Cao Minh Tân
Quy trình ño ñạc ngoại nghiệp phục vụ công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
tại huyện Châu Thành
MỤC LỤC
Nội dung Trang
TÓM LƯỢC 01
MỞ ðẦU 02
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
04
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CHÂU THÀNH 04
1.1.1 Vị trí ñịa lý 04
1.1.2 ðịa hình 04
1.1.3 Khí hậu thủy văn 04
1.1.4 Thực trạng phát triển kinh tế xã hộ 05
1.1.5 Cơ cấu tổ chức huyện Châu Thành 05
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT HUYỆN CHÂU THÀNH 07
1.2.1 Sơ lược về cơ quan 07
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất…08
1.2.3 Tổ chức và biên chế. 08
1.2.3.1 Tổ chức 08
1.2.3.2 Biên chế 09
1.2.3.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
huyện Châu Thành 10
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
Huyện Châu Thành 10
1.2.4 Những vấn ñề còn tồn tại trong cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất 10
1.2.4.1 Thuận lợi. 10
1.2.4.2 Khó khăn. 11
1.2.4.3 Kết quả thực hiện 11
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1THỜI GIAN VÀ
ðỊA ðIỂM THỰC TẬP.
2.1.1 Thời gian thực tập 13
2.1.2 ðịa ñiểm thực tập 13
2.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY ðịNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN
CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT.
2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñược
Nhà nước giao ñất. 14
2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất 14
2.2.1.2 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy 16
2.2.1.3 Trình tự thực hiện 16
2.2.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân ñối với
trường hợp ñăng ký biến ñộng về ñất ñai (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế
quyền sử dụng ñất). 17
2.2.2.1 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy 17
2.2.2.2 Trình tự thực hiện. 17
2.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.
2.3.1 Cơ sở lý luận 18
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu và quá trình thực hiện 19
2.3.2.1 Phương tiện - thiết bị 19
2.3.2.2 Các yếu tố nội dung cần thể hiện lên bản vẽ 20
2.3.2.3 Yêu cầu trước khi tiến hành ño vẽ 20
2.3.2.4 Trình tự hiệp thương và cắm mốc ranh giới sử dụng ñất 21
2.3.2.5 Tiến hành công tác ño vẽ chi tiết: 21
Hình 2: Sơ ñồ quy trình công nghệ khu ño 23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN.
3.1 KẾT QUẢ ðO ðẠC THỰC HIỆN TẠI ðỊA PHƯƠNG.
3.1.1 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất do chuyển nhượng QSD ñất. 27
3.1.1.1 Phương pháp thực hiện 27
3.1.1.2 Quá trình thực hiện. 27
3.1.2 ðo ñạc cấp GCN QSD ñất lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân cấp mới 29
3.1.2.1 ðặc ñiểm khu ño 29
3.1.2.2 Phương pháp tổ chức thực hiện. 29
3.1.2.3 Trình tự thực hiện. 29
3.2 THẢO LUẬN.
3.2.1 ðánh giá quy trình công nghệ. 30
3.2.2 Trình tự thực hiện. 31
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
4.1 KẾT LUẬN 32
4.2 KIẾN NGHỊ. 32
vi
DANH SÁCH HÌNH
Bản ñồ hành chính huyện Châu Thành.
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
Huyện Châu Thành 10
Hình 2: Sơ ñồ quy trình công nghệ khu ño 23
1
TÓM LƯỢC
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. ðể có thể quản
lý,khai thác sử dụng ñất ñai một cách có hiệu quả,cũng như phát triển ñịnh hướng
lâu dài thì nghành quản lý ñất ñai giữ vai trò hết sức quan trọng trong xã hội và
nhà nước có thể quản lý tốt hơn thì việc ño ñạc cấp giấy chứng nhận giữ vai trò
hết sức quan trọng.
ðề tài:”Quy trình ño ñạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất “.ðược thực hiện tại Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Châu
Thành tỉnh Tiền Giang ñây là cơ quan quản lý ñất ñai cấp huyện nhưng ñã ñược
những kỹ thuật và công nghệ hiện ñại ñễ giải quyết những công việc trong
nghành.
ðề tài: “ Quy trình ño ñạc phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền
sử dụng ñất tại huyện Châu Thành” ñược thực hiện nhằm mục ñích giải quyết các
vấn ñề trên và khẳng ñịnh thêm vai trò vô cùng quan trọng của ño ñạc lập bản ñồ
ñịa chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nói riêng và
phục vụ cho việc quản lý nhà nước về ñất ñai nói chung, nhằm phát huy tốt ñể
phát triển kinh tế, nâng cao ñời sống nhân dân.
