Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG,NGHIỆP VỤ VÀ CHÍNH SÁCH ƯƠNG,NGHIỆP VỤ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIATIỀN TỆ QUỐC GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.85 KB, 18 trang )

CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG TRUNG
ƯƠNG,NGHIỆP VỤ VÀ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ QUỐC GIA


Những nội dung chính
3.1/ Khái niệm ngân hàng trung ương
3.2/ Bản chất của ngân hàng trung ương
3.3/ Chức năng của ngân hàng trung ương
3.4/ Nghiệp vụ của ngân hàng trung ương
3.5/ Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
3.5.1/ Khái niệm
3.5.2/ Mục tiêu của chính sách tiền tệ
3.5.3/ Công cụ chính tiền tệ của ngân hàng trung ương
2


3.1/ Khái niệm ngân hàng trung ương

Ngân hàng trung ương là cơ quan thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước về
tiền tệ và ngân hàng, là ngân hàng
phát hành tiền, ngân hàng của các tổ
chức tín dụng và làm các dịch vụ tiền
tệ cho chính phủ”
3


3.2/ Bản Chất Của Ngân Hàng Trung Uơng

Là ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước, độc quyền


phát hành giấy bạc nhà nước, quản lý nhà nước trên
lĩnh vực tài chính-tín dụng-ngân hàng, không giao
dịch với công chúng, chỉ giao dịch với kho bạc và
các ngân hàng trung gian.

4


3.3/ Chức năng của ngân hàng trung ương

Ngân hàng trung ương có 3 chức năng chính:
+) Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ
+) Là ngân hàng của các ngân hàng
+) Là ngân hàng của nhà nước

5


3.4/ Nghiệp vụ của ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương có 6 nghiệp vụ:
Nghiệp vụ phát hành và tổ chức điều hòa tiền mặt .
Nghiệp vụ thị trường mở.
Nghiệp vụ tín dụng của NHTW.
Nghiệp vụ quản lý ngoại hối.
Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng.
Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.
6


3.5/ Chính sách tiền tệ của ngân hàng

trung ương
3.5.1/ Khái niệm
Chính sách tiền tệ quốc gia là một bộ phận của chính sách
kinh tế tài chính của Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng
tiền kiềm chế lạm phát góp phần phát triển kinh tế-xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống của
nhân dân lao động.

7


3.5.2/ Mục tiêu của chính sách tiền tệ

Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, ổn định tỷ giá hối
đối
Ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn
định trật tự xã hội

8


Ổn định tiền tệ, ổn định giá cả, ổn định tỷ giá hối đối:

Đây là mục tiêu hàng đầu và lâu dài của chính
sách tiền tệ.

Muốn ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
cần phải khuyến khích mở rộng đầu tư bằng
cách khai thác các nguồn vốn tiềm năng trong

nước và ngoài nước.
9


Ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế:

Đây là mục tiêu cơ bản và tất yếu của chính
sách tiền tệ.
Muốn ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
cần khuyến khích mở rộng đầu tư bằng nguồn
vốn trong và ngoài nước.
10


Tạo công ăn việc làm cho người lao
động,ổn định trật tự xã hội:

Đây cũng là mục tiêu quan trọng của chính sách
tiền tệ nhằm tạo công ăn việc làm cho người lao
động, tạo điều kiện để ổn định trật tự xã hội.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng sử dụng chính sách
tiền tệ để tạo công ăn việc làm,giảm thất nghiệp
thì rất có thể đi đến tình trạng lạm phát cao.
11


3.5.3/ Công cụ chính tiền tệ của ngân hàng
trung ương:
Để vận hành chính sách tiền tệ đã được hoạch định NHTW sử
dụng các công cụ sau đây:

Dự trữ bắt buộc
Lãi suất
Tái chiết khấu
Thị trường mở
Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Thanh tra và kiểm soát hoạt động của hệ thống ngân hàng
trong nước
Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ
12


3.5.3/ Công cụ chính tiền tệ của ngân hàng
trung ương

Dữ trữ bắt buộc:
Dữ trữ bắt buộc là số tiền mà các NHTM và các tổ chức tín
dụng phải gửi vào một khoản tại NHTW và phải duy trì số dự
trữ đó trên tài khoản trong thời gian quy đinh.
Dự trữ của các NHTM bao gồm:
-Tiền mặt tại quỹ
-Tiền gửi tại NH Trung ương
-Tiền gửi tại NH khác
13
-Trái phiếu Chính phủ,Trái Phiếu NHTW


3.5.3/ Công cụ chính tiền tệ của ngân hàng
trung ương
Lãi suất:
Là một công cụ chủ yếu để điều chỉnh gián tiếp giữa cung và

cầu tín dụng.

Tái chiết khấu:
Là việc NHTW tiếp vốn (cung cấp tín dụng) cho các NHTM
nhằm khai thong năng lực thanh toán cho các NHTM, hoặc
khuyến khích họ mở rộng tín dụng cho nền kinh tế trên cơ sở
các hồ sơ tín dụng hoặc các chứng từ đã được NHTM chiết
khấu trước đây.
14


3.5.3/ Công cụ chính tiền tệ của ngân hàng
trung ương

Thị trường mở:
Là công cụ điều hành chính sách tiền tệ, vì tại đó sẽ
trở thành cửa ngõ để NHTW phát hành tiền hoặc thu
hẹp khối lượng tiền của nền kinh tế thong qua việc
mua hoặc bán các trái phiếu ngắn hạn.

15


3.5.3/ Công cụ chính tiền tệ của ngân hàng
trung ương
Điều chỉnh tỷ giá hối đoái:
Có nhiều phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái như:
-Thay đổi lãi suất
-Can thiệp ngoại hối
-Nâng giá hoặc phá giá tiền trong nước.


Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ:
Khi vàng và ngoại tệ trên thị trường có biến động lớn thì
NHTW sẽ can thiệp trực tiếp bằng cách bán (khi giá ngoại tệ
tăng quá cao) hoặc mua (khi giá ngoại tệ quá thấp) để giữ cho
tỷ giá hối đoái ở mức thích hợp.
16


3.5.3/ Công cụ chính tiền tệ của ngân hàng
trung ương

Thanh tra và kiểm soát hoạt động của
ngân hàng trong nước:
Để hạn chế việc tạo tiền quá mức của các NHTM
làm tăng tổng khối lượng tiền trong nền kinh tế,
NHTW quy định hạn mức tín dụng tối đa cho từng
NHTM, hạn mức tính dụng được NHTW sử dụng
như một công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ.
17




×