Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.97 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ðÔNG NAM Á CHI NHÁNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ

: 60.34.01.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN LIÊN

Hµ Néi - 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2013


Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Trang
.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

i


LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn với ñề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP ðông Nam Á chi nhánh Bắc Ninh.” Tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt
tình của các Thầy Cô giáo và nhân viên của ngân hàng TMCP ðông Nam Á.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Liên,
người ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo Viện sau ñại học, khoa Kế
toán & quản trị kinh doanh, ñặc biệt là các Thầy Cô trong Bộ môn Kế Toán
(Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội) ñã ñóng góp nhiều ý kiến quý báu ñể tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ngân hàng TMCP ðông Nam Á- chi nhánh
Bắc Ninh ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi thu thập thông tin, số liệu
và tham gia thảo luận ñóng góp ý kiến trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn các bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình
và người thân ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thu Trang

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan……………………………………………………………………..i
Lời cảm ơn ……………………………………………………………………..ii
Mục lục

…………………………………………………………………….iii

Danh mục bảng

……………………………………………………………..vi

Danh mục hình và biểu ñồ ……………………………………………………..vii
Danh mục viết tắt

……………………………………………………………viii

1.

MỞ ðẦU.............................................................................................. 1

1.1.


Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ..................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2

1.3.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3

1.3.1.

ðối tượng nghiên cứu............................................................................ 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

1.4.

Ý nghĩa của ñề tài.................................................................................. 3


2.

TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG................................................... 4

2.1.

Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại ................................................................................... 4

2.1.1.

Lý luận chung về rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng thương mại ........................................................................... 4

2.2.

Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM........................ 6

2.2.1.

Khái niệm về rủi ro tín dụng.................................................................. 6

2.2.2.

Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng của ngân hàng ................................ 8

2.2.3.

Ảnh hưởng từ rủi ro tín dụng............................................................... 11


2.3.

Quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................ 13

2.3.1.

Khái niệm quản lý và quản lý rủi ro tín dụng....................................... 13

2.3.2.

Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng .......................................................... 15

2.3.3.

Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng ............................................... 15

2.3.4.

Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ...................................................... 16

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii


2.3.5.

Các công cụ quản lý rủi ro tín dụng..................................................... 21


2.3.6.

Nội dung quản lý rủi ro tín dụng.......................................................... 24

2.4.

Các thước ño ñánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng ....................... 25

2.4.1.

Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản lý rủi ro tín dụng......................... 25

2.5.

Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý rủi ro tín dụng ............................. 29

2.5.1.

Các nhân tố bên trong.......................................................................... 29

2.5.2.

Các yếu bên ngoài ............................................................................... 31

2.6.

Kinh nghiệm của một số nước trong quản lý rủi ro tín dụng và bài
học cho các NHTM Việt Nam............................................................. 31

2.6.1.


Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong quản lý rủi ro tín dụng....31

2.6.2.

Bài học kinh nghiệm của các NHTM Việt Nam. ................................. 35

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................. 37

3.1.

Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP ðông Nam Á
(Seabank) – Chi nhánh Bắc Ninh. ....................................................... 37

3.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Seabank- Chi nhánh
Bắc Ninh ............................................................................................. 37

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP ðông Nam Á (SeABank) chi nhánh Bắc Ninh............................................................................. 39

3.1.3.

Sơ lược hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng TMCP ðông Nam Á
(SeABank) – chi nhánh Bắc Ninh giai ñoạn 2010 – 2012. ................... 42


3.2.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 48

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 48

3.2.2.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................... 50

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 52

4.1.

Kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP ðông Nam
Á (Seabank) – Chi nhánh Bắc Ninh..................................................... 52

4.1.1.

Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng ....................................... 52

4.1.2.

Xây dựng kế hoạch quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
ðông Nam Á....................................................................................... 53


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv


4.2.

Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ðông Nam
Á (Seabank) – Chi nhánh Bắc Ninh..................................................... 70

4.2.1.

Tình hình cho vay và dư nợ tín dụng ................................................... 70

4.2.2.

Tình hình nợ xấu ................................................................................. 83

4.2.3.

Phân tích nguyên nhân nợ xấu............................................................. 86

4.2.4.

Kết quả xử lý nợ xấu tại NHTMCP ðông Nam Á – Chi nhánh Bắc Ninh ....91

4.3.

Kiểm soát quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP

ðông Nam Á – Chi nhánh Bắc Ninh. .................................................. 94

4.3.1.

Kiểm soát ñịnh kỳ ............................................................................... 94

4.3.2.

Kiểm soát bất kỳ ................................................................................. 95

4.4.

ðánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
ðông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh. ................................ 96

4.4.1.

Kết quả ñiều tra về rủi ro tín dụng tại chi nhánh .................................. 96

4.4.2.

Kết quả việc thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
ðông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh........................... 99

4.4.3.

Những hạn chế và nguyên nhân nhân vẫn còn tồn ñọng rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP ðông Nam Á (SeABank) – Chi
nhánh Bắc Ninh. ............................................................................. 101


4.5.

Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP ðông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh. .................. 104

4.5.1.

ðịnh hướng phát triển tín dụng của ngân hàng TMCP SeABank –
Chi nhánh Bắc Ninh. ......................................................................... 104

4.5.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
TMCP SeABank – Chi nhánh Bắc Ninh............................................ 106

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 115

5.1.

Kết Luận ........................................................................................... 115

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................... 116

5.2.1.

Kiến nghị với Nhà nước và các Bộ ngành liên quan .......................... 116


5.2.2.

Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ................................................... 119

5.2.3.

Kiến nghị với ngân hàng TMCP ðông Nam Á- Chi nhánh Bắc Ninh...... 122

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v


DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 3.1: Nguồn vốn huy ñộng của SeABank Bắc Ninh giai ñoạn 2010 -2012 .45
Bảng 3.2: Lợi nhuận của SeABank Bắc Ninh giai ñoạn 2010 – 2012.................47
Bảng 3.3: Thống kê mẫu ñiều tra khách hàng ....................................................50
Bảng 4.1: Bảng liệt kê rủi ro của doanh nghiệp..................................................56
Bảng 4.2: Bảng xếp loại khách hàng doanh nghiệp theo ñiểm số .......................59
Bảng 4.3: Chính sách tín dụng theo mức ñộ rủi ro .............................................60
Bảng 4.4: Ma trận rủi ro Rủi ro thấp – Mức ñộ rủi ro tăng lên – Rủi ro cao .......64
Bảng 4.5. Dư nợ tín dụng của SeABank Bắc Ninh năm 2010 – 2012.................70
Bảng 4.6. Cơ cấu dư nợ cho vay SeABank Bắc Ninh năm 2010 – 2012.............73

Bảng 4.7. Dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh của SeABank Bắc Ninh năm
2010 -2012 ........................................................................................75
Bảng 4.8. Một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh ......................78
Bảng 4.9. Tỷ trọng một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh ........79
Bảng 4.10. Nợ quá hạn giai ñoạn 2010- 2012 ....................................................83
Bảng 4.11: Kết quả xử lý nợ xấu tồn ñọng của SeABank Bắc Ninh năm 20112012 ..................................................................................................92
Bảng 4.12: Kết quả xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro năm 2011 -2012.....93
Bảng 4.13: ðánh giá từ phía khách hàng về mục ñích vay vốn NH....................96
Bảng 4.14: ðánh giá từ phía khách hàng về khả năng trả nợ..............................97
Bảng 4.15: ðánh giá từ phía khách hàng về nguyên nhân chậm trả nợ NH ........97
Bảng 4.16: ðánh giá từ phía nhân viên ngân hàng về việc thực hiện quy trình tín
dụng trước khi cho vay ......................................................................98
Bảng 4.17: ðánh giá từ phía nhân viên ngân hàng về việc thực hiện quy trình tín
dụng trong khi cho vay ......................................................................98
Bảng 4.18: ðánh giá từ phía nhân viên ngân hàng về việc thực hiện quy trình tín
dụng sau khi cho vay .........................................................................98

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ðỒ
STT

TÊN HÌNH VÀ BIỂU ðỒ

TRANG

Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP ðông Nam Á chi nhánh Bắc Ninh...... 39

Biểu ñồ 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của SeABank Bắc Ninh năm 2010 – 2012........44
Biểu ñồ 3.2: Cơ cấu huy ñộng vốn của SeABank Bắc Ninh năm 2010 – 2012 ...46
Biểu ñồ 3.3: Lợi nhuận của SeABank Bắc Ninh năm 2010 – 2012 ....................48
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngoại tệ ...............................................73
Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn .................................................74
Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo quy mô kinh doanh .............................76
Biểu ñồ 4.4. Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản ñảm bảo ......................................77
Biểu ñồ 4.5. Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh
năm 2010 ................................................................................ 78
Biểu ñồ 4.6. Cơ cấu một số ngành chiếm tỷ trọng lớn và tăng trưởng mạnh năm 2011 . 81

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ ñầy ñủ

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phòng rủi ro

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMCP

Thương mại cổ phần

TSðB

Tài sản ñảm bảo

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

viii



1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Là một thực thể kinh tế, ngân hàng thương mại, tương tự như các thực thể
kinh tế khác, hoạt ñộng nhằm mục tiêu tối ña hóa giá trị của mình. Mục tiêu này
ñòi hỏi bên cạnh việc không ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng cường lợi nhuận
kinh doanh như gia tăng thị phần, ña dạng hóa sản phẩm, cải thiện chất lượng các
loại hình dịch vụ..., ngân hàng thương mại cũng phải tập trung nghiên cứu, ứng
dụng các chính sách quản lý rủi ro ñể tạo ra hành lang bảo vệ cho sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng, tối ưu hóa các tổn thất tiềm tàng.
Rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng hết sức ña dạng và phức tạp, tiềm ẩn
trong mọi nghiệp vụ từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thương mại ñến ñầu tư, kinh doanh
ngoại hối...với nhiều mức ñộ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng sâu rộng và trầm
trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là hoạt ñộng căn bản và chủ yếu tạo
ra khối lượng lợi nhuận lớn nhất, cũng như tổn thất lớn nhất của ngân hàng. ðiều
này không chỉ ñúng trên phương diện lý thuyết mà ñược minh chứng rõ ràng
bằng thực tiễn kinh doanh của ngành ngân hàng.
ðể ñảm bảo an toàn cho hoạt ñộng ngân hàng trước những gia tăng ngày
càng lớn cả về ñộ rộng và tính phức tạp của rủi ro tín dụng, trong thời gian vừa
qua một sự thay ñổi mang tính cách mạng ñã diễn ra và trở thành chuẩn mực
quốc tế trong chiến lược hoạt ñộng của ngành tài chính thế giới nói chung cũng
như ngành ngân hàng nói riêng: Quản lý rủi ro tín dụng, chứ không phải chính
sách truyền thống về quản lý tăng doanh thu và cắt giảm chi phí ñã trở thành
chính sách nòng cốt, ñóng vai trò nền tảng cho sự thành công trong dài hạn của
các ngân hàng. ðiều này xuất phát từ thực tiễn rằng sau một thời gian dài chạy
theo việc nâng cao lợi nhuận và thị phần bằng mọi cách mà không tính toán, bù
ñắp hết các rủi ro tiềm ẩn, ña số các ngân hàng ñã phải ghánh chịu hậu quả trầm
trọng là sự suy thoái trong chất lượng hoặc sự suy giảm nghiêm trọng về thu
nhập từ danh mục ñầu tư tín dụng. Chính những kinh nghiệm thất bại diễn ra trên


