Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam –chi nhánh tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.33 KB, 102 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
------

PHẠM LÊ TRÚC GIANG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG THÁP

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

GVHD : PGS.TS.Lê Thị Mận

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp” là do bản thân
tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Thị Mận.
Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng
tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2015
Người viết cam đoan

Phạm Lê Trúc Giang



LỜI CẢM TẠ

Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ nhiệt tình của các tập thể và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất
cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
nghiên cứu luận văn.
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và tất cả quý thầy cô
của trường Đại học Tài chính – Marketing đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu
ích trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Lê Thị Mận đã trực tiếp chỉ bảo, hướng
dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2015
Người viết

Phạm Lê Trúc Giang


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM TẠ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 2

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 4
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................. 5
7. Bố cục của đề tài nghiên cứu .................................................................................... 5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng................................................................................ 6
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ngân hàng ............................................... 6
1.1.2 Khái niệm thẻ ngân hàng .................................................................................. 8
1.1.3 Đặc điểm của thẻ ngân hàng ............................................................................. 8
1.1.4 Tính năng của thẻ ngân hàng ............................................................................ 9
1.1.5 Phân loại thẻ ngân hàng .................................................................................. 10
1.1.6 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng .......................................... 13
1.2 Tổng quan về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ................... 15


1.2.1 Các nội dung chủ yếu của phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại . 15
1.2.1.1 Nghiên cứu thị trường xác định nhu cầu của khách hàng ........................ 15
1.2.1.2 Phát triển các dịch vụ mới ........................................................................ 15
1.2.1.3 Nâng cao chất lượng các dịch vụ đã cung cấp ......................................... 17
1.2.1.4 Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển dịch vụ thẻ ........................... 18
1.2.1.5 Tổ chức các hoạt động truyền thông ........................................................ 18
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng ............................. 19
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng .............. 20
1.2.3.1 Các nhân tố bên ngoài .............................................................................. 20
1.2.3.2 Các nhân tố bên trong ............................................................................... 22
1.2.4 Rủi ro thường gặp trong quá trình sử dụng thẻ ngân hàng ............................. 23
1.2.4.1 Rủi ro trong phát hành .............................................................................. 23

1.2.4.2 Rủi ro trong thanh toán ............................................................................. 24
1.3 Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thẻ của một số ngân hàng, tổ chức thẻ trên
thế giới và bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ........ 25
1.3.1 Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thẻ của một số ngân hàng, tổ chức thẻ trên
thế giới ........................................................................................................................ 25
1.3.1.1 Citibank .................................................................................................... 25
1.3.1.2 Tổ chức thẻ Amex .................................................................................... 26
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam .................... 27
1.3.2.1 Đối với công tác phát hành thẻ ................................................................. 27
1.3.2.2 Đối với công tác thanh toán thẻ ................................................................ 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 28


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Đồng Tháp ............................................................................................. 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 29
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014.................................... 30
2.2 Những cơ hội và thách thức đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp ............................................... 32
2.2.1 Cơ hội ............................................................................................................. 32
2.2.2 Thách thức ...................................................................................................... 33
2.3 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp ............................................... 36
2.3.1 Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp .................................................... 36
2.3.2 Thực trạng điều tra, khảo sát khách hàng về dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp ................... 41
2.3.3 Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2014 ....... 49
2.3.3.1 Thực trạng nghiên cứu thị trường xác định nhu cầu khách hàng ............. 49
2.3.3.2 Thực trạng phát triển các dịch vụ mới ...................................................... 50
2.3.3.3 Thực trạng nâng cao chất lượng các dịch vụ đã cung cấp ........................ 52
2.3.3.4 Thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển dịch vụ thẻ ......... 53
2.3.3.5 Thực trạng tổ chức các hoạt động truyền thông ....................................... 56
2.4 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp ..................................... 57


2.4.1 Kết quả đạt được............................................................................................. 57
2.4.1.1 Công tác nghiên cứu thị trường xác định nhu cầu khách hàng ................ 57
2.4.1.2 Công tác phát triển các dịch vụ mới ......................................................... 57
2.4.1.3 Công tác nâng cao chất lượng các dịch vụ đã cung cấp ........................... 58
2.4.1.4 Công tác xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển dịch vụ thẻ............. 59
2.4.1.5 Công tác tổ chức các hoạt động truyền thông .......................................... 59
2.4.2 Hạn chế, nguyên nhân .................................................................................... 60
2.4.2.1 Hạn chế ..................................................................................................... 60
2.4.2.2 Nguyên nhân ............................................................................................. 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 62

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
3.1 Định hướng phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam đến năm 2020 ................................................................................................... 63
3.1.1 Định hướng chung .......................................................................................... 63
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ .................................................................. 64

