Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

phát triển bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với nông dân trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.95 KB, 108 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp Hà Nội

PHM TRNG HU

PHT TRIN BO HIM X HI T NGUYN
I VI NễNG DN TRấN A BN TNH BC NINH

Chuyên ngành
M số

: Quản trị kinh doanh
: 60.34.01.02

Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS. đỗ văn viện

Hà nội, năm 2013


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không sao chép của bất cứ ai. Mọi tài liệu tham khảo ñều ñược
trích dẫn nguồn ñầy ñủ, ñúng quy ñịnh.

Hà Nội, ngày .....tháng 10 năm 2013

Người thực hiện

Phạm Trọng Huế



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu gặp rất nhiều khó khăn, tôi ñã nhận ñược sự
hỗ trợ, giúp ñỡ tận tình của các thầy, cô giáo, các ñơn vị, gia ñình và bạn bè về tinh thần
và vật chất ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo
PGS.TS. ðỗ Văn Viện và các thầy cô giáo Bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa Kế toán
và Quản trị kinh doanh Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng dẫn,
ñóng góp ý kiến quý báu, giúp ñỡ tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình nghiên
cứu ñể hoàn chỉnh bản luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Lãnh ñạo, cùng toàn thể cán bộ công chức BHXH tỉnh Bắc Ninh ñã tạo mọi ñiều
kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh ñã cộng tác và tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu tại ñịa phương.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia ñình,
bạn bè, ñồng nghiệp ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm học tập và nghiên
cứu./.
Hà Nội, ngày.... tháng 10 năm 2013
Tác giả

Phạm Trọng Huế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………


ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan……………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………….ii
Mục lục………………………………………………………………………….iii
Danh mục bảng………………………………………………………………….vi
Danh mục hình………………………………………………………………….vii
Danh mục viết tắt………………………………………………………………viii
1.

ðẶT VẤN ðỀ.................................................................................... 72

1.1.

Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ..................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3


1.3.

ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3

1.3.1.

ðối tượng nghiên cứu............................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN .................................................. 4

2.1.

Cơ sở lý luận......................................................................................... 4

2.1.1.

Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 4

2.1.2.

Nội dung phát triển BHXH tự nguyện ............................................. 11

2.1.3.


Nội dung thu BHXH tự nguyện.......................................................... 14

2.1.4.

Nội dung về chế ñộ hưởng BHXH tự nguyện .................................... 20

2.1.5.

Nội dung chi trả Bảo hiểm xã hội tự nguyện ....................................... 23

2.1.6.

Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển BHXH tự nguyện ñối với
nông dân ............................................................................................. 23

2.1.7.

Các văn bản pháp luật về Bảo hiểm xã hội .......................................... 32

2.1.8.

Các văn bản pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện...............................33

2.2.

Cơ sở thực tiễn.................................................................................... 33

2.2.1.


BHXH tự nguyện của một số nước trên thế giới ................................. 33

2.2.2.

BHXH tự nguyện thực hiện ở một số ñịa phương trong nước............. 37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iii


2.3.

Một số công trình nghiên cứu liên quan .............................................. 40

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 41

3.1.

ðịa bàn nghiên cứu ............................................................................. 41

3.1.1.

ðiều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh.................................................. 41

3.1.2.

ðặc ñiểm kinh tế - xã hội .................................................................... 45


3.1.3.

Một số nét cơ bản về nông dân tỉnh Bắc Ninh ..................................... 48

3.1.4.

Vị trí, chức năng của Bảo hiểm xã hội................................................. 50

3.1.5 . Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội tỉnh............................... 50
3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 53

3.2.1.

Khung phân tích của ñề tài .................................................................. 53

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu .............................................. 55

3.2.3.

Phương pháp xử lý tài liệu ................................................................. 58

3.2.4.

Phương pháp phân tích........................................................................ 58


3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ........................................ 59

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................. 60

4.1.

Thực trạng phát triển BHXH tự nguyện ở tỉnh Bắc Ninh..................... 60

4.1.1.

Tổ chức thu tại BHXH tỉnh Bắc Ninh ................................................. 60

4.1.2.

Phát triển BHXH tự nguyện sau 3 năm............................................... 62

4.2.

ðánh giá công tác phát triển BHXH TN qua ñiều tra........................... 67

4.2.1.

Nhu cầu và kết quả tham gia BHXH tự nguyện................................... 70

4.3.


Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển BHXH tự nguyện....................... 72

4.3.1.

Các yếu tố bên ngoài nông hộ ............................................................ 72

4.3.2.

Các yếu tố bên trong nông hộ.............................................................. 77

4.3.3.

ðánh giá chung ................................................................................... 83

4.4.

ðịnh hướng và giải pháp phát triển BHXH tự nguyện cho nông dân
tỉnh Bắc Ninh những năm tới .............................................................. 85

4.4.1.

ðịnh hướng ......................................................................................... 85

4.4.2.

Mục tiêu.............................................................................................. 86

4.4.3.

Giải pháp ........................................................................................... 86


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

iv


5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 91

5.1.

Kết luận .............................................................................................. 91

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................ 92

5.2.1.

ðối với Nhà nước................................................................................ 92

5.2.2.

ðối với tỉnh Bắc Ninh ......................................................................... 93

5.2.3.

ðối với các tổ chức chính trị - xã hội .................................................. 93


5.2.4.

ðối với Cơ quan BHXH...................................................................... 93

TÀI IỆU THAM KHẢO ................................................................................ 94
PHỤ LỤC......................................................................................................... 95

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

v


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng ñất của tỉnh qua 3 năm (2010 – 2012) ...................44
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của tỉnh Bắc Ninh qua 3 năm ............46
Bảng 3.3: Tình hình phát triển y tế, giáo dục của tỉnh qua 3 năm.........................47
Bảng 3.4: Tình hình dân số và lao ñộng của tỉnh qua 3 năm ................................49
Bảng 3.5: Một số ñặc ñiểm cơ bản của chủ hộ ñiều tra ........................................57
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả số nguời tham gia BHXH tự nguyện qua 3 năm
( 2010 – 2012)........................................................................................63
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả thực hiện thu quỹ BHXH TN qua 3 năm 20102012.......................................................................................................65
Bảng 4.3: Ý kiến ñánh giá của nông dân về BHXH tự nguyện.............................69
Bảng 4.4: Nhu cầu và kết quả tham gia BHXH tự nguyện của nông dân..............71
Bảng 4.5: Ý kiến ñánh giá của nông dân về thủ tục tham gia BHXH TN .............72

