BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------
HỒ THỊ HỒNG OANH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng
Mã số: 60.34.02.01
TP. Hồ Chí Minh- Năm 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------
HỒ THỊ HỒNG OANH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân Hàng
Mã số:60.34.02.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HÀ NAM KHÁNH GIAO
TP. Hồ Chí Minh- Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Hồ Thị Hồng Oanh, học viên cao học Trường Đại học Tài chính
Marketing xin cam đoan luận văn thạc sĩ chuyên ngành tài chính ngân hàng này là
cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực, chính xác và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào khác.
Người thực hiện luận văn
Hồ Thị Hồng Oanh
Lời cảm ơn!
Sau một thời gian nghiên cứu, học tập với sự nỗ lực cố gắng cùng với sự giúp
đỡ của thầy cơ, gia đình, bạn bè và cơ quan, tơi đã hồn thành luận văn thạc sĩ của
mình.
Đạt được kết quả này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến q thầy cơ giáo
trường Đại học Tài chính Marketing đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tơi. Đặc biệt tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS.Hà Nam Khánh Giao
đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị, các anh chị phịng kế tốn, phịng Tổng hợp,
các phịng ban trong đơn vị đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực
hiện luận văn tại chi nhánh.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, người thân đã luôn bên
cạnh tôi, giúp đỡ động viên tơi trong q trình thực hiện luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng song do điều kiện thời gian, kiến thức cịn hạn chế nên
luận văn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự góp ý chân
thành của quý thầy cô để luận văn được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Học viên
Hồ Thị Hồng Oanh
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 1
T
4
2
T
4
2
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 1
T
4
2
T
4
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
T
4
2
T
4
2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
T
4
2
T
4
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
T
4
2
T
4
2
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................ 2
T
4
2
T
4
2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 3
T
4
2
T
4
2
1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
T
4
2
T
4
2
1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................... 3
T
4
2
T
4
2
1.4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo..................................................... 3
T
4
2
T
4
2
1.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .................................................... 4
T
4
2
T
4
2
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................ 5
T
4
2
T
4
2
1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN ................................................... 5
T
4
2
T
4
2
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MƠ
T
4
2
HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 6
T
4
2
2.1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ........... 6
T
4
2
T
4
2
2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................. 6
T
4
2
T
4
2
2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. ..................... 6
T
4
2
T
4
2
2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
T
4
2
HÀNG THƯƠNG MẠI. ......................................................................................... 7
T
4
2
2.2.1. Năng lực tài chính ..................................................................................... 7
T
4
2
T
4
2
2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing. .................... 8
T
4
2
T
4
2
2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng. .................... 8
T
4
2
T
4
2
2.2.4. Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tin và thương hiệu .......................... 9
T
4
2
T
4
2
2.2.5. Năng lực công nghệ. ................................................................................. 9
T
4
2
T
4
2
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH ......... 10
T
4
2
T
4
2
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài ................................................................................. 10
T
4
2
T
4
2
2.3.2. Các nhân tố bên trong ............................................................................. 11
T
4
2
T
4
2
2.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ................................................... 12
T
4
2
T
4
2
i
2.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới ............................................................... 12
T
4
2
T
4
2
2.4.2 Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 14
T
4
2
T
4
2
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 17
T
4
2
T
4
2
Chương 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 18
T
4
2
T
4
2
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................................................ 18
T
4
2
T
4
2
3.2. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ......................................................................... 20
T
4
2
T
4
2
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ................................................................. 21
T
4
2
T
4
2
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................. 21
T
4
2
T
4
2
3.3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .................................................................... 23
T
4
2
T
4
2
3.3.1. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thơng tin .............................. 23
T
4
2
T
4
2
3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................... 24
T
4
2
T
4
2
3.4. THIẾT KẾ THANG ĐO ................................................................................ 24
T
4
2
T
4
2
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 25
T
4
2
T
4
2
Chương 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 26
T
4
2
T
4
2
4.1. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK
T
4
2
QUẢNG TRỊ......................................................................................................... 26
T
4
2
4.1.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
T
4
2
Quảng Trị .......................................................................................................... 26
