Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại kho bạc nhà nước huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.04 KB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ðINH THỊ THU HIỀN

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH XÃ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ðINH THỊ THU HIỀN

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH XÃ TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN SƠN

HÀ NỘI, NĂM 2014




LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá
nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn)./.
Tác giả

ðinh Thị Thu Hiền

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page i


LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng của bản thân, tôi
ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm, giúp ñỡ của Ban lãnh ñạo Học viện nông
nghiệp Việt Nam, Khoa Kinh tế và PTNT, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, các
ñơn vị trong và ngoài hệ thống Kho bạc của tỉnh Bắc Giang. Nhân dịp hoàn
thành luận văn này, tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới sự
quan tâm giúp ñỡ quý báu ñó.
Tôi xin ñược chân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ và hướng dẫn tận tình của
các thầy cô bộ môn Phân tích ñịnh lượng, khoa Kinh tế và PTNT - Học viện
nông nghiệp Việt Nam. ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng sâu
sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn, người ñã tận tình chỉ bảo, trực
tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các ñồng chí ñồng nghiệp
trong Kho bạc Nhà nước huyện Yên Dũng, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang
ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu, tạo
mọi ñiều kiện tốt nhất ñể tôi học tập và thực hiện luận văn.
Qua ñây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với tất cả các ñồng nghiệp,
gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Yên Dũng, ngày 17 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

ðinh Thị Thu Hiền

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục bảng ............................................................................................ vii
Danh mục sơ ñồ, hình, ñồ thị ....................................................................... viii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................... ix
Phần I: MỞ ðẦU ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu ......................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3

1.3 Câu hỏi nghiên cứu................................................................................... 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ............................................. 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
Phần II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1 Khái quát về Ngân sách Nhà nước............................................................ 4
2.1.1 Khái niệm Ngân sách Nhà nước ............................................................ 4
2.1.2 ðặc ñiểm Ngân sách Nhà nước.............................................................. 7
2.1.3 Vị trí của ngân sách xã trong hệ thống ngân sách Nhà nước. ................. 8
2.1.4 Vai trò của ngân sách xã ........................................................................ 9
2.1.6 Phân loại chi Ngân sách Nhà nước ..................................................... 13
2.1.7 Phân cấp Ngân sách Nhà nước............................................................. 14
2.1.8 Chu trình Ngân sách Nhà nước ............................................................ 15
2.1.9 Chi thường xuyên ngân sách xã [11].................................................... 19
2.2 Chi thường xuyên Ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước .......................... 20
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii


2.2.1 ðối tượng chi trả, thanh toán theo dự toán Ngân sách Nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước ................................................................................ 20
2.2.2 Vai trò của chi thường xuyên ngân sách xã tai Kho bạc Nhà nước ...... 20
2.2.3 Quy trình chi trả, thanh toán chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho
bạc Nhà nước ........................................................................................ 21
2.2.4 Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, ñơn vị trong việc quản lý
chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước .......................... 21
2.3 Quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước .............. 23
2.3.1 Vai trò của quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước . 23
2.3.2 ðặc ñiểm quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước ... 24

2.3.3 Nội dung quản lý chi thường xuyên NSX tại Kho bạc Nhà nước [11] 25
2.3.4 Chỉ tiêu ñánh giá kết quả quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại
Kho bạc Nhà nước ................................................................................ 27
2.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý chi thường xuyên ngân sách xã
tại Kho bạc Nhà nước ........................................................................... 28
2.3.6 Dự án Cải cách quản lý Tài chính công nhằm ñổi mới công tác quản
lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.................................. 30
2.4 Thực tiễn quản lý chi thường xuyên NSX ở Việt Nam ........................... 31
2.5 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài nghiên cứu................ 32
Phần III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu ................................................................. 38
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên ............................................................................... 38
3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................... 43
3.1.3 Giới thiệu tổng quan về Kho bạc Nhà nước Yên Dũng ........................ 53
3.1.4 Một số nét về ñội ngũ quản lý NSX ..................................................... 57
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 59
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu ......................................................................... 59
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu :............................................................. 59
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iv


