Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện tân phước, tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.46 KB, 61 trang )

Lê Hoàng Nhân

Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại huyện Tân Phước


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

TÓM LƯỢC ....................................................................................................01
MỞ ðẦU ........................................................................................................03

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................04
1.1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TÂN PHƯỚC……………...04
1.1.1 Lịch sử hình thành. .............................................................................04
1.1.2 Vị trí ñịa lý. ........................................................................................04
1.1.3 ðịa hình. ..........................................................................................04
1.1.4 Khí hậu - Thuỷ văn. .........................................................................05
1.1.5 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội...................................................06
1.1.6 Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Tân Phước. ..................................07
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT HUYỆN TÂN PHƯỚC. ........................................................10
1.2.1 Sơ lược về cơ quan.....................................................................10
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng
ñất...............................................................................................................10
1.2.3 Tổ chức và biên chế. ...................................................................11


1.2.3.1 Tổ chức................................................................................11
1.2.3.2 Biên chế. .............................................................................12
1.2.4 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng
ñất huyện Tân Phước. .................................................................................13
- Hình 1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền
sử dụng ñất huyện Tân Phước . ..................................................................13
1.2.5 Kết quả ñạt ñược và những vấn ñề tồn tại trong công tác ño ñạc
cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất tại huyện Tân Phước. ..................13
1.2.5.1 ðặc ñiểm tình hình. .............................................................13
1.2.5.2 Kết quả thực hiện................................................................14

iv


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ...................................17
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM THỰC TẬP…………………………………17
2.1.1 Thời gian thực tập…………………………………………………. ….17
2.1.2 ðịa ñiểm thực tập……………………………………………………....17
2.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY ðỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN
CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.
.........................................................................................................................17
2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñược
Nhà nước giao ñất (cấp mới)....................................................................18
2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất......................................................................................18
2.2.1.2 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy gồm:........................................................20
2.2.1.3 Trình tự thực hiện. .......................................................................20
Hình 2: Sơ ñồ quy trình cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất.....21
2.2.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñối
với trường hợp ñăng ký biến ñộng về ñất ñai ( chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế

quyền sử dụng ñất ). …………………………………………………………….21
2.2.2.1 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy.……………………………………...22
2.2.2.2 Trình tự thực hiện. ……………………………………………...22
Hình 3: Sơ ñồ quy trình cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ñối với
trường hợp ñăng ký biến ñộng....................................................................23
2.2.3 Mục ñích, yêu cầu của công tác ño ñạc. ...............................................23
2.2.3.1 Mục ñích của công tác ño ñạc.....................................................23
2.2.3.2 Yêu cầu của công tác ño ñạc.......................................................24
2.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .........................25
2.3.1 Cơ sở lý luận........................................................................................25
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu và quy trình thực hiện. .................................26
2.3.2.1 Phương tiện - thiết bị.................................................................26
2.3.2.2 Các yếu tố nội dung cần thể hiện lên bản vẽ..............................27
2.3.2.3 Yêu cầu trước khi tiến hành ño vẽ.............................................27

v


2.3.2.4 Các thao tác kỹ thật tiến hành ño chi tiết ..................................28
2.4 KIỂM TRA NGHIỆM THU, ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG. ......................32
2.4.1 Nguyên tắc chung. ..............................................................................32
2.4.2 Kiểm tra chất lượng sản phẩm công trình............................................33
2.4.3 ðánh giá chất lượng sản phẩm công trình. ..........................................33
Hình 4: Sơ ñồ quy trình công nghệ theo khu ño. .........................................35

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. .........................................36
3.1 KẾT QUẢ ðO ðẠC THỰC HIỆN TẠI ðỊA PHƯƠNG. ......................….36
3.1.1 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất do chuyển nhượng QSD ñất. .....................36
3.1.1.1 Phương pháp thực hiện.................................................................36
3.1.1.2 Trình tự thực hiện.........................................................................36

Hình 5: Các thao tác biên vẽ hình thể thửa ñất trên phần mềm AutoCAD ...38
3.1.2 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất lần ñầu cho hộ gia ñình,
cá nhân ( cấp mới). …........................................................................39
3.1.2.1 ðặc ñiểm khu ño .........................................................................39
3.1.2.2 Phương pháp tổ chức thực hiện. ..................................................39
3.1.2.3 Trình tự thực hiện........................................................................39
Bảng dữ liệu kết quả ño ñạc khu ñất tọa lạc tại ấp Tân Hưng ðông, xã Tân
Hòa Tây như sau:........................................................................................42
Dữ liệu ban ñầu của máy toàn ñạc ( dữ liệu thô)............................43
Dữ liệu ñã khai báo trạm máy, hiển thị dạng góc cạnh...................44
Dữ liệu trạm máy và các ñiểm chi tiết ñược hiển thị
dưới dạng toạ ñộ: .....................46
3.2 THẢO LUẬN............................................................................................46
3.2.1 ðánh giá quy trình công nghệ. ............................................................47
3.2.2 Giải pháp thi công...............................................................................48

vi


CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ..........................................49
4.1 KẾT LUẬN. ...............................................................................................49
4.2 KIẾN NGHỊ. ..............................................................................................50
4.2.1 ðối với cơ quan Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Tân Phước.......................................................................................50
4.2.2 ðối với Trường Cao ñẳng Cộng ñồng Vĩnh Long. .............................51

vii


DANH SÁCH HÌNH

- Bản ñồ hành chính huyện Tân Phước - tỉnh Tiền Giang.
- Hình 1. Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Tân Phước.............................................................................................13
- Hình 2. Sơ ñồ quy trình cấp mới Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất.........21
- Hình 3. Sơ ñồ quy trình cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ñối với trường
hợp ñăng ký biến ñộng. ...................................................................................23
- Hình 4. Sơ ñồ quy trình công nghệ theo khu ño. ............................................35
- Hình 5: Các thao tác biên vẽ hình thể thửa ñất trên phần mềm AutoCAD......38
- Sơ ñồ vị trí các thửa ñất xin cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất (cấp mới)
tại ấp Tân Hưng ðông, xã Tân Hòa Tây.

