Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN CÁI RĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 98 trang )

z
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG –
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẬN CÁI RĂNG

Sinh Viên : Võ Hoàng Sơn
Ngành Tài Chính Ngân Hàng – Khóa 3

Cần Thơ, Ngày…Tháng.....Năm 2012

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

i


z
Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠ O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ


KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẬN CÁI RĂNG

Giảng viên hướng hẫn :

Sinh viên thực hiện :

Ths. Trần Đức Tuấn

Võ Hoàng Sơn
MSSV: 0854020315
Lớp: Tài Chính – Ngân Hàng 3B

Cần Thơ, Ngày…Tháng.....Năm 2012

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

ii


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

LỜI CẢM ƠN

––––––––––
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân
hàng, Trường Đại học Tây Đô, được sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô giúp
em có thể tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện Khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm của thầy Trần Đức
Tuấn. Thầy đã chỉ dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp em hoàn
thành tốt khoá luận. Xin cảm ơn sự hỗ trợ quý thầy cô Khoa Kinh Tế – QTKD
trong việc thực hiện đề tài này.
Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến các anh chị trong NHNo&PTNT
Chi nhánh Quận Cái Răng – Cần Thơ tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tận tình
cho em học hỏi, ôn lại kiến thức trong suốt quá trình thực tập tại Ngân hàng.
Sau cùng, em xin gởi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè em đã khuyến
khích, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập
cũng như lúc em thực hiện khoá luận tốt nghiệp.
Kính chúc sức khỏe quý thầy cô, các anh chị, gia đình và các bạn.
Cần Thơ, Ngày tháng năm 2012
Sinh viên thực hiện

Võ Hoàng Sơn

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

iii


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng


LỜI CAM ĐOAN
––––––––––
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày tháng năm 2012
Sinh viên thực hiện

Võ Hoàng Sơn

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

iv


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
–––––––––––––––––––––––
Đầu tiên, Khóa luận sẽ tiến hành hệ thống lại những vấn đề có tính lý
luận về hoạt động tín dụng trung – dài hạn, các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt
động tín dụng,... nhằm làm cơ sở lí luận cho việc phân tích và đánh giá thực trạng
hoạt động tín dụng trung – dài hạn, từ đó có cái nhìn đầy đủ hơn về hoạt động tín
dụng này nhằm nâng cao hiệu quả, tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
Dữ liệu sử dụng trong quá trình nghiên cứu gồm cả dữ liệu sơ cấp từ các
tài liệu có trong Ngân hàng như: báo cáo tài chính, cẩm nang tín dụng, các file tài
liệu có sẵn do các anh chị trong Ngân hàng cung cấp, số liệu được sử dụng trong

ba năm 2009, 2010, 2011 và các tài liệu liên quan đến đề tài trên Internet và báo
chí. Phương pháp phân tích, so sánh được sử dụng để phân tích và đánh giá hoạt
động tín dụng trung – dài hạn tại Ngân hàng trong giai đoạn 2009–2011.
Tiếp sau đó, Khóa luận sẽ tìm hiểu tổng quan về NHNo&PTNT Quận
Cái Răng thông qua việc giới thiệu khái quát về quá trình hình thành và phát
triển, cơ cấu tổ chức, các loại hình hoạt động cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng trong giai đoạn 2009 – 2011 và định hướng phát triển trong
năm 2012 để có cái nhìn khái quát hơn về hoạt động của Ngân hàng cũng như
chiến lược phát triển trong thời gian sắp tới.
Trong chương tiếp theo, khóa luận sẽ tiến hành phân tích thực trạng hoạt
động tín dụng trung – dài hạn của Đơn vị. Trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu:
Doanh số cho vay trung – dài hạn, doanh số thu nợ trung – dài hạn, dư nợ trung –
dài hạn,… và các chỉ số đánh giá chất lượng tín dụng trung – dài hạn: Hệ số thu
nợ trung – dài hạn, các chỉ tiêu đánh giá nợ xấu trung – dài hạn… từ đó có cái
nhìn đầy đủ hơn về thực trạng tín dụng trung – dài hạn nhằm đưa ra một số giải
pháp nâng cao hiệu quả, ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng phù hợp với mục
tiêu, định hướng phát triển của Ngân hàng.
Cuối cùng sẽ đưa ra kết luận và kiến nghị đối với các tổ chức có liên
quan nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện các giải pháp đề ra thực sự khả thi, hiệu
quả. Bố cục khoá luận bao gồm:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung – dài hạn của NHTM trong nền kinh tế
thị trường
Chương 2: Khái quát về NHNo& PTNT Cái Răng – Cần thơ
Chương 3: Thực trạng về hoạt động tín dụng trung – dài hạn và một số giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại NHNo&PTNT Cái
Răng Cần Thơ.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
GVHD: Ths Trần Đức Tuấn


SVTH: Võ Hoàng Sơn

v


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
–––––––––––––––––––––––



.........................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................

