NHÂN CÁCH
Phạm Phương Thảo
1
NHÂN CÁCH
NỘI DUNG
Khái niệm nhân cách
Sự hình thành và phát triển nhân
cách
Cấu trúc nhân cách
2
I-KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH
1-CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN NHÂN CÁCH
1.1-Con người
1.2-Cá nhân
1.3-Cá tính
1.4-Chủ thể
3
2. Các quan điểm về nhân cách
Từ năm 1949, có 50 định nghĩa khác nhau về
nhân cách.
G.Allpon
Ngày nay, đã có tới hàng trăm định nghĩa.
PGS. TS Trần Trọng Thuỷ
4
2. Các quan điểm về nhân cách
Tính cách của con người chịu ảnh hưởng của
ngũ hành và chia ra loại người: Kim, Hoả, Thổ,
Mộc, Thuỷ.
Người mệnh Kim ăn ở có nghĩa khí, nếu Kim
vượng thì tính cách cương trực.
Người mệnh Hoả thì lễ nghĩa, đối với mọi
người nhã nhặn, lễ độ, thích nói lý luận; nhưng
nếu Hoả vượng thì nóng nảy, vội vã, dễ hỏng
việc.
5
2. Các quan điểm về nhân cách
Người mệnh Thổ trọng chữ tín, nói là làm; n ếu
Thổ vượng thì hay trầm tĩnh, không năng động,
dễ bỏ thời cơ.
Người mệnh Mộc hiền từ, lương thiện, độ
lượng; Mộc vượng thì tính cách b ất khuất.
Người mệnh Thuỷ thì khúc khuỷu, quanh co,
nhưng thông suốt; nếu Thuỷ vượng thì tính tình
hung bạo, dễ gây tai hoạ.
6
2. Các quan điểm về nhân cách
Người phương Đông đánh giá con người qua
chất là chủ yếu, lượng là phụ.
Người phương Đông lấy “Tâm thiện” là lý tưởng,
đề cao sự hài hòa trong các mối quan hệ.
Phương Tây tôn sùng tiến bộ, tôn sùng văn minh
vật chất, đề cao sự thành đạt của cá nhân.
7
2. Các quan điểm về nhân cách
Người phương Đông đề cao tính thiện, tính
nhân, thích sự im lặng, nhẹ nhàng, đề cao sự cân
bằng không thái quá.
Mọi tu nhân, xử thế, chính trị đều hướng tới
Thiện.
Biết đủ là giàu, giản dị ở vật chất, giản dị trong
nội tâm, trong ngôn từ, trong quan hệ với mọi
người.
8
2. Các quan điểm về nhân cách
Khổng Tử: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín. Trong đó
Nhân là gốc và chỉ có người “Đại nhân” mới có Nhân.
PGS. Nguyễn Ngọc Bích và Gs.Trần Văn Giàu: Yêu
nước, cần cù, anh hùng, lạc quan, sáng tạo,
thương người, vì nghĩa.
Và đưa thêm sự thích ứng, hoà nhập với người
khác trong và ngoài cộng đồng của mình, hoà nhập
với thiên nhiên…
9
2. Các quan điểm về nhân cách
Phân tâm học về nhân cách
Cái ấy, cái tôi và cái siêu tôi, tương ứng với vô
thức, ý thức và siêu thức.
Cả ba khối này theo nguyên tắc chung là ở trạng
thái thăng bằng tương đối: Con người lúc ấy ở
trạng thái bình thường.
Cái siêu tôi thể hiện ở sự dạy dỗ, quy định của
bố mẹ, thể hiện trong truyền thống của thế
hệ trước truyền lại.
[Theo Phơrơt (1856 - 1939)]
10
2. Các quan điểm về nhân cách
Phân tâm học về nhân cách
Khối vô thức là khối bản năng, trong đó bản
năng tình dục giữ vị trí trung tâm. Khối vô thức
(id) là thùng năng lượng tâm thần chất chứa
những khát vọng bản năng sôi sục.
Hoạt động của “cái ấy” theo nguyên tắc khoái
cảm đòi hỏi sự thoả mãn ngay lập tức những
khát vọng bản năng,tức là cái ngấm ngầm điều
khiển, điều chỉnh hành vi con người
11
2. Các quan điểm về nhân cách
Phân tâm học về nhân cách
Khối ý thức: cái “tôi” (ego).
