Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 106 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

`

BẮC NINH, THÁNG 02 NĂM 2013


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

 Cơ quan phê duyệt
 Chủ đầu tư
 Đơn vị tư vấn

: UBND Tỉnh Bắc Ninh
: Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh
: Liên danh Công ty TNHH Tư vấn và xây dựng T.A.T
và Công ty Nikken Sekkei Civil Engineering Ltd
(NSC) - Nhật Bản

• Chủ nhiệm đồ án

: PGS.TS.KTS Trần Trọng Hanh


• Chủ trì thực hiện triển khai đồ án

: KTS. Phạm Lệ Thủy

• Quản lý kỹ thuật

: PGS.TS.KTS Lê Đức Thắng

• Cán bộ tham gia nghiên cứu

: KTS. Lê Đức Lộc
KTS. Trịnh Văn Dũng
KTS. Lê Hữu Thành
KTS. Dương Đình Long

CƠ QUAN THIẾT KẾ
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG TAT

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG BẮC NINH

KS. Phạm Thanh Toàn
KS. Nguyễn Việt Tuấn
KS. Vũ Văn Trung

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
UBND TỈNH BẮC NINH

BẮC NINH, THÁNG 02 NĂM 2013


MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................................2

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

2


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

I. MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................6

1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng Vùng.......................................6
1.2. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch xây dựng Vùng.............................................7
1.2.1. Quan điểm..............................................................................................................................7
1.2.2. Mục tiêu.................................................................................................................................7

1.3. Các căn cứ lập quy hoạch..................................................................................8
1.4. Phạm vi, ranh giới và thời hạn lập quy hoạch.................................................8
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................8
1.4.2. Ranh giới lập quy hoạch..........................................................................................................9
1.4.3. Thời hạn lập quy hoạch..........................................................................................................9

1.5. Quá trình chỉ đạo, thực hiện...........................................................................10
II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG VÀ CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN VÙNG..............11

2.1. Vị trí và các mối quan hệ liên vùng................................................................11
2.1.1. Vị trí......................................................................................................................................11
2.1.2. Các mối quan hệ liên vùng....................................................................................................11


2.2. Các điều kiện tự nhiên.....................................................................................12
2.2.1. Địa hình địa mạo...................................................................................................................12
2.2.2. Địa chất.................................................................................................................................12
2.2.3. Thủy văn..............................................................................................................................13
2.2.4. Khí hậu..................................................................................................................................13
2.2.5. Cảnh quan.............................................................................................................................13

2.3 Hiện trạng..........................................................................................................14
2.3.1. Kinh tế - xã hội......................................................................................................................14
2.3.2. Dân số - lao động..................................................................................................................15
2.3.3 Hệ thống các đô thị và điểm dân cư nông thôn.....................................................................16
2.3.4. Sử dụng đất đai....................................................................................................................17
2.3.5. Hạ tầng xã hội.......................................................................................................................18
2.3.6. Hạ tầng kỹ thuật...................................................................................................................19

2.4. Đánh giá tổng hợp các điều kiện và nguồn lực phát triển Vùng...................21
2.4.1. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng...........................................................................................21
2.4.2. Đánh giá tổng hợp điều kiện và nguồn lực phát triển...........................................................23
III. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG................................................................26

3.1. Các tiền đề phát triển Vùng............................................................................26
3.1.1. Tầm nhìn đến năm 2050.......................................................................................................26
3.1.2. Tính chất...............................................................................................................................27
3.1.3. Các động lực chủ yếu định hướng phát triển vùng...............................................................27
3.1.4. Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng......................................................................................27

3.2. Các phương án ý tưởng định hướng phát triển không gian vùng Tỉnh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050........................................................................32
3.2.1. Mô hình cấu trúc Vùng.........................................................................................................32

3.2.2. Các chiến lược phát triển vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.......34

3.3. Định hướng phát triển không gian đến năm 2030.........................................39
3.3.1. Hệ thống các vùng lãnh thổ..................................................................................................39

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

3


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

3.3.2. Hệ thống các cơ sở sản xuất.................................................................................................44
3.3.3. Hệ thống các đô thị và các điểm dân cư nông thôn..............................................................53
3.3.4. Định hướng Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.............................................................59

3.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội.............................................61
3.4.1. Định hướng phát triển nhà ở................................................................................................61
3.4.2. Định hướng phát triển hệ thống các trung tâm dịch vụ........................................................61
3.4.3. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa lịch sử.....................................................................62

3.5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đến năm 2030................................63
3.5.1 Giao thông.............................................................................................................................63
3.5.1.6. Hệ thống cảng, bến xe.......................................................................................................68
3.5.2. Chuẩn bị kỹ thuật..................................................................................................................69
3.5.3. Cấp nước..............................................................................................................................70
3.5.4. Cấp điện................................................................................................................................77
3.5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.................................................................................79
IV. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.........................................................................................89
4.1. Phần mở đầu..............................................................................................................................89

4.1.1. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................................89
4.1.2. Các căn cứ lập ĐMC..............................................................................................................89
4.1.3. Các phương pháp lập ĐMC...................................................................................................89
4.1.4. Mục tiêu...............................................................................................................................90

4.2. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng...............90
4.2.1. Cơ sở xác định......................................................................................................................90
4.2.2. Các vấn đề môi trường chính................................................................................................90
4.2.3. Các nguyên nhân chính.........................................................................................................90

4.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi chưa thực hiện
quy hoạch xây dựng................................................................................................91
4.3.1. Vấn đề môi trường nước......................................................................................................91
4.3.2. Vấn đề môi trường không khí..............................................................................................93
4.3.3. Vấn đề môi trường đất.........................................................................................................94
4.3.4. Vấn đề đa dạng sinh học.......................................................................................................94
4.3.5. Vấn đề bảo tồn các di sản văn hóa - lịch sử..........................................................................95
4.3.6. Vấn đề tai biến thiên nhiên và sự cố môi trường..................................................................95

4.4. Phân tích, dự báo tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch
xây dựng..................................................................................................................95
4.4.1. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................................................................95
4.4.2. Sức ép của vấn đề cơ cấu dân số..........................................................................................95
4.4.3. Sức ép của vấn đề phát triển công nghiệp............................................................................96
4.4.4. Sức ép phát triển nông nghiệp..............................................................................................97
4.4.5. Sức ép phát triển du lịch.......................................................................................................98
4.4.6. Sức ép từ hoạt động sinh hoạt dân cư..................................................................................99
4.4.7. Sức ép từ hoạt động khai thác tài nguyên............................................................................99
4.4.8. Sức ép từ biến đổi khí hậu toàn cầu, tai biến môi trường....................................................99
4.4.9. Sức ép từ vấn đề chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất................................................................99


CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

4


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

4.5. Giải pháp Quản lý và bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và phát
triển trên địa bàn vùng Tỉnh..................................................................................99
4.5.1. Giải pháp kỹ thuật.................................................................................................................99
4.5.2. Giải pháp quản lý................................................................................................................100
V. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG........................................................101

5.1. Các chương trình và dự án đầu tư xây dựng ưu tiên..................................101
5.2. Ước tính tổng mức đầu tư và các giải pháp huy động các nguồn vốn........102
5.3. Các biện pháp thực hiện quy hoạch xây dựng vùng....................................102
5.4. Các chính sách và cơ chế phát triển vùng....................................................103
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................104

6.1. Kết luận...........................................................................................................104
6.2. Kiến nghị.........................................................................................................104

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

5


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050


I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng Vùng
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, nằm trong tam giác kinh tế
trọng điểm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ đô
Hà Nội. Tỉnh có địa giới hành chính tiếp giáp với các tỉnh: Bắc Giang ở phía Bắc, Hải
Dương ở phía Đông và Đông Nam, Hưng Yên ở phía Nam và thủ đô Hà Nội ở phía Tây.
Theo thống kê năm 2010, tỉnh Bắc Ninh có diện tích 822,71 km2 với tổng dân số
1.041.159 người.
Bắc Ninh ở vị trí rất thuận lợi về giao thông đường bộ và đường không. Các tuyến
đường huyết mạch: QL 1A, QL 18, QL 38, QL 3, VĐ4 Hà Nội, đường sắt Hà Nội –
Lạng Sơn, Hà Nội – Quảng Ninh nối liền Bắc Ninh với các trung tâm kinh tế, văn hóa
và thương mại của khu vực phía Bắc Việt Nam, với cảng hàng không quốc tế Nội Bài và
liên thông với hệ thống các trục đường quốc lộ đến mọi miền trong nước.
Bắc Ninh là một trong những nơi hội tụ nhiều nhất các di tích lịch sử, văn hóa, là
mảnh đất “địa linh nhân kiệt” . Tiêu biểu là chùa, đền, đình, miếu, các loại hình nghệ
thuật dân gian gắn liền với các lễ hội, các làng nghề truyền thống.
Bắc Ninh có tiềm năng để trở thành một trung tâm kinh tế - văn hóa, một thành phố
vệ tinh quan trọng cho Thủ đô Hà nội. Nơi đây vừa là thị trường tiêu thụ, vừa là khu vực
cung cấp nguồn nhân lực, sản phẩm nông sản, hàng thủ công mỹ nghệ… cho các vùng
lân cận.
Tuy là tỉnh có diện tích nhỏ nhất cả nước, với dân số chỉ hơn một triệu người (đứng
thứ 8 trong khu vực), nhưng Bắc Ninh có tốc độ tăng trưởng GDP cao, gần gấp đôi tốc
độ trung bình của cả nước và đứng thứ 2 trong số các tỉnh ở đồng bằng Bắc nộ (thống kê
năm 2007). Về môi trường đầu tư, chỉ số năng lực cạnh tranh đứng thứ 16 trong số 63
tỉnh thành trên toàn quốc (thống kê năm 2008). Nhiều tập đoàn công nghiệp lớn như
Canon, Samsung, Nikon Seiki…đã đầu tư, mở cơ sở sản xuất tại Bắc Ninh.
Nhìn chung, tỉnh Bắc Ninh có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên, kinh tế, chính trị, nhân văn; nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội kèm theo sự
cần thiết về phát triển không gian đô thị và nông thôn. Chính vì vậy, các định hướng
phát triển cũ trước đây không còn phù hợp. Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh

nhằm tổ chức không gian kinh tế - xã hội và hệ thống hạ tầng dịch vụ, kế thừa và phát
huy những thành tựu đã đạt được sau 15 năm tái lập Tỉnh; khớp nối các quy hoạch, dự
án đầu tư trong Vùng Thủ đô, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và các quy hoạch
ngành trên địa bàn Tỉnh và các địa phương có liên quan đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt; giúp khai thác các thế mạnh, cơ hội cho phát triển kinh tế xã hội
của Tỉnh đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; đóng góp giải pháp thực hiện các
chủ trương của Chính phủ, Bộ xây dựng, tỉnh Bắc Ninh và Nhiệm vụ Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

6


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

1.2. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch xây dựng Vùng
1.2.1. Quan điểm
1. Xây dựng và phát triển tỉnh Bắc Ninh thành vùng đô thị lớn - Thành phố trực
thuộc Trung ương theo định hướng: “Hiện đại, Văn minh, Văn hiến, Hài hòa, Bền
vững”, gắn kết chặt chẽ với Vùng Thủ đô, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, hai hành
lang và một vành đai kinh tế.
2. Đảm bảo sự phát triển hài hòa và ổn định trong quá trình công nghiệp hóa,
thành thị hóa và hiện đại hóa trên cơ sở:
- Tăng cường vai trò không gian kinh tế dịch vụ - công nghiệp và đô thị của khu
vực Nam sông Đuống.
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại và đồng bộ, đặc biệt là giao
thông nhằm kết nối chặt chẽ giữa khu vực Bắc sông Đuống và khu vực Nam sông
Đuống; giữa tỉnh Bắc Ninh với Vùng Thủ đô, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, cả
nước và quốc tế.

- Đẩy mạnh quá trình nhất thể hóa đô thị nông thôn, theo hướng xóa bỏ sự chênh
lệch về điều kiện và chất lượng cuộc sống của dân cư giữa các vùng trong Tỉnh.
3. Phát triển không gian theo mô hình “đô thị xanh, sinh thái” trên cơ sở hình
thành bộ khung thiên nhiên gồm vành đai xanh sông Đuống, sông Cầu, sông Ngũ
Huyện Khê; các núi sót, ao hồ; các vùng nông nghiệp ngoại thành, ngoại thị, tạo nên
sự phát triển cân bằng giữa các khu vực đô thị hóa và các khu vực phi đô thị hóa.
4. Phát triển nền kiến trúc Bắc Ninh hiện đại, giàu bản sắc dân tộc và văn hóa Kinh
Bắc.
5. Phát triển đô thị gắn với xây dựng nông thôn mới, bảo tồn và phát huy các giá
trị thiên nhiên, di sản văn hóa lịch sử và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
1.2.2. Mục tiêu
1. Xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành vùng đô thị lớn, trong đó đô thị lõi Bắc Ninh
chủ yếu được hình thành trên cơ sở thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du
giữ vai trò là “đầu tầu và hạt nhân” thúc đẩy sự phát triển Kinh tế - xã hội của Tỉnh và
đạt tiêu chuẩn đô thị loại I, làm tiền đề xây dựng Bắc Ninh trở thành thành phố trực
thuộc Trung ương.
2. Xây dựng tỉnh Bắc Ninh có cơ sở kinh tế vững chắc, có cơ sở hạ tầng đồng bộ
và hiện đại, có môi trường sống tốt, đáp ứng các nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần
của nhân dân; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn, giữa con người và thiên nhiên;
bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử, từng bước xây dựng nền
kiến trúc Bắc Ninh hiện đại, có bảo tồn và phát huy kiến trúc truyền thống, mang đặc
trưng văn hóa Kinh Bắc.
4. Xác lập cơ sở để quản lý, thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng và phát triển
Vùng theo đúng quy hoạch, pháp luật, đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
5. Xây dựng và phát triển Vùng gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