Bảng 4.6: Ý kiến ñánh giá của nông dân về thủ tục tham gia BHXH TN .............73
Bảng 4.7: Công tác phục vụ ảnh hưởng ñến kết quả phát triển BHXH TN...........74
Bảng 4.8: Mức ñộ hiểu biết chính sách BHXH của người nông dân ảnh
hưởng ñến kết quả phát triển BHXH tự nguyện......................................75
Bảng 4.9: Yếu tố thu nhập hàng tháng của nông dân ảnh hưởng ñến quyết
ñịnh tham gia BHXH TN .......................................................................78
Bảng 4.10 : Yếu tố ñộ tuổi ảnh hưởng ñến quyết ñịnh tham gia BHXH tự
nguyện ...................................................................................................80
Bảng 4.11: Trình ñộ học vấn của nông dân ảnh hưởng ñến quyết ñịnh tham
gia BHXH tự nguyện .............................................................................82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

vi


DANH MỤC HÌNH
STT

TÊN SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ

TRANG

Sơ ñồ 2.1: Các cấp quản lý thu BHXH tự nguyện ..............................................18
Sơ ñồ 3.1. tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Bắc Ninh...............................................53
Sơ ñồ 3.1: Khung phân tích ñề tài......................................................................54
Biểu ñồ 4.1: Số nông dân tham gia BHXH tự nguyện thực hiện từ 2010- 2012....64

Biểu ñồ 4.2: Kết quả thu quỹ BHXH tự nguyện thực hiện từ 2010 - 2012 .........66


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH TN

Bảo hiểm xã hội tự nguyện

ASXH

An sinh xã hội



Nghị ñịnh

TNLð


Tai nạn lao ñộng

TT

Thông tư

XH

Xã hội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… viii


1. ðẶT VẤN ðỀ
1.1.Tính cấp thiết của ñề tài
Trong xã hội hiện ñại, các quốc gia, một mặt nỗ lực hướng vào và phát
huy mọi nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực cho tăng trưởng kinh tế, nâng cao khả
năng cạnh tranh của nền kinh tế, tạo ra bước phát triển bền vững và ngày càng
phồn vinh cho ñất nước; mặt khác, không ngừng hoàn thiện hệ thống (an sinh xã
hội) ASXH, trước hết là bảo hiểm xã hội (BHXH) ñể giúp cho con người, người
lao ñộng có khả năng chống ñỡ với các rủi ro xã hội, ñặc biệt là rủi ro trong kinh
tế thị trường và rủi ro xã hội khác. Kinh tế ngày càng phát triển theo hướng thị
trường, thì ASXH càng phải ñảm bảo tốt hơn.
Chính sách ñổi mới của ðảng và Nhà nước Việt Nam thời gian qua ñã
mang lại những thành tựu to lớn ñối với sự phát triển kinh tế xã hội.Tuy nhiên,
cuộc sống của người dân vẫn còn gặp nhiều khó khăn, ñặc biệt là dân cư khu vực

nông thôn: thu nhập thấp, việc làm không ổn ñịnh, hoạt ñộng sản xuất phụ thuộc
nhiều vào ñiều kiện tự nhiên. Bên cạnh ñó, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
thị trường trong những năm gần ñây ñã phần nào làm ảnh hưởng ñến hệ thống an
sinh xã hội (ASXH). Trong khi ñó ñiều kiện ngân sách của Nhà nước còn nhiều
hạn hẹp như hiện nay. Chính vì thế khả năng ñảm bảo ASXH cho các ñối tượng
nông dân còn gặp nhiều khó khăn.
Người nông dân do thu nhập còn thấp và sự hiểu biết về BHXH theo
phương thức ñóng - hưởng còn nhiều hạn chế, nên họ thường chưa mặn mà trong
việc chủ ñộng tham gia vào các loại hình BHXH hiện nay. Chính ñiều này ñã làm
cho người dân lao ñộng nói chung và người nông dân nói riêng thường dễ gặp
phải những khó khăn về kinh tế - tài chính khi có những rủi ro xảy ra trong cuộc
sống. Nhằm thực hiện chính sách BHXH của Nhà nước, hướng vào sự phát triển
bền vững của con người, ñảm bảo cuộc sống ấm no và hạnh phúc cho người dân
theo mục tiêu và ñộng lực to lớn của ðảng trong công cuộc xây dựng và ñổi mới
ñất nước. Nông thôn Việt Nam, với 73% dân số ñang sinh sống, luôn là ñịa bàn
chiến lược và là mối quan tâm hàng ñầu của cả nước. Thực hiện tốt chính sách

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

1


BHXH với nông dân, bảo ñảm tiến bộ và công bằng xã hội sẽ góp phần tăng
trưởng và phát triển bền vững ñất nước.
Việc ban hành chính sách BHXH tự nguyện xuất phát từ một vấn ñề xã
hội lớn và khá bức xúc của nhân dân ñó là: Trong những năm, về BHXH, do ñiều
kiện thực tế của ñất nước, nên chỉ mới thực hiện BHXH bắt buộc cho người lao
ñộng có hưởng tiền lương, tiền công trên cơ sở hợp ñồng lao ñộng. Do ñó còn rất
ñông ñảo nông dân, người lao ñộng tự tạo việc làm khác trong ñộ tuổi lao ñộng
chưa tham gia BHXH.

