BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
PHẠM ĐOÀN THANH THUỶ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh, năm 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
PHẠM ĐOÀN THANH THUỶ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 6034.0201
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN VĨNH HÙNG
TP Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
∗∗∗
Để thực hiện luận văn “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vĩnh Long” tôi đã tự mình
nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên
hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè.,..
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực.
TPHCM, ngày
tháng năm 2015
Người thực hiện luận văn
Phạm Đoàn Thanh Thủy
i
LỜI CẢM TẠ
∗∗∗∗
Để hoàn thành chương trình Cao học chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng và
luận văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Tài Chính Marketing TP HCM đã hết lòng tận
tụy truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tại Trường, đặc
biệt là thầy TS. Nguyễn Vĩnh Hùng đã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu
khoa học và nội dung nghiên cứu đề tài.
Các anh/chị, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Vĩnh Long và gia đình đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện
cho tôi trong suốt quá trình học tập. Các anh/chị và các bạn đồng nghiệp của
NHN 0 &PTNT chi nhánh Vĩnh Long đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
R
R
sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ cấp trên địa bàn của tỉnh Vĩnh Long.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Cao học Tài chính –
Ngân hàng khóa 1 Tây Nam Bộ đã cùng tôi chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong
quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy, Cô và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu, xong không tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận được những
thông tin góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
TP HCM, ngày
tháng năm 2015
Người thực hiện luận văn
Phạm Đoàn Thanh Thủy
ii
MỤC LỤC
∗∗
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................xii
TÓM TẮT.................................................................................................................... xiii
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................................................ 1
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................... 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................... 4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO .............................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro .............................................................................. 6
iii
1.1.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro .......................................................................... 6
1.1.2..1 Kiểm soát rủi ro ....................................................................................... 6
1.1.2.2. Biến rủi ro thành lợi thế, cơ hội thành công ............................................ 7
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ................................................................................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng............................................................................... 7
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 7
1.2.3. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá rủi ro tín dụng ........................................... 8
1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ...................................................................................... 8
1.2.3.2. Hệ số thu nợ ............................................................................................. 9
1.2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................... 9
1.2.3.4. Hệ số rủi ro tín dụng ............................................................................... 9
1.2.3.5. Tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng................................................................ 10
1.2.3.6. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ............................................................ 10
1.2.3.7. Hệ số khả năng mất vốn ........................................................................ 10
1.2.3.8. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................................... 10
1.2.3.9. Tỉ lệ khách hàng có nợ xấu .................................................................... 11
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ......................................................... 11
1.2.4.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài .............................. 11
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía người vay ............................................................ 12
1.2.4.3. Nguyên nhân do ngân hàng ................................................................... 12
1.2.4.4. Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng .................................................. 13
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ........................................................................ 13
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 13
1.3.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ......................................................... 13
iv
1.3.3. Các nguyên tắc trong trong quản trị rủi ro tín dụng................................. 14
1.3.4. Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................................. 14
1.3.5. Hậu quả của rủi ro rín dụng ........................................................................ 15
1.3.6. Đo lường rủi ro tín dụng ............................................................................... 16
1.3.6.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng ..................................................... 16
1.3.6.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng ................................................. 18