7



QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

1.3. Các căn cứ lập quy hoạch
1. Các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Xây dựng, tỉnh Bắc Ninh và Nhiệm vụ
QHXD Vùng tỉnh Bắc Ninh:
- Thông báo số 161/TB.VPCP ngày 14/06/2010 của Văn phòng Chính phủ về Kết
luận của Thủ tướng Chính phủ về việc lập Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.
- Văn bản số 2454/BXD - KTQH ngày 02/12/2010 của Bộ Xây dựng về triển khai,
rà soát, điều chỉnh QHXD vùng Tỉnh.
- Nghị quyết 01/NQ - TU ngày 21/09/2012 của Đại hội Đại biểu lần thứ XVIII
Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết định số 1787/QĐ - UBND ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh về
việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
2. Các Luật, Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Thông tư có liên quan.
- Luật Quy hoạch đô thị của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QH12
ngày 17/6/2009;
- Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 14/9/2005 về phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Hồng đến 2010, định hướng đến 2020
và Chương trình hành động theo Quyết định số 191/2006/QĐ - TTg ngày 17/8/2006
của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết trên;
- Nghị định số 37/2010/NĐ - CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 145/2004/QĐ - TTg ngày 13/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
Phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến
năm 2010 và tầm nhìn 2020;
- Quyết định số 865/QĐ- TTg ngày 10/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Duyên hải Bắc Bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến

năm 2050;
- Thông tư số 10/2010/TT - BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ
sơ của từng loại quy hoạch đô thị và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm của Nhà
nước có liên quan.
4. Các Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Quy
hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, các chương trình và các dự án có liên quan.
5. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2011, Atlat tỉnh Bắc Ninh, các tài liệu,
số liệu, bản đồ v.v. có liên quan.
1.4. Phạm vi, ranh giới và thời hạn lập quy hoạch
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch gồm toàn tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là
822,71 km2, bao gồm 08 đơn vị hành chính: Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn,

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

8


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

huyện Quế Võ, huyện Yên Phong, huyện Tiên Du, huyện Thuận Thành, huyện Gia
Bình và huyện Lương Tài.
1.4.2. Ranh giới lập quy hoạch
- Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang;
- Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên;
- Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương;
- Phía Tây và Tây Nam giáp Thành phố Hà Nội.
1.4.3. Thời hạn lập quy hoạch
1. Tầm nhìn

: Đến năm 2050
2. Quy hoạch dài hạn : Đến năm 2030

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

9


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

3. Quy hoạch ngắn hạn : Đến năm 2020

(Nguồn: Atlas tỉnh Bắc Ninh)
Hình 01: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh
1.5. Quá trình chỉ đạo, thực hiện
1. Ngày 31/12/2011, UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Ngày 23/02/2012, ký kết hợp đồng tư vấn lập Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Bắc Ninh giữa Sở xây dựng Bắc Ninh và Công ty TNHH tư vấn và xây dựng TAT.
3. Ngày 15/06/2012, báo cáo các Phương án ý tưởng Quy hoạch xây dựng vùng
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trước các Sở, Ban ngành do Sở
xây dựng Bắc Ninh làm chủ trì.
4. Ngày 14/07/2012, Hội thảo khoa học về “Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” do Sở xây dựng, Hội Kiến trúc sư và
Hội Xây dựng Bắc Ninh tổ chức, UBND tỉnh chủ trì.
5. Ngày 20/08/2012, hoàn thành Báo cáo các Phương án ý tưởng và Thiết kế sơ bộ
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”, báo
cáo Sở Xây dựng.
6. Ngày 06/09/2012, báo cáo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh trước các
cấp chính quyền: Tỉnh, thành phố, thị xã, huyện và các Sở, Ban ngành.

7. Ngày 19/09/2012, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
8. Ngày 04/10/2012, báo cáo Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng vùng cấp tỉnh.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

10


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

9. Ngày 08/10/2012, báo cáo Liên hiệp các hội KHKT tỉnh Bắc Ninh.
10. Ngày 18/10/2012, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy.
11. Ngày 19/10/2012, báo cáo các đồng chí Nguyên lãnh đạo tỉnh qua các thời kỳ.
12. Ngày 24/10/2012, báo cáo Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội nghị ban
hành Kết luận số 65-KL/TU ngày 07/11/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh.
13. Ngày 22/11/2012, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy đồng ý
như phương án 1 về lựa chọn đô thị lõi và cho phép hoàn chỉnh đồ án báo cáo HĐND
tỉnh.
14. Ngày 24/01/2013, Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh ra Báo cáo thẩm định đồ án Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 số
20/BCTD-SXD.
15. Ngày 12/12/2012, HĐND tỉnh Bắc Ninh ban hành Nghị quyết số 67/2012/NQHĐND17 về việc thông qua Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050.
16. Ngày 08/02/2013, UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quyết định số 60/2013/QĐUBND về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG VÀ CÁC NGUỒN
LỰC PHÁT TRIỂN VÙNG
2.1. Vị trí và các mối quan hệ liên vùng
2.1.1. Vị trí

- Tỉnh Bắc Ninh nằm trong tọa độ từ 20 058’ đến 21016’ vĩ độ Bắc và 105054’ đến
106019’ kinh độ Đông, là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng châu thổ sông Hồng, nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nằm trong Vùng thủ đô Hà Nội và liền kề với
Thủ Đô.
- Khoảng cách với các đầu mối giao thông của Quốc gia:
+ Cách Hà Nội (theo QL 1)
: khoảng 30 Km;
+ Cách sân bay Quốc tế Nội Bài theo (theo QL 18)
: khoảng 31 Km;
+ Cách cảng Lạch Huyện và sân bay Cát Bi TP. Hải Phòng
(theo QL 38 và QL5)
: khoảng 100 Km;
+ Cách Cảng Cái Lân Hạ Long (QL 18)
: khoảng 120 Km;
+ Cách cửa khẩu Lạng Sơn (QL 1)
: khoảng 135 Km;
+ Cách cửa khẩu Lào Cai (QL 2, đường 70)
: khoảng 320 Km;
- Nằm trên hai hành lang kinh tế: Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh và Quảng Đông - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
2.1.2. Các mối quan hệ liên vùng
- Đối với các tỉnh phía Nam Trung Quốc: Thông qua hai hành lang kinh tế là Lào
Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng
Ninh, giúp thúc đẩy giao lưu, thương mại xuất nhập khẩu, đầu tư phát triển, du lịch...