viii


DANH SÁCH BẢNG
.
Bảng dữ liệu kết quả ño ñạc khu ñất tọa lạc tại ấp Tân Hưng ðông, xã Tân Hòa
Tây. ................................................................................................................ 42
- Dữ liệu ban ñầu của máy toàn ñạc ( dữ liệu thô). ............................... 43
- Dữ liệu ñã khai báo trạm máy, hiển thị dạng góc cạnh....................... 44
- Dữ liệu trạm máy và các ñiểm chi tiết ñược hiển thị dưới dạng
toạ ñộ. ................................................................................................. 46

ix


TÓM LƯỢC

“ðất ñai là một khoảng không gian có giới hạn, theo chiều thẳng ñứng ( gồm
khí quyển, lớp phủ bề mặt thảm thực vật, ñộng vật, diện tích mặt nước, tài

nguyên nước ngầm, khoáng sản trong lòng ñất), theo chiều nằm ngang trên mặt
ñất ( là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, ñịa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với
các thành phần khác ) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn ñối với hoạt
ñộng sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người”. (Tổng cục ñịa chính –
1998 ).
Việc sử dụng ñất ñai liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt ñộng của từng ngành và
từng lĩnh vực, quyết ñịnh ñến hiệu quả sản xuất và sự sống còn của từng người
dân cũng như vận mệnh của cả quốc gia. Chính vì vậy ðảng và Nhà nước ta luôn
coi ñây là vấn ñề bức xúc cần ñược quan tâm hàng ñầu. Do ñó trong công tác ño
ñạc lập bản ñồ ñịa chính cấp xã nói riêng và cấp huyện, tỉnh nói chung cần phải
thực hiện một cách nghiêm túc ñể thấy ñược tầm quan trọng và sự cần thiết của
công tác ño ñạc lập bản ñồ ñối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. ðề
tài: “ Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng ñất tại huyện Tân Phước” ñược thực hiện nhằm mục ñích giải quyết các vấn
ñề trên và khẳng ñịnh thêm vai trò vô cùng quan trọng của ño ñạc lập bản ñồ ñịa
chính trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói riêng và phục
vụ cho việc quản lý nhà nước về ñất ñai nói chung, nhằm phát huy nội lực ñể
phát triển kinh tế, nâng cao ñời sống nhân dân.
Công tác ño ñạc ñược thực hiện tại huyện Tân Phước tỉnh Tiền Giang.
Huyện Tân Phước nằm về phía Tây - Bắc của tỉnh Tiền Giang, có diện tích tự
nhiên 33.321 ha, gồm 12 xã và một thị trấn, cách trung tâm Thành phố Mỹ Tho
22 km. Có toạ ñộ ñịa lý như sau:
- Kinh ñộ ðông: từ 108o 05’ ñến 106o 20’.
- Vĩ ñộ Bắc: từ 10o 25’ ñến 10o 35’.

1


Ranh gới hành chánh:
- Phía ðông: giáp huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Thủ Thừa

thuộc tỉnh Long An.
- Phía Tây: giáp huyện Cai Lậy thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Tân Thạnh
thuộc tỉnh Long An.
- Phía Nam: giáp hai huyện Cai Lậy và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền
Giang.
- Phía Bắc: giáp huyện Thạnh Hoá thuộc tỉnh Long An.
ðất ñai hiện ñang là nguyên nhân của nhiều phức tạp diễn ra trực tiếp trên
ñịa bàn huyện trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, ñể ñiều hành quản lý ñất
ñai một cách có hiệu quả thì công tác ño ñạc cấp giấy chứng nhận tại ñịa bàn
huyện là vô cùng cần thiết và quan trọng. ðược sự chỉ ñạo thực hiện của UBND
tỉnh và sự giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang, sự quan
tâm ñầu tư các thiết bị hiện ñại, ñào tạo nâng cao trình ñộ chuyên môn cho cán
bộ ño ñạc, ñến nay huyện Tân Phước ñã cơ bản hoàn thành công tác ño ñạc cấp
giấy chứng nhận cho các chủ sử dụng ñất có ñất trên ñia bàn toàn huyện, nhằm
phục vụ cho các nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai. Xác ñịnh lại hiện trạng,
thể hiện biến ñộng các thông tin thửa ñất, cung cấp số liệu, tài liệu cho công tác
cấp giấy chứng nhận cũng như làm cơ sở cho việc quản lý, thống kê, kiểm kê
tình hình sử dụng ñất tại ñịa phương.
Công tác ño ñạc tại huyện Tân Phước ñược hình thành trên cơ sở vận dụng
các phương pháp ño ñơn giản cũng như các tiến bộ khoa học và trong công tác ño
ñạc ñảm bảo ñộ chính xác và tuân thủ theo các quy phạm thành lập bản ñồ do Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh. Bản ñồ thành quả ñược kiểm tra ñánh giá
chất lượng ñược cấp có thẩm quyền công nhận làm cơ sở pháp lí cho việc ñăng
ký biến ñộng hồ sơ ñịa chính.
Nội dung nghiên cứu của tiểu luận ñược thực hiện trên cơ sở vận dụng hai
phương pháp: phương pháp ño ñơn giản bằng thước dây và ño ñạc bằng phương
pháp toàn ñạc ñiện tử nhằm mục ñích xác ñịnh, thẩm tra diện tích phục vụ cho
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và ñăng ký biến ñộng về ñất ñai
trên ñịa bàn huyện.