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .......... 23
1.4.1. Chính sách tín dụng ...................................................................................... 23
1.4.2. Quy trình cấp tín dụng ................................................................................. 24
1.4.3. Thông tin tín dụng ......................................................................................... 24
1.4.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .............................................................. 25
1.4.5. Chất lượng nguồn nhân lực .......................................................................... 26
1.4.6. Các yếu tố về tính cách của khách hàng vay .............................................. 27
1.4.7. Các yếu tố môi trường bên ngoài ................................................................. 27
1.5. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI .................................................................................................................... 30
1.5.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ..................................................................... 30
1.5.2.Kinh nghiệm của Ngân hàng Maybank ....................................................... 31
1.5.2.1. Nguyên tắc “đặt cược cân bằng -Proportionate stake” .......................... 31
1.5.2.2. Nguyên tắc “ngang bằng -pari passu” ................................................... 31
1.5.2.3. Nguyên tắc “bảo vệ - protection” ......................................................... 32
1.5.2.4. Nguyên tắc “kiểm soát- Control” .......................................................... 32
1.5.2.5. Nguyên tắc “danh mục cho vay đủ rộng - well spread lending
portfolio” ....................................................................................................................... 32
1.5.2.6. Nguyên tắc “lối ra đầu tiên – good first way out” ................................. 32
v
1.5.2.7. Nguyên tắc “kỳ hạn tài trợ phù hợp- Appropriate tenor of financing” . 32
1.5.2.8. Nguyên tắc “phản ánh chính sách quốc gia – Reflective of national
policy” ........................................................................................................................... 33
1.5.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản .......................................................................... 33
1.5.4. Kinh nghiệm của Mỹ ..................................................................................... 34
1.6. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................................................... 35
1.6.1. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank) .............................. 35
1.6.2. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) ............................................... 35
1.7. BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNO&
PTNT CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................................................ 36
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH VĨNH LONG
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 39
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban tại
NHNo&PTNT Chi nhánh Vĩnh Long ........................................................................ 40
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 40
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................ 42
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHNo & PTNT CHI
NHÁNH VĨNH LONG ................................................................................................ 44
2.2.1. Tình hình sử dụng vốn .................................................................................. 44
2.2.2. Tình hình tổng dư nợ .................................................................................... 46
2.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu .............................................................................. 52
2.2.4. Phân loại các khoản nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................. 53
vi
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNo &
PTNT CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................................................ 57
2.3.1. Các phương pháp quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh
Vĩnh Long ..................................................................................................................... 57
2.3.1.1. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín
dụng ............................................................................................................................... 57
2.3.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên chính sách tín dụng ........................... 58
2.3.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên quy trình cấp tín dụng ....................... 58
2.3.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên hệ thống chấm diểm, xếp hạng tín
dụng ............................................................................................................................... 58
2.3.1.5. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên hạn mức tín dụng ............................. 59
2.3.1.6. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên điều kiện về đảm bảo tiền vay .......... 60
2.3.1.7. Quản trị rủi ro tín dụng thông qua chính sách quản lý nợ có vấn đề .... 60
2.3.1.8. Quản trị rủi ro tín dụng dựa trên việc xây dựng các định hướng chiến
lược về tín dụng và đầu tư ............................................................................................. 61
2.3.2. Những mặt đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHNo &
PTNT CN Vĩnh Long ................................................................................................... 62
2.3.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Vĩnh
Long .............................................................................................................................. 67
2.3.4. Những mặt hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .................... 67
2.3.5. Nguyên nhân dẫn đến những mặt hạn chế ................................................. 72