T
4
2
4.1.2. Hoạt động kinh doanh ............................................................................. 29
T
4
2
T
4
2
4.1.3. Phân tích các hoạt động của VIETINBANK Quảng Trị trong thời gian
T
4
2
qua ..................................................................................................................... 30
T
4
2
4.1.4 Các tác động từ mơi trường bên ngồi đến năng lưc cạnh tranh của
T
4
2
VIETINBANK Quảng Trị................................................................................. 40
T
4
2
4.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIETINBANK QUẢNG
T
4
2
TRỊ THƠNG QUA PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG ............................................... 49
T
4
2
4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu....................................................................... 49
T
4
2
T
4
2
4.2.2. Kết quả kiểm định thang đo .................................................................... 56
T
4
2
T
4
2
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................ 57
T
4
2
T
4
2
4.2.4. Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội ................................................. 62
T
4
2
T
4
2
ii
Chương 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
T
4
2
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẢNG TRỊ ........................................................................................... 65
T
4
2
5.1. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ..................................................... 65
T
4
2
T
4
2
5.2. GIẢI PHÁP THƠNG QUA PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT ..................... 66
T
4
2
T
4
2
5.2.1. Phân tích ma trận SWOT ........................................................................ 66
T
4
2
T
4
2
5.2.2. Lựa chọn các giải pháp qua phân tích SWOT ........................................ 67
T
4
2
T
4
2
5.3. GIẢI PHÁP THƠNG QUA PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG .......................... 74
T
4
2
T
4
2
5.3.1. Giải pháp về nâng cao năng lực quản trị tại VIETINBANK Quảng Trị 74
T
4
2
T
4
2
5.3.2. Giải pháp tạo sự khác biệt và đa dạng hóa sản phẩm Ngân hàng ........... 77
T
4
2
T
4
2
5.4. MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.......................................................... 80
T
4
2
T
4
2
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81
T
4
2
T
4
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 83
T
4
2
T
4
2
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 86
T
4
2
T
4
2
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
DPRR
Dự phòng rủi ro
NH
Ngân hàng
VietinBank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD
Ngân hàng thương mại quốc doanh
NQH
Nợ quá hạn
TCTD
Tổ chức tín dụng
HNQT
Hội nhập quốc tế
S.D
Standard Deviation (Độ lệch chuẩn)
Mean
Trung bình
Min
Giá trị nhỏ nhất
Max
Giá trị lớn nhất
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - 3.1. Các biến nghiên cứu và nguồn gốc thang đo ...................................... 22
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 2 - 3.2. Chỉ tiêu tài chính của một số ngân hàng trên địa bàn năm 2014 ........ 23
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 3 - 4.1. Chỉ tiêu hoạt động của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2012 - 2014
TU
4
2
T
4
2
U
.................................................................................................................................. 30
Bảng 4 - 4.2. Tăng trưởng quy mô của VietinBank Quảng Trị................................ 33
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 5 - 4.3. Khả năng sinh lời (%) của VietinBank Quảng Trị ............................. 33
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 6 - 4.4. Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của VietinBank Quảng Trị:
TU
4
2
T
4
2
U
.................................................................................................................................. 39
Bảng 7 - 4.5. Ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị 45
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 8 - 4.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................... 48
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 9 - 4.8. Các kênh tiếp xúc của VietinBank Quảng Trị .................................... 52
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 10 - 4.9. Trình độ học vấn của khách hàng ..................................................... 53
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 11 - 4.10. Thời gian giao dịch với VietinBank Quảng Trị .............................. 54
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 12 - 4.11. Các sản phẩm chính của VietinBank Quảng Trị ............................ 55
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 13 - 4.12. Hệ số cronbach’s Alpha của các yếu tố năng lực cạnh tranh ......... 57
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 14 - 4.13. Kết quả phân tích nhân tố ............................................................... 58
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 15 - 4.14. Tóm tắt mơ hình hồi quy năng lực cạnh tranh ................................ 63
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 16 - 4.15. Kết quả mơ hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT ......... 63
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 17 - 5.1. Ma trận SWOT ................................................................................. 66
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 18 - 5.2. Điểm đánh giá của KH về nhân tố “Năng lực Quản trị” .................. 74
TU
4
2
T
4
2
U
Bảng 19 - 5.3. Điểm đánh giá của KH về các biến của yếu tố “Năng lực sản phẩm
TU
4
2
và thị phần” ............................................................................................................... 78
T
4
2
U
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1 - 2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CTTC ... 15
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 2 - 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam
TU
4
2
T
4
2
U
.................................................................................................................................. 16
