỏ hình thức cho vay nặng lãi và các tệ
nạn tiêu cực của xã hội.
1.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh toàn bộ hoạt
động tín dụng của NHTM, qua đó nêu bật được tầm quan trọng của tín dụng đối với
nền kinh tế nói chung và hệ thống NHTM nói riêng.
Hiệu quả hoạt động tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh khả năng thích
nghi của tín dụng ngân hàng đối với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan và khách
quan về phía ngân hàng trong mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng, khách hàng
vay vốn và nền kinh tế xã hội.
Với quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng như trên, tác giả sử dụng hệ
thống các chỉ tiêu định lượng sau để đánh giá hiệu quả hoạt động TDCN đối với các
NHTM.
1.2.1 Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng cá nhân
Chỉ tiêu Tăng trưởng dư nợ TDCN phản ánh quy mô hoạt động TDCN của một
ngân hàng. Khi tăng trưởng dư nợ TDCN càng cao chứng tỏ hoạt động TDCN của

ngân hàng càng phát triển về lượng, đa dạng hơn về cách thức cung cấp sản phẩm dịch
vụ và chất lượng sản phẩm TDCN được nâng cao.
8


Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau:
Tỷ lệ tăng trưởng
dư nợ TDCN năm t

=

[Dư nợ TDCN năm t - Dư nợ TDCN năm (t-1)] * 100%
Dư nợ TDCN năm (t-1)

1.2.2 Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng cá nhân
Chỉ tiêu này phản ánh doanh số hoạt động TDCN chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong
tổng doanh số cho vay của ngân hàng, qua đó, ta có thể so sánh quy mô cho vay
KHCN so với các đối tượng khác. Khi tỷ trọng này tăng lên qua các năm, chứng tỏ
hoạt động TDCN đang được mở rộng.
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau:
Tỷ trọng dư nợ TDCN
năm t

Dư nợ TDCN năm t * 100%
Tổng dư nợ cho vay năm t

=

1.2.3 Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng cá nhân
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng cho vay KHCN so với tổng nguồn vốn huy động

được của ngân hàng, hay nói cách khác là tỷ lệ vốn huy động được sử dụng để cho vay
KHCN. Ngân hàng luôn phải có trách nhiệm trả lãi với nguồn vốn huy động được, do
đó, ngân hàng cần sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động để đảm bảo nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo khả năng tài chính lành mạnh của ngân hàng.
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau:
Hiệu suất sử dụng
vốn TDCN năm t

=

Dư nợ TDCN năm t
Tổng nguồn vốn huy động năm t

1.2.4 Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng cá nhân so với tổng lợi nhuận:
Tỷ lệ này cho biết mức độ mà hoạt động TDCN đóng góp vào tổng lợi nhuận từ
tất cả các hoạt động của NHTM đem lại.
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức sau:
Tỷ lệ lợi nhuận từ TDCN

=

so với tổng lợi nhuận

Lợi nhuận từ TDCN năm t
Tổng lợi nhuận năm t

Trong đó:
+ Lợi nhuận từ hoạt động TDCN: được tính bằng hiệu số giữa doanh thu và

chi phí từ hoạt động TDCN, cụ thể là chi phí đầu vào và các chi phí khác

cho hoạt động TDCN so với thu lãi đầu ra. Doanh thu TDCN bao gồm lãi
cho vay và các khoản phí thu được. Chi phí TDCN bao gồm chi phí huy
9


động vốn (chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay), chi phí marketing và các chi
phí cho vay khác.
+ Tổng lợi nhuận được tính theo lợi nhuận thuần sau thuế của ngân hàng.

1.2.5 Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân
-

Tỷ lệ nợ xấu
Các TCTD phân loại nợ theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày

22/4/2005 của NHNN, theo đó nợ tín dụng bao gồm 05 nhóm:
+ Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ trong hạn mà TCTD đánh giá

là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
+ Nhóm 2 (nợ cần chú ý): Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày; các khoản

nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại;
+ Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;

các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại;
+ Nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; các

khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại;

+ Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; các khoản nợ đã cơ cấu lại
thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại;
Trong đó, nợ xấu là các khoản thuộc nhóm 3, 4 và 5 (gồm: nợ dưới tiêu chuẩn,
nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu vi phạm các nguyên tắc cơ bản của
tín dụng là tính hoàn trả, lượng hoàn trả và gây nên sự bất tín nhiệm của ngân hàng đối
với người vay.
Nợ xấu là vấn đề thường trực trong ngân hàng vì hoạt động tín dụng luôn có rủi
ro. Trong quá trình hoạt động, các TCTD luôn phát sinh những khoản nợ xấu. Tuy
nhiên, các ngân hàng cần duy trì mức nợ xấu thấp nhất vì tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
đánh giá chất lượng và hiệu quả tín dụng của một ngân hàng.
Vì vậy, các TCTD phải thực hiện việc phân loại nợ, đánh giá khả năng trả nợ
của khách hàng hàng tháng để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng và quản trị rủi
ro tín dụng.
10


-

Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân
Tỷ lệ nợ xấu TDCN năm t

=

Nợ xấu TDCN năm t
Tổng dư nợ năm t

Chỉ tiêu này phản ảnh mức độ rủi ro của ngân hàng trong hoạt động TDCN, cho
biết tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động TDCN chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ

tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng thấp càng tốt đối với hệ thống ngân hàng. Nếu
chỉ tiêu này vượt qua giới hạn cho phép, cho thấy sự yếu kém trong hoạt động TDCN
của ngân hàng. Do đó, cần phải kiểm soát chặt chẽ tỷ lệ này, xác định nguyên nhân và
có chính sách kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra, tránh những thiệt hại về tài chính
và ảnh hưởng đến thương hiệu của ngân hàng.
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1 Yếu tố khách quan
1.3.1.1 Sự ổn định của nền kinh tế và tình hình xã hội:
Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng lớn tới hoạt động TDCN. Nếu nền
kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn
định thì hoạt động cho vay đối với KHCN cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững
chắc và hạn chế rắc rối xảy ra.
Ngược lại, nếu nền kinh tế trong tình trạng suy thoái, thất nghiệp gia tăng, sản
xuất đình trệ, chính trị bất ổn thì hoạt động của hệ thống ngân hàng sẽ gặp nhiều khó
khăn, người dân sẽ có xu hướng tích lũy, do đó, nhu cầu sử dụng TDCN sẽ bị hạn chế.
1.3.1.2 Hành lang pháp lý:
Hành lang pháp lý là yếu tố tác động mạnh mẽ đến cơ chế quản lý vĩ mô của
nền kinh tế nói chung và sự ổn định của hệ thống ngân hàng nói riêng. Một hệ thống
pháp lý ổn định và đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển bền vững, kiểm
soát được rủi ro, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, đồng thời giúp nhà nước thực
hiện tốt các mục tiêu của mình. Khi có một nền tảng pháp lý đầy đủ, tiến bộ, sẽ giúp
cho các quan hệ tín dụng hoạt động đúng hướng, lành mạnh và hiệu quả.
Ngược lại, khi pháp luật có nhiều khe hở, văn bản hướng dẫn không rõ ràng, sẽ
tiếp tay cho tín dụng đen, gây tổn hại đến lợi ích của ngân hàng và khách hàng tham
gia.
11



×