Ngày nay, nền kinh tế trong nước liên tục phát triển ở mức cao, ñồng
nghĩa với thu nhập của người dân ñã khá hơn, ñã ñến lúc cần triển khai thực hiện
BHXH tự nguyện. Mặt khác, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và trong kinh tế
thị trường, việc thực hiện rộng rãi BHXH nói chung và BHXH tự nguyện nói
riêng sẽ làm giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. Nghị ñịnh số
190/2007/Nð-CP, hướng dẫn một số ñiều của Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH tự
nguyện (có hiệu lực từ 01-01-2008) ñã mở ra cơ hội mới cho người nông dân.
Triển khai thực hiện chính sách BHXH tự nguyện có nhiều ý nghĩa chính trị,
kinh tế, xã hội lớn. Cho nên, ñây là bước ngoặt trong lộ trình thực hiện BHXH,
BHYT ở nước ta. Chính sách này thực hiện có hiệu quả sẽ góp phần quan trọng
trong việc ổn ñịnh ñời sống cho hàng triệu người lao ñộng, là bước tiến mới
trong thực hiện mục tiêu dân giầu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Bắc Ninh là tỉnh có nhiều làng nghề truyền thống, số người lao ñộng nông
dân còn chưa tham gia BHXH. Trên toàn tỉnh tính ñến 31/12/2012 mới có 2.068
người tham gia BHXH tự nguyện so với tiềm năng của người nông dân còn rất
hạn chế. Vì vậy, thực hiện tốt công tác phát triển BHXH tự nguyện có ý nghĩa
sâu sắc về lý luận và thực tiễn xét cả trên bình diện quốc gia cũng như tại tỉnh
Bắc Ninh nói riêng.
Với ý nghĩa ñó Tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Phát triển Bảo
hiểm xã hội tự nguyện ñối với nông dân trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh” làm luận
văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình nhằm góp phần giải quyết vấn ñề cấp
thiết nêu trên, ñồng thời cũng là bước nghiên cứu khoa học phục vụ cho thực tiễn
công tác của bản thân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

ðánh giá thực trạng phát triển BHXH tự nguyện ñối với nông dân tỉnh
Bắc Ninh trong thời gian qua, trên cơ sở ñó ñề xuất giải pháp phát triển BHXH tự
nguyện ñối với nông dân của tỉnh trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về BHXH tự nguyện
và chính sách BHXH tự nguyện ñối với nông dân.
- ðánh giá thực trạng phát triển BHXH tự nguyện ñối với nông dân tỉnh
Bắc Ninh trong thời gian qua, ñồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sự
tham gia BHXH tự nguyện ñối với nông dân.
- ðề xuất giải pháp phát triển BHXH tự nguyện ñối với nông dân tỉnh
Bắc Ninh trong những năm tới.
1.3. ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là BHXH tự nguyện và các giải pháp phát
triển BHXH tự nguyện ñối với nông dân.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: ñề tài tiến hành nghiên cứu tại tỉnh Bắc Ninh.
- Thời gian: Số liệu từ năm 2010 ñến năm 2012, phạm vi nghiên cứu thu
thập từ tháng 6 năm 2012 ñến tháng 5 năm 2013.
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu thực trạng BHXH tự nguyện ñối với nông
dân trên ñịa bàn tỉnh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển BHXH tự
nguyện ñối với nông dân, ñề xuất giải pháp phát triển BHXH tự nguyện ñối với
nông dân trong thời gian tới.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm (BH, BHXH, BHXH tự nguyện, Nông dân, phát triển)
a) Bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số ít người
cho cả cộng ñồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại, bằng cách mỗi
người trong cộng ñồng góp một số tiền nhất ñịnh vào một quỹ chung và từ quỹ
chung ñó bù ñắp thiệt hại cho thành viên trong cộng ñồng không may bị thiệt hại
do rủi ro ñó gây ra.
Bảo hiểm là hoạt ñộng thể hiện người bảo hiểm cam kết bồi thường cho
người tham gia bảo hiểm trong từng trường hợp xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo
hiểm với ñiều kiện người tham gia phải nộp một khoản phí cho chính anh ta hoặc
cho người thứ ba”. ðiều này có nghĩa là người tham gia chuyển giao rủi ro cho
người bảo hiểm bằng cách nộp các khoản phí ñể hình thành quỹ dự trữ. Khi
người tham gia gặp rủi ro dẫn ñến tổn thất, người tham gia bảo hiểm lấy quỹ dự
trữ cấp hoặc bồi thường thiệt hại thuộc phạm vi bảo hiểm cho người tham gia.
Vậy tại sao phải ñi mua bảo hiểm? Bảo hiểm là hình thức chuyển giao rủi
ro. Mua bảo hiểm thực chất là mua sự an tâm, là ñổi lấy cái sự không chắc chắn
có khả năng xảy ra thiệt hại bằng sự chắc chắn thông qua việc bù ñắp bằng tài
chính. [17]
b) Bảo hiểm xã hội là sự ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập
cho người lao ñộng và gia ñình họ khi người lao ñộng tham gia BHXH bị giảm
hoặc mất thu nhập từ lao ñộng do các sự kiện bảo hiểm xảy ra và trợ giúp các
dịch vụ việc làm, chăm sóc y tế cho họ trên cơ sở quỹ BHXH do các bên tham
gia ñóng góp, nhằm ổn ñịnh ñời sống cho người lao ñộng và gia ñình người lao
ñộng, ñảm bảo an sinh xã hội.
Theo Luật BHXH ñược Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006,
BHXH không bao hàm bảo hiểm y tế (BHYT) nhưng khi nghiên cứu BHXH cần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………


4


phải nghiên cứu BHYT. BHXH có hai loại hình là BHXH bắt buộc và BHXH tự
nguyện [10]
c) Bảo hiểm xã hội tự nguyện là một loại hình BHXH do Nhà nước ban
hành ñể ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập ñối với người lao ñộng
khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao ñộng bằng
cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự tự nguyện ñóng
góp một phần thu nhập của người lao ñộng, người sử dụng lao ñộng, nhằm ñảm
bảo an toàn ñời sống cho người lao ñộng và cho gia ñình họ, gúp phần bảo ñảm
an toàn xã hội.
Như vậy, loại hình BHXH tự nguyện chỉ có thể ñược hình thành và thực
hiện trên cơ sở:
- Có nhiều người lao ñộng tham gia và có thể cả người sử dụng lao ñộng
tự nguyện tham gia với ñiều kiện: có nhu cầu thực sự về BHXH; Có khả năng tài
chính ñể ñóng phí BHXH tự nguyện; có sự thống nhất với những quy ñịnh cụ thể
(mức ñóng, mức hưởng, quy trình thực hiện, phương pháp quản lý, sử dụng quỹ
BHXH tự nguyện…) của loại hình BHXH tự nguyện.
- Có tổ chức, cơ quan ñứng ra thực hiện BHXH tự nguyện.
- ðược Nhà nước bảo hộ và hỗ trợ khi cần thiết.
Chính vì vậy, khái niệm BHXH tự nguyện có thể hiểu như sau: “BHXH tự
nguyện là một loại hình BHXH do Nhà nước ban hành nhằm mở rộng ñối tượng
tham gia BHXH và bổ sung quyền lợi cho người ñang tham gia BHXH ngoài
khuôn khổ của BHXH bắt buộc dựa trên nguyên tắc tự nguyện tham gia BHXH
của người lao ñộng với các phương thức quản lý phù hợp ”[10]
Quỹ BHXH
Trong ñời sống kinh tế xã hội có nhiều loại quỹ khác nhau như quỹ tiền
lương, quỹ dự phòng, quỹ tín dụng, quỹ dự trữ quốc gia… các quỹ này có một ñặc
ñiểm chung là tập hợp các phương tiện tài chính hay vật chất khác cho những mục