2


MỞ ðẦU
-

-

ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Là thành phần có ý
nghĩa quan trọng ñối với sự sống, là ñịa bàn cư trú của con người, là tư liệu sản
xuất trong nông nghiệp. ðất ñai là một trong những yếu tố tự nhiên có vai trò
quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Trong giai ñoạn hiện nay, xã hội không ngừng phát triển, quá trình khai thác sử
dụng ñất luôn gắn liền với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong khi nguồn tài
nguyên ñất ñai thì lại có hạn. Chính vì thế ñất ñai ngày càng trở nên quý giá hơn.
Do ñó việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên quý báo này là vấn ñề vô cùng
quan trọng và cần thiết ñối với mỗi quốc gia.
ðối với Việt Nam, trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng ðất nước cho ñến nay,
Nhà nước ta ñã thấy ñược vai trò và vị trí của tài nguyên ñất ñai là vô cùng quan
trọng. Từ ñó ñã ñề ra những biện pháp quản lí và sử dụng ñất ñai một cách hợp lí.
Theo quy ñịnh tại ñiều 5, 6 Luật ñất ñai 2003 của Nhà nước Việt Nam về việc
quản lí Nhà nước về ñất ñai có quy ñịnh: “ ðất ñai thuộc quyền sở hữu của toàn
dân do Nhà nước ñai diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí Nhà nước về ñất ñai”.
ðể cho việc quản lý, khai thác, sử dụng ñất ñai một cách có hiệu quả và dễ dàng
hơn, cũng như việc công nhận quyền sử dụng hợp pháp của người sử dụng theo
các quy ñịnh của Nhà nước trong việc quản lí ñất ñai. Một trong các giải pháp
trước tiên và hiệu quả là tiến hành tổ chức cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
ñất cho tất cả các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân có ñất trên phạm vi cả nước nói
chung, trong ñó có ñịa bàn huyện Tân Phước nói riêng.
Công tác ño ñạc tại các Cơ quan Quản lý ðất ñai, cụ thể là Văn phòng ðăng

ký Quyền sử dụng ñất huyện Tân Phước, phục vụ cho việc cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng ðất là một trong những khâu có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong
việc thực hiện tốt chủ trương cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ðất của Nhà
nước. Chính vì vậy “Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng ðất” là vấn ñề ñang ñược quan tâm, tìm hiểu và có ý nghĩa quan
trọng ñối với thực tiển. ðó chính là lý do chọn ñề tài.

3


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN TÂN PHƯỚC.
1.1.1 Lịch sử hình thành.
Huyện Tân Phước ñược hình thành trên cơ sở tách hai phần ñất nằm trong
vùng ðồng Tháp Mười thuộc huyện Châu Thành, huyện Cai Lậy tỉnh Tiền Giang
và một phần ñất của tỉnh Long An theo Nghị ñịnh 68/CP, ngày 11/07/1994 của
Chính Phủ. Huyện Tân Phước ñược công bố chính thức thành lập vào ngày
27/08/1994. Từ ngày ấy ñến nay, huyện Tân Phước trở thành ñơn vị hành chính
thứ 9 của tỉnh Tiền Giang.
1.1.2 Vị trí ñịa lý
Huyện Tân Phước nằm về phía Tây - Bắc của tỉnh Tiền Giang, cách trung
tâm Thành phố Mỹ Tho 22 km. Có tọa ñộ ñịa lý như sau:
- Kinh ñộ ðông: từ 108o 05’ ñến 106o 20’.
- Vĩ ñộ Bắc: từ 10o 25’ ñến 10o 35’.
Ranh gới hành chánh:
- Phía ðông: giáp huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Thủ Thừa
thuộc tỉnh Long An.
- Phía Tây: giáp huyện Cai Lậy thuộc tỉnh Tiền Giang và huyện Tân Thạnh

thuộc tỉnh Long An.
- Phía Nam: giáp hai huyện Cai Lậy và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền
Giang.
- Phía Bắc: giáp huyện Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An.
1.1.3 ðịa hình.
Nằm trong khu vực ðồng Tháp Mười, ñịa hình trong khu vực thấp nhất so
với toàn tỉnh. Toàn huyện có ñịa hình bằng phẳng với ñộ cao 0,6 – 0,7m không
có hướng dốc rõ rệt, chiếm khoảng hơn 80%. Khu vực có ñịa hình cao nhất từ