2
MỞ ðẦU
-
-
Chúng ta ai cũng biết vào thế kỷ XXI, ñối với ngành Tài nguyên và Môi
trường, từ khi có luật ñất ñai ra ñời cho ñến nay ñã luôn khẳng ñịnh rằng. ðất ñai
là lãnh thổ quốc gia là tài nguyên của quốc qia vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất
ñặc biệt là một phần quan trọng của ñời sống, ñịa bàn phân bố dân cư và ñể xây
các cơ sở kinh tế văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng.
Trong giai ñoạn hiện nay, xã hội không ngừng phát triển, quá trình khai thác
sử dụng ñất luôn gắn liền với quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong khi nguồn
tài nguyên ñất ñai thì lại có hạn. Chính vì thế ñất ñai ngày càng trở nên quý giá
hơn. Do ñó việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên quý báo này là vấn ñề vô
cùng quan trọng và cần thiết ñối với mỗi quốc gia.
Chúng ta ñang sống trong nền kinh tế thị trường không ngừng vận ñộng và
phát triển như hiện nay, do áp lực của gia tăng dân số, cùng với tốc ñộ ñô thị hóa
ngày càng cao mà ñất ñai lại có giới hạn và nhu cầu sử dụng ñất ngày càng cao
làm cho diện tích ñất ñai ngày càng thu hẹp lại vấn ñề ñô thị hóa diễn ra có xu
hướng ngày càng nhanh do vậy con người cần có một diện tích ñất ñể ở và mở
rộng kinh doanh nhưng với xu hướng ñó thì họ không dể dàng tìm ñược một thửa
ñất thích hợp cho nên diển ra tình trạng cạnh tranh lẫn nhau. Sự cạnh tranh ñó dẩn
ñến giá trị của ñất ñai ngày càng cao và ngày càng quý giá, dần dần kéo theo
những mâu thuẩn trong việc sử dụng ñất. Vì vậy ñể tránh tình trạng lấn chiếm ñất
ñai, sử dụng sai mục ñích gây ra thất thoát nguồn lợi mà ñất ñai mang lại cho con
người thì mỗi quốc gia ñều có chính sách ñất ñai riêng. ðối với nước ta thì công
tác quản lý nhà nước về ñất ñai là một biện pháp quan trọng khắc phục mâu thuẩn
xảy ra trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, tạo mọi ñiều kiện
cho người sử dụng ñất thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi sử
dụng ñất.
Hòa cùng xu thuế phát triển chung của cả nước, huyện Châu Thành là ñịa bàn
có vị trí rất thuận lợi trong việc trong việc phát triển kinh tế, văn hóa
3
xã hội ở hiện tại và tương lai. Nhưng do sự phát triển dân số huyện Châu Thành
nói riêng và cả nước nói chung ñã ảnh hưởng không ít ñến công tác quản lý nhà
nước về ñất ñai ñời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân trong huyện.
Trong mọi hoạt ñộng cũng như tồn tại của con người trong xã hội Nhà nước.
Chính vì vậy “Quy trình ño ñạc ngoại nghiệp phục vụ công tác cấp Giấy chứng
nhận Quyền sử dụng ðất” là vấn ñề ñang ñược quan tâm, tìm hiểu và có ý nghĩa
quan trọng ñối với thực tiển. ðó chính là lý do chọn tiểu luận tốt ngiệp cuối khoá.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CHÂU THÀNH.
1.1.1 Vị trí ñịa lý:
Huyện Châu Thành giáp Thành phố Mỹ Tho. Có tọa ñộ ñịa lý :
- Kinh ñộ ðông: từ 105
o
83’ ñến 106
o
87’.
- Vĩ ñộ Bắc: từ 10
o
33’ ñến 10
o
37’.
Ranh gới hành chánh:
- Phía ðông: giáp huyện Chợ Gạo.
- Phía Tây: giáp huyện Cai Lậy.
- Phía Nam: giáp thành phố Mỹ Tho và sông Tiền.
- Phía Bắc: giáp huyện Tân Phước và Tỉnh Long An.
Huyện Châu Thành gồm có 25 xã và một thị trấn.
1.1.2. ðịa hình.