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

11


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050


- Đối với cả nước: Bắc Ninh là đầu mối quan trọng bảo tồn các giá trị văn hóa, lịch
sử của Việt Nam.
- Với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Là một hạt nhân trong các các hành lang
công nghiệp thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội : QL5, QL2, QL1A, QL18 và hai
hành lang kinh tế Trung Quốc - Việt Nam.
- Gắn kết với tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng và Quảng Ninh.
- Đối với vùng Thủ đô Hà Nội và Thủ đô Hà Nội:
+ Là “cửa ngõ” phía Đông Bắc, cầu nối giữa Hà Nội với các tỉnh trung du miền
núi phía Bắc.
+ Là một “hạt nhân” trong hành lang tăng trưởng, góp phần tạo ra sự phát triển
cân đối.
+ Bổ sung chức năng cho nhau trên cơ sở liên kết với Thủ đô Hà Nội.
+ Là một trong những trung tâm du lịch văn hóa của vùng Thủ đô, Vùng kinh tế
Bắc Bộ và cả nước có ý nghĩa quốc tế.
+ Đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2.2. Các điều kiện tự nhiên
2.2.1. Địa hình địa mạo
- Địa hình tương đối bằng phẳng, hướng dốc chủ yếu từ Bắc xuống Nam và từ Tây
sang Đông.
- Phần lớn là địa hình đồng bằng (khoảng 99,47% diện tích tự nhiên); địa hình núi
sót chiếm tỷ lệ nhỏ (khoảng 0,53% diện tích tự nhiên) phân bố rải rác tại thành phố
Bắc Ninh, huyện Tiên Du, huyện Gia Bình và huyện Quế Võ; một số vùng thấp trũng
ven đê thuộc huyện Gia Bình, Lương Tài, Quế Võ.
- Cao độ :
+ Vùng đồng bằng: phổ biến từ
: 3 - 7m
+ Vùng núi
: từ 60 -100m
- Các đỉnh núi chủ yếu:

+ Núi Bàn Cờ (Thành phố Bắc Ninh) : + 171m
+ Núi Chè (Tiên Du)
: +126m
+ Núi Bùng (Quế Võ)
: + 103m
+ Núi Phật tích (Tiên Du)
: + 84m
+ Núi Thiên Thai (Gia Bình)
: + 71m
2.2.2. Địa chất
- Địa chất công trình
+ Đặc điểm: có đặc trưng cấu trúc địa chất thuộc vùng trũng sông Hồng, và
vòng cung Đông Triều vùng Đông Bắc, có bề dày trầm tích đệ tứ chịu ảnh hưởng rõ
rệt của cấu trúc mỏng.
+ Thành tao: Chủ yếu là thành tạo Đệ Tứ dày: 5 -30m và thành tạo Trias muộn
dày: 200 - 300m.
+ Ổn định hơn so với Hà Nội và các vùng khác thuộc đồng bằng Bắc Bộ.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

12


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

- Địa chất thủy văn
+ Mang đặc trưng của địa chất thuỷ văn đồng bằng Bắc Bộ. Mặt cắt địa chất
thuỷ văn được phân thành 21 tầng chứa nước.
+ Chất lượng nước ngầm : Tốt.
- Tài nguyên khoáng sản

+ Không có khoáng sản là kim loại. Chủ yếu là phi kim (Đất sét, cát xây dựng,
than bùn).
2.2.3. Thủy văn
- Mật độ sông ngòi khá cao, trung bình từ 1,0 - 1,2 Km/km2
- Ba hệ thống sông lớn : Sông Đuống , Sông Cầu và sông Thái Bình
- Các hệ thống sông ngòi nội địa: sông Ngũ Huyện Khê, sông Dâu, sông Đông
Côi, sông Bùi, sông Tào Khê, sông Đồng Khởi, sông Đại Quảng Bình.
Bảng 1: Các thông số chủ yếu của các sông
Chiều
Mực nước
Lượng
Lượng nước
dài chảy
(m)
TT
Các sông
nước
(m3/s)
qua Tỉnh
(tỷ m3)
(mùa khô)
Max
Min
(km)
1 Sông Đuống
42
31,6
3.053,7 - 728,8
+9,7
0,07

2 Sông Cầu
70
5,0
1.288,5 - 51,74
7,84
-0,19
3 Sông Thái Bình
17
53,0
2.224,71 - 336,45
2.2.4. Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa với 4 mùa rõ rệt.
- Nhiệt độ trung bình năm: 240C
- Gió:
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc và Đông Nam
+ Tốc độ: 2,5m/s
- Giờ nắng trung bình: 1.417 giờ/năm
- Lượng mưa trung bình: 1500mm/ năm
- Độ ẩm trung bình: 81%
2.2.5. Cảnh quan
- Bốn vùng cảnh quan đặc trưng: Núi, đồi, đồng bằng và sông ngòi
.
- Cảnh đẹp với nhiều danh thắng lạ và thiêng gắn với các truyền thuyết: Núi Tiên
Sơn, Tam Sơn, Nguyệt Hằng, núi Dạm...,trong đó nổi bật là “Ngũ Sơn trấn” gồm: Núi
Phật tích, núi Thiên Thai, núi Chè, núi Bàn Cờ (Núi Dạm) và núi Bùng trong đó núi
Bàn Cờ (Núi Dạm) là “chủ Sơn” nằm tại trọng tâm của Tỉnh.
- Vùng đất phía Nam núi Dạm là cuộc đất đẹp, phong thuỷ tốt. Sau có Núi Dạm
(hậu trẩm), tả có núi Bùng, núi Thiên Thai, hữu có núi Chè và núi Phật Tích (làm
Thanh Long, Bạch Hổ) phía trước có sông Đuống. Tiền án là đền thờ Kinh Dương
Vương.