Hình 3 - 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 18
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 4 - 3.2. Mơ hình nghiên cứu đề nghị ............................................................... 19
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 5 - 4.1. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Quảng Trị ......................................... 27
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 6 - 4.2. Biểu đồ tăng trưởng tín dụng của VietinBank Quảng Trị ................... 34
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 7 - 4.3. Giới tính của khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị. ......... 50
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 8 - 4.4. Độ tuổi của khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị. ............ 50
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 9 - 4.5. Độ tuổi của khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị. ............ 51
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 10 - 4.6. Các kênh tiếp xúc của VietinBank Quảng Trị .................................. 52
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 11 - 4.7. Trình độ học vấn của khách hàng ..................................................... 53
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 12 - 4.8. Thời gian giao dịch với VietinBank Quảng Trị ................................ 54
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 13 - 4.9. Các SPDV giao dịch chính ................................................................ 56
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 14 - 4.10. Năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị ............................. 61
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 15 - 5.1. Điểm đánh giá của KH về nhân tố “Năng lực Quản trị”................... 75
TU
4
2
T
4
2
U
Hình 16 - 5.2. Điểm đánh giá của KH về các biến của yếu tố “Năng lực sản phẩm và
TU
4
2
thị phần” ................................................................................................................... 79
T
4
2
U
vi
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tồn cầu hóa và khu vực hóa là một xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển
kinh tế thế giới. Đối với ngành tài chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế tạo
động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam [4];
mở rộng cơ hội trao đổi hợp tác quốc tế giữa các ngân hàng thương mại trong hoạt
động kinh doanh tiền tệ; đồng thời các ngân hàng Việt Nam có điều kiện tranh thủ
vốn, cơng nghệ, kinh nghiệm quản lý và phát huy lợi thế so sánh của mình để theo
kịp yêu cầu cạnh tranh quốc tế và mở rộng thị trường ra nước ngoài [16]. Tuy nhiên,
các ngân hàng Việt Nam cũng gặp phải thách thức to lớn trong cạnh tranh với các
ngân hàng trong nước và với ngân hàng nước ngoài.
Việt Nam sẽ phải chấp nhận sự gia tăng nhanh chóng của các ngân hàng
thương mại nước ngồi có kinh nghiệm, có năng lực tài chính vững mạnh, có cơng
nghệ tiên tiến, hiểu rõ tập quán, luật pháp Việt Nam. Việt Nam cũng sẽ phải bắt
buộc thực hiện chính sách khơng phân biệt đối xử giữa các ngân hàng trong nước và
ngoài nước. Thực tế đó dẫn đến cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng càng trở nên
quyết liệt hơn trong cuộc đua đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Để
giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các
ngân hàng Việt Nam cần đánh giá chính xác năng lực và vị thế cạnh tranh của mình
khi Chính phủ Việt Nam đã tháo dỡ rào cản đối với các ngân hàng ngồi và tiến tới
xóa bỏ dần bảo hộ đối với hệ thống ngân hàng trong nước [17]. Từ đó đưa ra sách
lược và chiến lược nâng cao sức mạnh tài chính, cơng nghệ, nguồn nhân lực... để đủ
lực cạnh tranh bình đẳng với các ngân hàng ngoại theo các cam kết quốc tế và phù
hợp với pháp luật Việt Nam.
Qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam hiện nay đã xây dựng cho mình một vị trí quan trọng và một
thương hiệu nổi tiếng trong hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam [9]. Nhưng
trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt với các ngân hàng trong nước và ngân
hàng nước ngồi, ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam vẫn còn
tồn tại một số hạn chế về năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động vẫn chưa tương
1
xứng với tiềm năng và lợi thế.
Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị nói riêng là một địi hỏi cấp thiết. Vì vậy
đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị” được chọn để nghiên cứu nhằm đưa ra
những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại cổ phần Cơng thương, góp phần phát triển và khẳng định vị thế của
ngân hàng này trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh
của hệ thống Ngân hàng Thương Mại nói chung và hệ thống VietinBank nói riêng.
Trên cơ sở đó, đề tài phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh và đề xuất giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, và đánh giá các chỉ tiêu về năng lực cạnh tranh của VietinBank
Quảng Trị;
- Xác định và đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến năng lực cạnh
tranh của VietinBank Quảng Trị;
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
VietinBank Quảng Trị trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Các vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh
tranh của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị dựa trên mơ
hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter và mơ hình SWOT để đánh giá các
nhân tố bên trong, bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh.
+ Các vấn đề liên quan đến môi trường hoạt động chung của ngành ngân hàng
nhằm có cái nhìn tổng quát nhất và làm cơ sở để so sánh.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân
2
hàng Công thương Quảng Trị dựa trên các chỉ tiêu cơ bản: năng lực tài chính, khả
năng ứng dụng cơng nghệ, nguồn nhân lực, trình độ quản lý và cơ cấu tổ chức, năng
lực hoạt động.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Về phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp nghiên cứu trong phân tích
năng lực cạnh tranh của ngân hàng, có sự kết hợp giữa các phương pháp định lượng
(phương pháp chỉ số thống kê, phương pháp phân tích nhân tố, phương pháp hồi
quy tương quan) và định tính (Phỏng vấn chuyên gia).