ñích ñã ñược ñịnh trước, các quỹ này tuỳ theo khả năng và mục ñích quỹ có thể lớn
nhỏ khác nhau. Mọi hoạt ñộng thu chi của quỹ ñược thực hiện một cách liên tục và
ñược kiểm tra, giám sát trong những thời gian nhất ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

5


Do vậy, có thể hiểu Quỹ BHXH là quỹ tài chính ñộc lập, tập trung nằm
ngoài ngân sách Nhà nước. Mục ñích tạo lập quỹ BHXH là dùng ñể chi trả cho
người lao ñộng, giúp họ ổn ñịnh cuộc sống khi gặp các biến cố hoặc rủi ro. Quỹ
BHXH ñược hình thành từ những người tham gia ñóng góp ñể hình thành nên
quỹ ñó là: Người lao ñộng, người sử dụng lao ñộng và hỗ trợ từ Nhà nước và các
tổ chức khác. [9]
d) Phát triển là gì? Theo quan ñiểm của triết học phát triển là khái niệm
chỉ sự vận ñộng theo chiều hướng tiến lên, cái mới, cái tiến bộ ra ñời thay thế cái
cũ, cái lạc hậu. Trong thế giới hiện thực các sự vật hiện tượng ñều vận ñộng biến
ñổi chuyển hoá không ngừng từ trạng thái này sang trạng thái khác. Phát triển là
khuynh hướng chung, là bản chất của sự vận ñộng biến ñổi.
Muốn nhận thức và cải tạo sự vật phải có quan ñiểm phát triển tức là phải
xem xét sự vật, tìm ra khuynh hướng phát triển cơ bản của chúng ñể cải biến sự
vật theo nhu cầu con người. Phát triển là phổ biến trong cả tự nhiên, xã hội và tư
duy. Tuỳ theo những lĩnh vực khác nhau của thế giới vật chất sự phát triển thể
hiện dưới những hình thức khác nhau, sự phát triển không chỉ là sự tăng ñơn
thuần về lượng mà bao hàm cả sự nhảy vọt về chất. Bên cạnh ñó phát triển không
ngoại trừ sự lặp lại thậm chí tạm thời ñi xuống trong trường hợp cá biệt, cụ thể
nhưng xu hướng chung là ñi lên và tiến bộ. Phát triển bao hàm sự phủ ñịnh cái cũ
và nảy sinh cái mới, tuy nhiên vẫn có sự lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Do ñó phát triển ñược hình dung như là hình xoáy ốc từ thấp ñến cao.
Phát triển bền vững là nhu cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong tiến trình

phát triển của xã hội loài người, vì vậy ñã ñược các quốc gia trên thế giới ñồng
thuận xây dựng thành Chương trình nghị sự 21 về phát triển bền vững cấp quốc
gia cho từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Phát triển bền vững hiện ñang là mục
tiêu hướng tới nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo ñặc thù kinh
tế, xã hội, chính trị, ñịa lý, văn hóa... riêng ñể hoạch ñịnh chiến lược phù hợp
nhất với quốc gia ñó
Từ các khái niệm về phát triển ta có thể hiểu phát triển BHXH tự nguyện
như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

6


Phát triển BHXH tự nguyện là sự phát triển tăng lên về số lượng người
tham gia BHXH tự nguyện mà vẫn bảo ñảm sự ổn ñịnh và tăng trưởng quỹ
Phát triển BHXH tự nguyện còn là nâng cao chất lượng phục vụ của cơ
quan BHXH, ñể có nhiều người tham gia BHXH tự nguyện hơn.
e) Nông dân, giai cấp nông dân
Nông dân là người lao ñộng cư trú ở nông thôn sống chủ yếu bằng nghề
làm ruộng, sau ñó bằng các ngành, nghề mà tư liệu sản xuất chính là ñất ñai tùy
theo từng thời kỳ lịch sử ở từng nước, có quyền sở hữu khác nhau vè ruộng ñất.
Những người này hình thành nên giai cấp nông dân.
Theo Bách khoa toàn thư: Giai cấp nông dân là bao gồm những tập ñoàn
người sản xuất nhỏ hoặc làm thuê cho ñịa chủ và cho phú nông trong nông
nghiệp dựa trên chế ñộ chiếm hữu tư nhân về ruộng ñất
Vậy giai cấp nông dân là những người sống lâu ñời ở nông thôn (làng,
bản, ấp) lấy sản xuất nông nghiệp làm nguồn sống chính dưới hình thức tư hữu
nhỏ. Nông dân là lực lượng cách mạng trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta.
Có thể thấy giai cấp nông dân ở nước ta là lực lượng quan trọng, là lục

lượng cơ bản cùng giai cấp công nhân hợp thành ñội quân chủ lực của cách
mạng xã hội chủ nghĩa. ðưa nông dân ñi theo con ñường cách mạng xã hội hủ
nghĩa là tạo ra một lực lượng chủ yếu trong cuộc cải tạo và xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở nước ta. [17 ]
2.1.1.2. Bản chất của BHXH
- Bản chất xã hội của BHXH tự nguyện ñược thể hiện ngay trong mục
tiêu của nó. BHXH hoạt ñộng không vì mục tiêu lợi nhuận. Mục tiêu của bất kỳ
hệ thống BHXH nào cũng là mục tiêu xã hội. ðiều này ñược thể hiện thông qua
việc chi trả chế ñộ BHXH. Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ ñược thay thế
hoặc bù ñắp một phần thu nhập khi họ bị giảm hoặc mất khả năng lao ñộng. Do
có sự chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHXH tự nguyện nên mặc dù
chỉ ñóng một phần nhỏ trong thu nhập của mình cho Quỹ BHXH tự nguyện,
nhưng có thể ñược bồi hoàn một khoản thu nhập ñủ lớn ñể giúp họ trang trải rủi