4


0,7m nằm ở phía ðông Bắc thuộc xã Phú Mỹ, Tân Hoà Thành, là dấu vết của
giồng cát bồi, khu vực thấp cục bộ là vùng trũng Tân Lập, nằm giữa kênh
Nguyễn Tấn Thành và kênh Chợ Bưng, có cao ñộ 0,4 – 0,6m.
Nhìn chung ñịa hình tổng thể của huyện có dạng trũng, lòng máng cao ở xung
quanh phía ðông Bắc và ðông Nam, ñây là ñiểm bất lợi cho vấn ñề lấy nước từ
sông Tiền và khó tiêu thoát nước lũ từ nội ñồng ra.
1.1.4 Khí hậu - Thuỷ văn.
Huyện Tân Phước nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, quanh năm
nóng ẩm, có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Khí hậu trong vùng mang ñặc ñiểm như
sau:
- Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ cao và khá ổn ñịnh, trung bình năm là 290C, trung bình
tháng nóng nhất là 370C ( tháng 04 ), tháng lạnh nhất là 180C ( tháng 01 ). Biên
ñộ dao ñộng nhiệt giữa ngày và ñêm từ 6 – 70C
- Ẩm ñộ không khí: ðộ ẩm không khí trung bình trong năm là 79%, trung bình
tháng thấp nhất là 74% ( tháng 4 ), tháng cao nhất là 82,5% ( tháng 8 ).
- Bốc hơi: Lượng bốc hơi trung bình năm là 1.225 mm, bình quân ñạt 3,3
mm/ngày, tháng 3 có lượng bốc hơi lớn nhất ( 136 mm ), tháng 10 có lượng bốc
hơi nhỏ nhất ( 87 mm ).

- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm 1.438 mm, lượng mưa từ tháng
5 ñến tháng 11 dương lịch chiếm khoảng trên 80% lượng mưa cả năm, các tháng
mùa mưa ñạt từ 100 – 300 mm, các tháng 1, 2, 3 hầu như không có mưa, lượng
mưa ngày thường không lớn, thường nhỏ hơn 50 mm. Mỗi năm có khoảng 110
ngày mưa , tháng 7 là tháng thường có những ñợt không mưa liên tục gây ra hạn.
- Gió: ðịa bàn trong huyện chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chính:
+ Gió mùa ðông Bắc: Hướng gió thịnh hành ðông Bắc thổi vào mùa khô
tầng suất P = 50-60%, vận tốc trung bình 2,5 - 3m/s.
+ Gió mùa Tây Nam: Hướng gió thịnh hành Tây Nam thổi vào mùa mưa
với tầng suất P = 60-70%, vận tốc trung bình 3,5 – 4m/s.
- Nắng – Bức xạ: Trung bình năm có 2.709 giờ nắng, bình quân ñạt 8,2 giờ
nắng/ngày. Các tháng mùa khô ñạt từ 7,8 – 9,2 giờ nắng/ngày, mùa mưa ñạt 5,5 –

5


7,5 giờ nắng/ ngày. Lượng bức xạ bình quân ngày là 444,1cal/cm2, tổng lượng
bức xạ trung bình năm là 162 kcal/cm2.
- Thủy văn: Chế ñộ thủy văn trong vùng chịu ảnh hưởng của chế ñộ bán nhật
triều không ñều theo sông Tiền và sông Vàm Cỏ Tây, thông qua hai kênh chính
là Nguyễn Tấn Thành và Nguyễn Văn Tiếp, ảnh hưởng ñến chế ñộ thủy văn về
dòng chảy, sự xâm nhập mặn, phèn và khả năng tiêu thoát lũ.
1.1.5 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.
Huyện Tân Phước nằm trong vùng ðồng Tháp Mười, huyện có 12 xã và 1
thị trấn (Thị trấn Mỹ Phước). Tổng diện tích tự nhiên 33.321 ha với dân số
49.022 người, mật ñộ dân số 147 người/km2, là huyện có mật ñộ dân số thấp
nhất so với các huyện, thị, thành trong tỉnh Tiền Giang, bình quân diện tích canh
tác trên ñầu người cao khoảng 3.877 m2/người, diện tích ñất hoang còn nhiều
(3.266 ha chiếm 9,8% tổng diện tích tự nhiên), còn nhiều khả năng mở rộng diện
tích sản xuất nông, lâm nghiệp là rất lớn. ðịa hình tương ñối bằng phẳng, phần

lớn ñất phèn trong vùng ñã ñược cải tạo thích hợp cho việc trồng khóm và các
loại hoa màu khác.
Tuy nhiên với xuất phát ñiểm phát triển kinh tế rất thấp so với các huyện
khác trong tỉnh. Tỷ lệ hộ giàu còn thấp, ñời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
Vì vậy trong thời gian vừa qua, nhờ sự chỉ ñạo ñúng ñắn cũng như việc tập trung
ñầu tư của các ngành, các cấp của tỉnh nên việc khai hoang, ổn ñịnh cuộc sống,
dân cư lập nghiệp từng bước có khá hơn, các lĩnh vực về kinh tế xã hội trên ñịa
bàn huyện có những bước chuyển biến ñáng kể. Hạ tầng cơ sở ñược chú trọng
phát triển như: Giao thông, hệ thống thủy lợi, xây dựng các ñiểm trường học, trụ
sở cơ quan, bệnh viện, trạm xá và các công trình phúc lợi nâng cao sức khỏe và
trình ñộ dân trí ñược nâng lên, ñời sống nhân dân ngày càng ñược cải thiện.
Trong giai ñoạn 2001 - 2005 giá cả một số hàng hoá vật tư thiết yếu biến
ñộng lớn, nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách còn nhiều hạn chế
chưa ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển. Tuy nhiên sự quyết tâm cao của các cấp,
các ngành và nhân dân trong việc khắc phục các bất lợi, phát huy các mặt thuận