3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin................................................................ 59
3.2.4 Phương pháp phân tích ñánh giá .......................................................... 59
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 60
Phần IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 61
4.1 Thực trạng công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc
Nhà nước huyện Yên Dũng................................................................... 61
4.1.1 Khái quát tình hình chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà

nước huyện Yên Dũng .......................................................................... 61
4.1.2 Mục tiêu, nguyên tắc quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho
bạc Nhà nước Yên Dũng....................................................................... 74
4.1.3 Công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà
nước Yên Dũng .................................................................................... 75
4.1.4 Kết quả công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc
Nhà nước Yên Dũng ............................................................................. 89
4.1.5 ðánh giá chung công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại
Kho bạc Nhà nước Yên Dũng ............................................................... 92
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý chi thường xuyên
ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước .................................................... 100
4.2.1 Các yếu tố thuộc về cơ chế quản lý NSNN tại KBNN ....................... 100
4.2.2 Các yếu tố thuộc về ngân sách xã ...................................................... 100
4.2.3 Các yếu tố thuộc về hệ thống tổ chức, bộ máy thực hiện quản chi
ngân sách nhà nước............................................................................. 101
4.2.4 Các yếu tố về ñịnh mức, chi tiêu ngân sách ....................................... 102
4.2.5 Các yếu tố về ñội ngũ cán bộ làm công tác quản lý chi của KBNN ... 102
4.2.6 Các yếu tố về hệ thống lập, duyệt và thực hiện dự toán ..................... 103
4.3 Các giải pháp hoàn thiện tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân
sách xã tại Kho bạc Nhà nước Yên Dũng........................................... 104

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


4.3.1 Mục tiêu tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho
bạc Nhà nước Yên Dũng..................................................................... 104
4.3.2 Phương hướng tăng cường quản lý chi thường xuyên Ngân sách xã
tại Kho bạc Nhà nước trên ñịa bàn huyện Yên Dũng. ......................... 106

4.3.3 Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách
xã tại Kho bạc Nhà nước Yên Dũng ................................................... 108
Phần V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 122
5.1 Kết luận ................................................................................................ 122
5.2 Kiến nghị .............................................................................................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 125

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng và phân bổ ñất ñai trong 3 năm 2011 – 2013... 41
Bảng 3.2 Tình hình nhân khẩu và lao ñộng của huyện Yên Dũng qua 3 năm
2011 - 2013 ................................................................................... 44
Bảng 3.3: Tình hình cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Yên Dũng năm 2013 ... 45
Bảng 3.4: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm ....................... 50
Bảng 3.5: Số lượng ñơn vị và tài khoản giao dịch với KBNN Yên Dũng ..... 55
Bảng 3.6: Tình hình nhân sự của KBNN Yên Dũng giai ñoạn năm 2011 - 2013 . 57
Bảng 3.7. Thực trạng ñội ngũ cán bộ quản lý NSX của huyện Yên Dũng..... 58
Bảng 4.1: Cơ cấu chi Ngân sách xã tại KBNN Huyện Yên Dũng qua 3 năm
2011 - 2013 ................................................................................... 62
Bảng 4.2: Tình hình chi thường xuyên NSX trên ñịa bàn huyện Yên Dũng
năm 2011 - 2013 ........................................................................... 64
Bảng 4.3: Phân tích tình hình chi sự nghiệp kinh tế năm 2011 - 2013 ......... 68
Bảng 4.4: Tình hình chi quản lý hành chính NSX trên ñịa bàn huyện Yên
Dũng năm 2011 – 2013 ................................................................. 71
Bảng 4.5. Tình hình chi thường xuyên NSX (theo nhóm mục chi) tại
KBNN Yên Dũng qua 3 năm 2011 – 2013 .................................... 79

Bảng 4.6: Số liệu từ chối thanh toán NSX qua 3 năm 2011 - 2013 .............. 90
Bảng 4.7: Số liệu dự toán chi thường xuyên NSX bị hủy bỏ qua 3 năm ....... 91

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii


DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH, ðỒ THỊ
Sơ ñồ 2.1. Chu trình lập dự toán ngân sách nhà nước ................................... 16
Sơ ñồ 2.2. Quy trình quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại KBNN ...... 21
Biểu ñồ 3.1: Cơ cấu ñất ñai của huyện Yên Dũng năm 2013 ........................ 40
Biểu ñồ 3.2: Tình hình KTXH huyện Yên Dũng 5 năm 2009 -2013 ............. 48
Sơ ñồ 3.3 : Sơ ñồ bộ máy tổ chức KBNN Yên Dũng .................................... 56
Hình 4.1. Sơ ñồ quy trình quản lý chi “một cửa” NS xã tại KBNN Yên Dũng .. 76
Hình 5.1. Sơ ñồ quy trình quản lý chi “một cửa” NS xã tại KBNN............ 114