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

7


ro. Ở ñây, Quỹ BHXH tự nguyện ñó thực hiện nguyên tắc "lấy của số ñông, bù
cho số ít" và BHXH tự nguyện ñược hiểu như một chính sách xã hội nhằm ñảm
bảo ñời sống cho người lao ñộng khi thu nhập của họ bị giảm, bị mất. Trên góc
ñộ vĩ mô, BHXH tự nguyện giúp phần ổn ñịnh an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội, giúp phần xóa ñói giảm nghèo.
Tóm lại, hoạt ñộng BHXH tự nguyện không vì mục tiêu lợi nhuận, mà
hoạt ñộng vì mục ñích bảo ñảm sự phát triển lâu bền của nền kinh tế, góp phần
ổn ñịnh và thúc ñẩy tiến bộ xã hội. ðiều này giải thích tại sao BHXH ñược coi
là một chỉ tiêu ñánh giá mức ñộ phát triển của một quốc gia.
- Tuy nhiên, bản chất kinh tế và bản chất xã hội của BHXH không tách
rời mà ñan xen với nhau. Khi nói ñến ñảm bảo kinh tế cho người lao ñộng và

gia ñình họ là nói ñến tính xã hội của BHXH. Ngược lại, khi nói ñến sự ñóng
góp ít, nhưng lại ñược bù ñắp ñủ trang trải mọi rủi ro, thì cũng ñã ñề cập ñến
tính kinh tế của BHXH.[10]
2.1.1.З. Chức năng của BHXH
BHXH là một bộ phận quan trọng trong chính sách bảo ñảm xã hội của
ðảng và Nhà nước ta, BHXH có những chức năng chủ yếu sau:
- Thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập cho người lao ñộng tham gia
BHXH khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do mất khả năng lao ñộng hoặc mất
việc làm. Sự bảo ñảm thay thế hoặc bù ñắp này chắc chắn sẽ xảy ra vì suy cho
cùng, mất khả năng lao ñộng sẽ ñến với tất cả mọi người lao ñộng khi hết tuổi
lao ñộng theo các ñiều kiện quy ñịnh của BHXH. Còn mất việc làm và mất khả
năng lao ñộng tạm thời làm giảm hoặc mất thu nhập, người lao ñộng cũng sẽ
ñược hưởng trợ cấp BHXH với mức lương phụ thuộc vào ñiều kiện cần thiết,
thời ñiểm và thời hạn ñược hưởng phải ñúng quy ñịnh. ðây là chức năng cơ bản
nhất của BHXH, nó quyết ñịnh nhiệm vụ tính chất và cả cơ chế tổ chức hoạt
ñộng của BHXH.
- Tiến hành phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những người tham
gia BHXH. Tham gia BHXH không chỉ có người lao ñộng mà cả người sử dụng
lao ñộng. Các bên tham gia ñều phải ñóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng
ñể trợ cấp cho một số người lao ñộng tham gia khi họ bị giảm hoặc mất thu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

8


nhập. Số lượng những người này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số
người tham gia ñóng góp. Như vậy, theo quy luật số ñông bù số ít, BHXH thực
hiện phân phối lại thu nhập theo cả chiều dọc và chiều ngang. Phân phối lại
giữa những người có thu nhập cao và thấp, giữa người khoẻ mạnh ñang lao
ñộng với những người ốm yếu phải nghỉ việc v..v...Thực hiện chức năng này có

nghĩa là BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội.
- Góp phần kích thích người lao ñộng hăng hái lao ñộng sản xuất nâng
cao năng suất lao ñộng cá nhân và năng suất lao ñộng xã hội. Khi khoẻ mạnh
tham gia lao ñộng sản xuất, người lao ñộng ñược chủ sử dụng lao ñộng trả
lương hoặc tiền công. Khi ốm ñau, thai sản, tai nạn lao ñộng hoặc khi về già ñã
có BHXH trợ cấp thay thế nguồn thu nhập bị mất. Vì thế, cuộc sống của họ và
gia ñình luôn ñược ñảm bảo ổn ñịnh và có chỗ dựa. Do vậy, người lao ñộng
luôn yên tâm, gắn bó tận tình với công việc, với nơi làm việc. Từ ñó họ rất tích
cực lao ñộng sản xuất, nâng cao năng suất lao ñộng và hiệu quả kinh tế. Chức
năng này biểu hiện như một ñòn bẩy kinh tế, kích thích người lao ñộng nâng
cao năng suất lao ñộng cá nhân và kéo theo năng suất lao ñộng xã hội.
- Gắn bó lợi ích giữa người lao ñộng với người sử dụng lao ñộng, giữa
người lao ñộng với xã hội. Trong thực tế lao ñộng sản xuất, người lao ñộng và
người sử dụng lao ñộng vốn có những mâu thuẫn nội tại khách quan về tiền
lương, tiền công, thời gian lao ñộng...Thông qua BHXH, những mâu thuẫn ñó
sẽ ñược ñiều hoà và giải quyết. ðặc biệt, cả hai giới này ñều thấy nhờ có
BHXH mà mình có lợi và ñược bảo vệ. Từ ñó làm cho họ hiểu nhau hơn và gắn
bó lợi ích ñược với nhau. ðối với Nhà nước và xã hội, chi cho BHXH là cách
thức phải chi ít nhất và có hiệu quả nhất nhưng vẫn giải quyết ñược khó khăn
về ñời sống cho người lao ñộng và gia ñình họ, góp phần làm cho sản xuất ổn
ñịnh, kinh tế, chính trị xã hội ñược phát triển và an toàn hơn.
2.1.1.4. Ý nghĩa của BHXH tự nguyện
Ngoài ý nghĩa chung như BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện còn có một số
ý nghĩa sau ñây.
- Tạo ñiều kiện ñể Nhà nước thực hiện chính sách kinh tế xã hội