1.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu
a. Đối với tài liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm, số liệu,
thông tin của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2011 – 2014; Tạp chí, Ngân hàng
Nhà nước (NHNN), niên giám thống kê Quảng Trị 2011 - 2014, các loại sách
chuyên ngành về ngân hàng… Số liệu thứ cấp được thu thập nhằm khái quát đặc
điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị và thực trạng về năng lực cạnh
tranh của VietinBank Quảng Trị.
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Dựa trên kết quả tổng hợp tài liệu, bảng câu hỏi điều tra được xây dựng để thu
thập ý kiến khách hàng và nhân viên của VietinBank Quảng Trị. Bảng câu hỏi điều
tra được xây dựng gồm các phần sau: phần đầu của bảng hỏi được thiết kế với các
câu hỏi nhằm thu thập thông tin cơ bản của khách hàng, phần chính tiếp theo của
bảng hỏi được thiết kết với các câu hỏi Likert để thu thập thông tin về đánh giá
năng lực cạnh tranh từ phía khách hàng và phần cuối cùng của bảng hỏi là các câu
hỏi mở được sử dụng để thu thập những kiến nghị và đề xuất từ phía khách hàng.
Điều tra từ đối tượng khách hàng giao dịch tại VietinBank Quảng Trị theo
phương pháp phát phiếu điều tra trực tiếp đến khách hàng và thu hồi bản hỏi sau khi
khách hàng hoàn thành. Để tạo điều kiện thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho khách
hàng, phần lớn các câu hỏi trong bảng hỏi đã được mã hóa bằng thang đo Likert
gồm có 5 mức độ theo thứ tự tăng từ dần từ 1 đến 5.
1.4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
3
Trong quá trình nghiên cứu, sẽ sử dụng phương pháp thu thập thông tin từ các
chuyên gia, chuyên viên, các nhà quản lý có nhiều kinh nghiệm có quan tâm đến
lĩnh vực kinh tế trên địa bàn nhằm có những luận cứ cơ bản, làm cơ sở tiền đề
thuyết phục về mặt khoa học và thực tiễn của địa phương để đề xuất được những
giải pháp phù hợp với thực tế của địa phương, có tính khả thi cao. Nội dung các
cuộc phỏng vấn sẽ xoay quanh việc đánh giá liên quan đến năng lực cạnh tranh của
NHTM nói chung và của VietinBank nói riêng, các ý kiến chuyên gia chuyên sâu về
lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là năng lực cạnh tranh của Ngân hàng đã được thu thập
là cơ sở dữ liệu quan trọng cho đề tài.
1.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Đối với các số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp thu thập được, được tổng hợp và
kiểm tra tính xác thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính
tốn theo các chỉ số phản ảnh thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đối với số liệu sơ cấp, toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hồn thành được kiểm
tra tính phù hợp và nhập số liệu vào phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích thống
kê mơ tả được sử dụng để phân tích tồn bộ số liệu giúp trả lời các câu hỏi chính
của đề tài. Phương pháp phân tích kinh tế và phân tích kinh doanh để phân tích đánh
giá thực trạng về năng lực cạnh tranh nội tại VietinBank Quảng Trị trên cơ sở các
số liệu thứ cấp đã được tổng hợp;
- Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (Factor analysis): được sử dụng để
nhóm các biến nghiên cứu thành các nhân tố mới dựa vào giá trị Eigenvalue (điều
kiện giá trị Eigenvalue >1) và hệ số tải nhân tố (điều kiện hệ số tải nhân tố ≥0,5).
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính vững chắc và đáng tin cậy của phương pháp phân tích
nhân tố, cần đảm bảo hai điều kiện sau: (1) tỉ lệ giữa số quan sát và số biến phải lớn
hơn hoặc bằng 0,5; (2) hệ số tương quan của các biến trong từng nhân tố phải lớn
hơn hoặc bằng 0,3 [23]. Để tạo ra được số nhân tố ít nhất và có thể giải thích mức
phương sai cao nhất, đề tài sử dụng phương pháp xoay nhân tố varimax [14].
- Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy tương quan: Được sử dụng để phân
tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VietinBank
Quảng Trị. Phương pháp “Bình phương bé nhất” được sử dụng để ước lượng mơ
hình này với các giả thiết như sau: (1) các biến độc lập là phi ngẫu nhiên; (2) sai số
4
ngẫu nhiên có phương sai khơng đổi, và có phân phối chuẩn; (3) các sai số ngẫu
nhiên khơng có tương quan với nhau, tức mơ hình khơng có hiện tượng tương quan
chuỗi; (4) các sai số ngẫu nhiên và biến độc lập không tương quan với nhau; (5) các
biến độc lập không tương quan với nhau (Định lý Gauss Makov) [14].
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI:
Việc nghiên cứu đề tài này khơng những có giá trị về mặt lý luận mà cịn
mang ý nghĩa trong bối cảnh mơi trường kinh doanh ngân hàng có nhiều thay đổi
như hiện nay. Với việc hệ thống hóa khung lý thuyết, nghiên cứu thực tiễn và tiến
hành tổng hợp, đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Trị dựa trên một số mơ hình phân tích cơ bản, hy vọng đề tài sẽ
đem lại cho người đọc nhiều thơng tin có giá trị và sát với thực tế.
1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN
Chương 1: Tổng Quan về vấn đề nghiên cứu
Giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Trình bày các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trước đây để xác định mơ
hình nghiên cứu phù hợp. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết về mối tương quan
giữa các yếu tố trong mơ hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu
điều chỉnh, xây dựng thang đo và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu gồm kiểm định thang đo các yếu tố, phân tích
nhân tố, mơ hình hồi qui đa biến và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận
Tóm tắt kết quả nghiên cứu, những đóng góp cũng như hạn chế của đề tài và
định hướng những nghiên cứu tiếp theo.
5
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
2.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh là quy luật tất yếu, là động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Để tồn
tại trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh như là
lựa chọn duy nhất. Cạnh tranh chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường, nơi có sự
cung ứng hàng hóa, dịch vụ của ít nhất hai doanh nghiệp (người kinh doanh) trong
cùng một điều kiện giống nhau. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp phải bằng mọi
biện pháp khác nhau để sử dụng tối đa các nguồn lực (khả năng) mà mình có để
vượt lên trên đối thủ cạnh tranh cùng loại để khẳng định vị trí và thương hiệu của
mình trong nền kinh tế.
2.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
2.1.2.1. Khái niệm
Mặc dù có nhiều cơng trình nghiên cứu về năng lực hay lợi thế cạnh tranh
song cho đến nay, khó có thể đưa ra một định nghĩa chung về khái niệm năng lực
cạnh tranh đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, đối với từng đối tượng nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu vẫn cần phải đưa ra được một định nghĩa
về năng lực cạnh tranh (bao gồm cả vị thế cạnh tranh hiện tại lẫn khả năng duy trì
và phát triển vị thế đó trong tương lai) của một quốc gia, một ngành hay một doanh
nghiệp một cách chính xác làm căn cứ khoa học cho việc đưa ra những chính sách,
những giải pháp hợp lý và hiệu quả. Đối với lĩnh vực ngân hàng, tài chính, năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại có thể được tóm lại như sau: “Năng lực
cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát
triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao
hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an
toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh” [17].
6
2.1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của sự phát triển. Việc nâng cao
năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một nhu cầu tất yếu
của các ngân hàng thương mại trong suốt quá trình hình thành và phát triển. Tuy
nhiên, việc hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và khu vực đặt ra những yêu cầu
và đòi hỏi cao hơn đối với năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Theo
đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh có ý nghĩa sống cịn, giúp các ngân hàng
thương mại có thể tồn tại và phát triển ngay trên "sân nhà" và từng bước vươn ra thị
trường khu vực và thế giới.
2.2. CÁC TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.
2.2.1. Năng lực tài chính
-Vốn điều lệ, vốn tự có:
Về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đang đóng vai trị rất quan trọng
trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín trên
thị trường và tạo lịng tin nơi cơng chứng. Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh
tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng thấp.
- Quy mô và khả năng huy động vốn:
Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Khả năng huy động vốn cịn thể hiện tính hiệu quả,
năng lực và uy tín của ngân hàng đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt
cũng có nghĩa là ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy
động vốn có hiệu quả, thu hút được khách hàng.
- Khả năng thanh toán:
Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của ngân hàng thể hiện qua tỷ lệ
giữa tài sản “Có” có thể thanh tốn ngay và tài sản “Nợ” phải thanh toán ngay. Chỉ
tiêu này đo lường khả năng ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu tiến mặt của
người tiêu dùng. Khi nhu cầu về tiền mặt của người gửi tiền bị giới hạn, thì uy tín
của ngân hàng đó bị giảm một cách đáng kể, NHTM đó sẽ dễ bị phá sản nếu để điều
này xảy ra [2].
- Khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá tình hình kinh doanh của NHTM. Mức
7
sinh lời được phân tích qua các thơng số sau:
+ Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu: ROE là tỷ lệ thu nhập sau thuế trên vốn
CSH. ROE cho biết một đồng vốn tự có tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng
cao thì khả năng cạnh tranh của ngân hàng càng mạnh. Thông lệ quốc tế >15% [12].
+ Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản: ROA là tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản.
ROA cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
ROA cho biết cứ một đồng tài sản thì ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROA đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của ngân hàng. Thông lệ quốc tế >1% [12].
- Mức độ rủi ro: Mức độ rủi ro của ngân hàng được đo bằng 2 chỉ tiêu cơ bản sau:
+ Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio): Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa
vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi. Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối
thiểu phải đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của ngân hàng càng
mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn [5].
+ Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn): Chất lượngt ín dụng thể hiện chủ yếu
thơng qua tỷ lệ nợ quá hạn/tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng
của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của ngân hàng đó lành mạnh và ngược lại [3].
2.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ và năng lực marketing.
Các NHTM có thể phát huy khả năng cạnh tranh của mình khơng chỉ bằng sản
phẩm cơ bản mà cịn thể hiện ở tính độc đáo, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của
mình và marketing thành cơng sản phẩm dịch vụ đó đến với khách hàng [2]. Một
ngân hàng mà có thể tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của mình trên
cơ sở những sản phẩm truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm của mình trở
nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu khác nhau của
khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức cạnh
tranh của ngân hàng.
2.2.3. Nguồn nhân lực và Năng lực quản trị điều hành ngân hàng.
- Ngân hàng là một ngành địi hỏi người lao động phải có kinh nghiệm và trình
độ cao được tích lũy theo thời gian. Rõ ràng, nếu một ngân hàng có tốc độ lưu
chuyển nhân viên cao sẽ khơng phải là một ngân hàng có lợi thế về nguồn nhân lực
[16]. Hiệu quả của các chính sách nhân sự, đặc biệt chính sách tuyển dụng, cơ chế
thù lao là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng duy trì một đội ngũ nhân sự
8
chất lượng cao của một ngân hàng.
- Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh
doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những người lãnh đạo doanh
nghiệp, những quyết định của họ có tầm ảnh hưởng đến tồn bộ hoạt động của
doanh nghiệp.
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng
có vai trị rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an tồn trong hoạt động
ngân hàng [1]. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then cốt để ngân hàng có một
chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thơng thường đánh giá năng lực
quản trị, kiểm sốt, điều hành của một ngân hàng người ta xem xét đánh giá các
chuẩn mực và các chiến lược mà ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình [3].
Hiệu quả hoạt động cao, có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua
những bất trắc là bằng chứng cho năng lực quản trị cao của ngân hàng.
2.2.4. Năng lực cạnh tranh về xây dựng uy tin và thương hiệu
Uy tín của ngân hàng được hình thành sau một thời gian dài hoạt động trên thị
trường. Đây là tài sản vơ hình mà một ngân hàng có được sẽ là vũ khí chủ lực để
ngân hàng đó có thể vươn lên trong cạnh tranh với các đối thủ [4].
Nhận thức được vai trò thiết yếu của thương hiệu trong môi trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt, các ngân hàng thương mại đã đẩy mạnh công tác xây dựng và
quảng bá thương hiệu, bước đầu tạo được thương hiệu riêng, đặc thù gắn với các
sản phẩm và thế mạnh vốn có
2.2.5. Năng lực cơng nghệ.
Trong lĩnh vực ngân hàng thì việc áp dụng công nghệ là một trong những yếu
tố tạo nên sức cạnh tranh của các NHTM. Để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ
nhằm đáp ứng mọi u cầu của khách hàng thì nhu cầu cơng nghệ là vơ cùng quan
trọng [4]. Cơng nghệ sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến mang tính độc đáo và
tiện ích hơn. Ngày nay, các NHTM đang triển khai phát triển những sản phẩm ứng
dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch vụ mang tính chất cơng nghệ
làm thước đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán và các sản
phẩm dịch vụ điện tử khác.
9
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH
2.3.1. Các nhân tố bên ngồi
2.3.1.1. Mơi trường kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế trong nước và quốc tế có ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại. Sản xuất, kinh doanh, thương mại và
dịch vụ ngày càng tăng sẽ tác động đến khả năng thu hút tiền gửi, khả năng cho vay
đầu tư và phát triển các dịch vụ ngân hàng của ngân hàng thương mại.