ðịa hình tương ñối bằng phẳng ñộ dốc <1% và ñộ cao thay ñổi từ 0.6m ñến
1.5m. Chất ñất theo kết quả ñiều tra của chương trình 60.B và theo hệ thống phân
loại của FAO/UNESCO chất ñất chủ yếu là ñất phù sa bồi.
1.1.3. Khí hậu và thuỷ văn.
Huyện Châu Thành nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, quanh năm
nóng ẩm, có hai mùa mưa nắng rõ rệt. Khí hậu trong vùng mang ñặc ñiểm như
sau:
- Nhiệt ñộ: Nhiệt ñộ cao và khá ổn ñịnh, trung bình năm là 32
0
C.
- Gió: ðịa bàn trong huyện chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chính:
+ Gió mùa ðông Bắc: Hướng gió thịnh hành ðông Bắc thổi vào mùa khô.
+ Gió mùa Tây Nam: Hướng gió thịnh hành Tây Nam thổi vào mùa mưa.
5
Hệ thống ñường thuỷ của huyện có hệ thống sông ngòi và các sông ngòi này
ñều thoát nhanh ra sông Tiền nên mùa mưa lũ không bi ngập úng.
1.1.4 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội.
Do huyện có vị trí ñịa lý thuận lợi có tuyến Quốc lộ 1A ngang qua và kế bên
sông Tiền nên huyện ñã hình thành khá nhiều khu công nghiệp có vốn ñầu tư
trong và ngoài nước, hình thành các cảng lớn nên ñã giải quyết ñược công việc
cho người lao ñộng, số người thất nghiệp giảm dần.
Thành phần dân cư tương ñối thuần nhất, chủ yếu là dân gốc ñịa phương, ñời
sống kinh tế ổn ñịnh, an ninh trật tự tốt, người dân tin tưởng vào chính sách của
ðảng và Nhà Nước.
Dân cư sống tập trung dọc các tuyến Quốc Lộ, ñường tỉnh, ñường huyện, còn
lại phần lớn sống thành từng cụm nhỏ xen giữa các khu vực trồng lúa và cây ăn
quả.
1.1.5 Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Châu Thành
UBND huyện nhiệm kỳ 2005-2009: có 12 thành viên, gồm: 01 Chủ tịch, 02
Phó Chủ tịch UBND; 09 Uỷ viên UBND huỵện.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện ñược sắp xếp tổ chức theo Nghị
ñịnh 14/2002/Nð-CP, ngày 04/02/2008 của Chính Phủ quy ñịnh tổ chức cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Cơ cấu UBND huyện gồm 8 cơ quan chuyên môn:
- Phòng Nội vụ.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về lĩnh
vực tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành
chính; chính quyền ñịa phương, ñịa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội; thi ñua khen
thưởng ; tôn giáo; văn thư, lưu trữ nhà nước.
- Phòng Tư pháp.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về công
tác xây dựng văn quy phạm pháp luật; kiểm tra; xử lý văn bản quy phạm pháp
luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực; hộ tịch; trợ
giúp pháp lý; hoà giải ở cơ sở và công tác tư pháp khác.
6
- Phòng Tài chích - Kế hoạch.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về các
lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và ñầu tư; ñăng ký kinh doanh; tổng hợp,
thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về: tài
nguyên ñất ñai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí tượng,
thuỷ văn; ño ñạc bản ñồ.
- Phòng Lao ñộng – Thương binh và Xã hội.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về các
lĩnh vực: lao ñộng; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội;
bảo hiểm thất nghiệp;; an toàn lao ñộng; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và
chăm sóc trẻ em; phòng chống tệ nạn xã hội; bình ñẳng giới.
- Phòng Văn hoá và Thông tin.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về: văn
hóa, gia ñình, thể dục thể thao, du lịch, bưu chính, viễn thông và Internet, công
nghệ thông tin, hạ tầng thông tin, phát thanh, báo chí, xuất bản.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
nông, lâm, diêm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; phát triển nông thôn; phát triển kinh
tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn
với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên ñịa bàn xã.
- Phòng Công thương.
Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, xây dựng và phát triển ñô thị,
kiến trúc , quy hoạch xây dựng,vật liệu xây dựng, nhà ở công sở; hạ tầng kỹ thuật
ñô thị (gồm cấp thoát nước, vệ sinh môi trường ñô thị, công viên cây xanh, rác
thải, bến bãi, giao thông, khoa học công nghệ).