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

HðND

: Hội ñồng nhân dân

KBNN


: Kho bạc nhà nước

NSNN

: Ngân sách nhà nước

POS

: (Point of Sale) là các máy chấp nhận thanh toán thẻ

TABMIS : Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
UBND

: Uỷ ban nhân dân

NSX

: Ngân sách xã

BTC

: Bộ Tài chính

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ix


Phần I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu

Trong những năm qua, cùng với việc chuyển sang nền kinh tế thị
trường , ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, Ngân sách Nhà nước ñã trở thành công
cụ tài chính quan trọng, góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế - xã hội.
Vai trò của NSNN ñã ñược thể hiện rõ trong việc giúp nhà nước hình thành
các quan hệ thị trường, góp phần kiểm soát lạm phát, tỷ lệ lãi suất thích hợp
ñể từ ñó làm lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia, ñảm bảo sự ổn ñịnh và
phát triển nền kinh tế. Kho bạc Nhà nước ñã góp phần tích cực vào công việc
quản lý quỹ NSNN, thúc ñẩy nền kinh tế phát triển, kiềm chế lạm phát, ổn ñịnh
giá cả thị trường, ñiều hòa ñược lưu thông tiền tệ. Giúp NSNN giảm dần bội chi
và tiến tới nhà nước không cần phát hành tiền ñể bù ñắp thiếu hụt ngân sách.
Ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước.
NSNN vừa là nguồn lực ñể nuôi dưỡng bộ máy nhà nước, vừa là công cụ hữu
hiệu trong tay Nhà nước ñể ñiều tiết nền kinh tế và giải quyết các vấn ñề xã
hội. Một trong những giải pháp quan trọng ñể tăng cường nguồn lực ngân
sách chính là phải quản lý chi ngân sách thật tốt. Chính vì vậy, tăng cường
quản lý hoạt ñộng chi ngân sách luôn là vấn ñề thường nhật của mỗi quốc gia
mà trước hết là quản lý chặt chi tiêu của bộ máy nhà nước.
ðặc biệt ñối với nước ta hiện nay, trong ñiều kiện nền kinh tế chưa thật
sự phát triển, nguồn thu vào NSNN không lớn như các quốc gia tương ñương
trong khu vực. Trong khi ñó nhà nước ñang phải giải quyết bài toán cho ñầu
tư phát triển ñể hội nhập, vừa tập trung giải quyết rất nhiều vấn ñề xã hội, an
ninh - quốc phòng thì việc quản lý chặt chi tiêu ngân sách là vấn ñề nóng
bỏng hơn bao giờ hết. Bên cạnh ñó tình hình sử dụng công quỹ còn nhiều lãng
phí, tình trạng tuỳ tiện sử dụng NSNN chưa ñược ngăn chặn triệt ñể, công tác
quản lý NS còn bộc lộ nhiều khiếm khuyết cần phải ñược ñiều chỉnh. Từ năm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1



2004, thực hiện Luật NSNN (sửa ñổi), công tác quản lý, kiểm soát chi NSNN
qua KBNN ñã có những chuyển biến tích cực; công tác lập, duyệt, phân bổ dự
toán ñược chú trọng hơn về chất lượng và thời gian; Việc quản lý ñiều hành
NSNN ñã có những thay ñổi lớn và ñạt ñược thành tựu quan trọng, góp phần
thúc ñẩy nền kinh tế phát triển, giải quyết những vấn ñề xã hội. Những năm
qua, công tác quản lý NSNN qua KBNN nói chung và KBNN Yên Dũng nói
riêng ñã có những chuyển biến tích cực, cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN
ñã từng bước ñược hoàn thiện, ngày một chặt chẽ và ñúng mục ñích hơn cả về
quy mô và chất lượng. Tuy nhiên việc quản lý NSNN tại KBNN trên ñịa bàn
huyện Yên Dũng còn có nhiều vấn ñề chưa phù hợp, cơ chế quản lý chi NSNN
trên ñịa bàn trong nhiều trường hợp còn bị ñộng và chậm chạp, nhiều vấn ñề cấp
bách không ñược ñáp ứng kịp thời hoặc chưa có quan ñiểm xử lý thích hợp, lúng
túng. Công tác ñiều hành NSNN của các cấp chính quyền trên ñịa bàn huyện ñôi
lúc còn bất cập; vai trò quản lý quỹ NSNN của KBNN trên ñịa bàn chưa coi
trọng ñúng mức; cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN còn chưa ñáp ứng
ñược với xu thế ñổi mới. ðồng thời, công tác quản lý NSNN tại KBNN Yên
Dũng chưa ñáp ứng ñược yêu cầu quản lý và cải cách tài chính công.
Quản lý NSNN phải vừa ñảm bảo tính tập trung của chính sách tài
chính quốc gia, vừa phát huy tính năng ñộng, sáng tạo, tính tự chủ minh bạch,
công khai và trách nhiệm ñược ñặt ra là cấp bách cả về thực tiễn và lý luận.
Xuất phát từ tình hình thực tế tại ñịa phương tác giả ñã chọn nghiên cứu ñề
tài: “Tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà
nước huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý chi thường xuyên ngân sách xã
trên ñịa bàn huyện Yên Dũng thời gian qua ñề xuất giải pháp tăng cường quản lý
chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước Yên Dũng thời gian tới.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page 2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi
thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc nhà nước.
- Phân tích thực trạng quản lý và các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý chi
thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Dũng thời gian qua.
- ðề xuất giải pháp tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách xã
tại Kho bạc Nhà nước huyện Yên Dũng trong thời gian tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
1. Quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại KBNN bao gồm những
nội dung gì? ðể ñánh giá ñược kết quả công tác này cần sử dụng các chỉ tiêu
ñánh giá nào?
2. Quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại KBNN huyện Yên Dũng
ñã ñạt ñược những kết quả gì? Những vấn ñề còn tồn tại?
3. ðể tăng cường quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại KBNN cần
ñề xuất những giải pháp gì?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các vấn ñề lý luận và thực tiễn về quản lý chi
thường xuyên ngân sách xã tại KBNN huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. ðối
tượng khảo sát là cán bộ Kho bạc Nhà nước huyện Yên Dũng, cán bộ quản lý
Ngân sách và cán bộ xã.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Nội dung nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các vấn ñề lý luận, thực tiễn và các yếu tố ảnh hưởng
ñến quản lý chi thường xuyên ngân sách xã tại Kho bạc Nhà nước Yên Dũng.
1.4.2.2 Phạm vi về không gian
ðề tài ñược thực hiện tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