3.2 Giải phát phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp ............................................... 65
3.2.1 Giải pháp nghiệp vụ........................................................................................ 65
3.2.1.1 Giải pháp phát triển sản phẩm thẻ mới ..................................................... 65
3.2.1.2 Giải pháp nâng cao tiện ích của thẻ ghi nợ nội địa .................................. 67
3.2.1.3 Giải pháp đầu tư cho công nghệ và phát triển cơ sở hạ tầng .................... 68
3.2.1.4 Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro trong phát triển dịch vụ thẻ ............ 71
3.2.2 Giải pháp hỗ trợ .............................................................................................. 75


3.2.2.1 Giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing................................................ 75
3.2.2.2 Giải pháp nâng cao trình độ đội ngũ lao động ......................................... 78
3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................. 80
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 80
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam... 81
3.3.3 Kiến nghị với Hiệp hội thẻ ............................................................................. 81
3.3.4 Kiến nghị với các công ty chuyển mạch ........................................................ 82
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV


: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

WTO

: Tổ chức thương mại quốc tế

TCTQT

: Tổ chức thẻ quốc tế

ATM

: Máy rút tiền tự động

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ


VND

: Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ ............................................................................. 13
U

U

Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán thẻ............................................................................ 14
U

U

Bảng:
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012
U

U

– 2014 ......................................................................................................................... 30
Bảng 2.2: Số lượng thẻ phát hành, số lượng ATM, doanh số sử dụng, doanh số thanh toán thẻ
U

U


của Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2012 – 2014 ............................................... 37
Bảng 2.3: Phát hành thẻ của các NHTM trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ...................... 40
U

U

Bảng 2.4: Danh sách địa điểm ATM của Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp................. 55
U

U

Biểu:
Biểu 2.1: Các dịch vụ thẻ ATM của Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp khách hàng
U

U

sử dụng ....................................................................................................................... 42
Biểu 2.2: Cơ cấu hoạt động thanh toán bằng thẻ tại Agribank chi nhánh tỉnh Đồng
U

U

Tháp ............................................................................................................................ 43
Biểu 2.3: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của Agribank chi
U

U


nhánh tỉnh Đồng Tháp ................................................................................................ 44
Biểu 2.4: Dịch vụ ATM của các ngân hàng mà khách hàng từng sử dụng ................ 45
U

U

Biểu 2.5: Tần suất sử dụng thẻ của khách hàng ......................................................... 46
U

U

Biểu 2.6: Các sự cố trong giao dịch .......................................................................... 47
U

U

Biểu 2.7: Hình thức khuyến mãi mà khách hàng quan tâm ....................................... 48
U

U

Biểu 2.8: Tốc độ phát triển dịch vụ Mobile Banking của Agribank chi nhánh tỉnh Đồng
U

U

Tháp ............................................................................................................................ 51


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Ở các nước phát triển, dịch vụ thẻ ra đời từ rất sớm và đã nhanh chóng trở thành
T
1

phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được yêu thích của nhiều người vì độ an
toàn và sự tiện lợi của nó. Ở Việt Nam, dịch vụ này được các NHTM ứng dụng phát
triển khá trễ, song với những tiện ích vốn có của nó, dịch vụ thẻ cũng đã nhanh chóng
phát triển và trở thành phương tiện thanh toán khá phổ biến, điều đó được thể hiện rất
rõ ở số lượng thẻ phát hành, số lượng máy ATM, mạng lưới chấp nhận thẻ, cũng như
doanh số thanh toán thẻ của các NHTM tăng trưởng khá nhanh.
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh
toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền mua hàng
hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín
dụng được cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống
giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Thẻ là một phương tiện thanh toán trong đó hạn chế tối đa việc sử dụng tiền
mặt trong giao dịch mua bán, trao đổi. Khách hàng sử dụng thẻ sẽ giúp giảm rất đáng
kể khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, nhờ đó mà thúc đẩy việc thanh
toán không dùng tiền mặt còn chưa phát triển mạnh ở Việt Nam. Nhà nước sẽ cắt giảm
được khoản chi phí khổng lồ của việc in ấn, phát hành, vận chuyển, lưu thông, bảo
quản, kiểm đếm, giao nhận, cất giữ tiền mặt, vì vậy sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế. Ưu
điểm lớn nhất mà sản phẩm thẻ ngân hàng mang lại cho nền kinh tế, cho xã hội là nó
cung cấp một phương tiện giao dịch thanh toán an toàn, văn minh và hiện đại.
Với nhiều tiện ích và độ an toàn cao như vậy, nên sau khi được các NHTM tại
Việt Nam ứng dụng và phát triển, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng được nhiều người yêu
chuộng sử dụng. So với một số NHTM khác thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam triển khai dịch vụ này tương đối chậm hơn, nhưng cũng đã nhanh
chóng trở thành một trong những ngân hàng dẫn đầu trong lĩnh vực này.

Đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông


thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp” chỉ ra rõ những nội dung chủ yếu của
phát triển dịch vụ thẻ đối với NHTM. Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thẻ của một
số ngân hàng, tổ chức thẻ trên thế giới là bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt
Nam nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp nói riêng trong công tác phát
triển dịch vụ thẻ. Trên cơ sở đó, Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp rút ra bài học cho
mình, đồng thời thông qua đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân làm cơ sở cho
việc đề xuất các giải pháp khắc phục.
Việc phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đang có
chiều hướng tốt. Thành công này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: chất lượng sản
phẩm, thời gian thực hiện giao dịch, các dịch vụ đi kèm, giải quyết các sự cố phát
sinh…Nhờ khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với thẻ ATM mà
ngân hàng có thể biết được mình cần làm gì để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng,
phục vụ nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, đồng thời có thể biết được thị phần
thẻ Agribank so với các NHTM khác để có những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ
trong thời gian tới.
Về phía các NHTM, bên cạnh việc phát triển số lượng thẻ, chất lượng dịch vụ
cũng đang ngày càng được hoàn thiện, phần lớn đều đã liên kết với các tổ chức như:
trường học, hãng taxi, hãng hàng không, siêu thị… trong thanh toán. Đồng thời, độ an
toàn, bảo mật của thẻ ngân hàng ngày càng được cải tiến, như ứng dụng công nghệ
chip trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ.
Từ thực trạng phát triển dịch vụ thẻ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, tác giả đề ra
những giải pháp nghiệp vụ và giải pháp hỗ trợ để phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh
như: phát triển các sản phẩm thẻ mới, nâng cao tiện ích của thẻ ghi nợ nội địa, đầu tư
cho công nghệ và phát triển cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh hoạt động marketing, nâng cao
trình độ đội ngũ lao động, tăng cường quản trị rủi ro trong dịch vụ thẻ. Tác giả đưa ra
những kiến nghị nhằm phát triển thị trường thẻ đầy tiềm năng này trong thời gian tới
như kiến nghị với NHNN, kiến nghị với Agribank Việt Nam, kiến nghị với Hiệp hội

thẻ, kiến nghị với các công ty chuyển mạch.


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Như chúng ta đã biết, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như thẻ
thanh toán, séc, ủy nhiệm chi…đã trở nên rất phổ biến và chiếm tỷ lệ ngày càng cao
trong giao dịch ở ngân hàng. Mỗi hình thức thanh toán đều có công dụng riêng thích
hợp cho từng đối tượng và loại hình giao dịch đa dạng phong phú. Việc đưa ra một
hình thức thanh toán phù hợp vừa là nhiệm vụ vừa là mục đích kinh doanh của các
ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt đã trở thành phương thức thanh toán chủ
đạo của nhiều người, đặc biệt trong số đó thẻ là phương tiện thanh toán được nhiều
người ưa chuộng nhất.
Trước đây, việc sử dụng thẻ trong khu vực dân cư ở Việt Nam vẫn còn phát
triển khiêm tốn chưa được sử dụng rộng rãi nhưng giờ đây theo đà phát triển của thế
giới, việc sử dụng thẻ đã trở nên phổ biến, gần gũi với người dân hơn và được sử dụng
nhiều nhất ở Việt Nam do những công dụng riêng mà thẻ đem lại. Tốc độ tăng trưởng
của thị trường thẻ ngày càng cao, quy mô, số lượng phát hành và sử dụng ngày càng
lớn.
Tuy vậy, số lượng người sử dụng thẻ có tăng nhưng vẫn chưa tương xứng với
tiềm năng phát triển thẻ tại thị trường Việt Nam. Thực trạng trên do nhiều nguyên
nhân, có nguyên nhân khách quan từ thị trường và nguyên nhân chủ quan từ các ngân
hàng phát hành thẻ. Do đó việc nghiên cứu định hướng đưa ra các giải pháp để phát
triển dịch vụ thẻ có ý nghĩa rất thiết thực đối với các ngân hàng ở hiện tại và trong
tương lai.
Thế nên phát triển dịch vụ thẻ đang đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của các NHTM. Đồng hành cùng sự phát triển đó, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam đã triển khai thành công nghiệp vụ thẻ từ năm 2002.
Đây là một quyết định mang tính chiến lược nhằm đa dạng hóa dịch vụ tài chính ngân
hàng và góp phần làm phong phú các loại hình thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt