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


diện rộng tại nhiều quốc gia ñó ñã dẫn tới sự thay ñổi sâu sắc mang tính lịch sử
nói trên trong quản lý, ñiều hành của các ngân hàng.
Xét riêng trong bối cảnh của ngân hàng TMCP ðông Nam Á nói chung và
của ngân hàng TMCP ðông Nam Á – Chi nhánh Bắc Ninh nói riêng, trải qua
nhiều năm tăng trưởng mạnh mẽ, liên tục và có những cải cách toàn diện, sâu sắc
về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng như nhân lực, ngân hàng ñã ñạt
ñược những kết quả tiến bộ vượt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thế nhưng,
những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến ñộng bất lợi lớn lao về kinh
tế vĩ mô nói chung và ngành ngân hàng nói riêng trong những năm vừa qua và có
thể trong một vài năm tới luôn nhắc nhở rằng, nguy cơ sụt giảm chất lượng tín
dụng luôn luôn hiện hữu và có khả năng ñe dọa lớn tới sự phát triển bền vững
của ngân hàng. ðể tồn tại và phát triển qua giai ñoạn phức tạp này, và cao hơn
nữa ñể nâng cao toàn diện chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng là một vấn
ñề mang tính cốt yếu trong chiến lược hoạt ñộng của ngân hàng TMCP ðông
Nam Á nói chung và của ngân hàng TMCP ðông Nam Á – chi nhánh Bắc Ninh
nói riêng.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi ñã lựa chọn ñề tài “Quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng TMCP ðông Nam Á – Chi nhánh Bắc Ninh” làm ñề tài nghiên
cứu cho luận văn của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của ñề tài nhằm nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần ðông Nam Á – Chi nhánh Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP ðông
Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh.
- ðề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP ðông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2


1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðề tài ñưa ra các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
ðông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các giải pháp quản lý rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP ðông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh.
- Phạm vi về không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP ðông Nam
Á (SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu:
+ Số liệu sử dụng ñể nghiên cứu ñược lấy từ hệ thống báo cáo tài
chính ñã có, hồ sơ khách hàng vay vốn của ngân hàng TMCP ðông Nam Á
(SeABank) – Chi nhánh Bắc Ninh từ năm 2010 – 2012.
+ Thời gian thực hiện ñề tài: Năm 2012
1.4. Ý nghĩa của ñề tài
ðề tài cho thấy những tồn tại và bất cập trong công tác quản lý rủi ro tín
dụng nói chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng tại ngân hàng TMCP ðông
Nam Á (SEABANK) – Chi nhánh Bắc Ninh. Việc nghiên cứu là cơ sở ñể khắc

phục các tồn tại, rút ra bài học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện hơn công tác quản
lý rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại, ñồng thời ñưa ra giải pháp nhằm tăng
cường quản lý rủi ro tín dụng ñể nhà quản lý có thể sử dụng trong việc ra quyết
ñịnh tín dụng.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3


2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1. Lý luận chung về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại
2.1.1. Lý luận chung về rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng của ngân hàng nói chung ñược hiểu là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay là ngân hàng và bên ñi vay, trong ñó ngân
hàng chuyển giao tài sản cho bên ñi vay trong một thời gian sử dụng, trong một
thời hạn nhất ñịnh theo thỏa thuận, bên ñi vay có trách nhiệm hoàn trả vô ñiều
kiện gốc và lãi cho ngân hàng khi ñến hạn.
Hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại. Dư nợ
tín dụng thường chiếm trên 50% tổng tài sản của ngân hàng thương mại và thu
nhập từ tín dụng thường chiếm 70%– 90% tổng thu nhập của ngân hàng thương
mại. Bên cạnh việc ñem lại thu nhập chính cho ngân hàng thì rủi ro trong kinh
doanh cũng có xu hướng tập trung vào danh mục tín dụng. Chính vì vậy mà hoạt
ñộng tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của các ngân hàng thương mại cũng
như thanh tra ngân hàng.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng thương mại

Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất ñịnh. Việc phân loại này có ý nghĩa là tiền ñề ñể thiết
lập các quy trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng.
Sau ñây là một số loại hình tín dụng mà ngân hàng thực hiện:
a. Căn cứ theo hình thức
- Chiết khấu thương phiếu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách
hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ ñi phần thu nhập của ngân hàng
ñể sở hữu một thương phiếu chưa ñến hạn.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