1.4.2.3 Phạm vi về thời gian
ðề tài ñược tiến hành từ tháng 6/2013 ñến tháng 8/2014. Số liệu ñược
thu thập nghiên cứu là những số liệu về quản lý chi thường xuyên ngân sách
xã từ năm 2011 ñến 2013; giải pháp ñề xuất ñến năm 2020.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3


Phần II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Khái quát về Ngân sách Nhà nước
2.1.1 Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là
một phần trong hệ thống tài chính.
Thuật ngữ "Ngân sách Nhà nước" ñược sử dụng rộng rãi trong ñời sống
kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia trên thế giới. Song quan niệm về Ngân sách
Nhà nước lại chưa thống nhất, người ta ñã ñưa ra nhiều ñịnh nghĩa về Ngân
sách Nhà nước tùy theo các trường phái và các lĩnh vực nghiên cứu.
Một số quan niệm về Ngân sách Nhà nước:
Ngân sách Nhà nước là bản dự trù thu - chi tài chính của nhà nước
trong một khoảng thời gian nhất ñịnh, thường là một năm.
Ngân sách Nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước, là kế hoạch
tài chính cơ bản của nhà nước .
Ngân sách Nhà nước là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
nhà nước huy ñộng và sử dụng các nguồn tài chính khác nhau.
Thực chất, ngân sách Nhà nước phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh
gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của
Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia
nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật ñịnh.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước sửa ñổi của Việt Nam ñã ñược Quốc

hội thông qua ngày 16/12/2002 ñịnh nghĩa: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của nhà nước ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết ñịnh và ñược thực hiện trong một năm ñể bảo ñảm thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
* Khái niệm, quá trình hình thành và phát triển ngân sách xã.
Ngân sách nhà nước ñược phân ñịnh thành ngân sách Trung ương và
ngân sách ñịa phương. Ngân sách Trung ương là ngân sách của các bộ, cơ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương.
Ngân sách ñịa phương bao gồm ngân sách của ñơn vị hành chính các cấp có
Hội ñồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (Tỉnh, huyện, xã).
Ngân sách xã là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, là quỹ tiền
tệ tập trung phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là chính quyền xã với
một bên là các chủ thể khác thông qua sự vận ñộng của các nguồn tài chính
nhằm ñảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của chính quyền xã trên mọi
lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh trật tự và văn hoá, xã hội trên ñịa bàn theo
phân cấp.
Nói một cách cụ thể: NSX là toàn bộ các khoản thu, chi ñược quy ñịnh
trong dự toán trong một năm do hội ñồng nhân cấp xã quyết ñịnh và giao cho uỷ
ban nhân dân cấp xã thực hiện nhằm ñảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ
của chính quyền cấp xã (Luật số 01/2002/QH11).
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu
từ hoạt ñộng kinh tế của Nhà nước; các khoản ñóng góp của các tổ chức và cá
nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy ñịnh của pháp luật.
Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm

quốc phòng an ninh, bảo ñảm hoạt ñộng của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của
Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy ñịnh của pháp luật.
Chi Ngân sách Nhà nước là một bộ phận trong cơ cấu ngân sách nhà
nước. Theo từ ñiển giải thích thuật ngữ luật học thì chi Ngân sách Nhà nước
là hoạt ñộng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân phối và sử dụng quỹ
ngân sách nhà nước. Mục ñích của chi Ngân sách Nhà nước là thực hiện chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước. Chi NSNN là nội dung của chấp hành ngân
sách nhà nước nên thuộc trách nhiệm và quyền hạn của hệ thống cơ quan
chấp hành và hành chính nhà nước các cấp.
Căn cứ ñể thực hiện chi ngân sách nhà nước là dự toán ngân sách hàng
năm, quy ñịnh của pháp luật và ñịnh mức, tiêu chuẩn chi ngân sách. Nếu hoạt
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