2.3.5.1. Nguyên nhân về phía NHNo & PTNT CN Vĩnh Long .......................... 72
2.3.5.2. Nguyên nhân từ phía môi trường bên ngoài ......................................... 74
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNTCHI NHÁNH VĨNH LONG
vii
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN TỪ 2015 ĐẾN NĂM 2025 ....... 78
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NHNo & PTNT CN VĨNH LONG ...................................................................... 80
3.3.1. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng .............................................................. 80
3.3.2. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ...................................................... 82
3.3.3. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả ...................................................... 84
3.3.4. Chấm điểm và xếp hạng khách hàng, phân loại nợ đúng quy định, hoàn
thiện phương pháp xếp hạng tín dụng theo chuẩn Basel. ........................................ 85
3.3.5. Thực hiện chính sách phòng ngừa và hạn chế RRTD. .............................. 86
3.3.6. Đánh giá hiệu quả các yếu tố thuộc về tính cách của khách hàng vay
trong phân tích tín dụng ............................................................................................. 87
3.3.7. Giải pháp nâng cao năng lực kiểm tra của bộ phận kiểm tra kiểm soát
nội bộ. ............................................................................................................................ 88
3.3.8. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Ban
lãnh đạo Agribank các cấp ......................................................................................... 88
3.3.9. Nâng cao năng lực làm việc của nhân viên tín dụng .................................. 89
3.3.10. Hoàn thiện kỹ thuật thu hồi các khoản nợ có vấn đề. ............................. 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 93
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................... 93
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 95
2.3. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam ................................................... 96
2.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 98
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Tổng quan nội dung luận văn ............................................................................ 4
Sơ đồ1.1: Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................. 6
Sơ đồ 1.2: Phân tích mô hình định tính về rủi ro tín dụng ............................................ 15
Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy NHNo&PTNT Chi nhánh Vĩnh Long..................... 40
ix
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Chỉ số đánh giá tình hình sử dụng vốn ........................................................ 43
Bảng 2.2: Tổng tài sản và tổng dư nợ cho vay của NHNo & PTNT Chi nhánh
Vĩnh Long ...................................................................................................................... 45
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thời gian của NHNo & PTNT CN Vĩnh Long ................ 47
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT Chi nhánh
Vĩnh Long ...................................................................................................................... 48
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề của NHNo & PTNT CN Vĩnh Long ............ 50
Bảng 2.6: Nợ quá hạn và nợ xấu của NHNo & PTNT CN Vĩnh Long .......................... 51
Bảng 2.7: Phân loại nợ của NHNo & PTNTCN Vĩnh Long .......................................... 53
Bảng 2.8: Tỷ trọng các nhóm nợ của NHNo & PTNTCN Vĩnh Long........................... 53
Bảng 3.1.Mục tiêu kinh doanh tổng thể của NHNo & PTNT Vĩnh Long đến 2025 ...... 77
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1: Tình hình sử dụng vốn .............................................................................. 43
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng dư nợ của NHNo & PTNT Chi nhánh
Vĩnh Long ..................................................................................................................................... 45
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của NHNo & PTNT Chi nhánh
Vĩnh Long ...................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ theo ngành nghề của NHNo & PTNT CN Vĩnh Long năm
2014 ............................................................................................................................... 50
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu một số NHTM năm 2014 ..................................................... 52
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng các nhóm nợ của NHNo & PTNTCN Vĩnh Long ...................... 54
Biểu đồ 2.7: Dự phòng rủi ro tín dụng của NHNo & PTNTCN Vĩnh Long .................. 55
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNo & PTNT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NH TMCP
Ngân hàng Thương mại Cổ phần
RRTD
Rủi ro tín dụng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
TD
Tín dụng
BASEL
Ủy ban Giám sát Ngân hàng Quốc tế,
KH
Khách hàng
CBTD
Cán bộ tín dụng
VAR
Giá trị tới hạn
VND
Việt Nam đồng
CN
Chi nhánh
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
TCTD
Tổ chức tín dụng
BĐS
Bất động sản
TSĐB
Tài sản đảm bảo
HĐQT
Hội đồng quản trị
CNTT
Công nghệ thông tin
TNV
Tổng nguồn vốn
TDN
Tổng dư nợ
NSNN
Ngân sách nhà nước
xii
TÓM TẮT
Hoạt động kinh doanh ngân hàng mang tính chất đặc thù trong nền kinh tế và có
một vị trí đặc biệt, đó là mạch máu của nền kinh tế, bao gồm chức năng kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Hoạt động này liên quan đến mọi tổ chức kinh tế – xã hội
và đến mọi người dân; tuy nhiên bản thân nó lại tiềm ẩn rủi ro lớn. Cho nên việc
đương đầu với RRTD là điều không thể tránh khỏi được. Thừa nhận một tỷ lệ rủi ro tự
nhiên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là yêu cầu khách quan hợp lý. Vấn đề đặt
ra là làm thế nào để hạn chế rủi ro này ở một tỷ lệ thấp nhất có thể chấp nhận được.
