Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Ung thư tuyến giáp bài giảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 44 trang )

UNG THƯ TUYẾN
GIÁP
BS NGUYỄN NGỌC THƯƠNG

BM Bệnh học lâm sàng – khoa ĐD KTYH
1


MỤC TIÊU
Nêu được đònh nghóa và các yếu tố nguy cơ bướu giáp

Nắm rõ triệu chứng lâm sàng của bướu giáp
Hiểu được các phương tiện chẩn đoán cận lâm sàng bướu
giáp, ưu điểm và khuyết điểm mỗi loại
Nêu được phân độ TNM bướu giáp

Nắm được các phương pháp điều trò bướu giáp

2


MỞ ĐẦU
Ung thư tuyến giáp: 1% các lọai ung thư

Ung thư tuyến nội tiết thường gặp nhất
Carcinôm biệt hóa tốt thường gặp nhất
Điều trò : phẫu thuật
Tiên lượng : tốt

3



DỊCH TỄ HỌC
HOA KỲ:

Xuất độ: 2-4/100.000

Tỉ lệ nam/nữ: 1/2,7
Tử vong: 0,2-2,8/100.000

Tuổi: < 20 hoặc >50 tuổi
VIỆT NAM: (Glocan 2002)

Xuất độ:

2,7/100.000(nữ)
1,3/100.000(nam)

4


CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Tiếp xúc phóng xạ: 12-15 năm sau

Phơi nhiễm Hexachlorobenzene và Tetracholorodibenzo-p-dioxin.
Các hội chứng: đa bướu nội tiết, Pendred, Gardner và Cowden.

Phình giáp dòch tễ

5



Các đột biến gen sinh ung và gen đè nén bướu
Hoạt

phát

hóa gen Tyrosin kinase: 5-35% carcinôm dạng nhú tự

Gia

tăng biểu lộ gen sinh ung MET: 70% carcinôm dạng

Đột

biến gen sinh ung RET: carcinôm dạng tủy có tính gia

nhú

đình

Đột

biến điểm gen sinh ung RAS: carcinôm dạng nang ở
vùng thiếu Iod
Đột

biến thụ thể TSH: kích thích tăng sản tế bào tuyến giáp

Đột


biến điểm làm bất họat gen p53: 80% carcinôm không
biệt hóa
6


PHÂN LOẠI CARCINÔM TUYẾN GIÁP

Carcinôm dạng nhú, dạng nang : 90%
Carcinôm dạng tuỷ

: 5-9%

Carcinôm không biệt hoá

:1-2%

Lymphôm
Sarcôm

:1-3%
:<1%

7


8


9



CHẨN ĐOÁN
YẾU TỐ NGUY CƠ UNG THƯ CỦA HẠT GIÁP

Nguy cơ cao

Nguy cơ trung bình

Tiền căn gia đình: carcinôm
tuyến giáp dạng tuỷ

Tuổi : <20 hay >70 tuổi

Hạt giáp lớn nhanh

Nam giới

Hạt giáp cứng , dính mô xung
quanh

Tiền căn xạ trò vùng cổ

Liệt dây thanh

Hạt giáp > 4cm

Hạch cổ

Có triệu chứng chèn ép


Di căn xa
10


BỆNH SỬ
° Tuổi, giới

° Khối u, hạt ở tuyến giáp
° Các triệu chứng đi kèm
- Đau, khàn tiếng, khó nuốt, khó thở, khạc ra máu
° Tiền căn xạ trò, phình giáp, viêm giáp Hashimoto, ung thư
khác

° Tiền căn gia đình về bướu giáp và các loại bướu nội tiết
khác

11


KHÁM THỰC THỂ
° Khám đầu cổ
- Sờ nắn tuyến giáp, hạch cổ
° Soi thanh quản
- Đánh giá sự di động và đối xứng của dây thanh

12


CÁC PHƯƠNG TIỆN CHẨN ĐOÁN
SIÊU ÂM


Siêu âm được sử dụng thường qui trong đánh giá hạt giáp
Các điểm thuận lợi


Giá rẽ, không độc hại và ít gây khó chòu



Phát hiện các hạt giáp không sờ thấy



Đo thể tích và kích thước tuyến giáp



Hướng dẫn FNA và gợi ý lành- ác

Các điểm hạn chế



Khó đánh giá sự lan rộng vào trung thất
Tìm ra các hạt giáp quá nhỏ không có ý nghóa làm bệnh
lo âu

nhân
13



14


FNA döôùi höôùng daãn sieâu aâm

15


Đánh giá hạt giáp bằng siêu âm Doppler
Nang giáp

Phình giáp hạt

Phình giáp hạt

Bướu tế bào Hurthle

16


Đánh giá hạt giáp bằng siêu âm Doppler
Carcinôm tuyến giáp dạng nhú

Carcinôm tuyến giáp dạng nang

Carcinôm tuyến giáp dạng nhú kèm viêm giáp mạn

17



XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP
Dùng

131

I, 123 I, Tc 99m, Thalium 201

Chỉ đònh


Đánh giá chức năng của hạt giáp



Đánh giá phình giáp lan vào trung thất



Hỗ trợ đánh giá các thương tổn dạng nang

Hạn chế


Độ ly giải kém hơn siêu âm



Không phân biệt được lành- ác


18


Xạ hình tuyến giáp bằng 123 I

Bình thường

Viêm giáp Hashimoto
19


Xaï hình tuyeán giaùp baèng 123 I

20


CT, MRI
Đánh giá chèn ép, đo thể tích tuyến giáp
PET



Có khả năng phân biệt lành ác cao
Tốn kém

21


CT scan cho thấy một trường hợp
phình giáp đa hạt thòng vào trung thất


22


CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ
FNA (FINE NEEDLE ASPIRATION)
FNA được lựa chọn hàng đầu để đánh giá hạt giáp
Ưu điểm: an toàn, ít tốn kém, chính xác
Hạn chế: các tổn thương dạng nang(10%)

23


SƠ ĐỒ ĐÁNH GIÁ HẠT GIÁP BẰNG FNA

FNA

Lành tính

c tính

Nghi ngờ

Không chẩn
đoán được

+/- Cắt lạnh
Phẫu thuật

Làm lại FNA dưới siêu âm

24


Duùng cuù vaứ caựch tieỏn haứnh FNA

25


×