2.3.1.2. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các chủ thể nói chung và
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng nói riêng là một quy luật khách quan. Trong
phạm vi quốc gia, đối thủ cạnh tranh của các ngân hàng chính là các ngân hàng
khác, ngồi ra cịn có các định chế tài chính phi ngân hàng như cơng ty bảo hiểm,
cơng ty tiết kiệm bưu điện, quỹ tín dụng nhân dân, cơng ty tài chính. Trong điều
kiện hội nhập, có nhiều ngân hàng quốc tế vào đầu tư và ngược lại các ngân hàng
thương mại mở rộng phạm vi kinh doanh ra thị trường quốc tế, do đó các ngân hàng
thương mại chịu sự cạnh tranh của các ngân hàng nước ngoài, chịu sự cạnh tranh
của các đối thủ ở nước sở tại, nơi mà ngân hàng thương mại thành lập chi nhánh và
tiến hành hoạt động kinh doanh.
2.3.1.3. Hệ thống luật pháp
Hệ thống luật pháp trước hết tạo khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh doanh
và cạnh tranh của các ngân hàng thương mại [12]. Hệ thống luật pháp tác động trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh và cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Luật quy
định những điều kiện cần thiết về mặt pháp lý để một ngân hàng thương mại được
phép kinh doanh, những lĩnh vực kinh doanh hợp pháp, giới hạn về quy mô huy
động vốn, khả năng cấp tín dụng, tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu, các quy định đảm bảo
an toàn.
2.3.1.4. Đặc điểm văn hóa xã hội
Năng lực cạnh tranh của một ngành có thể bị tác động bởi một số yếu tố văn
hóa, xã hội. Trong lĩnh vực ngân hàng, các đặc điểm đó tác động rất nhiều đến yếu
tố con người thông qua việc tác động đến nhu cầu và nguồn nhân lực.
10
2.3.1.5. Vai trò của nhà nước và NHTW
Vai trò của Nhà nước là một yếu tố mang tính chất xúc tác rất quan trọng với
sự phát triển của bất kỳ ngành nào ở một nước. Đối với lĩnh vực ngân hàng, Nhà
nước lại càng đóng một vai trị quan trọng [17].
2.3.2. Các nhân tố bên trong
Ngân hàng là một lĩnh vực dịch vụ đặc thù mà đối tượng kinh doanh là quyền
sử dụng tiền tệ và các nghiệp vụ kinh doanh liên quan đến tiền tệ khác (như thanh
toán, mua bán ngoại hối…). Các nhân tố nội tại của ngành như nguồn nhân lực,
công nghệ, cơ chế điều hành, cơ sở vật chất kỹ thuật… ảnh hưởng lớn đến năng lực
cạnh tranh của ngành.
2.3.2.1.Nguồn nhân lực:
Con người luôn giữ vai trò trung tâm trong mọi hoạt động của một ngân hàng.
Khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn lực nội bộ, khả năng cải tiến hoạt động
cũng như khả năng đem lại niềm tin cho khách hàng phụ thuộc vào chất lượng
nguồn nhân lực. Việc sở hữu nguồn nhân lực có chất lượng cao sẽ tạo ra tính khác
biệt cho ngân hàng.
2.3.2.2.Công nghệ:
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại, cơng nghệ có vai trị rất
lớn trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội hơn đối thủ. Cơng nghệ có thể
đem lại hiệu quả cao cho việc mở rộng quy mơ hoạt động và cũng có thể thay đổi
cả cấu trúc hoạt động của ngân hàng thông qua việc mở rộng kênh phân phối, tạo ra
sản phẩm, dịch vụ mới. Công nghệ ngân hàng hiện đại không chỉ hỗ trợ trong việc
tạo sản phẩm mới, hiện đại mà cịn là cơng cụ giúp nhà lãnh đạo đắc lực cơng tác
quản trị.
2.3.2.3. Sức mạnh tài chính:
Nội lực tài chính có thể xem là một trong những vấn đề cốt lõi của NHTM
tạo ra khả năng chống đỡ các rủi ro. Tài chính mạnh là yếu tố chính để một ngân
hàng có thể mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Với tầm quan trọng như
vậy nên các tiêu chí thể hiện năng lực tài chính như vốn điều lệ, vốn tự có, chất
11
lượng tài sản Có, hệ số an tồn vốn CAR …ngày càng được NHNN yêu cầu các
NHTM cải thiện để đáp ứng điều kiện hội nhập.