ñộng thu ngân sách nhà nước là nhằm thu hút các nguồn vốn tiền tệ ñể hình
thành nên quỹ ngân sách nhà nước thì chi ngân sách nhà nước là chu trình
phân phối, sử dụng các nguồn vốn tiền tệ ñã ñược tập trung vào quỹ tiền tệ
ñó. Do hoạt ñộng thu ngân sách nhà nước vừa là tiền ñề, vừa là cơ sở thực
hiện hoạt ñộng chi ngân sách nhà nước nên phạm vi và quy mô của hoạt ñộng
chi ngân sách nhà nước phụ thuộc một phần vào kết quả của hoạt ñộng thu
ngân sách nhà nước.
Luật NSNN 2002 cũng ñã ñưa ra khái niệm chi ngân sách nhà nước
nhưng ở dạng liệt kê, tại Khoản 2 ðiều 2. Theo ñó, chi ngân sách nhà nước
bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo ñảm quốc phòng, an
ninh, bảo ñảm hoạt ñộng của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của nhà nước; chi
viện trợ và các khoản chi khác theo quy ñịnh của pháp luật. Khái niệm trên ñã
chỉ ra một cách khá ñầy ñủ những nội dung chi cơ bản, mang tính then chốt
cho việc ñảm bảo các hoạt ñộng của bộ máy nhà nước, thực hiện tốt chức

năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong các lĩnh vực khác nhau.
* Khái niệm quản lý
Quản lý là tổ chức, ñiều khiển và theo dõi việc thực hiện công việc nào ñó.
Quản lý về cơ bản và trước hết là tác ñộng ñến con người ñể họ thực
hiện, hoàn thành những công việc ñược giao ñể họ làm những ñiều bổ ích, có
lợi. ðiều ñó ñòi hỏi phải hiểu rõ và sâu sắc về con người như: Cấu tạo thể
chất, những nhu cầu, các yếu tố năng lực, các qui luật tham gia hoạt ñộng
(tích cực, tiêu cực).
Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng ñịnh hướng, ñiều tiết
phối hợp các hoạt ñộng của cấp dưới, của những người dưới quyền. Biểu hiện
cụ thể qua việc lập kế hoạch hoạt ñộng, ñảm bảo tổ chức, ñiều phối, kiểm tra,
kiểm soát. Hướng ñược sự chú ý của con người vào một hoạt ñộng nào ñó,
ñiều tiết ñược nguồn nhân lực, phối hợp ñược các hoạt ñộng bộ phận.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


Quản lý là thiết lập, khai thông các quan hệ cụ thể ñể hoạt ñộng ñông
người ñược hình thành, tiến hành trôi chảy, ñạt hiệu quả cao bền lâu và không
ngừng phát triển.
Quản lý là tác ñộng của chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý một cách
gián tiếp và trực tiếp nhằm thu ñược nhưng diễn biến, thay ñổi tích cực.
* Sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước.
Sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước là dùng ngân sách nhà nước
như thế nào ñể ñạt hiệu quả tốt nhất, mục ñích sử dụng là cao nhất.
* Tăng cường quản lý ngân sách xã.
Tăng cường quản lý ngân sách xã là làm cho ngân sách xã trở nên
mạnh hơn, nhanh hơn và có kết quả cao hơn.

2.1.2 ðặc ñiểm Ngân sách Nhà nước
Hoạt ñộng thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với quyền lực
kinh tế - chính trị của nhà nước và việc thực hiện các chức năng của nhà
nước; ñược nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất ñịnh (Luật số
01/2002/QH11).
Hoạt ñộng ngân sách nhà nước là hoạt ñộng phân phối lại các nguồn tài
chính, nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của nhà nước;
Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa
ñựng những lợi ích chung, lợi ích công cộng;
Ngân sách nhà nước cũng có những ñặc ñiểm như các quỹ tiền tệ khác.
Nét khác biệt của ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung
của nhà nước, nó ñược chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau ñó
mới ñược chi dùng cho những mục ñích ñã ñịnh;
Hoạt ñộng thu - chi của ngân sách nhà nước ñược thực hiện theo
nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7