Nam, đồng thời phát triển thêm kênh huy động vốn với lãi suất thấp, nâng cao hiệu
quả hoạt động của ngân hàng. Việc đưa thẻ vào thị trường là một bước trong chiến
-1-


lược phát triển nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường khi Việt Nam hội nhập
nền kinh tế thế giới.
Việc triển khai công nghệ thẻ không chỉ mang đến cho khách hàng thêm một
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại, an toàn, chính xác, hiệu quả,
tiết kiệm thời gian mà còn góp phần hạn chế lưu thông tiền mặt, chống hoạt động rửa
tiền và qua đó góp phần ổn định nền kinh tế - xã hội.
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ cũng như nhận thức được
những cấp thiết của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp”
cho luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn đề tài này sẽ giúp ích cho ngân hàng
được phần nào trong việc cung cấp và phát triển các dịch vụ thẻ.
2.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Luận án tiến sỹ: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam” của tác giả Hoàng Tuấn Linh đã bảo vệ thành công tại trường Đại học
Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội năm 2012.
Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ của
NHTM, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay. Tác giả đã đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm
phát triển dịch vụ thẻ tại các NHTM Việt Nam. Kết luận và các giải pháp của luận án
đã dự báo được sự phát triển đa dạng của các sản phẩm thẻ cũng như tốc độ phát triển
nhanh của thị trường thẻ hiện nay. Luận án đã tìm ra được các giải pháp chung để thúc
đẩy hình thức thanh toán thẻ, phù hợp với chiến lược phát triển của hiệp hội các ngân
hàng thanh toán thẻ Việt Nam.
Với đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam”, luận án mong muốn đưa ra những giải pháp khoa học, tính thông lệ quốc tế và

phù hợp với đặc thù của Việt Nam. Nội dung công trình nghiên cứu hy vọng góp phần
là tài liệu tham khảo cho giảng dạy và đào tạo về chuyên ngành, là tài liệu tham khảo
cho xây dựng chính sách, tham khảo cho các NHTM xây dựng chiến lược và đề ra các
giải pháp trong việc phát triển hoạt động thẻ của mình.
- Luận án tiến sỹ: “Giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trường thẻ ngân hàng
-2-


tại Việt Nam” của nghiên cứu sinh Trần Tấn Lộc đã bảo vệ thành công tại trường Đại
học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh năm 2013.
Luận án nghiên cứu về hiện trạng phát hành thẻ của các ngân hàng và nhu cầu
sử dụng thẻ của người dân. Đồng thời qua các giải pháp có thể sẽ giúp cho việc phát
hành và sử dụng khắc phục hạn chế, phát huy thế mạnh và từ đó mở rộng hơn. Để phát
triển thị trường thẻ ngân hàng tại Việt Nam, các ngân hàng đã không ngừng áp dụng
nhiều chiến lược mở rộng, các chiến lược là không thể thiếu đối với ngân hàng vì hầu
hết các ngân hàng đều có mục đích kinh doanh là mở rộng thị trường, tăng quy mô thị
phần chiếm lãnh. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng có đặc tính là nhanh tàn lụi, không thể
lưu trữ, nên việc xây dựng các kênh phân phối trở thành một vấn đề hết sức trọng yếu
trong kinh doanh ở các ngân hàng. Xu hướng của các ngân hàng hiện nay vẫn là tiếp
tục củng cố các kênh phân phối truyền thống và phát triển kênh phân phối hiện đại.
- Luận văn thạc sỹ: “Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thành Nghị đã bảo vệ thành công tại trường
Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội năm 2013.
Thông qua việc nghiên cứu các tài liệu, tình hình thực tế phát hành và thanh
toán thẻ tại BIDV, các văn bản pháp quy liên quan..., đề tài đã hệ thống hoá những vấn
đề lý luận liên quan đến sự ra đời và phát triển của hình thức thanh toán thẻ trong hệ
thống các dịch vụ thanh toán mà hệ thống ngân hàng cung cấp, đồng thời phân tích,
đánh giá thực trạng và tìm ra nguyên nhân tồn tại trong hoạt động thanh toán thẻ tại
BIDV. Đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV
trong thời gian tới.

Với sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa chỉ cho khách hàng nhiều sự lựa chọn về hạn
mức giao dịch hay thẻ tín dụng quốc tế chỉ dành cho đối tượng có thu nhập cao… dẫn
đến sản phẩm thẻ của BIDV chưa đáp ứng hết nhu cầu của khách hàng. Do đó, BIDV
cần thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ. Đây là yếu tố có ý nghĩa quyết định
đến hoạt động kinh doanh thẻ vì nó là yếu tố tiên quyết để khách hàng lựa chọn sử
dụng sản phẩm dịch vụ của BIDV.
Căn cứ định hướng nền khách hàng hay thị trường mục tiêu, BIDV cần xây
dựng các sản phẩm thẻ cho từng nhóm đối tượng: thẻ cho giới trẻ để tập trung cho
-3-