- Là vùng đất có nhiều làng mạc cổ với nhiều di tích, di sản văn hoá lịch sử nổi
tiếng, và có nền văn hiến lâu đời.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

13


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

- Xét theo góc độ phong thổ học: Là vùng đất “Sơn, thuỷ hữu tình” và “Địa linh
nhân kiệt”.
2.3 Hiện trạng
2.3.1. Kinh tế - xã hội
1. Cấu trúc lãnh thổ
Toàn tỉnh được phân thành hai khu vực và một hành lang trung chuyển.
- Khu vực Bắc sông Đuống
+ Tổng diện tích đất tự nhiên: 491,3 km2, bằng 59,7% diện tích đất tự nhiên
toàn tỉnh.
+ Dân số: 705.427 người, bằng 67,75% dân số toàn tỉnh.
+ Gồm 05 đơn vị hành chính cấu thành là: thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn,
huyện Tiên Du, huyện Quế Võ và huyện Yên Phong.
+ Cấu trúc khung: Hai trục giao thông chủ đạo là: Bắc Ninh - Tiên Du - Từ Sơn
(QL1A); Quế Võ - Bắc Ninh - Yên Phong (QL 18) và hai vành đai 3, 4 của Thủ đô Hà
Nội; với 2 trung tâm thu hút lớn làm hạt nhân là thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
- Khu vực Nam sông Đuống
+ Tổng diện tích đất tự nhiên: 331,4 km2, bằng 40,3 % diện tích đất tự nhiên
toàn tỉnh.
+ Dân số: 335.732 người, bằng khoảng 32,25 % dân số toàn tỉnh.
+ Gồm 03 đơn vị hành chính cấu thành là: Huyện Thuận Thành, huyện Gia

Bình và huyện Lương Tài.
+ Cấu trúc khung: Hai trục giao thông chủ đạo là: tỉnh lộ 282 và đường QL38,
trong tương lai có đường vành đai 4 của Thủ đô Hà Nội đi qua. Là vùng đồng tính,
chưa có trung tâm thu hút làm hạt nhân, tạo nên sự phân cực.
- Hành lang trung chuyển
Hành lang trung chuyển giữa 2 khu vực là sông Đuống, với chiều dài chảy qua
Tỉnh: 42 Km, rộng trung bình 260m.
2. Phân vùng kinh tế
- Khu vực Bắc sông Đuống: Là vùng động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của Tỉnh với vai trò là trung tâm chính trị hành chính; trung tâm kinh tế dịch vụ du
lịch, công nghiệp. Và là một đầu mối giao thông giao lưu của cả vùng.
- Khu vực Nam sông Đuống: Là vùng nông nghiệp, dịch vụ; đảm bảo an toàn
lương thực, thực phẩm.
3. Tổng sản phẩm xã hội và tăng trưởng kinh tế
Bảng 2: Mức tăng trưởng tổng sản phẩm xã hội của Tỉnh qua các giai đoạn
T
T

Các khu vực
kinh tế

Năm 2001
TSPXH
Tăng
(tỷ đồng) trưởng

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

Năm 2005
TSPXH

Tăng
(tỷ đồng) trưởng

Năm 2010
TSPXH
Tăng
(tỷ đồng)
trưởng

14


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

BQ
19972001
(%/năm)
Nông, lâm,
thủy sản
Công nghiệp Xây dựng
Dịch vụ
Tổng

1
2
3

BQ
20012005
(%/năm)


BQ
20052010
(%/năm)

970,2

5,16

1.206,1

4,45

1.262,4

0,9

1.053,6

20,05

2.195,5

15,80

5.281,7

19,2

814,6

2.838,4

15,26
13,88

1.364,5
4.766,1

10,85
10,90

3.097,0
9.641,1

17,8
15,1

4. Cơ cấu kinh tế
Bảng 3: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm 2001-2010
TT

Các ngành

1
2
3

Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ

Tổng

Năm 2001
34,19
37,59
28,22
100

Cơ cấu kinh tế (%)
Năm 2005
26,26
45,92
27,82
100

Năm 2010
10,61
68,39
21,00
100

5. Thu nhập bình quân đầu người
- Năm 2004: 5,9 triệu đồng/người năm;
- Năm 2006: 8,0 triệu đồng/người năm;
- Năm 2008: 12,8 triệu đồng/người năm;
- Năm 2010: 19,8 triệu đồng/người năm;
2.3.2. Dân số - lao động
1. Dân số
- Tổng số năm 2010: 1.041.159 người
- Tỷ lệ nam: 49,23%; nữ: 50,77%;

- Tỷ lệ tăng tự nhiên: 12,6 ‰.
2. Phân bố dân cư
- Thành thị: 269.373 người; chiếm 25,87% tổng dân số
- Nông thôn: 771.786 người, chiếm 74,13% tổng dân số
- Mật độ dân số: 1.266 người/km2:
3. Lao động
- Tổng số người trong độ tuổi lao động: 660.330 người, chiếm 63,42% dân số toàn
tỉnh.
- Số người lao động có việc làm: 504.365 người, chiếm 48,4% dân số toàn tỉnh.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 45% (cả nước là 32%)
- Cơ cấu lao động - xã hội:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

15


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

+ Nông nghiệp : 47,72%
+ Công nghiệp : 33,13%
+ Dịch vụ
: 19,15%
2.3.3 Hệ thống các đô thị và điểm dân cư nông thôn
1. Các đô thị
Tổng số 08 đô thị, trong đó:
- 02 đô thị thuộc Tỉnh:
+ Thành phố Bắc Ninh: đô thị loại III, là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế,
văn hóa của Tỉnh.
+ Thi xã Từ Sơn: đô thị loại IV, là trung tâm kinh tế, công nghiệp dịch vụ, văn hóa

của Tỉnh.
- 06 đô thị thuộc Huyện:
+ Thị trấn Chờ: đô thị loại V, huyện lỵ huyện Yên Phong.
+ Thị trấn Phố Mới: đô thị loại V, huyện lỵ huyện Quế Võ,
+ Thị trấn Hồ: đô thị loại V, huyện lỵ huyện Thuận Thành.
+ Thị trấn Lim: đô thị loại V, huyện lỵ huyện Tiên Du.
+ Thị trấn Thứa: đô thị loại V, huyện lỵ huyện Lương Tài.
+ Thị trấn Gia Bình: đô thị loại V, huyện lỵ huyện Gia Bình.

Bảng 4: Hiện trạng các đô thị Tỉnh Bắc Ninh năm 2010
TT Tên đô thị
1

2
3
4
5

Thành
phố Bắc
Ninh

Tổng

Nội thị

82,6088

169.544


121.137

Thị xã Từ
61,3323
Sơn
Thị trấn
Chờ
Thị trấn
Phố Mới
Thị trấn
Hồ

Dân số (người)

Diện tích
(km2)

Loại Cấp
Ngoại thị đô thị quản lý
48.407

III

143.782

88.631

55.151

IV


8,4483

14.276

14.276

0

V

2,1649

6.629

6.629

0

V

5,1071

11.514

11.514

0

V


CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

Chức năng

Thuộc Trung tâm tổng
tỉnh
hợp, tỉnh lỵ
Thuộc
tỉnh
Thuộc
Huyện
Thuộc
Huyện
Thuộc
Huyện

Trung tâm kinh
tế, công nghiệp
dịch vụ, văn hóa
của Tỉnh
Trung tâm tổng
hợp, huyện lỵ
Trung tâm tổng
hợp, huyện lỵ
Trung tâm tổng
hợp, huyện lỵ