6


lợi, nền kinh tế huyện Tân Phước cơ bản ñã ñạt ñược mục tiêu ñề ra với tốc ñộ
tăng GDP bình quân thời kỳ 2001 – 2005 là 8,68%.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các khu vực trên ñịa bàn toàn
huyện còn diễn ra rất chậm, trong ñó khu vực nông lâm nghiệp vẫn chiếm tỷ
trọng cao trong nền kinh tế, ñược thể hiện như sau:
- Nhịp ñộ tăng GDP bình quân ñạt:8,68%.
- Nhịp ñộ tăng giá trị sản xuất bình quân Nông - Lâm – Ngư nghiệp ñạt: 8,83 %.
- Nhịp ñộ tăng giá trị sản xuất bình quân Công nghiệp – Xây dựng ñạt: 3,96 %.
- Nhịp ñộ tăng giá trị sản xuất bình quân Thương mại - Dịch vụ ñạt:21,42 %.
- Tổng vốn ñầu tư trên ñịa bàn trong 5 năm (2001 – 2005): 476,6 tỷ ñồng.
- Cơ cấu kinh tế:

+ Khu vực I (Nông – Lâm – Ngư nghiệp): 84,66 %.
+ Khu vực II ( Công nghiệp – Xây dựng): 3,96 %.
+ Khu vực III ( Thương mại - Dịch vụ): 11,37 %.
Qua diễn biến cơ cấu kinh tế của huyện Tân Phước cho thấy ở các khu vực II và
III còn chiếm tỷ lệ thấp. ðể tạo ra giá trị sản xuất của huyện ngày càng lớn cần
giảm bớt tỷ trọng khu vực I và nâng dần giá trị sản xuất khu vực II và III ñặc biệt
là sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến hoa quả, tận dụng nguồn nguyên
liệu khóm sẵn có trên ñịa bàn huyện.
1.1.6 Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Tân Phước.
UBND huyện nhiệm kỳ 2005-2009: có 9 thành viên, cơ cấu gồm: 01 Chủ
tịch, 02 Phó Chủ tịch UBND; 06 Uỷ viên UBND huỵện.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện ñược sắp xếp tổ chức theo Nghị
ñịnh 14/2002/Nð-CP, ngày 04/02/2008 của Chính Phủ quy ñịnh tổ chức cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Cơ cấu UBND huyện gồm 12 cơ quan chuyên môn:
- Phòng Nội vụ.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về lĩnh
vực tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành
chính; chính quyền ñịa phương, ñịa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên

7


chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội; thi ñua khen
thưởng ; tôn giáo; văn thư, lưu trữ nhà nước.
- Phòng Tư pháp.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về công
tác xây dựng văn quy phạm pháp luật; kiểm tra; xử lý văn bản quy phạm pháp
luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực; hộ tịch; trợ
giúp pháp lý; hoà giải ở cơ sở và công tác tư pháp khác.

- Phòng Tài chích - Kế hoạch.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về các
lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và ñầu tư; ñăng ký kinh doanh; tổng hợp,
thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về: tài
nguyên ñất ñai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí tượng,
thuỷ văn; ño ñạc bản ñồ.
- Phòng Lao ñộng – Thương binh và Xã hội.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức făng Quản lÍ Nhà Fướ# về
các lĩNh vực: (ao ñ ng; việc l m; dạy nghề; tiềj lương; diền công; bảo hiểm xã
hội; bản hiểm thẅd nghiệP;; af toàn lao ñộng
bảo vệ và Chăm sóc tRẻ em

người có công; bảO trợ xã hội;

p(òng chống tệ nạN xã Hội; bìn( ñ ng Gi i

ThamVĂn
mư5,
huyệ. thựA hiệf c(ức lănf quảf lí nhÀ Nước về: văn
Phòng
hoÁgiêp
Và UBND
Thông tij.
hóa
gIa ñènh, thể dục thể thao, du lịcH, Bưu chính, vIễn thông và
nternet,
bôngvà ðÀg
ngHệ

- Phòng
Giáo dỤc
Tạo. Thông

tin,

hạ

tầng

Thông

4in

phát
Dham
thAnh,
mư4,báo
giúp
CHí,
UBN@
xuất bản.
huYểf thực hiện chức nănF quản lí nh nước về bàc
,ĩnh

vốc

giáo

$ục




ñà/

tạO,

"ao

gồ

: iục tièu, CH ơng trìlh, nội dung giáo dục và ñào tạo; tiêu chUẩn nhà giáo fà
4iê5 chuẩn cán bộ q5ản lÝ 'iáo dục; tiÊu chuẩn #ơ s

6ật c`Ất, thiết bỊ trường

h c rà ñồ cHā) trẻ em: quy ghế t`i cọ V c p Văn bằng, bhứfg chỉ; bạo ñảm chất
lượng giáo dục và ñào tạo.