khách hàng thuộc đối tượng khách hàng trẻ tuổi như học sinh, sinh viên, cán bộ mới đi
làm mong muốn tiếp cận và sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại và thẻ phổ thông
dành cho khách hàng đã đi làm có thu nhập trung bình hoặc thu nhập cao.
Dựa vào các nghiên cứu trước về thẻ ngân hàng trên, với đề tài “Phát triển dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Đồng Tháp”, tác giả đi sâu tìm hiểu và phân tích nguyên nhân dẫn đến hạn chế việc
phát triển dịch vụ thẻ tại NHTM Việt Nam nói chung và Agribank chi nhánh tỉnh
Đồng Tháp nói riêng để tìm ra các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ một cách hiệu quả
nhất.
Vì vậy đề tài luận văn “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp” ngoài việc góp phần
phát triển dịch vụ thẻ Agribank trong chiến lược phát triển chung của ngân hàng còn
góp phần làm phong phú thêm tài liệu tham khảo về thẻ tại Việt Nam.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2012 – 2014.
- Đề xuất giải pháp phát triển. Giải pháp này phải đảm bảo phù hợp với chiến
lược phát triển chung của Agribank và thỏa mãn cao nhất nhu cầu của khách hàng, mở
rộng thị phần, nâng cao hiệu quả hoạt động.

4. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ thẻ của ngân hàng
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
+ Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2012 đến năm 2014
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu:
+ Thông tin số liệu thứ cấp: các báo cáo, tạp chí ngân hàng, tổng cục thống kê…
+ Thông tin số liệu sơ cấp: tiến hành điều tra, lấy ý kiến 100 khách hàng trên
-4-


địa bàn tỉnh Đồng Tháp thông qua bảng câu hỏi từ 01/03/2015 đến 31/03/2015.
- Phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm các phương pháp tổng hợp, phân
tích, thống kê mô tả, so sánh, điều tra xã hội học.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Về mặt lý thuyết
Luận văn hệ thống cơ sở lý thuyết về thẻ ngân hàng và sự phát triển dịch vụ thẻ
thời gian qua, các nghiên cứu khảo sát về dịch vụ thẻ và ứng dụng các kết quả này để
xây dựng giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.
- Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu luận văn có ý nghĩa thực tiễn sau:
+ Giúp cho các nhà quản trị NHTM có cái nhìn đầy đủ hơn về thẻ thanh toán
và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ. Trên cơ sở đó có những giải
pháp thiết thực giúp cho ngân hàng nâng cao hiệu quả phát hành thẻ trong thời gian
tới.
+ Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh tỉnh Đồng
Tháp, đề tài sẽ góp phần giúp cho Agribank có được những giải pháp thiết thực trong
chiến lược phát triển dịch vụ thẻ tại đơn vị, nâng cao năng lực cạnh tranh, đạt mục tiêu
kế hoạch kinh doanh dịch vụ thẻ hiện tại và những năm tiếp theo.

+ Kết quả nghiên cứu luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các sinh viên
chuyên ngành tài chính ngân hàng.
7. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ, phụ lục và danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được trình bày gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
- Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
-5-


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ NGÂN HÀNG
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ ngân hàng
Thẻ thanh toán đã có mặt từ rất lâu đời trên thế giới. Nhưng vào thời gian trước
đây, loài người vẫn chưa thực sự nhận ra chúng. Hình thức sơ khai ban đầu của những
chiếc thẻ thanh toán lúc đó chỉ là những miếng gỗ, mảnh đá được dùng để ghi lại các
thông tin giao dịch, thông tin thanh toán. Năm 1730, Christopher Thornton - một
doanh thương về đồ nội thất đã quảng cáo chương trình mua trả góp đầu tiên trong lịch
sử thương mại loài người. Từ thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ 20, những người Tallymen bán
trang phục cho khách hàng bằng cách trả góp hàng tuần. Họ được gọi là Tallymen vì
hồ sơ trả tiền của khách hàng được lưu giữ và tính toán trên một miếng gỗ, tiền nợ
được ghi trên một đầu và trả tiền hàng tuần được ghi trên đầu kia. Đến năm 1914 thì sự
ra đời của phương thức thanh toán bằng thẻ ngân hàng được ghi nhận. Khi đó, công ty
điện báo hàng đầu Hoa Kỳ là Western Union đã cung cấp một dịch vụ thanh toán theo

yêu cầu của khách hàng. Theo đó, công ty này phát hành một tấm thẻ bằng kim loại và
một số thông tin được in nổi trên thẻ, bao gồm 2 chức năng cơ bản là nhận dạng khách
hàng và lưu giữ thông tin. Thấy được sự tiện lợi của Western Union, một số công ty
xăng dầu của Mỹ đã nhảy vào phát hành một số loại thẻ cho khách hàng. Công ty
General Petrodium đã phát hành thẻ tín dụng xăng dầu đầu tiên vào năm 1924, thẻ tín
dụng cho phép khách hàng thanh toán bằng thẻ tại các cửa hàng xăng dầu của công ty
họ trên cả nước Mỹ. Từ những hình thức sơ khai của thẻ thanh toán như miếng gỗ,
mảnh đá trước đây thì tấm thẻ kim loại được xem như là tiền thân của tấm thẻ nhựa
sau này. Cùng với sự phát triển của loài người, của khoa học công nghệ và các kỹ
thuật điện toán đã thúc đẩy thẻ thanh toán ngày càng phát triển và hoàn thiện hơn.
Sau đây là một số cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển của thẻ thanh
toán:
-6-