*ðặc ñiểm của Ngân sách xã:
Ngân sách xã là một cấp ngân sách trong hệ thống NSNN, vì vậy nó có ñầy
ñủ những ñặc ñiểm chung của ngân sách các cấp chính quyền ñịa phương , cụ thể:
+ ðược phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo quy ñịnh của pháp luật;
+ Ngân sách xã ñược quản lý và ñiều hành theo dự toán và theo chế ñộ,
tiêu chuẩn, ñịnh mức do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh;
+ Hoạt ñộng thu chi của ngân sách xã luôn gắn liền với chức năng,
nhiệm vụ của chính quyền xã ñã ñược phân cấp, ñồng thời luôn chịu sự kiểm
tra, giám sát của cơ quan quyền lực Nhà nước cấp xã - ñó là HðND cấp xã;

+ Ngân sách xã là cấp ngân sách cuối cùng gắn chặt với việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã, là nơi trực tiếp giải quyết mối
quan hệ lợi ích giữa Nhà nước và nhân dân, ñảm bảo pháp luật ñược thực hiện
nghiêm minh. Mối quan hệ về lợi ích ñó ñược thực hiện thông qua hoạt ñộng
thu chi ngân sách xã. Thông qua hoạt ñộng thu chi ñó, chính quyền cấp xã
cũng ñảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
Bên cạnh những ñặc ñiểm chung của cấp ngân sách, ngân sách xã cũng
có những ñặc ñiểm riêng, ñó là ngân sách xã vừa là cấp ngân sách vừa là ñơn
vị sử dụng ngân sách, chính ñặc ñiểm riêng này ñã làm cho ngân sách xã trở
thành một ñơn vị dự toán ñặc biệt, vì nó không có ñơn vị dự toán trực thuộc
nào và nó vừa phải duyệt cấp, chi trực tiếp và tổng hợp các khoản chi trực tiếp
vào chi ngân sách xã.
2.1.3 Vị trí của ngân sách xã trong hệ thống ngân sách Nhà nước.
Theo luật NSNN, tổ chức hệ thống NSNN bao gồm ngân sách trung
ương và ngân sách các cấp chính quyền ñịa phương. Trong ñó ngân sách ñịa
phương bao gồm:
- Ngân sách cấp tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi là ngân
sách cấp tỉnh)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


- Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi là ngân
sách cấp huyện)
- Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi là ngân sách cấp xã)
Vậy ngân sách cấp xã là ngân sách cấp cơ sở, cấp ngân sách cuối cùng
trong hệ thống NSNN. Ngân sách xã có vị trí rất quan trọng trong hệ thống
NSNN, biểu hiện ở các mặt:
Thứ nhất: Xã là một ñơn vị hành chính cơ sở, Hội ñồng nhân dân xã là

cơ quan quyền lực Nhà nước tại ñịa phương, triển khai thực hiện mọi chủ
trương ñường lối của ðảng và Nhà nước cấp trên, ngoài ra HðND xã còn ñược
quyền ban hành các Nghị quyết về phát triển kinh tế xã hội và quản lý ngân sách
trên ñịa bàn, vì vậy NSX thể hiện rõ mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân.
Thứ hai: Xã là cấp chính quyền trực tiếp liên hệ với dân giải quyết các
mối quan hệ lợi ích giữa Nhà nước với dân bằng pháp luật. NSX cung cấp
ñiều kiện vật chất cho chính quyền xã thực hiện các nhiệm vụ ñó. Vì vậy xét
theo giác ñộ kinh tế thì quy mô và mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ của chính
quyền xã phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn NSX.
Thứ ba: Nguồn thu và nhiệm vụ chi của NSX thể hiện hầu hết các khoản
thu, chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách ñịa phương. ðối với một số khoản thu
như: thuế sử dụng ñất nông nghiệp, thuế nhà ñất, thu hoa lợi công sản... chỉ có
cấp xã trực tiếp quản lý và khai thác mới ñạt hiệu quả cao. Một số khoản chi
mà chỉ có NSX thực hiện mới hợp lý như: chi ñể thực hiện chính sách ñãi ngộ
của Nhà nước với những người có công với cách mạng, chi chăm sóc sức
khoẻ ban ñầu tại trạm y tế xã...
2.1.4 Vai trò của ngân sách xã
Có thể nói NSX có vai trò ñặc biệt quan trong trong hệ thống NSNN,
vai trò của NSX ñược thể hiện ở các ñiểm như sau:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