8


- PhòNg Y tế.
ThAm mưu, diúp UBN
chăm só# và bảo v

huyện thực hiện c`ức nāng quản lý nHà n ớc về

sức khõe jhân dân, gồm: y tẾ cơ qở, y tế dự p`ò.g9


khám chữa bệnh, pHục hồi chức năng; Y dược cễ trUqền; thuềc phðjg "ệnh c`ữa
bệNh cho fgười, mỹ phẩ); vệ sInh an to n thực phẩm; bảo hIểm 9

ế9 trang

thiết bị y Tế; dân s .
-

Phòng

giúPtriển
U@ND
ô.g Tham
nghiệpmưu,
fà Phá4
N´ng(uyện
dhôn.thực hi n chức năNg quản lý nhà nước về
nô&', làM, diêm ngHiệp; thủy lợi, thủy sảN; phàt tpiển nôjg thôn; phát triển kInh
tế

hộ, +inh

tế

trang

trạI

nông


t(ôn; cinh tế Hợp tÁ





G, lâm, ngư nGhiệP gắn vỚI ngàhh nghề, làng ffhề nông thôn trên ñị! bàn xã.
- Phò.g Công thươlg.
T(am mưu, giúp UBND huyện t`ực hiện chức năng quả. lý nHà lước về:
công nghiệp, tiểu thụ công nghiỆp, thương mại, xây dựng và phát triển ñô thị,
ciến Trúc, quy hoạch xây dựlg,vật laễu xâ

dựng, n`à ở công sở; hạ 4ầng kỹ

Th5ật ñÔ dhị (gồm cẤp thoát Nước, vệ sil( môI trường ĕô thị, công viÊn
c¢y xanh, rác thải, bến BÃi$ Giao thônG, khoa học công n&Hệ).
-

Phònf

ThanH

Tra

HuYện

Tham m u, giºp UBND huyện thực hiện chỉc năng auản lý nhà nước
về công tác thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà
nước của UBND huyện, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết
khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng theo quy ñịnh của pháp luật.

- Văn phòng Hội ñồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân huyện.
Tham mưu tổng hợp cho UBND huyện về hoạt ñộng của UBND, tham mưu
giúp cho UBND huyện về công tác dân tộc, tham mưu cho Chủ tịch UBND
huyện; cung cấp thông tin, phục vụ quản lý và hoạt ñộng của Hội ñồng Nhân dân,
Ủy ban Nhân dân và các cơ quan Nhà nước ở huyện, ñảm bảo cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho hoạt ñộng của Hội ñồng Nhân dân và UBND huyện.

9


1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT HUYỆN TÂN PHƯỚC.
1.2.1 Sơ lược về cơ quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ
chức của UBND huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về: tài nguyên ñất ñai; tài nguyên nước; tài
nguyên khoáng sản; môi trường; khí tượng, thủy văn; ño ñạc bản ñồ.
Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường huện Tân Phước, do UBND huyện quyết ñịnh thành lập theo ñề nghị của
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Phòng Nội vụ - Lao ñộng,
Thương binh và Xã hội, chính thức thành lập và ñi vào hoạt ñộng vào tháng 10
năm 2005.
Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất cấp huyện là cơ quan dịch vụ công,
chịu sự chỉ ñạo và quản lí của Phòng Tài nguyên và Môi trường theo phân cấp
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký
sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa
chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp trong việc thực hiện thủ
tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật.
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất.
- Giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành

chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện với hộ gia
ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá
nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các
thửa ñất thuộc phạm vi ñịa gới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ ñịa
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gửi tới;

10


hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ quản và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa
chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử
dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ và quản lý bản sao Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất và các giấy tờ
khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện trích ño thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng
sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã.
- Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính , trích sao hồ sơ ñịa chính
và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu
cộng ñồng.
- Thực hiện việc thu phí , lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của
pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục
bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.

- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm
vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Vă phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật.
1.2.3 Tổ chức và biên chế.
1.2.3.1 Tổ chức.
Chủ tịch UBND huyện quy ñịnh cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện theo ñề nghị của Trưởng Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Tân Phước có một giám ñốc,
một phó giám ñốc và 15 cán bộ văn phòng, ñược chia thành các bộ phận thực
hiện theo nhiệm vụ bao gồm: bộ phận tài chính thu chi, bộ phận tiếp nhận và trả
hồ sơ ñịa chính, bộ phân chỉnh lí biến ñộng hồ sơ ñịa chính và bộ phận ño ñạc, kỹ
thuật ño ñạc thành lập bản ñồ.

11


+ Bộ phận tài chính thu chi: gồm một kế toán và một thủ quỷ chuyên quản
lý việc thu lệ phí ño ñạc, các khoản lệ phí trong quản lý sử dụng ñất theo quy
ñịnh của pháp luật. Quản lý thống kê các khoản thu chi của Văn phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ ñịa chính: Làm nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp
nhận và trả hồ sơ ñịa chính ñối với các trường hợp xin cấp mới, cấp lại, cấp ñổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; chuyển nhượng , thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng ñất; chuyển mục ñích sử dụng ñất, ñiều chỉnh sai xót thông tin trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, hồ sơ ñăng ký thế chấp và xoá thế chấp bằng
quyền sử dụng ñất. Thực hiện việc ký kết hợp ñồng ño ñạc thẩm tra thửa ñất,
ñăng ký biến ñộng theo quy ñịnh và yêu cầu của chủ sử dụng ñất.
+ Bộ phận chỉnh lý biến ñộng: cập nhật các thông tin biến ñộng về thửa ñất,

chủ sử dụng ñất trên các sổ quản lý ñất ñai: sổ ñịa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy,
sổ ñăng ký biến ñộng và bản ñồ ñịa chính. Cập nhật chỉnh lý trang tư Giấy chứng
nhận, quản lý và lưu trữ các hồ sơ biến ñộng.
+ Bộ phận ño ñạc, kỹ thuật ño ñạc thành lập bản ñồ: Thực hiện nhiệm vụ
thẩm tra ño ñạc diện tích thửa ñất theo hợp ñồng, phục vụ cho công tác ñăng ký
biến ñộng, trích sao hồ sơ thửa ñất. ðo ñạc, thu thập số liệu thành lập bản ñồ hiện
trạng sử dụng ñất, bản ñồ chi tiết phục vụ cho các công trình quy hoạch, giải tỏa
ñền bù.
1.2.3.2 Biên chế.
Việc quản lý và sử dụng biên chế Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Tân Phước doUBND tỉnh Tiền Giang quy ñịnh, theo Nghị ñịnh số
112/2004/Nð-CP ngày 08 tháng 04 năm 2004 của Chính Phủ quy ñịnh cơ chế
quản lý biên chế ñối với ñơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

12


1.2.4 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Tân Phước.