Vào năm 1951, Frank X. Mcnamara đã thành lập công ty đầu tiên phát hành thẻ
tín dụng, cung cấp 200 thẻ tín dụng đầu tiên cho những người giàu có ở New York và
những thẻ này được sử dụng ở 27 nhà hàng sang trọng ở New York, có tên là Diner’s
Club.
Sau Diner’s Club, vào năm 1958, công ty American Express tham gia vào thị
trường thẻ ngân hàng và mục tiêu họ phát triển thẻ là trong lĩnh vực giải trí và du lịch
với sản phẩm thẻ American Express.
Cũng trong năm 1958, khi đó ngân hàng Mỹ phát hành thẻ Bank Americard
xanh, trắng và vàng cung cấp cho người sử dụng lựa chọn trả tiền trong tài khoản dưới
hình thức trả góp.
Năm 1966, một tập đoàn Mỹ có tên gọi Western States’ Bank Card Association
đã mở rộng quan hệ tới những tập đoàn tài chính khác và bắt đầu tung ra thị trường
loại thẻ Master Charge.
Năm 1972, các công ty dầu hỏa với mạng lưới trạm xăng dầu dày đặc cũng phát
hành loại thẻ tín dụng riêng cho khách hàng thân thiết của họ.

Vào năm 1977, National Bank Americard thành lập một loại thẻ mang tên thẻ
Visa, một tên thương hiệu đơn giản, dễ nhớ, có thể phát âm gần như giống nhau trong
tất cả ngôn ngữ. Cái tên Visa nhận được sự đồng tình ở mức độ rộng cùng với tính linh
động của nó.
Năm 1979, tập đoàn thẻ xanh dương của Pháp ký kết với Bank American để
phát hành thẻ tín dụng quốc tế Visa. Từ nay, người Pháp có thể trả tiền ở nước ngoài
nhờ tấm thẻ này. Cũng trong năm 1979, thẻ Master Charge được đổi tên thành Master
Card để chứng tỏ vị thế thống lĩnh thị trường và phát triển thêm những dịch vụ mới.
Năm 1983, Master Card đi đầu trong việc sử dụng công nghệ ảnh 3 chiều dùng
tia laser với mục đích tạo độ an toàn cao cho thẻ.
Năm 1989, các ngân hàng tìm cách tạo an toàn tối đa cho các giao dịch thẻ. Sau
7 năm thử nghiệm, họ đã chọn việc sử dụng con bọ điện tử. Nhà nghiên cứu Pháp
Roland Moreno hợp tác với công ty Cii-Honeywell Bull phát minh hệ thống “bất khả
xâm phạm” này cho thẻ thanh toán.
-7-


Như vậy, thẻ ngân hàng ra đời từ nhu cầu thanh toán và phát triển dựa trên nền
tảng công nghệ cũng như chiến lược thay thế tiền mặt trong lưu thông. Thực tế cho
thấy, thẻ ngân hàng là sự phát triển tất yếu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, đồng
thời đã và đang phản ánh sự phát triển của khoa học công nghệ và văn minh xã hội.
Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là về
công nghệ thông tin, hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện và phát triển. Cùng với mạng
lưới thành viên và khách hàng phát triển hàng ngày, các TCTQT đã xây dựng hệ thống
xử lý giao dịch và trao đổi thông tin toàn cầu về phát hành, thanh toán, cấp phép, tra
soát, khiếu kiện và quản lý rủi ro. Với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗi năm,
thẻ ngân hàng đang cạnh tranh quyết liệt cùng tiền mặt và séc trong hệ thống thanh
toán toàn cầu.
1.1.2 Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do ngân

hàng phát hành cho khách hàng, bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng thực hiện các giao
dịch tự động như: kiểm tra số dư, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ
điện thoại... trên hệ thống máy ATM và POS.
Thẻ ngân hàng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, siêu thị,
cửa hàng xăng dầu, sân bay... Tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ phù hợp với
thẻ của khách hàng, khách đưa thẻ quẹt qua khe đọc thẻ, nhập mã số cá nhân và số tiền
cần thanh toán, máy sẽ in ra hóa đơn và khách hàng ký vào, hoàn tất quy trình thanh
toán.
(PGS. TS. Lê Thị Mận, “Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại”, 2013, Nhà xuất bảo Lao động – Xã hội)