7
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ
DỤNG ðẤT HUYỆN CHÂU THÀNH.
1.2.1 Sơ lược về cơ quan.
Phòng Tài nguyên và Môi trường là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức
của UBND huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về: tài nguyên ñất ñai; tài nguyên nước; tài nguyên
khoáng sản; môi trường; khí tượng, thủy văn; ño ñạc bản ñồ.
Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyệnChâu Thành, do UBND huyện quyết ñịnh thành lập theo ñề nghị của
Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Phòng Nội vụ - Lao ñộng,
Thương binh và Xã hội, chính thức thành lập và ñi vào hoạt ñộng vào tháng 10
năm 2005.
Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất cấp huyện là cơ quan dịch vụ công,
chịu sự chỉ ñạo và quản lí của Phòng Tài nguyên và Môi trường theo phân cấp
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký
sử dụng ñất và chỉnh lý thống nhất biến ñộng về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa
chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp trong việc thực hiện thủ
tục hành chính về quản lý, sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của phát luật.
1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng ðăng ký Quyền Sử dụng ñất.
- Giúp Phòng Tài nguyên và Môi trường làm ñầu mối thực hiện các thủ tục hành
chính về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện với hộ gia
ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- ðăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật khi thực hiện các quyền của người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá
nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các
thửa ñất thuộc phạm vi ñịa gới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ sơ ñịa
8
chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp tỉnh gửi tới;
hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ quản và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa
chính của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñịnh mức thu tiền sử
dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử
dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà
ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư.
- Lưu trữ và quản lý bản sao Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất và các giấy tờ
khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện trích ño thửa ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng
sử dụng ñất cấp huyện và cấp xã.
- Cung cấp bản ñồ ñịa chính, trích lục bản ñồ ñịa chính , trích sao hồ sơ ñịa chính
và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu
cộng ñồng.
- Thực hiện việc thu phí , lệ phí trong quản lý sử dụng ñất ñai theo quy ñịnh của
pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích lục bản
ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm
vụ về các lĩnh vực công tác ñược giao cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc Vă phòng ñăng ký
quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật.
1.2.3 Tổ chức và biên chế.
1.2.3.1 Tổ chức.
Chủ tịch UBND huyện quy ñịnh cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp huyện theo ñề nghị của Trưởng Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất huyện Châu Thành có một giám ñốc,
hai phó giám ñốc và 23 cán bộ văn phòng, ñược chia thành các bộ phận thực hiện
theo nhiệm vụ bao gồm: bộ phận tài chính thu chi, bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ
9
ñịa chính, bộ phân chỉnh lí biến ñộng hồ sơ ñịa chính và bộ phận ño ñạc, kỹ thuật
ño ñạc thành lập bản ñồ.
+ Bộ phận tài chính thu chi: gồm một kế toán,các khoản lệ phí trong quản lý
sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật. Quản lý thống kê các khoản thu chi của
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ ñịa chính: Làm nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp
nhận và trả hồ sơ ñịa chính ñối với các trường hợp xin cấp mới, cấp lại, cấp ñổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; chuyển nhượng , thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng ñất; chuyển mục ñích sử dụng ñất, ñiều chỉnh sai xót thông tin trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất, hồ sơ ñăng ký thế chấp và xoá thế chấp bằng
quyền sử dụng ñất. Thực hiện việc ký kết hợp ñồng ño ñạc thẩm tra thửa ñất,
ñăng ký biến ñộng theo quy ñịnh và yêu cầu của chủ sử dụng ñất.
+ Bộ phận chỉnh lý biến ñộng: cập nhật các thông tin biến ñộng về thửa ñất,
chủ sử dụng ñất trên các sổ quản lý ñất ñai: sổ ñịa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy,
sổ ñăng ký biến ñộng và bản ñồ ñịa chính. Cập nhật chỉnh lý trang tư Giấy chứng
nhận, quản lý và lưu trữ các hồ sơ biến ñộng.
+ Bộ phận ño ñạc: Thực hiện nhiệm vụ thẩm tra ño ñạc diện tích thửa ñất
theo hợp ñồng, phục vụ cho công tác ñăng ký biến ñộng, trích sao hồ sơ thửa ñất.
ðo ñạc, thu thập số liệu thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất, bản ñồ chi tiết
phục vụ cho các công trình quy hoạch, giải tỏa ñền bù.