…………, Ngày … tháng … năm ……
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

vi


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI---------------------------------------------------- xi
PHẦN II: NỘI DUNG ----------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN CỦA
NHTM TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ------------------------------- 1
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NHTM ---------------------- 1
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ---------------------------------------- 1
1.1.2. Đặc điểm ------------------------------------------------------------------- 1
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ------------------------------------------ 1
1.2. TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN --------------------------------------------- 2

1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng ----------------------------------------- 2
1.2.2. Khái niệm hoạt động tín dụng trung – dài hạn -------------------- 2
1.2.3. Đặc điểm của tín dụng trung – dài hạn ------------------------------ 2
1.2.4. Các hình thức cấp tín dụng trung – dài hạn ------------------------ 3
1.2.5. Vai trò của tín dụng trung – dài hạn trong nền kinh tế ---------- 7
1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
– DÀI HẠN ------------------------------------------------------------------------------ 9
1.3.1. Doanh số cho vay --------------------------------------------------------- 9
1.3.2. Doanh số thu nợ ---------------------------------------------------------- 9
1.3.3. Dư nợ cho vay ------------------------------------------------------------- 9
1.3.4. Nợ xấu ---------------------------------------------------------------------- 10
1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN -------------------------------------------------------------------------------- 10
1.4.1. Chỉ tiêu dư nợ trung – dài hạn trên vốn huy động ---------------- 10
1.4.2. Hệ số thu nợ trung – dài hạn------------------------------------------- 11
1.4.3. Chỉ tiêu dư nợ trung – dài hạn trên tổng dư nợ ------------------- 11
1.4.4. Chỉ tiêu nợ xấu TDH trên dư nợ TDH ------------------------------- 12
1.4.5. Vòng quay vốn tín dụng trung – dài hạn ---------------------------- 12
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN CỦA NHTM ------------------------------------------------- 13
1.5.1. Môi trường vi mô --------------------------------------------------------- 13

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

vii


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng


1.5.2. Môi trường vĩ mô --------------------------------------------------------- 16
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH QUẬN CÁI
RĂNG – CẦN THƠ ------------------------------------------------------------------- 20
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHNo&PTNT CHI
NHÁNH QUẬN CÁI RĂNG – CẦN THƠ ---------------------------------------- 20
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỪNG BỘ
PHẬN ------------------------------------------------------------------------------------- 21
2.2.1. Tình hình nhân sự -------------------------------------------------------- 21
2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ----------------------------------------------------- 21
2.2.3. Chức năng từng bộ phận ----------------------------------------------- 22
2.3. CÁC LOẠI HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG 23
2.3.1. Huy động vốn ------------------------------------------------------------- 23
2.3.2. Cho vay --------------------------------------------------------------------- 23
2.3.3. Sản phẩm khác------------------------------------------------------------ 23
2.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHNo&PTNT CHI NHÁNH
QUẬN CÁI RĂNG--------------------------------------------------------------------- 23
2.5. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ -------------------------------------------------- 26
2.5.1. Thành tựu đạt được------------------------------------------------------ 26
2.5.2. Hạn chế --------------------------------------------------------------------- 26
2.6. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG NĂM
2012 ---------------------------------------------------------------------------------------27
2.6.1. Mục tiêu chung ----------------------------------------------------------- 27
2.6.2. Mục tiêu cụ thể------------------------------------------------------------ 27
2.6.3. Biện pháp thực hiện------------------------------------------------------ 28
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG –
DÀI HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI NHNo&PTNT QUẬN
CÁI RĂNG – CẦN THƠ ------------------------------------------------------------- 30
3.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

NHNo&PTNT QUẬN CÁI RĂNG ------------------------------------------------- 30
3.1.1. Khái quát về tình hình huy động vốn của Ngân hàng ------------ 30
3.1.2. Khái quát về tình hình hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT
Quận Cái Răng ------------------------------------------------------------------------- 33
3.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN TẠI
NHNo&PTNT QUẬN CÁI RĂNG ------------------------------------------------- 37
GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

viii


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

3.2.1. Phân tích tình hình doanh số cho vay trung – dài hạn ----------- 38
a/ Doanh số cho vay trung – dài hạn theo thành phần kinh tế ----38
b/ Doanh số cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế -----------41
3.2.2. Phân tích tình hình doanh số thu nợ trung – dài hạn ------------- 45
a/ Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế -----46
b/ Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế -------------------------------- 48
3.2.3. Phân tích tình hình dư nợ trung – dài hạn -------------------------- 52
a/ Tình hình dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế -----53
b/ Tình hình dư nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế ------------56
3.2.4. Phân tích tình hình nợ xấu trung – dài hạn------------------------- 59
a/ Phân tích tình hình nợ xấu TDH theo thành phần kinh tế -----59
b/ Phân tích tình hình nợ xấu trung – dài hạn theo ngành kinh tế 61
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG – DÀI
HẠN TẠI NHNo&PTNT QUẬN CÁI RĂNG------------------------------------ 63
3.3.1. Chỉ tiêu dư nợ trung – dài hạn trên vốn huy động ---------------- 64

3.3.2. Chỉ tiêu dư nợ trung – dài hạn trên tổng dư nợ ------------------- 65
3.3.3. Hệ số thu nợ trung – dài hạn------------------------------------------- 66
3.3.4. Chỉ số Nợ xấu TDH trên dư nợ TDH -------------------------------- 68
3.3.5. Vòng quay vốn tín dụng trung – dài hạn ---------------------------- 69
3.4. TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN TAI NHNo&PTNT QUẬN CÁI RĂNG --------------- 71
3.4.1. Những mặt đạt được của Ngân hàng trong ba năm qua --------- 71
3.4.2. Những mặt còn hạn chế ------------------------------------------------- 72
3.5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG – DÀI HẠN TẠI NHNo&PTNT QUẬN CÁI RĂNG --------------- 72
3.5.1. Đa dạng hóa các danh mục đầu tư trung – dài hạn --------------- 72
3.5.2. Tiếp tục duy trì hoạt động thu nợ hiệu quả ------------------------- 73
3.5.3. Tăng trưởng dư nợ trung và dài hạn theo ba tiêu chí "đúng – đủ
– kịp thời" ------------------------------------------------------------------------------- 73
3.5.4. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực -------------------------------- 76
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ----------------------------------------------78