- Cho vay: là việc ngân hàng ñưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác ñịnh.
- Bảo lãnh: là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không ñầy ñủ
nghĩa vụ ñã cam kết của mình.
- Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản ñể cho khách
hàng thuê theo những thỏa thuận nhất ñịnh. Sau một thời gian nhất ñịnh, khách
hàng phải trả cả gốc và lãi cho ngân hàng. Thường là hoạt ñộng tín dụng trung và
dài hạn trên cơ sở hợp ñồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là ngân hàng và
khách hàng thuê. Khi hết thời gian thuê, khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục
thuê tài sản ñó theo các ñiều kiện ñã thỏa thuận trong hợp ñồng thuê.
b. Căn cứ theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay, hoạt ñộng tín dụng có thể chia thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn ñến 12 tháng ñể bù
ñắp sự thiếu hụt vốn lưu ñộng của doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của
cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 12 tháng ñến 5
năm (có thể khác nhau ở mỗi nước). Tín dụng trung hạn chủ yếu ñược sử dụng ñể
ñầu tư mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến hoặc ñổi mới các thiết bị, công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian
thu hồi vốn nhanh...
- Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 5 năm, có thể
kéo dài ñến 20 -30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. Tín dụng dài hạn ñược cung cấp
ñể ñáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện
vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp lớn.
Việc phân loại tín dụng theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng vì thời gian có
quan hệ mật thiết ñến tính an toàn, rủi ro, sinh lợi của ngân hàng ñến khả năng
hoàn trả nợ của khách hàng.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5


c. Căn cứ theo khách hàng vay vốn
- Tín dụng ñối với cá nhân: Là loại hình cho vay nhu cầu tiêu dùng cá
nhân. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục
ñích sử dụng vốn vay và nguồn trả nợ của cá nhân.
- Tín dụng ñối với tổ chức/ doanh nghiệp: Là loại hình cho vay ñể phục vụ
nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là ngắn
hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn có thể phân chia loại hình tín dụng theo phương pháp hoàn
trả, mức ñộ tín nhiệm với khách hàng...
2.1.1.3. Ý nghĩa của hoạt ñộng tín dụng ñối với ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ ;
bản của ngân hàng, là cơ sở chủ yếu ñể ñánh giá chất lượng hoạt ñộng của ngân

hàng. ðối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm hon 1/2 “
tổng tài sản có” và thu nhập từ tín dụng chiếm phần lớn tổng thu nhập của ngân
hàng. Cấp tín dụng còn là khởi ñiểm của việc khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ
phi tài sản của ngân hàng. Mặc dù ñem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nhưng
hoạt ñộng tín dụng cũng chính là hoạt ñộng ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Do ñó cần
ñược sự chú ý ñặc biệt của các nhà quản trị ngân hàng thương mại cũng như công
tác giám sát, ñiều chỉnh hoạt ñộng của ngân hàng trung ương.
2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM
2.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro: Có thể ñược hiểu khái quát ñó là khả năng xảy ra các biến cố
không lường trước ñược, khi xảy ra sẽ làm cho kết quả thực tế khác kết quả kỳ
vọng theo kế hoạch.
Rủi ro ngân hàng: Ngân hàng với chức năng trung gian tài chính giữa
người cho vay và người ñi vay, là kênh dẫn vốn quan trọng nhất trong nền kinh
tế. Hoạt ñộng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường rất nhạy cảm, có liên quan
ñến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác ñộng của nhiều nhân tố
khách quan và chủ quan như kinh tế, chính trị, xã hội...Hơn nữa, ngân hàng
không chỉ hoạt ñộng trong lĩnh vực huy ñộng vốn mà còn rất nhiều lĩnh vực khác

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


như thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán, phát hành thẻ...Do
ñó, hoạt ñộng của các ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro chung ñối với
một ngân hàng có nghĩa là mức ñộ không chắc chắn liên quan ñến những sự kiện,
những tình huống gây nên tổn thất kinh tế, làm chi phí tăng lên, thu nhập và lợi
nhuận ngân hàng giảm ñi so với dự kiến ban ñầu. Rủi ro có thể ñược ño lường
cho các sản phẩm, dịch vụ khác nhau của ngân hàng. Thông thường mức lợi

nhuận ngân hàng càng cao thì xác xuất xảy ra rủi ro cũng càng cao.
Các ngân hàng ñược coi là kinh doanh thành công khi mức ñộ rủi ro của họ
ñược giữ ở mức hợp lý, ñược kiểm soát trong phạm vi và năng lực hoạt ñộng tài
chính của ngân hàng.
Do ñặc thù kinh doanh nên hoạt ñộng của ngân hàng phải ñối mặt với các loại
rủi ro như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối ñoái, rủi
ro hoạt ñộng ngoại bảng, rủi ro công nghệ và những rủi ro khác. Trong tất cả các
rủi ro kể trên thỉ rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, phức tạp
nhất và là mối quan tâm hàng ñầu của các ngân hàng thương mại.
Rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực hiện ñược các nghĩa vụ tài chính ñối với ngân hàng. ðây là loại rủi ro lớn nhất,
thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất cho ngân hàng.
Hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng lớn nhất và chủ yếu của ngân hàng thương
mại. Thông thường các nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng, còn
ở Việt Nam trong giai ñoạn hiện nay thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng mang lại
thường chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong lĩnh vực này
cũng chứa nhiều rủi ro bởi các khoản tiền vay bao giờ cũng có xác xuất vỡ nợ
cao hơn với những tài sản có khác.
Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó
khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ ñâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không
ñược phát hiện và sử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7