2.3.2.4. Cơ sở hạ tầng, mạng lưới kênh phân phối :
Cơ sở hạ tầng bao gồm các hoạt động tài chính, kế tốn, pháp lý, quản lý
chung…Phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp không chỉ hỗ trợ cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mà cịn tạo dựng hình ảnh, củng cố thương hiệu trong lòng
khách hàng. Kênh phân phối là cầu nối của ngân hàng với khách hàng trong việc
cung ứng các dịch vụ ngân hàng và tiện ích phụ trợ. Cùng với sự tiến bộ về công
nghệ, việc phát triển mạng lưới kênh phân phối sẽ góp phần mở rộng thị phần, tạo
lợi thế cạnh tranh cho các NHTM nhất là giai đoạn sau khi hội nhập.
2.3.2.5. Năng lực quản trị điều hành, kiểm soát và quản trị rủi ro:
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng
có vai trị rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an tồn trong hoạt động
ngân hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một
chiến lược kinh doanh đúng đắn trong dài hạn[3].
2.4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
2.4.1 Một số nghiên cứu trên thế giới
Michael Porter, nhà hoạch định chiến lược và cạnh tranh hàng đầu thế giới
hiện nay, đã cung cấp một khung lý thuyết để phân tích. Trong đó, ơng mơ hình hóa
các ngành kinh doanh và cho rằng ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tác động
của năm lực lượng cạnh tranh. Các nhà chiến lược đang tìm kiếm ưu thế nổi trội
hơn các đối thủ có thể sử dụng mơ hình này nhằm hiểu rõ hơn bối cảnh của ngành
kinh doanh mình đang hoạt động. Các doanh nghiệp thường sử dụng mơ hình này
để phân tích xem họ có nên gia nhập một thị trường nào đó, hoặc hoạt động trong
một thị trường nào đó.
Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trên thị trường trong một ngành sản
xuất bất kỳ chịu tác động của 5 lực lượng cạnh tranh sau:
* Sức mạnh nhà cung cấp thể hiện ở các đặc điểm sau:
T
4
3
- Mức độ tập trung của các nhà cung cấp,
12
- Tầm quan trọng của số lượng sản phẩm đối với nhà cung cấp,
- Sự khác biệt của các nhà cung cấp,
- Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đối với chi phí hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm,
- Chi phí chuyển đổi của các doanh nghiệp trong ngành,
- Sự tồn tại của các nhà cung cấp thay thế,
- Nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung cấp,
- Chi phí cung ứng so với tổng lợi tức của ngành.
* Nguy cơ thay thế thể hiện ở:
T
4
3
- Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm,
- Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng,
- Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thế.
* Các rào cản gia nhập thể hiện ở:
T
4
3
- Các lợi thế chi phí tuyệt đối,
- Sự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trường,
- Khả năng tiếp cận các yếu tố đầu vào,
- Chính sách của chính phủ,
- Tính kinh tế theo quy mơ,
- Các yêu cầu về vốn,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Các chi phí chuyển đổi ngành kinh doanh,
- Khả năng tiếp cận với kênh phân phối,
- Khả năng bị trả đũa,
- Các sản phẩm độc quyền.
* Sức mạnh khách hàng thể hiện ở:
T
4
3
13
- Vị thế mặc cả,
- Số lượng người mua,
- Thông tin mà người mua có được,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Tính nhạy cảm đối với giá,
- Sự khác biệt hóa sản phẩm,
- Mức độ tập trung của khách hàng trong ngành,
- Mức độ sẵn có của hàng hóa thay thế,
- Động cơ của khách hàng.
* Mức độ cạnh tranh thể hiện ở:
T
4
3
- Các rào cản nếu muốn “thoát ra” khỏi ngành,
- Mức độ tập trung của ngành,
- Chi phí cố định/giá trị gia tăng,
- Tình trạng tăng trưởng của ngành,
- Tình trạng dư thừa cơng suất,
- Khác biệt giữa các sản phẩm,
- Các chi phí chuyển đổi,
- Tính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóa,
- Tính đa dạng của các đối thủ cạnh tranh,
- Tình trạng sàng lọc trong ngành.
2.4.2 Nghiên cứu trong nước
Luận án Tiến sỹ kinh tế của Hoàng Thị Thanh Hằng “Năng lực cạnh tranh của
các cơng ty cho th tài chính tại TP.Hồ Chí Minh”. Luận án đã phác hoạ bức tranh
tồn cảnh hoạt động của các công ty cho thuê tài chính có trụ sở chính đóng trên địa
bàn TP.HCM từ năm 2008 đến năm 2012 trên các khía cạnh quy mô vốn hoạt động,
14