Vì vậy, tác giả nghiên cứu định tính vấn đề này cho luận văn thạc sĩ kinh tế,
trong nội dung luận văn tác giả đã khái quát các vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro,
RRTD, quản trị RRTD, cũng như đề cập đến các nguyên tắc, mô hình trong quản trị
RRTD của NHTM nói chung và tìm hiểu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị
RRTD. Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về RRTD và quản trị RRTD của
NHTM, tìm hiểu kinh nghiệm của một số NHTM trong nước và ở các nước trên thế
giới, đồng thời đánh giá thực trạng RRTD, năng lực quản trị RRTD, mô hình quản trị
rủi ro của NHN 0 &PTNT Chi nhánh Vĩnh Long để nhận thấy những mặt làm được,
R
R
những hạn chế trong công tác quản trị RRTD. Từ đó, tìm ra nguyên nhân dẫn tới
những hạn chế tồn tại trong hoạt động quản trị RRTD và đề xuất những giải pháp hoàn
thiện công tác quản trị RRTD tại NHN 0 &PTNT Chi nhánh Vĩnh Long, trong đó cụ thể
R
R
các giải pháp như: Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng; Xây dựng chính sách tín dụng
hiệu quả; Chấm điểm và xếp hạng khách hàng, phân loại nợ đúng quy định, hoàn thiện
phương pháp xếp hạng tín dụng theo chuẩn Basel;…
Từ kết quả đánh giá phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, những tồn tại
trong hoạt động tín dụng của NHN 0 &PTNT Chi nhánh Vĩnh Long kết hợp với nghiên
R
R
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị RRTD, tác giả đã mạnh dạn đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại NHN 0 &PTNT Chi
R
R
nhánh Vĩnh Long. Đồng thời có một số kiến nghị đến Chính phủ, NHNN, NHNo &
PTNT Việt Nam cũng được nêu rõ góp phần tạo lập một môi trường kinh doanh ổn
định cho hoạt động quản trị RRTD nói riêng và các hoạt động kinh tế khác nói chung
cho giai đoạn phát triển kinh tế của Việt Nam trong những năm sắp tới.
xiii
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn gắn liền với rủi ro, đặc biệt là trong
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, khả năng gặp rủi ro của hoạt động tín dụng tại các ngân
hàng thương mại là rất lớn. Rủi ro tín dụng có thể làm thay đổi kết quả kinh doanh và
có thể dẫn đến sự phá sản của ngân hàng. Chính vì vậy đòi hỏi ngân hàng phải quan
tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Việc đánh giá đúng thực trạng rủi ro
tín dụng để tìm ra các biện pháp hạn chế rủi ro là một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo an
toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối
với các NHTM cũng như hệ thống tài chính nói chung. Quản trị rủi ro hiệu quả không
những giảm thiểu rủi ro tín dụng – một hoạt động chính yếu ở các ngân hàng thương
mại Việt Nam hiện nay – mà còn góp phần đảm bảo lợi nhuận, nâng cao uy tín và
năng lực hoạt động cho ngân hàng. Vì thế, làm thế nào để quản trị rủi ro tín dụng có
hiệu quả đang là một vấn đề mà các ngân hàng thương mại rất quan tâm, nhất là trong
tình hình kinh tế tài chính ngân hàng toàn cầu đầy biến động như hiện nay.
NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long là một đơn vị hạch toán độc lập trực
thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHNo & PTNT) Việt Nam,
những năm qua ngân hàng đóng góp không nhỏ cho sự phát triển trong lĩnh vực tài
chính - ngân hàng của ngành nói riêng và nền kinh tế nói chung. Trong quá trình kinh
doanh của mình, ngân hàng cũng gặp phải không ít khó khăn, đặc biệt là trong vấn đề
rủi ro tín dụng. Vậy đâu là nguyên nhân? Làm thế nào để ngày càng hoàn thiện tốt hơn
công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHNo & PTNT chi nhánh tỉnh Vĩnh Long ? Đây
là một vấn đề đang được ban lãnh đạo đặc biệt quan tâm. Trải qua quá trình công tác
tín dụng tại chi nhánh, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long ” làm đề tài nghiên cứu.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài về quản trị rủi ro trên được một số tác giả nghiên cứu trước đây:
1
- Phạm Linh (2005) “Nâng cao chất lượng của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đề tài dựa trên thực trạng hoạt động tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng tương mại đưa ra đề xuất nhằm xây
dựng một hệ thống quản lý tín dụng an toàn.
- Nguyễn Thị Ánh Thuỷ (2009)“Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương CN TP HCM trong quá trình hội nhập quốc tế”.
Đề tài đã đưa ra các nhóm giải pháp để nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng
trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Nguyễn Hồng Luận (2010) “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
NH TMCP Nam Việt”. Đề tài đánh giá rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là
hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng
càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Tác giả đã sử dụng hai chỉ tiêu để đánh giá hiệu
quả của quản trị rủi ro tín dụng là nợ quá hạn và kết quả phân loại nợ.
Nhìn chung, đã có rất nhiều luận văn đã nghiên cứu về đề tài quản trị rủi ro tín
dụng với những nội dung cơ bản tương đối đầy đủ và có những giải pháp thiết thực
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng. Tuy nhiên nội dung còn mang
tính định tính theo hướng chủ quan và nhận định của tác giả khi thực hiện đề tài.
Do đó đề tài của tác giả, bên cạnh những nghiên cứu nội dung cơ bản về rủi ro
tín dụng và phân tích đánh giá hoạt động tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long, sau đó đề ra các giải pháp thích hợp.
Đề tài nghiên cứu trên cơ sở kế thừa kết quả của các nghiên cứu trước đây và vận dụng
thực tế vào tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Long để có những giải pháp nhằm
hoàn thiện tốt hơn công tác quản trị rủi ro tín dụng.
2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu giải quyết 03 vấn đề cơ bản như sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị RRTD của ngân hàng thương mại.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và đánh giá công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long, từ đó đánh giá các mặt tích cực cũng
như hạn chế của công tác quản trị này.
Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong thực tế
để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
- Quản trị rủi ro tín dụng của NHNo & PTNTChi nhánh tỉnh Vĩnh Long.
- Bên cạnh đó nhằm đạt được mục tiêu trong nghiên cứu, luận văn tiến hành
nghiên cứu một số vấn đề có liên quan bổ trợ như: Rủi ro tín dụng, chính sách quản trị
RRTD, các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên cơ sở các thông tin thu
thập về nội dung và yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh
Vĩnh Long.
- Phạm vi về thời gian : Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài là 05 năm
từ năm 2010 đến năm 2014.
- Dữ liệu nghiên cứu: Thu thập số liệu từ việc tham khảo các nguồn thông tin
cần thiết liên quan đến vần đề nghiên cứu như: Báo cáo tài chính được kiểm toán, văn
kiện đại hội, niên giám thống kê, văn bản về luật, chính sách, sách báo, tạp chí,
internet, trang web, công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước,.…kết hợp với
số liệu phỏng vấn từ nhóm các nhà quản trị, cán bộ nghiệp vụ liên quan đến công tác
tín dụng tại NHNo & PTNTChi nhánh Vĩnh Long.
3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu có sử dụng phương pháp khảo sát, thống
kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và đánh giá những yếu tố tác động đến công tác quản
trị RRTD tại NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long.
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Hầu hết những báo cáo nghiên cứu khoa học trước đây chỉ đơn thuần dựa trên
nền tảng thực trạng hoạt động tín dụng tại NH để đưa ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro,
riêng tác giả không tập trung xây dựng giải pháp mang tính vĩ mô mà chú trọng đến
những giải pháp cụ thể, mang tính khả thi cao phù hợp với thực tế hoạt động của NH.