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

ix


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Biểu bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT quận Cái Răng
giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------24
Biểu bảng 3.1. Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Quận Cái Răng,

giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------31
Biểu bảng 3.2. Kết quả sử dụng vốn của NHNo&PTNT Quận Cái Răng, giai
đoạn 2009 – 2011 -----------------------------------------------------------------------34
Biểu bảng 3.3. Doanh số cho vay trung – dài hạn theo thành phần kinh tế, giai
đoạn 2009 – 2011 -----------------------------------------------------------------------38
Biểu bảng 3.4. Doanh số cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế, giai đoạn
2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------------------41
Biểu bảng 3.5. Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế, giai
đoạn 2009 – 2011 -----------------------------------------------------------------------46
Biểu bảng 3.6. Doanh số thu nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế, giai đoạn
2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------------------49
Biểu bảng 3.7. Dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2009
– 2011 ------------------------------------------------------------------------------------- 53
Biểu bảng 3.8. Dư nợ cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế, giai đoạn
2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------------------56
Biểu bảng 3.9. Tình hình nợ xấu trung – dài hạn theo thành phần kinh tế,
giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------60
Biểu bảng 3.10. Tình hình nợ xấu trung – dài hạn theo ngành kinh tế, giai
đoạn 2009 – 2011 -----------------------------------------------------------------------61
Biểu bảng 3.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung – dài
hạn, giai đoạn 2009 – 2011------------------------------------------------------------ 63

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

x


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Quy trình cho vay theo dự án đầu tư -------------------------------- 5
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHNN & PTNN Quận Cái Răng ------------ 21
Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT quận Cái Răng
giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------ 24
Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Quận
Cái Răng, giai đoạn 2009 – 2011 ----------------------------------------------------- 31
Biểu đồ 3.2. Tình hình sử dụng vốn của NHNo&PTNT Quận Cái Răng, giai
đoạn 2009 – 2011 ----------------------------------------------------------------------- 34
Biểu đồ 3.3. Tình hình doanh số cho vay trung – dài hạn theo thành phần kinh
tế, giai đoạn 2009 – 2011 -------------------------------------------------------------- 38
Biểu đồ 3.4. Tình hình doanh số cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế,
giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------ 42
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu doanh số thu nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế,
giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------ 46
Biểu đồ 3.6. Tình hình doanh số thu nợ trung – dài hạn theo ngành kinh tế,
giai đoạn 2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------ 49
Biểu đồ 3.7. Cơ cấu dư nợ trung – dài hạn theo thành phần kinh tế, giai đoạn
2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------------------ 53
Biểu đồ 3.8. Tình hình dư nợ cho vay trung – dài hạn theo ngành kinh tế, giai
đoạn 2009 – 2011 ----------------------------------------------------------------------- 56
Biểu đồ 3.9. Cơ cấu nợ xấu trung – dài hạn theo ngành kinh tế, giai đoạn
2009 – 2011 ------------------------------------------------------------------------------ 61
Biểu đồ 3.10. Dư nợ trung – dài hạn trên vốn huy động của NHNo&PTNT Cái
Răng, giai đoạn 2009 – 2011 ---------------------------------------------------------- 64
Biểu đồ 3.11. Dư nợ trung – dài hạn trên tổng dư nợ của NHNo&PTNT Cái
Răng, giai đoạn 2009 – 2011 ---------------------------------------------------------- 65
Biểu đồ 3.12. Hệ số thu nợ của NHNo&PTNT Cái Răng trong giai đoạn 2009
– 2011 ------------------------------------------------------------------------------------- 66

Biểu đồ 3.13. Chỉ số nợ xấu trung – dài hạn trên tổng dư nợ trung – dài hạn
của NHNo&PTNT Cái Răng trong giai đoạn 2009 – 2011 ---------------------- 68
Biểu đồ 3.14. Vòng quay vốn tín dụng trung – dài hạn của NHNo&PTNT Cái
Răng, giai đoạn 2009 – 2011 ---------------------------------------------------------- 70

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

xi


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
––––––––––
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CVQHKH

: Chuyên viên quan hệ khách hàng

NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

xii


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

PHẦN I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Trong quá trình hội nhập, cả nước ta bước vào thời kì công nghiệp hóa –
hiện đại hóa. Mọi thành phần kinh tế đều ra sức đầu tư và phát huy nguồn lực của
mình nhằm tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững. Để đạt được những mục
tiêu trên thì nguồn vốn là yếu tố quyết định. Các doanh nghiệp muốn trang bị cho
mình một nguồn tài chính mạnh mẽ để tạo sức mạnh cạnh tranh cũng như để bổ
sung cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì điều cần thiết phải làm
là bổ sung vốn, nhất là nguồn vốn trung – dài hạn để xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ
thuật... Bên cạnh nguồn vốn tự có, vốn vay của Ngân hàng là mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp. Và đây cũng là điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt
động kinh doanh của các NHTM.
Tuy nhiên, mọi hoạt động đầu tư đều khó tránh được rủi ro. Nhất là đặc
thù của các khoản cho vay trung và dài hạn là thời gian dài, vòng quay chậm và
chịu sự tác động của nền kinh tế – xã hội,… Bất kì một sự tác động nào có ảnh
hưởng đến tính khả thi và tính sinh lời của dự án đều có thể gây thiệt hại cho
ngân hàng. Đáng ngại nhất là nền kinh tế nước ta chưa thật sự đi vào quỹ đạo,
những biến động thất thường luôn có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Điều này sẽ ảnh

hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kéo theo khả
năng trả nợ ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Cộng thêm các NHTM đang trong
thời kì hội nhập, nên vẫn còn thiếu sót trong vấn đề tổ chức, quản lí cũng như
trong hoạt động kinh doanh.
Để hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển ổn định, vững chắc, an toàn
và hiệu quả thì một trong những mối quan tâm hàng đầu là phân tích và đánh giá
hoạt động tín dụng trung – dài hạn để có cái nhìn tổng quát về thực trạng tín dụng
này nhằm có biện pháp nâng cao hiệu quả, ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
Chính vì vậy, phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng đặc biệt là tín dụng trung
– dài hạn của các NHTM là hết sức cần thiết.
Nhận thấy sự cần thiết của vấn đề trên và hướng đến mục tiêu của Ngân
hàng, em quyết định chọn đề tài “Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng
trung – dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận
Cái Răng – Cần thơ ” làm khoá luận tốt nghiệp.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tín dụng trung – dài hạn tại NHNo&PTNT Quận Cái
Răng (2009 – 2011) để đánh giá hoạt động tín dụng trung – dài hạn, từ đó tìm ra
nguyên nhân cũng như những vấn đề còn tồn tại của nó tại Ngân hàng.

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

xiii


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

Đề xuất một số giải pháp để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong hoạt

động tín dụng trung – dài hạn nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng trung – dài hạn
tại Ngân hàng trong thời gian sắp tới.
Mục tiêu cụ thể
Phân tích, đánh giá tổng quát về tình hình huy động vốn, về kết quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn từ 2009 – 2011.
Phân tích chi tiết và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung và dài
hạn tại Đơn vị trong ba năm qua (2009–2011) thông qua việc phân tích doanh số
cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình nợ xấu và một số chỉ tiêu khác.
Tìm ra những mặt làm được và chưa làm được của Đơn vị trong thời
gian qua từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng trung và dài hạn của Ngân hàng trong thời gian sắp tới.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các tài liệu có
trong Ngân hàng như: báo cáo tài chính, cẩm nang tín dụng, các file tài liệu có
sẵn do các nhân viên trong Ngân hàng cung cấp, số liệu được sử dụng trong giai
đoạn 2009 – 2011 và các tài liệu liên quan đến đề tài trên Internet và báo chí, để
từ đó có nhìn nhận tốt hơn về hoạt động tín dụng trung – dài hạn tại
NHNo&PTNT Quận Cái Răng – Cần Thơ.
Phương pháp phân tích số liệu
Số liệu được trình bày theo kiểu định dạng dấu phân cách phần ngàn là
dấu phẩy (,) và dấu phân cách phần thập phân là dấu chấm (.), số liệu trong ngoặc
đơn ( ) biểu thị giá trị giảm.
Phương pháp so sánh
a. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế.

 y  y1  y 0
Trong đó:

yo : Chỉ tiêu năm trước
y1 : Chỉ tiêu năm sau
∆y : Là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

xiv


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm hiện hành với số liệu
năm trước của các chỉ tiêu nhằm đánh giá tính biến động của chúng và tìm ra
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
b. Phương pháp so sánh bằng số tương đối
Phương pháp so sánh bằng số tương đối được thể hiện qua công thức
sau:
y 

y1  y 0
x 100
y0

Trong đó:
yo : Chỉ tiêu năm trước
y1 : Chỉ tiêu năm sau
∆y : Biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế (%).
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động về các mức độ

khác nhau của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng
trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng trung – dài hạn giai đoạn
2009 – 2011 tại NHNo&PTNT Quận Cái Răng.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích và đánh giá hoạt động
tín dụng trung – dài hạn tại NHNo&PTNT Quận Cái Răng – Cần Thơ giai đoạn
từ 2009 – 2011.
Giới hạn đề tài:
Hình thức cấp tín dụng trung – dài hạn của các NHTM hiện nay bao
gồm cho vay và cho thuê tài chính, do đơn vị thực tập cung cấp sản phẩm tín
dụng trung – dài hạn chỉ có hình thức cho vay, nên trong phạm vi khóa luận này
khi bàn về tín dụng ngân hàng chủ yếu bàn về hình thức cho vay. Vì vậy, khi nói
đến tín dụng ngân hàng trung – dài hạn đồng nghĩa với cho vay trung – dài hạn.
Do thực tế NHNo&PTNT Quận Cái Răng không cho vay dài hạn mà chỉ
cho vay ngắn hạn và trung hạn, nên phạm vi khóa luận chỉ tập trung phân tích tín
dụng trung hạn. Do đó, khi nói đến tín dụng trung – dài hạn được hiểu là cho vay
trung hạn và đây cũng là giới hạn của đề tài.