16



QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

6

Thị trấn
Lim

5,1219

11.366

11.366

0

V

Thuộc Trung tâm tổng
Huyện hợp, huyện lỵ

7

Thị trấn
Thứa

7,1457

8.955


8.955

0

V

Thuộc Trung tâm tổng
Huyện hợp, huyện lỵ

6.865

0

V

Thuộc Trung tâm tổng
Huyện hợp, huyện lỵ

269.373

103.558

Thị trấn
4,6501
6.865
Gia Bình
Tổng 176.5791 372.931

8


2. Các điểm dân cư nông thôn
Tổng số 100 xã, trong đó:
- Số xã thuộc thành phố, thị xã : 11 xã
+ Thành phố Bắc Ninh
: 6 xã
+ Thị xã Từ Sơn
: 5 xã
- Số xã thuộc huyện
: 89 xã
+ Huyện Yên Phong
: 13 xã
+ Huyện Quế Võ
: 20 xã
+ Huyện Tiên Du
: 13 xã
+ Huyện Thuận Thành
: 17 xã
+ Huyện Gia Bình
: 13 xã
+ Huyện Lương Tài
: 13 xã

2.3.4. Sử dụng đất đai
Bảng 5: Hiện trạng sử dụng đất đai toàn Tỉnh năm 2010
TT

Loại đất

Tổng diện tích đất tự nhiên
1

Đất nông nghiệp
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.2
Đất lâm nghiệp có rừng
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
1.4
Đất nông nghiệp khác
2
Đất phi nông nghiệp
2.1
Đất ở
2.1.1 Đất ở nông thôn
2.1.2 Đất ở đô thị
2.2
Đất chuyên dùng

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

Diện tích
(Ha)
82.271,1
49.049,2
43.282,9
625,3
5.000,3
140,7
32.642,5
9.898,8

8.330,4
1.568,4
17.013,4

Cơ cấu
(%)
100,0
59,69
52,67
0,76
6,09
0,17
39,73
12,05
10,14
1,91
20,70

17


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

2.3
2.4
2.5
2.6
3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

201,8
0,25
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
788,2
0,96
Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng
4.723,2
5,75
Đất phi nông nghiệp khác
17,1
0,02
Đất chưa sử dụng
479,5
0,58
(Nguồn số liệu: Sở Tài nguyên và Môi trường)
2.3.5. Hạ tầng xã hội
1. Nhà ở
- Tổng diện tích : 20.598.307m2. Bình quân : 19,78m2/người
+ Thành thị : 6.077.000 m2 . Bình quân : 22,56 m2/người
+ Nông thôn : 14.521.307 m2 . Bình quân : 18,82 m2/người
(Bình quân cả nước: 21,3 m2/người)
2. Hệ thống phục vụ công cộng
Hệ thống các công trình phục vụ công cộng gồm: Giáo dục, y tế, văn hoá, cây
xanh, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, ngân hàng, bưu điện, quản lý
hành chính, được tổ chức thành 4 cấp:
- Trung tâm cấp tỉnh
: Thành phố Bắc Ninh
- Trung tâm cấp khu vực : Thị xã Từ Sơn
- Trung tâm huyện
: Các thị trấn huyện lỵ

- Trung tâm cấp cơ sở
: Phường, xã
3. Các trung tâm chuyên ngành
- Trung tâm chính trị - hành chính tỉnh: thành phố Bắc Ninh
- Các cơ sở y tế:
+ 01 bệnh viện đa khoa
: 1.000 giường.
+ 03 bệnh viện chuyên khoa
: 330 giường.
+ 01 bệnh viện điều dưỡng
: 90 giường.
+ 07 bệnh viện huyện
: 580 giường
+ 126 trạm y tế xã, phường, thị trấn : 630 giường
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo:
+ 06 trường đại học và cao đẳng
: 13.920 sinh viên.
+ 02 trường trung học chuyên nghiệp : 6.644 học viên
+ 02 trường đạo tạo công nhân
: 3.168 học viên.
+ Một số phân hiệu của các trường đại học, cao đẳng khác.
- Các cơ sở văn hoá - thông tin và di tích lịch sử:
+ 01 rạp hát (100 buổi biểu diễn) và 8 thư viện (169.000 đầu sách).
+ 01 đài trạm phát thanh cấp tỉnh, 8 đài truyền thanh huyện và thành phố.
+ 427 di tích lịch sử được xếp hạng trong đó có 192 di tích được xếp hạng cấp
Trung ương.
(Nguồn: Theo Niên giám thống kê Bắc Ninh năm 2010)

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT


18


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

- Thể dục thể thao - Cây xanh:
+ Công viên, cây xanh: Diện tích khoảng 500ha, bố trí phân tán, thiếu sự đầu tư
đồng bộ.
+ Thể dục - thể thao : 01 khu liên hợp thể dục thể thao cấp tỉnh (mới có quy
hoạch nhưng chưa đầu tư).
Các công trình, cơ sở vật chất thể dục thể thao còn hạn chế do Sở Văn hoá - du
lịch - thể dục thể thao, Uỷ ban nhân dân các thành phố, thị xã huyện và các ngành,
doanh nghiệp quản lý.
- Các trung tâm thương mại - dịch vụ
+ 03 trung tâm thương mại: TTTM Quốc tế Lim (Tiên Du) (thực chất chỉ là chợ
đầu mối có giao thương với Trung Quốc); trung tâm thương mại Hồng Công (Từ Sơn)
và trung tâm thương mại Him Lam Plaza (Bắc Ninh) (chưa đi vào hoạt động).
+ 178 Khách sạn, nhà nghỉ: 792 phòng, trong đó có 06 khách sạn xếp hạng sao
(252 phòng).
2.3.6. Hạ tầng kỹ thuật
1. Giao thông
a. Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ: 05 tuyến quốc lộ, trong đó 03 tuyến đã xây dựng: QL1A mới (20km);
QL18 cao tốc (44km); QL 38 (23km); QL 3 mới (đang triển khai đầu tư), đường VĐ4
- HN (đang chuẩn bị đầu tư); QL 1A cũ (đổi thành ĐT 295B).
Bảng 6 : Các tuyến giao thông đối ngoại
TT
1
2
3

4
5

Đường bộ quốc
Hướng tuyến
gia
QL 1A (mới) Hà nội - Lạng Sơn
QL 38
Bắc Ninh - Hải Dương
QL 18
Nội Bài - Bắc Ninh- Hải Dương
QL 3
Hà Nội- Thái Nguyên
Hà Nội - Hưng Yên - Bắc Ninh - Bắc
VD4- HN
Giang