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………

9



Trong những năm vừa qua BHXH ngày càng ñược mở rộng và phát triển, số
ñối tượng tham gia BHXH ngày càng ñông và ngày càng ñược mở rộng ra các
thành phần kinh tế khác nhau, chính sách BHXH tự nguyện ñã tạo ñiều kiện cho
hàng triệu người lao ñộng làm việc ở vùng nông thôn có thể tham gia BHXH ñể
họ yên tâm làm việc, gắn bó và phát triển nông nghiệp, nông thôn, giảm sức ép di
dân ra các ñô thị.
BHXH tự nguyện còn giúp thu hút lao ñộng về làm việc tại các vùng nông
thôn, miền núi ñể cho nhà nước thưc hiện các chính sách xã hội hướng vào phát
triển xã hội lành mạnh, cân bằng giữa các vùng miền, khôi phục và phát triển các
làng nghề nhằm phát phát huy sức mạnh của tất cả các nguồn lực xã hội.
BHXH tự nguyện ra ñời sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc thực hiện có hiệu
quả một số chính sách xã hội khác như chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
ñình. Vì hiện nay, ñại bộ phận lao ñộng khi tuổi già, mất sức,ốm ñau không có
thu nhập ñể sống, có tâm lý chung là phải ñẻ nhiều con ñể ñược nương nhờ khi
già yếu. Với tâm lý ñó, mặc dù có nhiều cặp vợ chồng ñã có 2, 3 con thậm chí 4,
5 con nhưng vẫn cố ñẻ thêm ñể mong ñược nương nhờ vào các con khi tuổi già.
Như vậy, chính sách BHXH tự nguyện của Nhà nước ban hành sẽ là chỗ dựa
vững chắc cho mỗi người lao ñộng khi già yếu, góp phần xoá ñi tâm lý “ trẻ cậy
cha, già cậy con”.
- Tăng cường nội lực, kích thích phát triển nền kinh tế
Trong ñời sống xã hội con người có an cư mới lập nghiệp, việc ñảm bảo
quyền lợi cho người lao ñộng khi tham gia BHXH sẽ tạo cho người lao ñộng an
tâm công tác. Trong ñịnh hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam ñã
ñặt ra ñó là tiếp tục thực hiện nhất quán chính sách kinh tế xã hội nhiều thành
phần theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể doanh
nghiệp và công dân ñầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh; hình thành ñồng bộ
các yếu tố thị trường; tăng cường nội lực của các công cụ, chính sách quản lý vĩ mô,
tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế
có hiệu quả, mở rộng kinh tế ñối ngoại; chính sách phát triển nguồn nhân lực, giáo

dục và ñào tạo khoa học công nghệ; tiếp tục ñổi mới chính sách xã hội, chính sách bảo

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 10


vệ môi trường và thúc ñẩy cải cách hành chính, xây dựng bộ máy Nhà nước trong
sạch, vững mạnh.
Trong việc hình thành ñồng bộ các yếu tố thị trường thì yếu tố phát triển thị
trường vốn và tiền tệ cũng rất ñược quan tâm chú trọng, việc hình thành thị
trường vốn và thị trường tiền tệ sẽ tạo cơ hội cho các tổ chức, cá nhân, các doanh
nghiệp nâng cao ñược hiệu quả ñầu tư và mở rộng phạm vi trong ñịa bàn cả nước
và trên thế giới. Nếu xét trên phương diện tài chính thì nguồn thu BHXH tạm
thời nhàn rỗi cũng có thể ñược coi là nguồn vốn bổ sung, hỗ trợ cho sự phát triển
của các doanh nghiệp và trong việc xây dựng hạ tầng cơ sở.
Việc thu hút ñông ñảo ñối tượng tham gia BHXH, về mặt chính trị sẽ ñảm
bảo ñược vấn ñề an sinh xã hội, về mặt tài chính thì thông qua chính sách BHXH
sẽ tập trung ñược lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư phục vụ
cho việc ñầu tư và tăng trưởng kinh tế, ngoài ra việc hình thành quỹ BHXH ñộc
lập sẽ góp phần giảm bớt gánh nặng cho Ngân sách Nhà nước, từ ñó giúp cho
việc tập trung ñầu tư vào các mũi nhọn kinh tế có trọng ñiểm từ nguồn Ngân sách
Nhà nước có hiệu quả hơn.[17]
2.1.2. Nội dung phát triển BHXH tự nguyện
Bảo hiểm xã hội tự nguyện, ngoài tính xã hội còn có tính dịch vụ thông
qua cơ quan BHXH. Vì vậy, nhằm phát triển ñối tượng tham gia BHXH tự
nguyện ngày càng ñông thì cơ quan BHXH cần phải nâng cao chất lượng dịch vụ
ñể người tham gia BHXH không chỉ cảm thấy ñược ý nghĩa, lợi ích của việc
tham gia BHXH tự nguyện mà còn cảm thấy hài lòng và luôn sẵn sàng lựa chọn
hình thức BHXH tự nguyện ñể tham gia.
2.1.2.1. Phát triển số lượng người tham gia BHXH tự nguyện


ðể ngày càng nhiều người tham gia BHXH tự nguyện thì cơ quan BHXH
cần phải chú trọng thực hiện các nội dung sau:
Tổ chức tuyên truyền: bất cứ loại dịch vụ nào, ñể thu hút nhiều người
tham gia vào dịch vụ thì khâu ñầu tiền ñơn vị cung cấp dịch vụ phải thực hiện là
công tác tuyên truyền, quảng cáo về loại hình dịch vụ ñó. ðối với loại hình
BHXH tự nguyện cũng vậy, cơ quan BHXH cần phải tổ chức tuyên truyền với
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 11