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

xv


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

Ý NGHĨA ĐỀ TÀI

Về mặt lí luận: Khóa luận sẽ hệ thống lại những vấn đề có tính lí luận về
hoạt động tín dụng trung – dài hạn để khẳng định rằng tín dụng trung – dài hạn là
một vấn đề rộng và phức tạp, song có thể phân tích và đánh giá một cách chính
xác nhằm đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời của Ngân hàng.
Về mặt thực tiễn: Vẽ lên một bức tranh tổng quát về hoạt động tín dụng
trung – dài hạn tại NHNo&PTNT Quận Cái Răng giai đoạn 2009 – 2011, từ đó
có cái nhìn đầy đủ hơn về hoạt động tín dụng trung – dài hạn nhằm nâng cao hiệu
quả, tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

xvi


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN CỦA NHTM
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Chương I sẽ trình bày những những vấn đề cơ bản có tính học thuật có
liên quan như khái niệm, chức năng về tín dụng NHTM, cũng như khái quát về
tín dụng trung – dài hạn, đặc điểm, các hình thức cấp tín dụng trung – dài hạn,
vai trò của chúng đối với nền kinh tế, khái quát về chất lượng tín dụng trung –
dài hạn và trình bày các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng trung –
dài hạn, cuối cùng là các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng trung – dài
hạn của NHTM.
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NHTM

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với khoản chi phí
nhất định.
Quan hệ dựa trên nền tảng của sự tin tưởng lẫn nhau giữa các chủ thể.
Hình thức cấp tín dụng của các NHTM hiện nay rất đa dạng, nhưng
thực tế cho thấy đại đa số các ngân hàng, đặc biệt là các chi nhánh nhằm vào
hình thức cho vay là chủ yếu, nên trong phạm vi khóa luận này khi bàn về tín
dụng ngân hàng chủ yếu bàn về hình thức cho vay. Vì vậy, khi nói đến tín dụng
ngân hàng đồng nghĩa với cho vay.
1.1.2. Đặc điểm
Quan hệ giao dịch này được thể hiện qua ba đặc điểm cơ bản sau:
– Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định.
– Sự chuyển giao này có thời hạn nhất định và mang tính tạm thời.
– Sự chuyển giao này có kèm theo chi phí, phần chi phí này là lợi tức
mà người cho vay được hưởng được gọi là lãi suất.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
a) Theo thời gian
– Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng.
– Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

1



Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

– Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60
tháng trở lên.
b) Theo thành phần kinh tế
Bao gồm: thành phần kinh tế nhà nước, tập thể, doanh nghiệp tư nhân,
cá thể, hỗn hợp (công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần), khác (đầu tư
nước ngoài, cho vay ngân sách).
c) Theo ngành kinh tế
Bao gồm: ngành công nghiệp, xây dựng, thương mại – dịch vụ và các
ngành khác. Các ngành công nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công
nghiệp nhẹ như chế biến lương thực thực phẩm, bao bì, vật liệu xây dựng, dệt
may... Các khách hàng ngành xây dựng chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp, xây dựng công trình dân dụng, công trình thủy lợi, cầu đường… còn các
ngành thương mại dịch vụ và các ngành khác như kinh doanh bất động sản, mua
bán vật liệu xây dựng, mua bán điện thoại, kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí,
một số vay vốn để sửa chữa nhà cửa, mua xe…
1.2. TÍN DỤNG TRUNG – DÀI HẠN
1.2.1. Khái niệm hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là việc các tổ chức tín dụng sử dụng một phần nhỏ
vốn tự có và phần lớn là vốn huy động được để cấp vốn đó lại cho các cá nhân,
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đang có nhu cầu về vốn để giải quyết một số vấn
đề cấp bách trong sản xuất – kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các dự án đầu tư
phát triển.
1.2.2. Khái niệm hoạt động tín dụng trung – dài hạn
Theo điều 8, quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nêu rõ:
Tín dụng trung – dài hạn là hình thức cấp vốn tín dụng có thời hạn trên
12 tháng.

Trong đó, các NHTM thường qui định:
– Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng.
– Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng.
Tín dụng trung – dài hạn là một nghiệp vụ chủ yếu của NHTM. Mục
đích của tín dụng trung – dài hạn là đầu tư cho các dự án xây mới hoặc tài trợ
cho các chương trình mở rộng, cải tạo khôi phục, ứng dụng khoa học, kĩ thuật...
của doanh nghiệp.
1.2.3. Đặc điểm của tín dụng trung – dài hạn

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

2


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

Tín dụng trung – dài hạn có các đặc trưng riêng so với các loại tín dụng
khác bao gồm:
+ Vốn đầu tư lớn
Việc đầu tư trung – dài hạn nhằm vào các dự án lớn như xây dựng nhà
máy, cầu cảng, cơ sở hạ tầng hoặc dây chuyền sản xuất,... do đó mà số vốn cần
thiết cho các dự án lớn hơn rất nhiều lần so với cho vay ngắn hạn.
+ Thời hạn đầu tư dài
Các dự án đầu tư thường là để tài trợ nhu cầu vốn cố định của doanh
nghiệp, tuy toàn bộ số vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhưng nó
chỉ chuyển một phần giá trị vào các sản phẩm được sản xuất ra trong suốt quá
trình khấu hao. Do đó, việc thu nợ phải thực hiện trong thời gian dài qua nhiều