1.2.3.2 Biên chế.
Việc quản lý và sử dụng biên chế Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy ñịnh, theo Nghị ñịnh số
112/2004/Nð-CP ngày 08 tháng 04 năm 2004 của Chính Phủ quy ñịnh cơ chế
quản lý biên chế ñối với ñơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
10
1.2.3.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất
huyện Châu Thành.
Hình 1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện
Châu Thành.
1.2.4 Nh
ững vấn ñề còn tồn tại trong cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất.
1.2.4.1 Thuận lợi.
- Luật ñất ñai 2003 ban hành và các Nghị ñịnh hướng dẫn việc thực hiện dưới
Luật, tạo hành lang pháp lý tháo gỡ ñược những bất cập trong quản lý Nhà nước
về tài nguyên và Môi trường cũng như việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân.
- Hệ thống tổ chức của ngành Tài nguyên và Môi trường từng bước ñược cũng cố.
ðội ngũ cán bộ của ngành ñược cử ñi ñào tạo về trình ñộ chuyên môn và nghiệp
vụ từng bước ñược nâng lên.
GIÁM ðỐC
CÁN BỘ
NGOẠI NGHIỆP
PHÓ GIÁM ðỐC
(NỘI NGHIỆP)
PHÓ GIÁM ðỐC
(NGOẠI NGHIỆP)
CÁN BỘ CHỈNH
LÝ BIẾN ðỘNG
11
- Công tác giải quyết các thủ tục hành chính ñối với người sử dụng ñất tại bộ
phận một cửa của Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất ñược giải quyết kịp
thời, ñúng luật.
- ðược sự quan tâm, chỉ ñạo của Thường trực Huyện Ủy, Ủy ban Nhân dân
huyện và có sự chỉ ñạo về mặt chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường ñã
giúp ngành ra sức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý tài
nguyên và môi trường nói chung và quản lý ñất ñai nói riêng.
1.2.4.2 Khó khăn.
- Công tác cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất vẫn còn giấy tồn tại khá
nhiều xã trong huyện.
- Công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và môi trường ở huyện, xã còn gặp
nhiều khó khăn mà cấp trên chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể, kịp thời, nên việc
áp dụng còn nhiều lúng túng.
- UBND xã và cán bộ ñịa chính một số xã chưa quan tâm ñến tình hình quản lý
ñất công nên chưa ñạt ñược kết quả tốt. Hiện vẫn còn ñể tình trạng lấn chiếm kéo
dài chưa phát hiện kịp thời và giải quyết chưa dứt ñiểm, một số xã chưa quản lý
bảo vệ tốt ñất chưa sử dụng và tổ chức ñăng ký vào hồ sơ ñịa chính ñể quản lý.
1.2.4.3 Kết quả thực hiện.
Thực hiện Nghị ñịnh 64/CP của Chính Phủ về việc giao ñất và tiến hành cấp
Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân có ñất trên ñịa bàn
huyện Châu Thành. Chịu sự chỉ ñạo của UBND huyện và Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Châu Thành ñến nay, Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
huyện Châu Thành thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
trên ñịa bàn toàn huyện.
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số vấn ñề khó khăn trong công tác ño ñạc phục
vụ việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất tại ñịa phương:
Công tác ño ñạc gặp khó khăn khá nhiều do ñất ñai có giá trị rất cao mọi
người vì lợi ích của nhau nên việc tranh chấp luôn thường xuyên xảy ra.
12
Do nhà nước quy ñịnh mức giá mới về ñất ñai nên nhiều hộ gia ñình chưa ñủ
kinh phí về phía ño ñạc nên việc ño ñạc cấp giấy diễn ra khó khăn.
Nhiều hộ gia ñình, cá nhân có dất sử dụng mà vẩn chưa xác ñịnh rỏ nguồn
gốc ñất mà mình sử dụng nên việc ño ñạc diễn ra chậm.
Người dân chưa hiểu rỏ hết tầm quan trọng của việc cấp giấy nên nhiều hộ gia
ñình vẫn chưa ñăng ký cấp giấy nên còn khá nhiều hộ vẫn chưa ñược cấp giấy
chứng nhận.
ðể có thể hoàn thành tốt chủ trương chính sách của Nhà Nước về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất thì cần có những giải pháp ñể người dân hiểu rỏ
việc có giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là quan trọng.
13
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM THỰC TẬP
2.1.1 Thời gian thực tập.
Từ ngày 27/04/2009 ñến ngày 19/06/2009.