nội dung và hình thức phong phú, sâu rộng, phù hợp theo từng nhóm ñối tượng
cần tuyên truyền ñể họ nắm bắt ñược thông tin, hiểu biết ñược ý nghĩa, lợi ích
của việc tham gia BHXH tự nguyện cũng như thủ tục, phương thức tham gia
BHXH tự nguyện.
ðơn giản hóa thủ tục hồ sơ ñăng ký tham gia ñóng, hưởng BHXH tự
nguyện: Thủ tục hồ sơ ñăng ký tham gia, cách thức thực hiện ñóng BHXH và
việc cấp sổ BHXH như thế nào? Nhanh hay chậm ảnh hưởng rất lớn ñến tâm lý
người tham gia BHXH tự nguyện. Vì vậy, cơ quan BHXH phải ñơn giản hóa các
thủ tục hồ sơ ñăng ký tham gia BHXH tự nguyện, ñưa ra nhiều phương thức
ñóng phí phù hợp, công tác cấp sổ BHXH ñể ghi nhận quá trình ñóng BHXH
phải luôn ñảm bảo kịp thời thuận tiện nhất cho người tham gia BHXH tự nguyện,
trách những phiền hà, khó khăn khi tham gia BHXH tự nguyện.
Phát triển các ñại lý thu BHXH tự nguyện: ðại lý thu là cầu nối giữa cơ
quan BHXH và người lao ñộng, thông qua ñại lý thu cơ quan BHXH mới tổ chức
tuyên truyền chính sách BHXH trực tiếp ñến người lao ñộng một cách chi tiết, cụ
thể, sinh ñộng và hiệu quả nhất. ðại lý thu giúp cơ quan BHXH luôn bám sát ñịa
bàn, nắm bắt thông tin về nhu cầu, tâm tư, nguyện của người dân cũng như
những phản ánh, kiến nghị của người dân tham gia BHXH tự nguyện, giúp cho
cơ quan BHXH nhanh chóng ñưa ra phương pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả
nhất và phản ảnh, kiến nghị với cơ quan có thâm quyền ñiều chỉnh những bất cập
trong thực hiện chính sách BHXH trên ñịa bàn.

Thay ñổi phương thức hoạt ñộng của cơ quan BHXH: do ñặc ñiểm của ñối
tượng tham gia BHXH tự nguyện phần lớn là người nông dân và lao ñộng làm
nghề tự do ở hầu hết các lĩnh vực kinh tế nên thời gian, ñịa bàn làm việc rất khác
nhau, việc tiếp cận ñược các ñối tượng ñể tuyên truyền và vận ñộng tham gia
BHXH tự nguyện ñòi hỏi cơ quan BHXH phải có nhiều phương thức hoạt ñộng
khác nhau phù hợp với từng nhóm ñối tượng chứ không thể hoạt ñộng theo giờ
hành chính nhà nước. Cơ quan BHXH không thể chông trờ người lao ñộng ñến
trụ sở trong các giờ hành chính ñể ñăng ký tham gia hay ñóng phí mà phải xuống
cơ sở, ñịa bàn cụ thể ñể tổ chức tuyên truyền, vận ñộng và thu phí khi người dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 12


tham gia. Ngoài ra còn phải phát triển mạnh các tổ chức ñại lý thu BHXH cũng
như phải phối hợp tốt với các cơ quan, hội, ñoàn thể và chính quyền ñịa phương
nhằm tổ chức tuyên truyền vận ñộng người lao ñộng tham gia BHXH tự nguyện.

2.1.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ
Phát triển BHXH tự nguyện không chỉ phát triển về số lượng người tham
gia mà còn phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ ñược ñánh giá
thông qua sự hài lòng của khách hàng khi tham gia, sử dụng dịch vụ. Nâng cao
chất lượng dịch vụ BHXH chính là nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ BHXH,
ngoài ra còn là sự hiểu biết, kỹ năng và sự nhiệt tình của các ñại lý thu BHXH.
Nâng cao trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ: Chất lượng ñội ngũ cán bộ
ñược thể hiện qua trình ñộ chuyên môn, sự am hiểu về pháp luật BHXH, kỹ năng
tác nghiệp, tính chuyên nghiệp của cán bộ. ðể nâng cao chất lượng ñội ngũ cán
bộ ngành BHXH cần phải ñào tạo, ñào tạo lại ñội ngũ cán bộ theo hướng chuyên
nghiệp hóa, xây dựng ñội ngũ chuyên gia có chất lượng ñáp ứng ñược nhu cầu
phát triển của ngành.
Tinh thần phục vụ và ñạo ñức nghề nghiệp: Là sự nhiệt tình, trung thực,
biết nắng nghe, coi người lao ñộng tham gia BHXH tự nguyện là khách hàng

mình phải có trách nhiệm phục vụ tận tình chu ñáo, thái ñộ phải niềm nở, vui vẻ
khi giao tiếp, từ bỏ thói quan liêu, hành chính chuyển sang tinh thần phục vụ
khách hàng mà ngành BHXH cần phải giáo dục, quán triệt cán bộ, công chức,
viên chức khi thực hiện nhiệm vụ.
Văn hóa ứng xử: phải xác ñịnh người lao ñộng tham gia BHXH là khách
hàng, là sự tồn tại và phát triển của ngành BHXH nói chung và của chính cá nhân
người cán bộ BHXH nói riêng nên họ cần phải ñược tôn trọng, từ ñó có thái ñộ
ứng xử một cách ñúng ñắn, có văn hóa, ñúng chuẩn mực ñạo ñức. ðể làm ñược
như vậy cơ quan BHXH phải ban hành ñược chuẩn mực ñạo ñức, văn hóa của
ngành ñể làm cơ sở giáo dục cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng ngành
BHXH làm việc văn minh, văn hóa chiếm ñược tình cảm, sự tin yêu của người
tham gia.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 13


Xây dựng và ðào tạo mạng lưới các ñại lý thu BHXH: Các ñại lý thu
BHXH là cánh tay kéo dài của cơ quan BHXH ñến với người lao ñộng. Chính vì
vậy, cơ quan BHXH phải thường xuyên chăm lo tuyển chọn, xây dựng, ñào tạo,
tập huấn nghiệp vụ cho mạng lưới thu BHXH có trình ñộ chuyên môn cao, ñạo
ñức nghề nghiệp tốt là yếu tố quan trọng ñể phát triển BHXH tự nguyện.
ðảm bảo quyền lợi của người tham gia BHXH tự nguyện như ñược cấp sổ
BHXH; nhận lương hưu hoặc trợ cấp BHXH tự nguyện ñầy ñủ, kịp thời, thuận
tiện theo quy ñịnh; hưởng BHYT khi ñang hưởng lương hưu; yêu cầu tổ chức
BHXH cung cấp thông tin về việc ñóng, quyền ñược hưởng chế ñộ, thủ tục thực
hiện BHXH; khiếu nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước, cá nhân có thẩm quyền khi
quyền lợi hợp pháp của mình bị vi phạm hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện BHXH
tự nguyện có hành vi vi phạm pháp luật về BHXH.
2.1.3. Nội dung thu BHXH tự nguyện
Theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh 190/2007/Nð-CP ngày 28/12/2007 của