Cái tôi được hình thành do áp lực thực tại bên ngoài
đến toàn bộ khối bản năng. Nó đảm bảo các
chức năng tâm lý như chú ý, trí nhớ…Hoạt động
của cái tôi theo nguyên tắc thực tại. Nhiệm vụ
của cái tôi là làm cho cái ấy thoả mãn mà không làm
tổn hại đến cơ thể, làm giảm sự căng thẳng
một cách tốt nhất.
Siêu tôi (superego): Siêu tôi là tổ chức bên trong bao
gồm tất cả phạm trù xã hội, đạo đức, nghệ
thuật, giáo dục. Siêu tôi hoạt động theo nguyên
tắc kiểm duyệt.
12
Quan niệm về nhân cách ở Việt
Nam
Ở Việt Nam theo tác giả Nguyễn Ngọc Bích, chưa
có một định nghĩa nhân cách nào một cách chính
thống
1. Đức và tài hay là tính cách và năng lực
2. Con người có các phẩm chất: Đức, trí, thể, mỹ,
lao (lao động).
3. Các phẩm chất và năng lực của con người
4. Nhân cách được hiểu như mặt đạo đức, giá trị làm
người của con người
13
I-KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH (tt)
3. NHÂN CÁCH LÀ GÌ?
“nhân cách là con người mang ý thức”.
Giá trò xã hội
Bản chất xã hội
Tổng hòa các mối quan hệ xã hội
Đạo đức và tài năng
14
3- NHAÂN CAÙCH LAØ GÌ?
Nhân cách như là bộ mặt của từng người, nói lên
lập trường thế giới quan của người ấy
Rubinstein
15
3- NHAÂN CAÙCH LAØ GÌ?
Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những
thuộc tính tâm lý của cá nhân, biểu hiện bản sắc và
giá trị xã hội của con người.
Nhân cách là sự tổng hoà không phải các đặc điểm
cá thể của con người mà chỉ là những đặc điểm
quy định con người như là một thành viên của xã
hội, nói lên bộ mặt tâm lý - xã hội, giá trị và cốt cách
làm người của mỗi cá nhân.
Nguyễn Quan Uẩn
16
3- NHAÂN CAÙCH LAØ GÌ?
Đứa trẻ mới ra đời chưa có nhân cách. Nhân cách
sẽ hình thành trong giao tiếp với người khác.
Có nhân cách tiến bộ và nhân cách phản động, nhân
cách lành mạnh và nhân cách ốm yếu.
Nhân cách loại A và nhân cách loại B
17
I-KHÁI NIỆM NHÂN CÁCH(tt)
4- ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH
4.1-Tính ổn đònh
4.2-Tính thống nhất
4.3-Bản chất xã hội
4.4-Chức năng xã hội
18
II-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
NHÂN CÁCH
1-Bẩm sinh di truyền:Tiền đề
2-Giáo dục: chủ đạo
3-Hoạt động:quyết đònh
4-Giao tiếp:quyết đònh
19
III-CẤU TRÚC NHÂN CÁCH
1-XU HƯỚNG:
Nhu cầu
Hứng thú
Lý tưởng
Thế giới quan
Niềm tin
20
III-CẤU TRÚC NHÂN CÁCH(tt)
2.TÍNH CÁCH:
-Thái độ bên trong
-Được biểu hiện ra ngoài thông qua các hành vi
cử chỉ
21
III-CẤU TRÚC NHÂN CÁCH(tt)
Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của tính
cách:
Tốt
Tốt
Tốt
Xấu
Xấu
Tốt
Xấu
Xấu
22
III-CẤU TRÚC NHÂN CÁCH(tt)
3.NĂNG LỰC: tài
CÁC MỨC ĐỘ NĂNG LỰC:
Năng lực
Tài năng
Thiên tài
23
III-CẤU TRÚC NHÂN CÁCH(tt)
4.KHÍ CHẤT: do kiểu thần kinh
hưng phấn - ức chế
linh hoạt - không linh hoạt
mạnh – yếu
24
III-CẤU TRÚC NHÂN CÁCH(tt)
4.KHÍ CHẤT:
4.1.Hăng hái: mạnh, cân bằng, linh hoạt
4.2.Bình thản: mạnh, cân bằng, không linh hoạt
4.3.Nóng nảy: mạnh, không cân bằng
4.4.Ưu tư: yếu
25