Với mục tiêu của đề tài là hoàn thiện công tác quản trị RRTD qua việc nghiên
cứu định tính, từ đó đề xuất giải pháp mang tính thiết thực sẽ giúp cho lãnh đạo của
NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long, NHNN, cơ quan, ban ngành của tỉnh Vĩnh
Long, nhận diện được những yếu tố ảnh hưởng công tác quản trị RRTD, đánh giá mức
độ ảnh hưởng của từng yếu tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD.
Qua đó Ban lãnh đạo tiếp tục có những chiến lược quản trị hiệu quả hơn như
hoàn thiện chính sách tín dụng, quy trình cấp tín dụng, đầu tư hơn nữa vào công nghệ,
con người, đa dạng hóa các danh mục đầu tư,... nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu
quả kinh doanh, tăng thị phần vào những lĩnh vực đầu tư mang lại lợi nhuận cao hơn,
nâng cao vị thế kinh doanh trở thành ngân hàng hiện đại, hoàn thành tốt sứ mệnh của
một NHTM hàng đầu Việt Nam trong hệ thống các ngân hàng thương mại hiện nay.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Sơ đồ 1: Tổng quan nội dung luận văn
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RRTD
PHẦN
MỞ ĐẦU
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ RRTD TẠI NHN0&PTNT
CHI NHÁNH VĨNH LONG
Chương 3:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD
4
PHẦN
KẾT
LUẬN
VÀ
KIẾN
NGHỊ
Ngoài phần mở đầu và kết luận kiến nghị. Đề tài nghiên cứu được chia làm 03
chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các
NHTM.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản trị RRTD tại NHNo & PTNT Chi
nhánh Vĩnh Long. Trình bày tổng quan về NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long,
thực trạng hoạt động tín dụng, quản trị RRTD tại ngân hàng.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD tại NHNo &
PTNTChi nhánh Vĩnh Long. Định hướng phát triển đến 2025; Giải pháp hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh Vĩnh Long.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. QUẢN TRỊ RỦI RO
1.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro theo nghĩa rộng hàm nghĩa rằng doanh nghiệp cần phát huy, sử
dụng năng lực của chính mình để phòng và chuẩn bị cho sự biến động của thị trường
hơn là sự chờ đợi sự biến động rồi mới tìm cách đối phó lại.
Quản trị rủi ro là xác định mức độ rủi ro mà một doanh nghiệp mong muốn,
nhận diện được mức độ rủi ro hiện nay của doanh nghiệp đang gánh chịu và sử dụng
các công cụ phát sinh hoặc các công cụ tài chính khác để điều chỉnh mức độ rủi ro
thực sự theo mức rủi ro mong muốn.
Mục tiêu của quản trị rủi ro là không ngăn cấm, mà là biết chấp nhận rủi ro,
phải ý thức được rủi ro với kiến thức đầy đủ và hiểu biết rõ ràng để có thể đo lường và
giúp giảm nhẹ. Quản trị rủi ro có nghĩa là tất cả các chi tiết rủi ro phải vận hành trong
phạm vi được chấp thuận, giới hạn và quản lý.
Chức năng chủ yếu của quản trị rủi ro là nhận diện, đo lường và quan trọng hơn
cả là giám sát rủi ro. Quản trị rủi ro là một hành động chủ động trong hiện tại để bảo
vệ trong tương lai.
1.1.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro
1.1.2..1 Kiểm soát rủi ro
Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của quản trị rủi ro là phải kiểm soát được
rủi ro. Đối với một quyết định đầu tư hay giao dịch kinh doanh cụ thể có nhiều rủi ro
tiềm tàng cùng đe dọa xảy ra. Chúng có thể chỉ là đe dọa, nhưng cũng có thể làm cho
doanh nghiệp bị tổn thất nặng nề. Do vậy vấn đề ở đây là làm thế nào kiểm soát được
rủi ro, giới hạn tác động của nó trong phạm vi cho phép.