Chiều dài
qua tỉnh (km)
20
23
44
07

Làn
xe
4
3
4
4


18,5

6

- Đường sắt:
+ Hà Nội - Lạng Sơn (20km): 04 ga
+ Đường sắt cao tốc Yên Viên - Hạ Long (qua Bắc Ninh 30km)
- Đường thuỷ
: 129 km đường sông
+ Sông Cầu
: 70km
+ Sông Đuống
: 42km
+ SôngThái Bình
: 17km
+ 03 cảng sông lớn: Đáp cầu: 100.000 t/năm
Đáp cầu chuyên dùng (NMK Đáp Cầu): 30.000 t/năm

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

19


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Đáp cầu (NMK Quế Võ): 5.000T/năm
- Hàng không
Sân bay quốc tế Nội Bài cách thành phố Bắc Ninh 31 km theo QL 18 và cách thị
xã Từ Sơn: 25km

b. Giao thông đối nội
- Đường bộ: 14 tuyến tỉnh lộ hiện có và 03 tuyến đang triển khai.
- Giao thông công cộng: 10 tuyến, trong đó 05 tuyến nội tỉnh và 05 tuyến ngoại
tỉnh.
Bảng 7: Các tuyến giao thông đối nội của Tỉnh
TT

Tuyến đường

1
2

ĐT 287, 295, 295B
ĐT280, 281, 282

3

ĐT 277, 286

4
5
6

Lộ giới
(m)
30
15- 24

Chiều dài
(km)

40,9
76,3

7,5

38,0

6,0

117,5

7,5 -15

404

39,5-56

53

ĐT 276, 278, 279, 283,
284, 285
Huyện lộ và đường đô thị
ĐT 282B, ĐT 295C, ĐT
278 (mới)

Kết cấu
Bê tông nhựa
Bê tông nhựa
Bê tông nhựa và
cấp phối đá dăm

Bê tông nhựa và
cấp phối đá dăm
Bê tông nhựa và
cấp phối đá dăm
Bê tông nhựa

2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai
a. Nền
- Cao độ đê quốc gia: +7,8m - 12,0m
- Cao độ nền xây dựng: 4,0 - 6,0m
b. Thoát nước mưa
- Lưu vực Bắc Sông Đuống: Hướng thoát là sông Cầu, Sông Đuống.
- Lưu vực Nam Sông Đuống: Hướng thoát là Sông Đuống, Sông Thái Bình và Bắc
Hưng Hải.
c. Công trình
- 285 trạm bơm
- Mạng lưới thoát nước mưa
+ Tại các đô thị hiện có: Phần lớn hệ thống thoát nước mưa chung với nước thải.
Riêng tại các khu công nghiệp, đô thị mới: Thoát riêng.
+ Tại nông thôn: Tự chảy.
3. Cấp nước
a. Nguồn
- Nước ngầm: 699.310m3/ngày đêm

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

20


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050


- Nước mặt: Sông Cầu, Sông Đuống, Sông Thái Bình, Sông Bùi và một số sông
nhỏ trong tỉnh.
b. Công trình cấp nước: 26 nhà máy nước có tổng công suất: 70,260 m 3/ngày đêm,
trong đó có 4 nhà máy nước cấp cho đô thị, còn lại là các nhà máy cấp nước cho nông
thôn.
4. Cấp điện
a. Nguồn: Nhà máy điện Phả Lại qua tuyến 220kV Phả Lại - Bắc Ninh - Sóc Sơn
b. Lưới điện:
- Cao áp:
+ 220 KV: Trạm biến áp 220 KV/110KV (Phả Lại)
+ 110 KV: 10 trạm biến áp 110KV
- Trung áp: 35KV, 22KV, 10KV, 6KV
c. Tổng phụ tải: 1.406.816 MWh (2009)
5. Thông tin liên lạc
- Bưu chính: 158 điểm phục vụ
- Viễn thông: 118 điểm chuyển mạch
- Điện thoại, internet: 185.881 thuê bao (17,76 thuê bao/100 người); 919.848 thuê
bao điện thoại di động; 45.896 thuê bao Internet (3,49 thuê bao/100 dân).
6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a. Nước thải
- 02 nhà máy xử lý nước thải đang được xây dựng tại thành phố Bắc Ninh và thị
xã Từ Sơn.
- Tại các Khu công nghiệp Quế Võ, Tiên Sơn, Yên Phong: Có hệ thống xử lý nước
thải riêng.
- Tại các bệnh viện: 08/14 bệnh viện đã và đang được đầu tư xây dựng hệ thống xử
lý nước thải.
b. Thu gom, xử lý chất thải rắn
- Tổng số: 567 tấn/ngày
- Công trình: Bãi chôn lấp chất thải rắn Đồng Ngo (Bắc Ninh) 2,5ha; Bãi Phù

Lãng (Quế Võ) quy hoạch 53ha
c. Nghĩa trang tập trung
Thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn đã có nghĩa trang 1,8- 2ha (nhưng đã hết
khả năng tiếp nhận).
2.4. Đánh giá tổng hợp các điều kiện và nguồn lực phát triển Vùng
2.4.1. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng
1. Rà soát các đồ án quy hoạch và dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
- Quy hoạch cấp vùng
+ Đồ án Quy hoạch hệ thống đô thị Tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

21


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

- Quy hoạch chung đô thị
+ Quy hoạch chung thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và 06 thị trấn huyện lỵ trên
địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết
+ Các khu nhà ở, Khu thương mại dịch vụ, Khu đô thị: 192 dự án, diện tích:
2.502,12 ha.
+ Các khu công nghiệp tập trung: 15 khu, diện tích: 6.847 ha
+ Các cụm công nghiệp: 32 cụm, diện tích 1578,58 ha
+ Các khu du lịch: 06 dự án
+ Các khu đô thị đại học và đào tạo: 02 dự án.
- Quy hoạch nông thôn mới
+ Các đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn: 100 đồ án/ 100 xã;
2. Tình hình sử dụng đất theo kết quả rà soát quy hoạch và các dự án đầu tư

- Năm 2010, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là : 43.282,9 ha. Sau khi cập nhật
các dự án, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là : 39.813,5 ha. Như vậy, diện tích đất
sản xuất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là: 3.469,4 ha (chiếm 4,2% đất
tự nhiên toàn Tỉnh)
- Năm 2010, diện tích đất trồng lúa là 40.073 ha. Sau khi cập nhật các dự án, diện
tích đất trồng lúa còn lại khoảng 37.236 ha.
- Diện tích đất trồng lúa cần bảo tồn theo chỉ tiêu Chính phủ giao và Quy hoạch sử
dụng đất do Quốc hội phê duyêt là: 33.500 ha.
Nhận xét : Cơ cấu sử dụng đất đang có thay đổi lớn, cần có điều chỉnh phù hợp với
định hướng phát triển lâu dài. Sự chuyển dịch cơ cấu đất phi nông nghiệp mất cân đối
sẽ chứa đựng các nguy cơ tiềm ẩn.
Bảng 8: Hiện trạng và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010
TT

Loại đất

1
2
3

Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng
Tổng

Năm 2005
Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)