Trên giác ñộ quản trị Ngân hàng thị việc ñịnh nghĩa quản lý rủi ro tín dụng là
việc trả lời ngắn gọn 3 câu hỏi chính: Ai là người có trách nhiệm quản lý? ðối tượng

cần quản lý là ai Mục ñích và các công cụ quản lý là gì
Từ ba yêu cầu trên, ta có thể nêu ra một ñịnh nghĩa khái quát về quản lý rủi
ro tín dụng như sau: "Quản lý rủi ro tín dụng là việc các nhà quản trị Ngân hàng
Lập kế hoạch hoạt ñộng và sử dụng các công cụ quản lý thích hợp nhằm ối ưu
hóa khả năng thu hồi vốn vay từ khách hàng và hạn chế tối ña tác ñộng tiêu cực
ñộng tiêu cục của các khoản nợ xấu”.
2.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng của ngân hàng
Nguyên nhân khách quan
Khi thẩm ñịnh cho vay, cán bộ tín dụng cần phân tích các yếu tố thiết yếu
trong quá khứ, hiện tại, tương lai có ảnh hưởng ñến tình hình trả nợ vay của
khách hàng. Tuy nhiên, những tình huống giả ñịnh trong tương lai không phải
khi nào cũng diễn ra, cũng ñược kiểm soát. Sự tác ñộng của môi trường bên
ngoài thường khó dự ñoán, vượt quá tầm kiểm soát gây ra những thiệt hại lớn
cho người vay và ngân hàng, bao gồm các loại sau:
- Sự thay ñổi chính sách của chính phủ ảnh hưởng ñến tình hình tài chính và
khả năng trả nợ của khách hàng. Hoạt ñộng của ngân hàng và khách hàng ñều
chịu tác ñộng của môi trường kinh tế - xã hội. Chính sách kinh tế vĩ mô ổn ñịnh
sẽ giúp cho hoạt ñộng của khách hàng ít bị biến ñộng, do vậy mà việc dự bảo về
tình hình tài chính, kinh doanh của khách hàng cũng thuận lợi hơn và ngược lại.
Chính sách của chính phủ ảnh hưởng tới hoạt ñộng kinh doanh của các doanh
nghiệp, qua ñó tác ñộng ñến hoạt ñộng của ngân hàng trên các phương diện:
+ Chính sách thuế: Chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp ñến chi phí của
doanh nghiệp. Khi chính phủ có những thay ñổi về chính sách thuế, hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị tác ñộng và có ảnh hưởng ñến nguồn thu của
doanh nghiệp, từ ñó ảnh hưởng ñến nguồn trả nợ ngân hàng.
+ Chính sách xuất – nhập khẩu vật tư, thiết bị: Khi có bất kỳ sự thay ñổi
nào về chính sách xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị sẽ ảnh hưởng tức thời và trực
tiếp ñến chi phí và doanh thu của doanh nghiệp, gây khó khăn cho doanh nghiệp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


8


trong doanh nghiệp trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và làm giảm doanh thu,
từ ñó gây khó khăn trong việc trả nợ ngân hàng và vì vậy rủi ro tín dụng ngân
hàng tăng lên.
+ Chính sách chung liên quan các yếu tố ñầu vào: Chính sách này cũng
gây tác ñộng trực tiếp ñến chi phí doanh nghiệp, có thể ñẩy doanh nghiệp vào
khó khăn và mất khả năng trả nợ ngân hàng.
- Môi trường tự nhiên: Những biến ñộng lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh
hưởng tới hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và ñặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, ñiều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự ñoán, nằm ngoài tầm kiểm soát của
con người nên tổn thất do tự nhiên gây ra cũng ảnh hưởng rất lớn ñến phương án
kinh doanh của khách hàng.
- Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế - xã hội trong nước biến
ñộng chịu ảnh hưởng của những biến ñộng từ nền kinh tế thế giới, ñó là nguyên
nhân làm phát sinh rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh của nền kinh tế, từ ñó ảnh
hưởng tới những lĩnh vực như ngân hàng, là ngành chứa ñựng nguy cơ rủi ro lớn
nhất. Trong giai ñoạn kinh tế phát triển, người ñi vay hoạt ñộng hiệu quả nhưng
trong giai ñoạn khủng hoảng, khả năng trả nợ của người vay sẽ bị giảm sút.
Thông thường các khoản cho vay khó thu hồi trong trường hợp khủng hoảng
kinh tế xảy ra.
Bên cạnh ñó, hoạt ñộng kinh doanh tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào thói
quen, truyền thống, tập quán của người dân. Những yếu tố ñó nhiều khi gây khó
khăn và hạn chế trong việc mở rộng hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
Trình ñộ của người ñi vay trong dự ñoán các vấn ñề kinh doanh, trong quản
lý chưa ñáp ứng ñược yêu cầu và có những khách hàng còn chủ ñịnh lừa ñảo,
chây ỳ,...là các nguyên nhân gây rủi ro tín dụng.