GIÁM ðỐC

PHÓ GIÁM ðỐC

Bộ phận
tiếp nhận và trả
hồ sơ ñịa chính

Bộ phận
chỉnh lý biếnñộng

hồ sơ ñịa chính

Bộ phận
ño ñạc, kỹ thuật ño
ñạc thành lập bản ñồ

Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức nhân sự Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Tân Phước.

1.2.5 Kết quả ñạt ñược và những vấn ñề tồn tại trong công tác ño ñạc cấp
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất tại huyện Tân Phước.
1.2.5.1 ðặc ñiểm tình hình.
- Thuận lợi:
+ Luật ñất ñai 2003 ban hành và các Nghị ñịnh hướng dẫn việc thực hiện dưới
Luật, tạo hành lang pháp lý tháo gỡ ñược những bất cập trong quản lý Nhà nước
về tài nguyên và Môi trường cũng như việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân.

13


+ Hệ thống tổ chức của ngành Tài nguyên và Môi trường từng bước ñược cũng
cố. ðội ngũ cán bộ của ngành ñược cử ñi ñào tạo về trình ñộ chuyên môn và
nghiệp vụ từng bước ñược nâng lên.
+ Công tác giải quyết các thủ tục hành chính ñối với người sử dụng ñất tại bộ
phận một cửa của Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất ñược giải quyết kịp
thời, ñúng luật.
+ ðược sự quan tâm, chỉ ñạo của Thường trực Huyện Ủy, Ủy ban Nhân dân
huyện và có sự chỉ ñạo về mặt chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường ñã
giúp ngành ra sức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý tài

nguyên và môi trường nói chung và quản lý ñất ñai nói riêng.
- Khó khăn:
+ Công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất ở (ONT) tại hai xã Phú
Mỹ và Tân Hoà Thành vẫn còn giấy tồn.
+ Việc sử dụng ñất ñể xây dựng các công trình ở một số ñịa phương cấp xã do
thi công trước, lập dự án sau do ñó gặp khó khăn trong công tác thu hồi ñất.
+ Thực tế công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và môi trường ở huyện,
xã còn gặp nhiều khó khăn mà cấp trên chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể, kịp
thời, nên việc áp dụng còn nhiều lúng túng.
+ UBND xã và cán bộ ñịa chính một số xã chưa quan tâm ñến tình hình quản
lý ñất công nên chưa ñạt ñược kết quả tốt. Hiện vẫn còn ñể tình trạng lấn chiếm
kéo dài chưa phát hiện kịp thời và giải quyết chưa dứt ñiểm, một số xã chưa quản
lý bảo vệ tốt ñất chưa sử dụng và tổ chức ñăng ký vào hồ sơ ñịa chính ñể quản lý
theo ñiều 103 của Luật ñất ñai 2003 quy ñịnh.
1.2.5.2 Kết quả thực hiện.
Thực hiện Nghị ñịnh 64/CP của Chính Phủ về việc giao ñất và tiến hành cấp
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân có ñất trên ñịa bàn
huyện Tân Phước. Chịu sự chỉ ñạo của UBND huyện và Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Tân Phước. Cho ñến nay, Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng
ñất huyện Tân Phước ñã thực hiện tốt công tác ño ñạc, tiến hành cấp Giấy chứng
nhận Quyền sử dụng ñất cho hầu hết các hộ gia ñình, cá nhân có ñất trên ñịa bàn

14


toàn huyện. ðến nay toàn huyện ñã tiến hành xét duyệt và cấp ñược 29.565 Giấy
chứng nhận Quyền sử dụng ñất với tổng diện tích 23.620,7 ha trong ñó:
+ ðất sản xuất nông nghiệp cấp ñược 14.356 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
ñất với diện tích 14.453,72 ha, ñạt tỷ lệ 95,02% diện tích ñất sản xuất nông
nghiệp giao cho hộ gia ñình, cá nhân.