52.622,2
63,96
28.980,2
35,23
669,7
0,81
82.271,1
100

Năm 2010
Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)
49.049,2
59,69
32.642,5
39,73
479,5
0,58
82.271,1
100

3. Đánh giá tổng hợp đất đai
Bảng 9: Đánh giá tổng hợp đất đai
TT

Loại đất



hiệu

I

Các loại đất không
trong phạm vi đánh giá

A

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

Đặc điểm

Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
32.900

39,98

22


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

1.1 Mặt nước
1.2

9.741,80

11,84


22.508,10

27,35

408,00

0,51

50.021,20

60,81

Đất thuận lợi
I
29.170,58
Đất ít thuận lợi
II
17.531,00
Đất không thuận lợi
III
2.915,62
Tổng cộng
A+B
82.271,1
2.4.2. Đánh giá tổng hợp điều kiện và nguồn lực phát triển

35,45
21,30
3,55
100,00


Đất hiện có đó sử dụng
phù hợp với quy hoạch

Đất cấm xây dựng (di
1.3 tích và quân sự, lưu
không)
Quỹ đất đánh giá theo
II các mức độ thuận lợi
cho xây dựng
2.1
2.2
2.3
III

- Ao, hồ, sông, suối,
kênh mương
- Về cơ bản thuộc đất
IA thuận lợi cho xây dựng
và đất trồng lúa

MN

CXD

B

- Theo quy định của
pháp luật
Theo các yếu tố:

- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện kinh tế - xã
hội
- Hạ tầng kỹ thuật
- Giá trị sử dụng và sinh
lời

1. Đánh giá theo phương pháp SWOT
a. Các mặt mạnh
- Có sự chỉ đạo đúng đắn của Đảng, Nhà nước.
- Vị trí thuận lợi.
- Mối quan hệ liên vùng rộng và thuận lợi.
- Quỹ đất xây dựng và phát triển thuận lợi lớn.
- Có hệ thống giao thông tương đối phát triển và đa dạng.
- Là vùng đất có văn hiến lâu đời, có nền văn hoá đặc sắc với nhiều di sản văn hoá
lịch sử nổi trội.
- Tài nguyên du lịch, lao động phong phú, dồi dào.
- Có nền kinh tế tăng trưởng nhanh ổn định.
- Hệ thống đô thị nông thôn và hạ tầng xã hội khá phát triển.
b. Các mặt yếu
- Nằm trong vùng trũng của đồng bằng Bắc bộ, dễ bị tác động bởi biến đổi khí hậu
toàn cầu.
- Nền kinh tế phát triển nhanh nhưng chưa mạnh và vững chắc.
- Hạ tầng kỹ thuật và xã hội còn chưa đồng bộ, hiện đại. Các tuyến đường cao tốc
chia cắt Tỉnh (QL 1A, QL 18, VĐ4...)
- Tình hình phát triển và xây dựng tự phát, cần sắp xếp, cân đối lại, thiếu quy
hoạch vùng.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT


23


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

- Các chỉ số đô thị hoá còn thấp.
- Chưa tạo ra được hạt nhân có sức thu hút lớn làm động lực và đầu tầu phát triển
vùng.
- Đất chật, người đông; lối sống nông thôn vẫn phổ biến.
c. Cơ hội
- Hệ thống giao thông đối ngoại đã và đang được đầu tư xây dựng tạo điều kiện
gắn kết với vùng.
- Nhiều dự án và nhà đầu tư tham gia đầu tư.
- Có điều kiện và năng lực tham gia vào quá trình phân công lao động với Thủ đô,
vùng Thủ đô, vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước.
- Tỉnh có quy mô nhỏ, có điều kiện để xây dựng thành vùng đô thị lớn, tập trung
và trở thành thành phố khi hội đủ các điều kiện.
- Chương trình xây dựng nông thôn mới đang triển khai.
d. Thách thức
- Bối cảnh kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế khó khăn.
- Biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Cạnh tranh với Thủ đô và một số tỉnh xung quanh về thu hút đầu tư và sức hấp
dẫn.
- Việc rà soát và sắp xếp lại các dự án đã cấp.
- Sức hút của Thủ đô đối với dân cư quá mạnh.
- Nhu cầu vốn đầu tư lớn để xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng lớn,
nhưng khả năng có hạn.
- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
- Tạo lập động lực phát triển bền vững thành thị hóa và xây dựng hệ thống giá trị
mới khi tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Các vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các chiến lược phát triển bền vững
a. Các vấn đề trọng tâm
- Xác định tầm nhìn, tính chất và động lực phát triển vùng.
- Rà soát các quy hoạch, dự án đầu tư đã phê duyệt.
- Mô hình cấu trúc và định hướng phát triển không gian, gắn với vùng thủ đô và
quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
- Lộ trình tái cấu trúc lãnh thổ và phân bố lại dân cư, lao động theo định hướng
xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành thành phố vào năm 2020.
- Ưu tiên xây dựng kết cấu hạ tầng diện rộng theo hướng đồng bộ và hiện đại.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

24


QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

- Phát triển kinh tế - xã hội, đô thị nông thôn gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu toàn cầu và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Kết nối với quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội, các quy hoạch khác của
các địa phương có liên quan và chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Bắc
Ninh.
- Các vấn đề khác theo Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b. Các chiến lược phát triển bền vững:
- Chiến lược phát huy điểm mạnh (Tăng cường).
- Chiến lược tạo ra sự khác biệt (Tạo ra thế lực và dòng chảy).
- Chiến lược khắc phục điểm yếu (Khai thác cái mạnh từ cái yếu).
- Chiến lược đảo nghịch (Biến thách thức thành cơ hội ).


Điểm mạnh

Bảng 10: Ma trận các chiến lược phát triển bền vững
Cơ hội
Chiến lược phát huy điểm mạnh
- Xây dựng Tỉnh trở thành thành phố
trực thuộc Trung ương, trong đó đô
thị Bắc Ninh là đô thị lõi loại I làm
hạt nhân là “đầu tầu” thúc đẩy sự phát
triển của vùng và tham gia một cách
khách quan vào quá trình phân công
lao động trong vùng Thủ đô và cả
nước.
- Xây dựng các đô thị vệ tinh gắn
với thủ đô Hà Nội (Từ Sơn và Yên
Phong).

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TAT

Thách thức
Chiến lược tạo ra sự khác biệt
- Hình thành thành phố độc lập với
trọng tâm là du lịch ( văn hóa tâm
linh, cuối tuần) - dịch vụ và kinh tế tri
thức, có môi trường sống tốt, chi phí
xã hội thấp; phát triển hài hòa với
nông thôn và cộng sinh với môi
trường thiên nhiên.
- Phân công chức năng hợp lý với
Thủ đô Hà Nội.


25


×