- Khách hàng hạn chế trong quản lý, ñặc biệt là quản lý tài chính, không tính
toán kỹ lưỡng hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra, không
có khả năng thích ứng và khắc phục khó khăn trong kinh doanh sẽ dẫn ñến vốn vay
không ñược sử dụng hiệu quả. Ngoài ra, hạn chế trong quản lý tài chính có thể dẫn

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9


ñến trường hợp dù dự án hay quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả song nguồn
trả nợ ngân hàng sẽ không ñược ñảm bảo. Như vậy, doanh nghiệp không có khả
năng hoàn trả nợ gốc và lãi ñầy ñủ, ñúng hạn cho ngân hàng.
- Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh: Khi người
vay gặp những rủi ro từ thị trường (ví dụ nhu cầu về loại sản phẩm của doanh
nghiệp bất ngờ giảm sút do một số thông tin bất lợi), từ bạn hàng (ví dụ doanh
nghiệp bị bạn hàng chiếm dụng vốn và không hoàn trả ñúng thời hạn theo quy
ñịnh) hoặc từ những rủi ro không dự kiến ñược tác ñộng lên nguồn thu của doanh
nghiệp và khả năng trả nợ ngân hàng.
- Khách hàng sử dụng vốn sai mục ñích, cố tình lừa ñảo ngân hàng
Trường hợp người ñi vay kinh doanh có lãi song không trả nợ cho ngân hàng
theo ñúng hạn hoặc không muốn trả nợ ngân hàng. Họ chây ỳ với hy vọng có thể
quỵt nợ hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
Nguyên nhân từ ngân hàng
- ðầu tiên là do các ngân hàng lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ. Kiểm
tra nội bộ có ñiểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh
chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn ñề và tính sâu sát của người kiểm tra
viên, do vậy việc kiểm tra ñược thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh
doanh. Nhưng trong thời gian trước ñây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân
hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức.

- Do bản thân lãnh ñạo các ngân hàng thương mại bố trí cán bộ thiếu ñạo ñức
và trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ. Một số vụ án kinh tế lớn trong thời gian qua
có liên quan ñến cán bộ NHTM ñều có sự tiếp tay của một số cán bộ ngân hàng
cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay, hay nâng giá tài sản thế chấp, cầm cố lên
quá cao so với thực tế ñể rút tiền ngân hàng.
ðạo ñức cán bộ là một trong những yếu tố quan trọng ñể giải quyết vấn ñề
hạn chế rủi ro tín dụng. Một số cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm,
nhưng một cán bộ tha hóa về ñạo ñức mà giỏi về nghiệ vụ thì rất nguy hiểm khi
ñược bố trí trong công tác tín dụng.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


- Công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay chưa thực sự ñược chú
trọng. Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều công sức cho việc
thẩm ñịnh trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát ñồng vốn
sau khi cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải ñược quản
lý một cách chủ ñộng ñể ñảm bảo ñược hoàn trả.
- Sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự
hiệu quả. Sự hợp tác nảy sinh do nhu cầu quản lý rủi ro ñối với cùng một khách
hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều tổ chức tín dụng. Trong quản lý tài
chính, khả năng trả nợ của một khách hàng là con số cụ thể, có giới hạn tối ña
của nó. Nếu do việc thiếu trao ñổi thông tin dẫn ñến nhiều ngân hàng cùng cho
vay ñối với một khách hàng vượt quá mức ñộ giới hạn thì rủi ro chia ñều cho tất
cả chứ không trừ một ngân hàng nào.
2.2.3. Ảnh hưởng từ rủi ro tín dụng
* ðối với ngân hàng thương mại
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng

Một khi ngân hàng có mức ñộ rủi ro của các “tài sản có” là cao thì ngân
hàng ñó thường ñứng trước nguy cơ mất uy tín của mình trên thị trường. Không
một ai muốn gửi tiền vào một ngân hàng mà ngân hàng ñó có tỷ lệ nợ quá hạn và
nợ xấu vượt mức cho phép, có chất lượng tín dụng không tốt và gây nên nhiều vụ
thất thoát lớn. Thông tin về một ngân hàng có rủi ro cao thường chịu ảnh hưởng
rất lớn của thông tin lan truyền nên mức ñộ ảnh hưởng của rủi ro tín dụng là rất
lớn, có thể ảnh hưởng ñến sự tồn tại của ngân hàng thương mại.
- Rủi ro làm ảnh hưởng ñến khả năng thanh toán của ngân hàng
Hoạt ñộng của ngân hàng là nhận tiền gửi và cho vay, nếu các khoản tín
dụng gặp rủi ro thì việc thu hồi nợ vay sẽ gặp nhiều khó khăn trong khi ñó các
khoản tiền gửi vẫn phải thanh toán ñúng hạn. Trong lúc không huy ñộng ñược
vốn do mất uy tín, người rút tiền ngày càng tăng lên, kết quả là ngân hàng gặp
khó khăn trong thanh khoản.
- Rủi ro làm tăng chi phí có tính hiệu ứng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


Hoạt ñộng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu hoạt ñộng kinh doanh
ngân hàng, ñi kèm ñó là thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng chiếm tỷ trọng cao (70%
- 90%) thì hiệu quả hoạt ñộng tín dụng quyết ñịnh hiệu quả hoạt kinh doanh của
ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì ngân hàng sẽ khó hoặc không thu hồi
ñược nợ trong khi vẫn phải thanh toán lãi huy ñộng vốn. ðồng thời các chi phí
khác có liên quan dẫn ñến kết quả kinh doanh thua lỗ.
- Rủi ro làm giảm lợi nhuận của ngân hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra làm cho ngân hàng không thu ñược gốc và lãi theo
ñúng thời hạn trong hợp ñồng tín dụng, thậm chí còn làm mất vốn. Từ ñó rủi ro
tín dụng làm giảm tốc ñộ quay vòng vốn của ngân hàng, làm giảm hiệu quả sử