+ ðất lâm nghiệp cấp ñược 6.206 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất với
diện tích 8.842,62 ha ñạt tỷ lệ 97,02% diện tích ñất lâm nghiệp giao cho hộ gia
ñình, cá nhân.
+ ðất nuôi trồng thủy sản cấp ñược 16 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất
với diện tích 12,29 ha ñạt tỷ lệ 100% diện tích nuôi trồng thủy sản giao cho hộ
gia ñình, cá nhân.
+ ðất ở nông thôn cấp ñược 9.474 giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất với
diện tích 303,25 ha ñạt tỷ lệ 93,69% diện tích ñất ở nông thôn giao cho hộ gia
ñình, cá nhân.
+ ðất ở ñô thị cấp ñược 432 Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất với diện
tích 8,82 ha ñạt tỷ lệ 29,07 % diện tích ñất ở ñô thị giao cho hộ gia ñình,cá nhân.
Nhìn chung công tác ño ñạc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện Tân Phước ñã cơ bản hoàn thành tốt.
- Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vấn ñề khó khăn trong công tác ño ñạc phục
vụ việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất tại ñịa phương:
Một số hộ gia ñình, cá nhân chưa nhận thức ñược tầm quan trọng của việc
cấp Giấy chứng nhận nên chưa ñăng ký ño ñạc cấp giấy.
Công tác ño ñạc gặp khó khăn do người sử dụng chưa xác ñịnh ñược nguồn
gốc ñất cũng như ranh giới thửa ñất, nhiều trường hợp tranh chấp nên chưa tiến
hành thẩm tra ño ñạc ñược.
Việc Nhà nước áp dụng khung giá mới trong việc thu tiền sử dụng ñất ñặc
biệt là việc thực hiện thu phí ño ñạc theo quyết ñịnh số 36/2008/Qð-UBND ngày
08/09/2008 của UBND tỉnh Tiền Giang quy ñịnh mức thu, quản lý và sử dụng phí
ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính trên ñịa bàn tỉnh Tiền Giang là quá cao, người dân có
ñiều kiện kinh tế khó khăn không có khả năng ño ñạc cấp giấy.

15


Hiện nay, Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện vẫn còn hạn chế

về kinh phí, ñiều kiện làm việc chưa ñảm bảo, thiếu thốn về vật chất kỹ thuật,
việc ño ñạc chưa theo hệ thống bản ñồ ñịa chính chính quy nên hạn chế trong
công tác quản lý cũng như áp dụng công nghệ chuyên ngành trong việc xử lý bản
ñồ, hồ sơ ñịa chính. Trong khi tỷ lệ biến ñộng trong sử dụng ñất ngày càng cao
do sự phát triển kinh tế xã hội.
- Do vậy cần phải có giải pháp giải quyết các vấn ñề khó khăn nêu trên ñể công
tác ño ñạc ñược thuận lợi, ñẩy nhanh tiến ñộ góp phần hoàn thành tốt chủ trương
cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Tân Phước theo sự
chỉ ñạo của Chính Phủ nói chung và của UBND tỉnh Tiền Giang nói riêng.

16


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM THỰC TẬP
2.1.1 Thời gian thực tập.
ðược sự chấp thuận và chỉ ñạo của Phòng ðào tạo Trường Cao ñẳng Cộng
ñồng Vĩnh Long, Khoa Nông nghiệp của Trường ñã sắp sếp và tạo ñiều kiện cho
toàn thể sinh viên lớp Cao ñẳng Quản lý ðất ñai khóa học 2006 – 2009 ñược ñi
thực tập thực tế, học tập và tích lũy kinh nghiệm, ñồng thời thu thập số liệu ñể
viết báo cáo ñề tài tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý ðất ñai. Thời gian thực tập
kéo dài khoảng 8 tuần, bắt ñầu từ ngày 27 tháng 04 năm 2009 ñến hết ngày 19
tháng 06 năm 2009.
2.1.2 ðịa ñiểm thực tập.
Thực tập tại Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Tân Phước trực
thuộc UBND huện Tân Phước - tỉnh Tiền Giang.
Trụ sở cơ quan nằm tại: Khu 4, Thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền
Giang.

2.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY ðỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN
CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT.
- Luật ñất ñai năm 2003;
- Nghị ñịnh số: 181/2004/Nð- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật ñất ñai.
- Nghị ñịnh số: 17/2006/Nð- CP ngày 27/01/2006 về sửa ñổi bổ sung một
số ñiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai;
- Nghị ñịnh số: 84/2007/Nð – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy ñịnh
bổ sung về việc cấp GCN QSD ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất,

17


trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải
quyết khiếu nại về ñất ñai;
- Nghị quyết: 1126/2007/NQ – UBTVQH11 ngày 22 tháng 06 năm 2007
quy ñịnh về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng ñất nông nghiệp của hộ gia
ñình, cá nhân ñể sử dụng vào mục ñích nông nghiệp;
- Thông tư số: 06/2007/TT – BTNMT ngày 15/06/2007 về việc hướng dẫn
thực hiện một số ñiều của nghị ñịnh số 84/2007/Nð – CP ngày 25/05/2007 của
Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp GCN QSD ñất, thu hồi ñất, thực hiện
QSD ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất
và giải quyết khiếu nại về ñất ñai;
- Thông tư số: 01/2005/TT- BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh 181/2004/Nð- CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ñất ñai;
- Thông tư số 04/2006 /TTLT – BTP – BTNMT ngày 13/06/2006 của Liên
Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi truờng về việc hướng dẫn việc công chứng,
thực hợp ñồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng ñất.

- Quyết ñịnh số 4367/Qð – UBND ban hành quy ñịnh trình tự, thủ tục, lệ
phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu
trên ñịa bàn tỉnh Tiền giang.
2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñược Nhà nước giao ñất (cấp mới).
2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất.
- Có một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất ñược quy ñịnh tại ñiều 50 của
Luật ñất ñai 2003 và ñược UBND cấp xã xác nhận sử dụng ổn ñịnh, không tranh
chấp thì ñược cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng ñất.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng ñất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
trước ngày 15/10/1993.
+ Giấy chứng nhận tạm thời ñược cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên
trong sổ ñăng ký ruộng ñất (lập từ 1982 – 1995).

18


×