- Thứ nhất: NSX là công cụ tài chính quan trọng ñảm bảo sự tồn tại và
hoạt ñộng của bộ máy Nhà nước ở cơ sở.
NSX là một cấp trong hệ thống NSNN thì ñương nhiên chi phí của bộ
máy Nhà nước ở cấp xã phải do NSX ñảm nhận. Nhờ NSX ñó mà các khoản
lương cán bộ xã; các khoản chi tiêu cho quản lý hành chính hay mua sắm các

tài sản phục vụ hoạt ñộng của chính quyền xã mới ñược ñảm bảo.
- Thứ hai: NSX chính là một công cụ ñặc biệt quan trọng ñể chính quyền
xã thực hiện quản lý toàn diện các hoạt ñộng kinh tế xã hội tại ñịa phương.
ðiều này thể hiện xã là một cấp chính quyền cơ sở của bộ máy quản lý
Nhà nước, trực tiếp giải quyết các mối quan hệ giữa Nhà nước với dân, ñồng
thời ñảm bảo nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội và thực thi mọi chính sách, chế ñộ của Nhà nước trên ñịa
bàn. NSX chính là công cụ, phương tiện vật chất hữu hiệu nhất giúp chính
quyền xã giải quyết tốt các quan hệ trên. Vai trò ñó ñược thể hiện trên cả hai
mặt là hoạt ñộng thu và chi ngân sách xã.
ðối với chi NSX:
Chi NSX ñể ñảm bảo phương tiện vật chất cho chính quyền ở xã ñược
tồn tại và phát triển.
Chi NSX cho sự nghiệp giáo dục và y tế ñã góp phần nâng cao dân trí và
sức khoẻ cho người dân. Nhờ ñó mà các mục tiêu xoá mù chữ, phổ cập giáo
dục các bậc, kế hoạch hoá gia ñình, phòng dịch bệnh,... ñược thực hiện.
Thông qua chi NSX mà các chính sách xã hội ñược thực hiện như: Chi
cứu tế xã hội, chi trợ cấp giúp ñỡ các gia ñình thương binh, liệt sĩ, người có
công với cách mạng....
Qua việc ñầu tư xây dựng và phát triển hệ thống truyền thanh ở xã ñã góp
phần nâng cao trình ñộ dân trí ở nông thôn, giúp người dân có thể nhanh
chóng tiếp thu ñựơc kinh nghiệm về trồng trọt, chăn nuôi, phát triển sản xuất,
nắm ñược các chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước.
Thông qua chi NSX cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã ñã ñược hình
thành và phát triển, như: hệ thống trường học, trạm xá, hệ thống thuỷ lợi, hệ

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10



thống giao thông... ñã tạo ñà cho sự giao lưu, phát triển kinh tế, rút ngắn dần
khoảng cách giữa nông thôn với thành thị.
Nhờ chi NSX cho phát triển cơ sở hạ tầng xã ñã từng bước làm thay ñổi
cơ cấu kinh tế ở nông thôn theo hướng từ kinh tế thuần nông chuyển sang cơ
cấu kinh tế nông nghiệp - công nghiệp - thương mại và dịch vụ sản xuất hàng
hoá. ðây là ñiều kiện thuận lợi ñể tiến hành sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện
ñại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Như vậy chi NSX có vai trò quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội ở nông thôn. Nếu xét trong mối quan hệ biện chứng giữa thu và
chi thì chi NSX tốt sẽ tác ñộng trực tiếp tới việc bồi dưỡng và phát triển
nguồn thu của xã.
2.1.5 Nhiệm vụ chi của ngân sách xã
Ngân sách xã thực hiện các mục tiêu chiến lược và các kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của xã, giải quyết các quan hệ cân ñối trong nền kinh tế
trên ñịa bàn xã. Chính quyền nhà nước cấp xã sử dụng ngân sách xã ñể ñảm
bảo kinh phí cho chi ñầu tư phát triển, cho hoạt ñộng của bộ máy chính quyền
ở xã, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội trên ñịa bàn xã và cung cấp kinh
phí cho các hoạt ñộng khác của xã.
* Chi thường xuyên: Bao gồm các khoản chi chủ yếu sau:
a). Chi cho hoạt ñộng của các cơ quan nhà nước ở xã:
+ Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức cấp xã.
+ Sinh hoạt phí ñại biểu Hội ñồng nhân dân, phụ cấp cấp uỷ
+ Các khoản phụ cấp khác theo quy ñịnh của Nhà nước.
+ Công tác phí.
+ Chi về hoạt ñộng văn phòng như: chi phí ñiện, nước, văn phòng
phẩm, phí bưu ñiện, ñiện thoại, hội nghị, chi phí tiếp tân, tiếp khách.
+ Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc.
+ Chi khác theo chế ñộ quy ñịnh.
b). Kinh phí hoạt ñộng của cơ quan ðảng cộng sản Việt Nam ở xã.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11