Chính phủ thì nội dung của BHXH tự nguyện như sau:
a) ðối tượng áp dụng
BHXH tự nguyện ñược thực hiện trên cơ sở tự nguyện. Theo quy ñịnh,
các chế ñộ BHXH tự nguyện gồm hưu trí, tử tuất áp dụng cho 6 ñối tượng tham
gia, các ñối tượng này phải là công dân Việt Nam trong ñộ tuổi lao ñộng, không
thuộc diện áp dụng của pháp luật về BHXH (BHXH bắt buộc)
ðối tượng áp dụng BHXH theo loại hình BHXH tự nguyện quy ñịnh tại
ðiều 2 Nghị ñịnh số 190/2007/Nð-CP và hướng dẫn tại Phần I Thông tư số
02/2008/TT-BLðTBXH là công dân Việt Nam từ ñủ 15 tuổi ñến ñủ 60 tuổi ñối
với nam và từ ñủ 15 tuổi ñến ñủ 55 tuổi ñối với nữ, không thuộc diện áp dụng
của pháp luật về BHXH bắt buộc, bao gồm:
- NLð làm việc theo hợp ñồng lao ñộng có thời hạn dưới 3 tháng;
- Cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố;
- Người tham gia các hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 14


- Người lao ñộng tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt
ñộng lao ñộng ñể có thu nhập cho bản thân;
- Người lao ñộng làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước ñó chưa
tham gia BHXH bắt buộc hoặc tham gia BHXH bắt buộc nhưng ñã nhận BHXH
một lần;
- Người tham gia khác.
b) Nguyên tắc BHXH tự nguyện
- Người tham gia trên cơ sở tự nguyện và ñược lựa chọn mức ñóng và
phương thức ñóng phù hợp với thu nhập của mình.
- Mức thu nhập tháng làm căn cứ ñóng BHXH thấp nhất bằng mức lương
tối thiểu chung và cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu chung.

- Mức hưởng BHXH tự nguyện ñược tính trên cơ sở mức ñóng, thời gian
ñóng BHXH và có chia sẻ giữa những người tham gia BHXH tự nguyện.
- Người vừa có thời gian ñóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian ñóng
BHXH tự nguyện ñược hưởng chế ñộ hưu trí và chế ñộ tử tuất trên cơ sở tổng
thời gian ñã ñóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
- Quỹ BHXH tự nguyện ñược quản lý thống nhất, dân chủ, công khai,
minh bạch; ñược sử dụng ñúng mục ñích và hạch toán ñộc lập.
- Việc thực hiện BHXH tự nguyện phải ñơn giản, thuận tiện, bảo ñảm kịp
thời và ñầy ñủ.
c) Quyền và trách nhiệm của người tham gia BHXH tự nguyện
- Người tham gia BHXH tự nguyện có các quyền: ðược cấp sổ BHXH;
nhận lương hưu hoặc trợ cấp BHXH tự nguyện ñầy ñủ, kịp thời, thuận tiện theo
quy ñịnh; hưởng BHYT khi ñang hưởng lương hưu; yêu cầu tổ chức BHXH cung
cấp thông tin về việc ñóng, quyền ñược hưởng chế ñộ, thủ tục thực hiện BHXH;
khiếu nại, tố cáo với cơ quan Nhà nước, cá nhân có thẩm quyền khi quyền lợi
hợp pháp của mình bị vi phạm hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện BHXH tự nguyện
có hành vi vi phạm pháp luật về BHXH; ủy quyền cho người khác nhận lương
hưu và trợ cấp BHXH tự nguyện.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 15


- Người tham gia BHXH tự nguyện có trách nhiệm: ñóng BHXH tự
nguyện theo phương thức và mức ñóng theo quy ñịnh; thực hiện quy ñịnh về việc
lập hồ sơ BHXH tự nguyện; bảo quản sổ BHXH theo ñúng quy ñịnh.
d) Phương thức ñóng và mức ñóng BHXH tự nguyện
- Phương thức ñóng: Người tham gia BHXH tự nguyện ñược ñăng ký với
tổ chức BHXH theo 1 trong 3 phương thức là: ñóng hàng tháng; ñóng hàng quý;
ñóng 6 tháng một lần. Trường hợp ñóng hàng tháng thì ñóng trong thời hạn của
15 ngày ñầu; ñóng hàng quý thì ñóng trong thời hạn của 45 ngày ñầu và ñóng 6

tháng một lần thì ñóng trong thời hạn của 3 tháng ñầu.
- Mức ñóng BHXH tự nguyện hàng tháng (cho mỗi tháng):
Mức ñóng hàng tháng = Tỷ lệ phần trăm ñóng BHXH tự nguyện x Mức thu nhập
tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
- Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp
nhất bằng mức lương tối thiểu chung, cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu
chung ñược xác ñịnh theo công thức sau:
Mức thu nhập tháng người tham gia
BHXH tự nguyện lựa chọn

=

Lmin + m x 50.000 (hàng/tháng)

Trong ñó:
- Lmin: Là mức lương tối thiểu chung;
- m: Là mức người tham gia BHXH tự nguyện ñược lựa chọn ñể ñăng ký
ñóng BHXH, là số nguyên hoặc bằng 0 .
- Tỷ lệ phần trăm ñóng BHXH tự nguyện: Từ tháng 01/2008 ñến tháng
12/2009 bằng 16%; từ tháng 01/2010 ñến tháng 12/2011 bằng 18%; từ tháng
01/2012 ñến tháng 12/2013 bằng 20% và từ tháng 01/2014 trở ñi bằng 22%.
ðăng ký lại phương thức ñóng BHXH tự nguyện: Người tham gia BHXH tự
nguyện ñược ñăng ký lại phương thức ñóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ
ñóng BHXH với tổ chức BHXH nhưng ít nhất là sau 6 tháng kể từ lần ñăng ký trước.
Tạm dừng ñóng BHXH tự nguyện: Người tham gia BHXH tự nguyện
ñược coi là tạm dừng ñóng khi không tiếp tục ñóng BHXH và không có yêu cầu
nhận BHXH một lần, trường hợp nếu tiếp tục ñóng BHXH tự nguyện thì phải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 16



×