kì trả nợ.
+ Tính rủi ro cao
Các dự án đầu tư mà ngân hàng tài trợ có thể có qui mô rất lớn và liên
quan tới nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Hơn nữa, vì thời gian thu nợ
kéo dài, trong thời gian đó có thể có nhiều thay đổi với vị thế của doanh nghiệp
về sản phẩm được cung cấp, sự xuất hiện sản phẩm mới ưu việt hơn, sự thay đổi
về công nghệ sản xuất, nguyên liệu sản xuất hoặc biến động về kinh tế – chính
trị,... tất cả các yếu tố này đều có thể gây khó khăn cho sự trả nợ của doanh
nghiệp.
+ Lãi suất cao
Lãi suất cho vay, ngoài lãi suất cơ bản còn phụ thuộc vào cấu trúc rủi ro
và cấu trúc kì hạn của lãi suất. Mức độ rủi ro càng cao, thời hạn cho vay càng
dài thì mức bù rủi ro cho ngân hàng càng lớn. Do đó, lãi suất càng cao và ngược
lại.
Ngoài ra, ngân hàng cũng tốn nhiều chi phí trong huy động vốn, thẩm
định, thực hiện và giám sát khoản cho vay,... Chính vì vậy, lãi suất trong cho vay
trung – dài hạn thường cao hơn so với cho vay ngắn hạn.
Các đặc điểm của cho vay trung – dài hạn theo dự án đầu tư đòi hỏi
ngân hàng phải tăng cường việc thẩm định, quản lý và giám sát các khoản vay.
Việc này khiến cho ngân hàng tốn nhiều công sức và chi phí. Bù lại, các dự án
trung – dài hạn thường có giá trị lớn, có thể bằng nhiều các khoản vay nhỏ lẻ
gộp lại trong một thời kì. Hơn nữa, những ngân hàng thành công trong việc đầu
tư theo dự án thường tạo được danh tiếng và ưu thế cạnh tranh rất lớn. Chính vì
vậy, các ngân hàng luôn coi trọng hoạt động tín dụng trung – dài hạn.
1.2.4. Các hình thức cấp tín dụng trung – dài hạn
a/ Cho vay sản xuất kinh doanh
Sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu mở
rộng sản xuất kinh doanh hay mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận
GVHD: Ths Trần Đức Tuấn


SVTH: Võ Hoàng Sơn

3


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

chuyển, nâng cấp hoặc mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh. Ngân hàng xem xét
đáp ứng nhu cầu vay vốn và thời hạn hợp lý theo yêu cầu sản xuất kinh doanh.
b/ Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà
Sản phẩm này được thiết kế và cung cấp nhằm hỗ trợ nhu cầu xây dựng,
sửa chữa, trang trí nội thất nhà ở của khách hàng. Số tiền cho vay tối đa phụ
thuộc vào từng thời kì khác nhau theo qui định, thông thường thời gian tối đa
của khoản vay này là 5 năm theo phương thức trả góp. Ngoài ra, các ngân hàng
còn giới thiệu các sản phẩm kèm theo như dịch vụ tư vấn, thiết kế và xây dựng
chuyên nghiệp cho khách hàng.
c/ Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình
Sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu
vay vốn phục vụ đời sống sinh hoạt như mua sắm hàng hóa tiêu dùng, vật dụng
gia đình. Thông thường sản phẩm này có thời hạn tối đa đến 60 tháng.
d/ Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đổi nhà
Sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu về
nhà, đất và cần sự hỗ trợ về tài chính. Thông thường, thời hạn của các khoản vay
này tối đa là 5 năm, theo phương thức trả góp. Tài sản thế chấp trong trường hợp
này là căn nhà hoặc nền nhà của khách hàng.
e/ Cho vay hỗ trợ du học
Sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu hỗ
trợ tài chính cho con em đi du học. Số tiền vay theo nhu cầu và trên cơ sở giá trị
tài sản thế chấp do ngân hàng định giá.
f/ Cho vay đồng tài trợ

Sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu
vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vượt quá giới hạn mức cho vay của một
ngân hàng, khi đó một hoặc nhiều nhóm tổ chức tín dụng sẽ hợp vốn để cho vay.
Thông thường, sản phẩm này có thời hạn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn tùy vào
từng phương án.
g/ Cho vay theo dự án đầu tư
Nói đến tín dụng trung và dài hạn là nói đến cho vay theo dự án, cho
vay theo dự án đầu tư là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn chủ yếu
nhất mà các NHTM dành cho các chủ doanh nghiệp, các chủ đầu tư.
Đối với những dự án muốn được ngân hàng tài trợ vốn phải là những dự
án được cấp phép đầu tư và là những dự án khả thi, có hiệu quả kinh tế. Như
vậy, các doanh nghiệp và chủ đầu tư phải chứng minh được dự án của mình là
một dự án khả thi bằng các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của dự án. Điều
này cũng được ngân hàng thẩm định chi tiết trước khi cho vay. Nội dung của
một dự án đầu tư thường bao gồm các nội dung sau:

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

4


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

– Giới thiệu chung về khách hàng vay vốn và về dự án đầu tư
– Phân tích sự cần thiết phải có dự án đầu tư
– Phân tích sự khả thi về mặt tài chính của dự án.
– Phân tích các yếu tố kinh tế xã hội của dự án.
Cho vay theo dự án đầu tư được tuân thủ theo các bước sau:

Biểu đồ 1.1. Quy trình cho vay theo dự án đầu tư

Diễn giải
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
CVQHKH làm đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay
vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ phù hợp với những nội dung sau
đây:
1. Hồ sơ pháp lý.
2. Hồ sơ khoản vay.
3. Hồ sơ bảo đảm tiền vay.
Bước 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng
CVQHKH nghiên cứu, thẩm định hồ sơ vay vốn theo những nội dung
sau:
1. Đánh giá chung về khách hàng
– Năng lực quản lí.

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

5


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

– Mô hình tổ chức, bố trí lao động.
– Quản trị điều hành của doanh nghiệp.
– Ngành nghề kinh doanh.
– Các rủi ro chủ yếu.
2. Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng.

3. Phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả.
4. Bảo đảm tiền vay.
5. Xác định phương thức và nhu cầu vay: chiết khấu, cho vay theo món,
cho vay theo hạn mức.
6. Xem xét khả năng nguồn vốn của chi nhánh.
7. Xem xét điều kiện thanh toán.
Bước 3: Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng
1. CVQHKH: Sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn
(bước 2) lập tờ trình cho vay kèm theo hồ sơ vay vốn trình Trưởng phòng tín
dụng.
2. Trưởng phòng tín dụng: Trên cơ sở tờ trình của CVQHKH kèm theo
hồ sơ vay vốn, xem xét, kiểm tra, thẩm định lại ghi ý kiến vào tờ trình và trình
lãnh đạo.
3. Lãnh đạo: xem xét lại hồ sơ Trưởng phòng tín dụng trình để quyết
định có đồng ý cho vay hay không.
4. Hoàn chỉnh các thủ tục khác theo quy định
5. Kí hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay
6. Làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay.
Bước 4: Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay
1. Giải ngân.
2. Theo dõi, kiểm tra khoản vay: CVQHKH thường xuyên quản lý, theo
dõi khoản vay, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, vật tư bảo đảm nợ vay, theo
dõi phân tích khách hàng.
Bước 5: Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh
CVQHKH thường xuyên theo dõi việc trả nợ gốc, trả lãi, trả phí (đối
với những khoản vay có phí), xử lý các phát sinh trong quá trình cho vay, xử lý
tranh chấp hợp đồng tín dụng.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
1. Tất toán khoản vay.


GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

6


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

2. Giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản.
3. Thanh lý hợp đồng tín dụng.
1.2.5. Vai trò của tín dụng trung – dài hạn trong nền kinh tế
a/ Đối với doanh nghiệp
Tín dụng trung – dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp yêu thích
hơn vì phù hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp nhất là công ty trách
nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhỏ. Các công ty cổ phần cũng thích vay trung và
dài hạn hơn việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Tín dụng trung và dài hạn sử dụng cho việc mua sắm nhà xưởng, máy
móc, thiết bị của các doanh nghiệp để cải tiến công nghệ sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm hoặc để mở rộng sản xuất chiếm lĩnh thị trường mới. Có
thể nói tín dụng trung và dài hạn là trợ thủ đắc lực của các doanh nghiệp trong
việc thoả mãn các cơ hội kinh doanh. Khi có cơ hội kinh doanh, các doanh
nghiệp cần phải mở rộng sản xuất, gia tăng lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị
trường. Đó là ưu thế của vốn trung và dài hạn, nó linh hoạt hơn các hình thức
huy động vốn dài hạn khác như trái phiếu, cổ phiếu, tránh được các chi phí phát
hành, lệ phí bảo hiểm, đăng ký chứng khoán...
b/ Đối với ngân hàng
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, nhận gửi và huy
động các nguồn tài chính nhằm mục tiêu lợi nhuận. An toàn trong lợi nhuận là
mục tiêu của ngân hàng, nói cách khác ngân hàng là một hoạt động kinh doanh

gặp nhiều rủi ro do phần lớn tài sản có của nó là bộ phận tài sản sinh lợi lại
không do ngân hàng trực tiếp sử dụng, do vậy mà trong quá trình hoạt động,
ngân hàng đạt được mục tiêu lợi nhuận nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn. Vì
vậy, ngân hàng luôn quan tâm đến những dự án mang hiệu quả cao.
Các sản phẩm ngân hàng cung ứng ngày càng đa dạng như: nhận gửi,
cho vay hay trung gian thanh toán… Lợi nhuận do các nghiệp vụ này mang lại
ngày một chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Một trong
những khách hàng quan trọng nhất của những nghiệp vụ này không ai khác
chính là các doanh nghiệp. Do vậy, để tạo được mối quan hệ lâu dài trong tương
lai, cũng là thị trường sinh lợi chính của mình, ngân hàng sử dụng tín dụng trung
– dài hạn như là một công cụ thu hút các khách hàng, củng cố lòng trung thành
của các khách hàng truyền thống, đồng thời tạo ra các mối quan hệ với các
khách hàng mới. Do vậy, ngân hàng không những thu được lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng mang lại mà còn thu thêm được lợi nhuận từ những dịch vụ khác
cung cấp cho khách hàng thông qua các sản phẩm bán chéo. Hơn nữa, năng lực
cung cấp tín dụng trung – dài hạn cũng chứng tỏ ngân hàng có được niềm tin
lớn từ khách hàng cũng như công chúng, trong giai đoạn hiện nay nó cũng
chứng tỏ khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
c/ Đối với nền kinh tế