1.1.3 Đặc điểm của thẻ ngân hàng
Hầu hết các thẻ quốc tế hiện nay đều làm bằng nhựa cứng có hình chữ nhật
chung một kích cỡ 96mm x 54mm x 0.76mm, có góc tròn gồm 2 mặt. Bao gồm các
thông tin sau:
- Mặt trước của thẻ:
+ Các huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ, tên thẻ: Visa, Master Card,
-8-


American Express, JCB, Diners Club...
+ Biểu tượng của thẻ: mỗi loại thẻ có biểu tượng riêng, mang tính chất đặc
trưng của ngân hàng phát hành. Đây là yếu tố an ninh, chống lại sự giả mạo.
+ Số thẻ: đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số được dập nổi lên trên thẻ,
số này sẽ được in lại lên trên hoá đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tuỳ theo từng loại thẻ
mà có chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
+ Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn thẻ này có giá trị sử dụng, sau khi hết
thời hạn chủ sở hữu thẻ phải mang thẻ đến ngân hàng yêu cầu gia hạn hoặc cấp lại thẻ
khác.
+ Họ và tên chủ thẻ: được in trên thẻ, tuỳ từng ngân hàng có thể là in nổi hoặc

in chìm. Nếu là tổ chức thì sẽ in tên của người được uỷ quyền. Có thể có ảnh của chủ
sở hữu thẻ, nhưng ít ngân hàng cho nội dung này lên thẻ.
+ Số mật mã của đợt phát hành.
+ Một số đặc điểm riêng của từng loại thẻ
- Mặt sau của thẻ:
+ Dãy băng từ có khả năng lưu trữ những thông tin như số thẻ, ngày hiệu lực,
tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, mã số bí mật cá nhân…
+ Băng chữ ký
+ Số của thẻ còn có thể in lại một lần nữa
(PGS. TS. Phan Thị Thu Hà, “Ngân hàng thương mại”, 2006, Nhà xuất bản Thống kê)
1.1.4 Tính năng của thẻ ngân hàng
- Tính linh hoạt: Với nhiều loại thẻ đa dạng, phong phú, thẻ thích hợp với mọi
đối tượng khách hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp như thẻ thường đến
những khách hàng có thu nhập cao như thẻ vàng. Nó đáp ứng những nhu cầu khác
nhau của chủ thẻ như rút tiền mặt, nhu cầu du lịch, giải trí…
- Tính tiện lợi:
Chủ thẻ có thể giao dịch 24/24h trong ngày và 7 ngày trong tuần. Thẻ cung cấp
-9-


cho khách hàng sự tiện lợi mà không một phương tiện thanh toán nào có thể mang lại
được, nhất là đối với những người đi ra nước ngoài công tác hay đi du lịch, thẻ có thể
giúp họ thanh toán ở bất kỳ nơi nào mà không cần phải đem theo tiền mặt hay séc du
lịch.
- Tính an toàn:
Khách hàng khi sử dụng thẻ có thể an tâm về tài khoản của mình trước nguy cơ
bị mất cắp. Ngay cả khi thẻ bị mất cắp ngân hàng cũng có thể bảo vệ được cho chủ thẻ
bằng số PIN ảnh và chữ ký trên thẻ...tránh khả năng rút tiền của kẻ gian. Với sự tiến bộ
ngày càng cao của khoa học kỹ thuật đặc biệt là ngành công nghệ cao, thì tính an toàn
của thẻ cũng ngày càng được nâng cấp, giúp cho khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng

thẻ.
1.1.5 Phân loại thẻ ngân hàng
- Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
+ Thẻ trong nước
Là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền
giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. Loại thẻ này hoạt động khá đơn giản bởi nó
chỉ do một tổ chức hay một ngân hàng điều hành từ việc tổ chức phát hành đến xử lý
trung gian, thanh toán.
Thường loại thẻ này có nhược điểm là ngân hàng phải thu hút một số lượng khá
lớn ĐVCNT và người sử dụng thẻ. Nếu số lượng này mà ít thì việc kinh doanh trở nên
không hiệu quả, mặt khác việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong phạm vi một quốc gia.
+ Thẻ quốc tế
Đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, được hỗ trợ và quản lý trên toàn
thế giới bởi những tổ chức tài chính lớn như Master Card, Visa… hoặc những công ty
điều hành như Amex, JCB….hoạt động trong một hệ thống thống nhất, đồng bộ.
Thuận lợi chủ yếu của thẻ quốc tế là ở chỗ các ngân hàng nhận được nhiều sự
giúp đỡ về nghiên cứu thị trường, xử lý và nâng cao các yếu tố kỹ thuật của thẻ từ phía
trung tâm thẻ với chi phí thấp hơn nhiều so với sự hoạt động. Ngoài ra, do được phát
-10-