6
1.1.2.2. Biến rủi ro thành lợi thế, cơ hội thành công
Rủi ro không hoàn toàn chỉ có nghĩa là thua lỗ hoặc thất bại, mà rủi ro cũng có
thể tạo ra cơ hội để kiếm được lợi nhuận. Do vậy một mục tiêu quan trọng khác của
quản trị rủi ro là cần phải giúp cho doanh nghiệp nhận thức đúng thực trạng rủi ro và
khả năng chuyển đổi rủi ro thành lợi thế.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả không đúng hạn
theo cam kết cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi
trả và rủi ro sai hẹn, là rủi ro liên quan trực tiếp đến chất lượng tín dụng và hiệu quả
của hoạt động ngân hàng.
Về mặt định lượng: Rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số lượng nợ quá
hạn, nợ đọng của mỗi tổ chức tín dụng.
Về mặt định tính: Rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín
dụng. Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược lại,
chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và có tác động
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau:
Sơ đồ1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
7
Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại là rủi ro giao dịch
(transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk):
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phátsinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng,
khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành hai loại:
Rủi ro nội tại (Intrinsic) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3. Các chỉ tiêu phân tích đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Tỷ lệ dư nợ quá hạn =
Tổng dư nợ có nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay
8
x100
Chỉ số này dùng để đánh giá rủi ro tín dụng xác định tỷ lệ nợ quá hạn cho phép
của NHTM.
1.2.3.2. Hệ số thu nợ (%)
Hệ sốthu nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
x100
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ vay
của khách hàng, cho biết số tiền mà ngân hàng thu được trong một kỳ kinh doanh nhất
định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt,
cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
1.2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng (lần)
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
x100
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của đồng vốn tín dụng thông qua tính luân
chuyển của nó, đồng vốn được quay vòng càng nhanh thì càng hiệu quả và đem lại
nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
1.2.3.4. Hệ số rủi ro tín dụng (%)
Hệ số rủi ro tín dụng =
Nợ xấu
Tổng dư nợ
x100
Hệ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này
càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và ngược lại. Theo quy định
của NHNN trong Thông tư số 13/2010/TT-NHNN hệ số rủi ro đạt mức được 5% là
mức an toàn. Trong đó nợ xấu là những nhóm nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 trong Thông tư
số 02/2013/TT-NHNN.
9
1.2.3.5. Tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (%)
Tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng =
Dự phòng rủi ro tín dụng được thiết lập
Tổng dư nợ
x100
Hệ số này phản ánh trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng dự phòng được
trích lập để bảo vệ ngân hàng khỏi rủi ro tối đa. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá lớn sẽ làm
giảm lợi nhuận của ngân hàng vì vô tình ngân hàng làm cho đồng vốn nhàn rỗi tăng.
1.2.3.6. Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng (%)
Khả năng bù đắp rủi ro TD =
Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập
x100
Nợ xấu
Là khả năng của ngân hàng có thể bù đắp khi ngân hàng gặp rủi ro các khoản
vay mất vốn, dựa trên số dự phòng RRTD mà ngân hàng trích lập ra. Chỉ tiêu này phản
ánh khả năng tài chính linh hoạt của ngân hàng trong việc dự phòng rủi ro trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
1.2.3.7. Hệ số khả năng mất vốn
Hệ số khả năng mất vốn =
Nợ có khả năng mất vốn
Dư nợ bình quân
x100
Để đánh giá khoản tiền đã cho vay mà có khả năng không thể thu hồi được.
Hệ số này phản ánh bình quân mỗi đồng dư nợ cho vay của ngân hàng thì có
bao nhiêu đồng có khả năng không thu hồi được. Hệ số này càng cao càng cho thấy
khả năng gặp rủi ro tín dụng của ngân hàng là rất lớn.
1.2.3.8. Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Tỷ trọng nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay
10
x 100