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

7


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

Tín dụng trung – dài hạn không chỉ là nguồn mang lại thu nhập lớn cho

ngân hàng, mà xét trên bình diện toàn bộ nền kinh tế, tín dụng trung – dài hạn
còn có các vai trò quan trọng như sau:
+ Tín dụng trung – dài hạn góp phần phát triển kinh tế theo chiều
sâu
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải biết nắm bắt và tìm
mọi cách thoả mãn nhu cầu không ngừng nâng cao của xã hội. Điều đó đồng
nghĩa với doanh nghiệp cần phải có vốn để không ngừng đổi mới, nâng cao chất
lượng sản phẩm. Nguồn vốn ngắn hạn sẽ chỉ đáp ứng được nhu cầu thiếu vốn
tạm thời của doanh nghiệp chứ không thể giúp doanh nghiệp trong việc mở rộng
vốn trung – dài hạn. Đối với Việt Nam, số các doanh nghiệp lớn có khả năng
kêu gọi vốn trung – dài hạn trực tiếp trên thị trường chứng khoán không nhiều,
nên vay vốn từ ngân hàng được coi là giải pháp tối ưu nhất cho nhu cầu vốn của
doanh nghiệp. Nguồn vốn tín dụng trung – dài hạn của ngân hàng sẽ tạo nền
tảng cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự tăng trưởng thực sự vững bền, đó chính là
đảm bảo phát triển kinh tế theo chiều sâu.
+ Tín dụng trung – dài hạn góp phần thúc đẩy, mở rộng sản xuất
phát triển
Đầu tư nhằm mở rộng sản xuất, tăng qui mô, nâng cao năng lực sản
xuất,... đòi hỏi một lượng vốn rất lớn mà không một chủ đầu tư nào cũng có thể
đáp ứng được. Vì thế, tín dụng trung – dài hạn của ngân hàng thực sự quan trọng
khi doanh nghiệp có tiềm năng mở rộng sản xuất mà chưa có vốn đầu tư. Khi
một dự án đầu tư đi vào hoạt động, nó cũng tạo cơ hội mở rộng sản xuất cho các
nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào, cung cấp máy móc, thiết bị, giải quyết nguồn
nhân lực,... Ngoài ra, nhờ việc đầu tư vào máy móc, thiết bị hiện đại năng lực
sản xuất của doanh nghiệp được tăng lên, sản phẩm sản xuất ra có chất lượng
cao, mẫu mã đẹp đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và nước ngoài, kích thích
tiêu dùng của xã hội, tăng khả năng xuất khẩu,...
+ Tín dụng trung – dài hạn góp phần tạo thị trường sử dụng vốn
ngắn hạn
Tín dụng trung – dài hạn đầu tư vào máy móc thiết bị và xây dựng cơ

bản của doanh nghiệp, kích thích sản xuất phát triển. Khi đó, các doanh nghiệp
cần nhiều vốn lưu động hơn để đáp ứng sự phát triển sản xuất, điều đó tạo ra thị
trường sử dụng vốn ngắn hạn. Tốc độ phát triển sản xuất càng cao thì nhu cầu
vốn lưu động càng lớn và như vậy tín dụng trung – dài hạn đã tạo điều kiện cho
tín dụng ngắn hạn phát triển theo.
+ Tín dụng trung – dài hạn góp phần thúc đẩy chuyển dịch kinh tế
theo hướng công nghiệp hoá – hiện đại hoá
Thông qua nghiệp vụ tín dụng trung – dài hạn, ngân hàng có thể cho
vay đáp ứng sự phát triển của ngành này, cũng như hạn chế đối với một số các
ngành kinh tế khác. Công nghiệp hoá không chỉ đơn giản là tăng thêm tốc độ và
GVHD: Ths Trần Đức Tuấn

SVTH: Võ Hoàng Sơn

8


Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng trung dài hạn tại NHNo&PTNT Cái Răng

tỉ trọng sản xuất công nghiệp trong nền kinh tế mà còn là cả quá trình chuyển
dịch cơ cấu gắn với chuyển đổi mới cơ bản về công nghệ, tạo nền tảng cho sự
tăng trưởng nhanh, hiệu quả cao và lâu bền cuả toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nội dung giai đoạn đầu của tiến trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước là
tập trung vốn đầu tư váo cơ sở vật chất, kĩ thuật, đổi mới và nâng cao trình độ
công nghệ máy móc, chuyển dịch nền kinh tế, phát triển sản xuất trong nước
theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Trong điều kiện thị trường vốn của nước ta chưa phát triển thì hiện tại
và thời gian sắp tới, tín dụng trung – dài hạn của ngân hàng vẫn đóng vai trò chủ
đạo trong giai đoạn đầu thực hiện quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất
nước.

+ Tín dụng trung – dài hạn góp phần tạo nguồn thu vững chắc cho
ngân sách
Tín dụng trung – dài hạn đầu tư cho phát triển kinh tế theo chiều sâu, do
đó khi sản xuất phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá để tiêu thụ trong
nước cũng như xuất khẩu. Việc này sẽ tạo ra nguồn thu cho ngân sách từ thuế
giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế sử dụng tài nguyên thiên nhiên, thuế thu
nhập,... khi xuất khẩu tăng thì chúng ta thu được ngoại tệ đảm bảo duy trì cho
nhu cầu nhập khẩu, cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
Tóm lại, vốn trung – dài hạn có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của
nến kinh tế. Các NHTM ở các nước đang phát triển đều cố gắng tăng tỷ lệ dư nợ
trung – dài hạn để phục vụ quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.
1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
– DÀI HẠN
1.3.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định, bao gồm các món
cho vay đã thu hồi hay chưa thu hồi, thường được xác định theo tháng, quý hoặc
năm.
1.3.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về
được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
1.3.3. Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó của ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu và đây cũng chính là khoản mà ngân hàng cần phải
thu về. Để đánh giá chỉ tiêu ta thường so sánh mức độ tăng giảm của từng chỉ
tiêu nêu trên qua các năm với tỷ lệ tăng giảm của từng chỉ tiêu là bao nhiêu để
đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng.

GVHD: Ths Trần Đức Tuấn


SVTH: Võ Hoàng Sơn

9


×