c). Kinh phí hoạt ñộng của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã (Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, ðoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam)
sau khi trừ các khoản thu theo ñiều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
d). ðóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã và các ñối tượng
khác theo chế ñộ quy ñịnh.
e). Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
+ Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy ñộng dân
quân tự vệ và các khoản cho khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách xã.
+ Chi thực hiện việc ñăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân
sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Chi tuyên truyền, vận ñộng và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật
tự an toàn xã hội trên ñịa bàn xã.
+ Các khoản chi khác theo chế ñộ quy ñịnh.
g). Chi cho công tác xã hội và hoạt ñộng văn hóa, thông tin, thể dục
thể thao do xã quản lý.
+ Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế ñộ quy ñịnh
(không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc một
lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo
hiểm xã hội chi; chi thăm hỏi các gia ñình chính sách; cứu tế xã hội và công
tác xã hội khác.
+ Chi hoạt ñộng văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã quản lý.
h). Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, trợ cấp nhà

trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ do
xã, thị trấn quản lý (ñối với phường do ngân sách cấp trên chi).
i). Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản
trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12


k). Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu
hạ tầng do xã quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà
văn hóa, thư viện, ñài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, ñường giao
thông, công trình cấp và thoát nước công cộng…riêng ñối với thị trấn còn có
nhiệm vụ chi sửa chữa cải tạo vỉa hè, ñường phố nội thị, ñèn chiếu sáng, công
viên, cây xanh…(ñối với phường do ngân sách cấp trên chi).
l). Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: khuyến
nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế ñộ quy ñịnh.
m). Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy ñịnh của pháp luật.
2.1.6 Phân loại chi Ngân sách Nhà nước
a. Căn cứ theo yếu tố thời hạn và phương thức quản lý
Một là, chi thường xuyên bao gồm: các khoản chi nhằm duy trì hoạt
ñộng thường xuyên của ngân sách như các hoạt ñộng sự nghiệp giáo dục, ñào
tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa
học và công nghệ, các sự nghiệp xã hội khác; các hoạt ñộng sự nghiệp kinh tế;
quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; hoạt ñộng của các cơ quan Nhà
nước; hoạt ñộng của ðảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức chính trị - xã hội; trợ
giá theo chính sách của Nhà nước; chương trình mục tiêu quốc gia, dự án của
Nhà nước; hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm xã hội; trợ cấp cho các ñối tượng chính
sách xã hội; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các khoản chi thường xuyên khác theo

quy ñịnh của pháp luật.
Dự toán chi thường xuyên có tính ổn ñịnh tương ñối qua hàng năm.
ðây là nhóm chi ñang từng bước ñược nhà nước thực hiện khoán chỉ tiêu biên
chế và kinh phí hoạt ñộng trong một số lĩnh vực công nhằm tạo ñộng lực cho
các ñơn vị sử dụng kinh phí tiết kiệm chi tiêu ñể tăng thu nhập cho công chức,
viên chức, người lao ñộng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


Hai là, chi ñầu tư phát triển nhằm làm tăng cơ sở vật chất của ñất nước
và thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế, bao gồm: ñầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn; ñầu tư và hỗ trợ
cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà
nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần
thiết có sự tham gia của Nhà nước; chi bổ sung dự trữ Nhà nước; chi ñầu tư
phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước; các
khoản chi ñầu tư phát triển khác theo quy ñịnh của pháp luật.
Ba là, chi trả nợ và viện trợ bao gồm các khoản chi ñể nhà nước thực
hiện nghĩa vụ trả nợ các khoản ñã vay trong nước, vay nước ngoài khi ñến
hạn và các khoản chi làm nghĩa vụ quốc tế.
Bốn là, chi dự trữ là những khoản chi ngân sách nhà nước ñể bổ sung
quỹ dự trữ nhà nước và quỹ dự trữ tài chính.
Năm là, chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
b. Căn cứ theo mục ñích kinh tế - xã hội
Một là: Chi tích lũy của ngân sách nhà nước là những khoản chi làm
tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho nền kinh tế, tăng trưởng kinh tế; là những
khoản chi ñầu tư phát triển và các khoản tích lũy khác.

Hai là: Chi tiêu dùng của ngân sách nhà nước là các khoản chi không
tạo ra sản phẩm vật chất ñể tiêu dùng trong tương lai; bao gồm chi cho hoạt
ñộng sự nghiệp, quản lý hành chính, quốc phòng, an ninh...
2.1.7 Phân cấp Ngân sách Nhà nước
Hệ thống ngân sách nhà nước ở nước ta ñược tổ chức gắn liền với cơ
cấu tổ chức bộ máy nhà nước. Theo quy ñịnh của pháp luật, mỗi cấp chính
quyền có ngân sách riêng. Do ñó, gắn với bốn cấp chính quyền có bốn cấp
ngân sách tương ứng, bao gồm: Ngân sách trung ương; Ngân sách tỉnh, Thành
phố trực thuộc trung ương; Ngân sách huyện, quận, thị xã; Ngân sách xã,
phường, thị trấn (gọi tắt là ngân sách xã).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 14


×