dụng vốn. Hoạt ñộng tín dụng thường xuyên liên quan ñến các hoạt ñộng khác, ví
dụ như dịch vụ ngân hàng, do ñó rủi ro tín dụng góp phần làm giảm thu nhập từ
các hoạt ñộng này.
* ðối với khách hàng
Rủi ro tín dụng không chỉ gây hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng mà
còn tác ñộng xấu tới khách hàng.
- ðối với người gửi tiền: Khi ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng, tưc là
ngân hàng không thu hồi ñược gốc và lãi của những khoản ñã cho vay. Vốn ñể
ngân hàng trả tài trợ cho các doanh nghiệp chính từ tiền gửi của các khách hàng,
do ñó khách hàng cũng phải ñối mặt với rủi ro sẽ không thể thu hồi lại ñược
khoản tiền ñã gửi ngân hàng.
- ðối với người vay tiền: Khi ngân hàng có rủi ro tín dụng ở mức ñộ cao
ảnh hưởng ñến uy tín của ngân hàng, người gửi tiền tới ngân hàng sẽ ít ñi và
ngân hàng phải trả cho họ một lãi suất cao ñồng thời áp dụng chính sách thận
trọng hơn trong khi cho vay. Như vậy, ngân hàng sẽ hạn chế cho vay và áp dụng
các ñiều khoản cho vay chặt chẽ hơn, ñồng thời phải áp dụng với lãi suất cao hơn
ñể bù ñắp chi phí. Do ñó người ñi vay sẽ gặp khó khăn trong việc huy ñộng vốn,
phải trả chi phí lãi vay cao, ñiều này ảnh hưởng trực tiếp ñến chi phí và hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


* ðối với nền kinh tế
Hoạt ñộng của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với mọi hoạt ñộng của nền
kinh tế. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ảnh hưởng không chỉ một mà còn toàn hệ
thống ngân hàng từ ñó tác ñộng tiêu cực ñến nền kinh tế, ảnh hưởng ñến các
quyết ñịnh ñiều hành của Chính phủ.

2.3. Quản lý rủi ro tín dụng
2.3.1. Khái niệm quản lý và quản lý rủi ro tín dụng
* Quản lý theo ñịnh nghĩa của các trường phái quản lý học
Xuất phát từ những góc ñộ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngoài nước ñã ñưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho ñên nay, vẫn
chưa có một ñịnh nghĩa thống nhất về quản lý. ðặc biệt là kể từ thế kỷ 21, các
quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học ñã ñưa ra
những ñịnh nghĩa về quản lý như sau:
- Tailor: “Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì hãy
chú ý ñến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm”
- Fayel: “Quản lý là một hoạt ñộng mà mọi tổ chức (gia ñình, doanh nghiệp,
chính phủ) ñều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ ñạo, ñiều
chỉnh và kiểm soát”
- Hard Koont: “Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp con
người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu ñã ñịnh”.
- Peter F Druker: “Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó
không nằm ở nhận thức mà là ở hành ñộng, kiểm chứng nó không nằm ở sự logic
mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích”.
- Peter F. Dalark: “ðịnh nghĩa quản lý phải ñược giới hạn bởi môi trường
bên ngoài nó. Theo ñó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý doanh
nghiệp, quản lý giám ñốc, quản lý công việc và nhân công”.
Chủ trương của Peter F. Dalark là giới hạn doanh nghiệp từ góc ñộ xã
hội, lấy quản lý làm chức năng chính của doanh nghiệp. Vì thế, quản lý trở thành
chức năng và vai trò của tổ chức xã hội, nó cũng sẽ thông qua các doanh nghiệp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13



góp phần xây dựng chế ñộ xã hội mới ñể ñạt ñược mục tiêu lý tưởng là “một xã
hội tự do và phát triển”
Tóm lại, quản lý là quan niệm chứ không phải kỹ thuật, là tự do chứ
không phải bị khống chế, là nhiệm vụ thực tế chứ không phải lý luận; là thành
tích chứ không phải tiềm năng, là trách nhiệm chứ không phải quyền lực; là cống
hiến chứ không phải thăng tiến; là cơ hội chứ không phải chướng ngại; là ñơn
giản chứ không phải phức tạp.
Như chúng ta ñều biết, quản lý thực chất cũng là một hành vi, ñã là hành vi
thì phải có người gây ra và người chịu tác ñộng. Tiếp theo cần có mục ñích của
hành vi, ñặt ra câu hỏi tại sao làm như vậy? Do ñó, ñể hình thành nên hoạt ñộng
quản lý trước tiên cần có chủ thể quản lý: nói rõ ai là người quản lý? Sau ñó cần
xác ñịnh ñối tượng quản lý: quản lý cái gì? Cuối cùng cần xác ñịnh mục ñích
quản lý: quản lý vì cái gì?
Có ñược 3 yếu tố trên nghĩa là có ñược ñiều kiện cơ bản ñể hình thành nên
hoạt ñộng quản lý. ðồng thời cần chú ý rằng, bất cứ hoạt ñộng quản lý nào cũng
không phải là hoạt ñộng ñộc lập, nó cần ñược tiến hành trong môi trường, ñiều
kiện nhất ñịnh nào ñó.
* Quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược,
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm tối ña hóa lợi nhuận trong phạm
vi mức rủi ro có thể chấp nhận ñược.
Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng
cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong
kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù ñắp rủi
ro, nhằm ñạt ñược hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài
hạn. “Hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng là một bộ phận quan trọng trong cách tiếp
cận rủi ro tổng thể và ñược coi là ñóng vai trò cốt tử cho sự thành công của ngân
hàng trong dài hạn” (Basel Committee on Banking Supervision, 2000)
Tóm lại, có thể ñề cập khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ở các góc ñộ khác
nhau, nhưng bản chất là giống nhau và ñứng trên góc ñộ của quản trị học, chúng