hành qua một chương trình độc quyền, thẻ được nhiều người biết đến và dễ dàng được
chấp nhận rộng rãi ở hầu hết mọi nơi.
- Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
+ Thẻ rút tiền mặt: Là loại thẻ được dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động ATM hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, chủ
thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được cấp hạn mức tín
dụng thấu chi mới sử dụng được. Số tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ vào số tiền ký quỹ.
+ Thẻ ghi nợ: Đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản
tiền gửi hoặc tài khoản séc. Loại thẻ này khi mua những hàng hoá dịch vụ, giá trị của

những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các
thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn… đồng thời ghi có ngay vào tài khoản của cửa
hàng, khách sạn đó. Thẻ ghi nợ cũng được sử dụng tại các máy rút tiền tự động ATM.
+ Thẻ tín dụng: Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó chủ thẻ
được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá dịch
vụ tại những cơ sở kinh doanh, cửa hàng, khách sạn, sân bay… chấp nhận loại thẻ này.
- Phân loại theo công nghệ sản xuất
+ Thẻ khắc chữ nổi: Đây là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi.
Đó cũng chính là tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Trên bề mặt thẻ
được khắc nổi các thông tin cần thiết. Hiện nay người ta không còn sử dụng nó nữa vì
kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị lợi dụng làm giả.
+ Thẻ băng từ: Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng
từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20
năm từ những năm 80 đến đầu năm 2000 đã bộc lộ một số nhược điểm. Đó là khả năng
bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hoá được, người ta có thể đọc
thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy vi tính. Thẻ từ chỉ mang thông tin cố định,
khu vực chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật để đảm bảo an toàn. Do những
nhược điểm trên, thẻ từ những năm gần đây đã bị lợi dụng để lấy cắp tiền.
+ Thẻ thông minh: Đây là thế hệ mới của thẻ thanh toán. Thẻ thông minh dựa
trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc giống như
-11-


một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của
“chip” điện tử khác nhau.
- Phân loại theo chủ thể phát hành thẻ
+ Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho
khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng số tiền
do ngân hàng cấp tín dụng. Đây là loại thẻ được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, nó
không chỉ lưu hành trong một quốc gia mà còn có thể lưu hành toàn cầu, ví dụ như thẻ

Visa, Master...
+ Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đó là thẻ du lịch và giải trí
của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners Club, Amex… Đó cũng có thể
là thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn.
- Phân loại theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng
+ Thẻ kinh doanh: Là loại thẻ được phát hành cho nhân viên các công ty sử
dụng, nhằm giúp các công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu của các nhân viên vì mục
đích chung của công ty trong kinh doanh. Hàng tháng, hàng quý và hàng năm họ sẽ
được cung cấp những thông tin quản lý một cách tóm tắt và chi tiết về sự chi tiêu của
từng nhân viên, từng bộ phận trong công ty mình.
+ Thẻ du lịch và giải trí: Là loại thẻ thường do các công ty tư nhân phát hành
để phục vụ cho ngành du lịch và giải trí.
+ Thẻ vàng: Là loại thẻ phục vụ cho thị trường cao cấp, được xem là loại thẻ
ưu hạng phù hợp với mức sống và nhu cầu tài chính của khách hàng có thu nhập cao.
Thẻ được phát hành cho các đối tượng có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, nhu
cầu chi tiêu lớn. Thường thẻ vàng là thẻ tín dụng do hệ thống Master Card phát hành.
Loại thẻ có thể có những điểm khác nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển
của mỗi vùng, tuy nhiên đặc điểm chung nhất vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn
thẻ thường.
+ Thẻ thường: Cũng là một dạng thẻ tín dụng, thẻ thường là loại thẻ căn bản
nhất, là loại thẻ mang tính chất phổ thông, đại chúng.
(PGS. TS. Phan Thị Thu Hà, “Ngân hàng thương mại”, 2006, Nhà xuất bản Thống kê)
-12-


1.1.6 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng
- Các chủ thể tham gia
+ Chủ thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức được ngân hàng phát hành thẻ để sử dụng
và có tên trên thẻ.
+ Đơn vị chấp nhận thẻ: Là tổ chức hoặc cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ

chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán.
+ Ngân hàng phát hành: Là ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản, trực tiếp
quản lý chủ thẻ và thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ.
+ Ngân hàng thanh toán: Là ngân hàng trực tiếp quản lý thiết bị chấp nhận thẻ
ATM/EDC và thực hiện nghiệp vụ chấp nhận thanh toán thẻ.
+ Tổ chức thẻ quốc tế: Là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng hoặc công
ty tham gia phát hành và thanh toán thẻ quốc tế mang thương hiệu Visa, Master Card,
JCB.
- Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng

Chuyển ra trung

Nhận dữ liệu qua hệ thống

ương

Nhập dữ liệu
phát hành

Phê duyệt phát

Xử lý

hành thẻ

Mở tài khoản
cho khách hàng

Mã hóa


Tiếp nhận hồ sơ
của khách hàng

Chuyển phát nhanh

Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ
U

U

-13-

Phát hành thẻ


×