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14


ta có thể diễn giải khái niệm : “Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình các Ngân
hàng tiến hành hoạch ñịnh, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra
toàn bộ hoạt ñộng cấp tín dụng, nhằm tối ña hóa lợi nhuận của ngân hàng với
mức rủi ro có thể chấp nhận.”
2.3.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro tín dụng là yêu cầu tất yếu của các ngân hàng nói chung và
của ngân hàng TMCP ðông Nam Á nói riêng. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng là
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế tối ña rủi ro tín dụng có thể xảy ra
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng và gia tăng lợi nhuận cho
ngân hàng ðông Nam Á nói chung và chi nhánh Bắc Ninh nói riêng.
2.3.3. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là căn nguyên chủ yếu tạo ra các vấn ñề của ngân hàng
Sự ñổ vỡ hàng loạt Qũy tín dụng tại Việt Nam trong những năm 1989 1990 do chất lượng các khoản cho vay yếu kém, không thu hồi ñược. Những
năm 1999 – 2000, cũng từ những nguyên nhân này NHNN ñã ñặt một số ngân
hàng vào tình trạng giám sát ñặc biệt, những vụ án lớn và việc xử lý một khối
lượng hàng ngàn tỷ ñồng nợ tồn ñọng của các ngân hàng từ năm 2000 về trước
ñều bắt nguồn từ những khoản cho vay khó ñòi. Cuộc khủng hoảng tài chính năm
1997 bắt nguồn từ ðông Nam Á ñã làm cho nhiều ngân hàng ở Châu Á bị mất
hàng tỷ ñô la Mỹ, bị phá sản, hoặc buộc phải sáp nhập, trong ñó nguyên nhân
quan trọng nhất là tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng tăng cao. Thời ñiểm trước
cuộc khủng hoảng, tỷ nợ quá hạn của các ngân hàng Thái Lan là 13%, Indonesia
là 13%, Phillippines 14%, Malaysia 10%. Gần ñây nhất là cuộc khủng hoảng tài
chính kinh tế Mỹ bắt nguồn từ làn sóng cho vay thế chấp nhà ñất rủi ro cao ñã
chứng minh rất rõ căn nguyên cơ bản tạo ra các vấn ñề của ngân hàng là RRTD.

Vì vậy, vấn ñề quản lý rủi ro tín dụng luôn luôn là vấn ñề sống còn của NHTM
và là ñiều kiện vô cùng cần thiết cho sự thành công lâu dài của ngân hàng với
những lý do sau:
Thứ nhất: Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là loại hình kinh doanh ñặc
biệt, tiềm ẩn nhiều rủi ro: Các ngân hàng ñứng giữa người có vốn và người cần

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15


vốn, thực hiện chức năng huy ñộng vốn và cho vay. ðây cũng chính là lĩnh vực
kinh doanh chủ yếu của bất kỳ ngân hàng nào. Trong hoạt ñộng tín dụng cho dù
hệ số an toàn vốn cao thì so với “tài sản có” vốn liếng của bản thân ngân hàng
cũng vô cùng nhỏ bé. Hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng vì thế bao gồm rất
nhiều loại rủi ro. Do ñó các ngân hàng cần ñánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên
mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những lợi ích xứng ñáng với mức rủi ro
có thể chấp nhận ñược.
Thứ hai:Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại phụ thuộc vào mức
ñộ rủi ro: Trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng có nhiều yếu tố khách quan và
chủ quan mang lại rủi ro. Chính vì vậy, hàng năm các ngân hàng thương mại
ñược phép và cần phải trích lập quỹ bù ñắp rủi ro hạch toán vào chi phí. Quy mô
quỹ bù ñắp rủi ro căn cứ vào mức ñộ và khả năng rủi ro. Nếu rủi ro ở mức thấp
thì hiệu quả kinh tế sẽ tăng và ngược lại.
Thứ ba: Quản lý rủi ro tín dụng tốt là ñiều kiện quan trọng ñể nâng cao chất
lượng hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng thương mại: Trong quản trị ngân
hàng thương mại, quản lý rủi ro tín dụng là một nội dung quan trọng mà các cấp
lãnh ñạo, các nhà quản lý, ñiều hành ñặc biệt quan tâm. Vì vậy các nhà quản trị
ngân hàng thương mại cần ñược trang bị các kiến thức về quản lý rủi ro tín dụng,
cung cấp thông tin cập nhật, có ñội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, bộ máy kiểm

soát, kiểm tra hiệu quả là ñiều kiện cần thiết ñể phòng ngừa, hạn chế rủi ro, nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Do ñó, quản trị rủi ro tín dụng ñược xem là nghiệp vụ
chủ ñạo, là thước ño năng lực của ngân hàng thương mại.
2.3.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng
Hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng quan trọng nhất trong ngân hàng thương
mại. Nó bao gồm hai mặt: Sinh lời và rủi ro. Phần lớn các thua lỗ của các ngân
hàng là từ hoạt ñộng tín dụng. Song ở ñây không có cách gì ñể loại trừ rủi ro tín
dụng hoàn toàn mà phải quản lý ñể hạn chế những rủi ro ñó. ðứng trước quyết
ñịnh cho vay, cán bộ ngân hàng phải cân nhắc việc ñánh ñổi giữa sinh lời và rủi
ro. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng ñược coi là nội dung quản lý quan trọng của
ngân hàng thương mại.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

16


×