2.1.2 ðịa ñiểm thực tập.
Thực tập tại Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Châu thành trực
thuộc UBND huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang.
Trụ sở cơ quan nằm tại:Ấp Cá, Thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu thành, tỉnh Tiền
Giang.
2.2 CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY ðỊNH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ðẾN
CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ðẤT.
Các văn bản liên quan.
- Luật ñất ñai năm 2003;
- Nghị ñịnh số: 181/2004/Nð- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật ñất ñai.
- Nghị ñịnh số: 17/2006/Nð- CP ngày 27/01/2006 về sửa ñổi bổ sung một số
ñiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai.
- Nghị ñịnh số: 84/2007/Nð – CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy ñịnh
bổ sung về việc cấp GCN QSD ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất,
trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải
quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Nghị quyết: 1126/2007/NQ – UBTVQH11 ngày 22 tháng 06 năm 2007
quy ñịnh về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng ñất nông nghiệp của hộ gia
ñình, cá nhân ñể sử dụng vào mục ñích nông nghiệp.
- Thông tư số: 06/2007/TT – BTNMT ngày 15/06/2007 về việc hướng dẫn
thực hiện một số ñiều của nghị ñịnh số 84/2007/Nð – CP ngày 25/05/2007 của
14
Chính phủ quy ñịnh bổ sung về việc cấp GCN QSD ñất, thu hồi ñất, thực hiện
QSD ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất
và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Thông tư số: 01/2005/TT- BTNMT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh 181/2004/Nð- CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ñất ñai.
- Thông tư số 04/2006 /TTLT – BTP – BTNMT ngày 13/06/2006 của Liên
Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi truờng về việc hướng dẫn việc công chứng,
thực hợp ñồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng ñất.
- Quyết ñịnh số 4367/Qð – UBND ban hành quy ñịnh trình tự, thủ tục, lệ
phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính ba cấp ở một số lĩnh vực chủ yếu
trên ñịa bàn tỉnh Tiền giang.
- Quyết ñịnh 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường ban hành quy ñịnh về cấp giấy CNQSDð.
-Căn cứ vào chỉ thị số 28/2004/CT-TTg ngày 01/11/2004 của Thủ Tướng
Chính phủ về việc thống kê, kiểm kê ñất ñai.
2.2.1 Cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñược Nhà nước giao ñất.
2.2.1.1 ðiều kiện cấp Giấy chứng nhận lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất.
- Có một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất ñược quy ñịnh tại ñiều 50
của Luật ñất ñai 2003 và ñược UBND cấp xã xác nhận sử dụng ổn ñịnh, không
tranh chấp thì ñược cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng ñất.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng ñất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
trước ngày 15/10/1993.
+ Giấy chứng nhận tạm thời ñược cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên
trong sổ ñăng ký ruộng ñất (lập từ 1982 – 1995).
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mua bán nhà ở gắn liền với ñất
ở trước ngày 15/10/1993, nay ñược UBND cấp xã xác nhận thời ñiểm sử dụng.
15
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất hoặc tài sản gắn
liền với ñất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với ñất.
+ Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với ñất ở theo quy ñịnh của pháp
luật.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử dụng
ñất.
- Có một trong 6 loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất nhưng ghi tên người khác thì
ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và không phải nộp tiền sử dụng ñất
nếu:
+ Phải kèm theo giấy tờ chuyển quyền có chữ ký của các bên liên quan,
nhưng ñến trước ngày luật có hiệu lực thi hành mà chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền.
+ ðược UBND cấp xã xác nhận là ñất không tranh chấp.
- Người ñang sử dụng ñất tại vùng có ñiều kiện kinh tế - khó khăn ở miền núi,
hải ñảo thì ñược cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng ñất nếu:
+ Có hộ khẩu thường trú tại ñịa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
+ ðược UBND xã xác nhận ñất sử dụng ổn ñịnh, không có tranh chấp.
- Người sử dụng ñất theo bản án hoặc quyết ñịnh của toà án, quyết ñịnh thi hành
án, quyết ñịnh giải quyết tranh chấp của cơ quan có thẩm quyền và ñã thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy ñịnh thì ñược cấp Giấy chứng nhận và không phải
nộp tiền.
- Người ñược giao ñất, cho thuê ñất từ 15/10/1993 ñến 30/06/2004 nhưng chưa
ñược cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thì ñược cấp Giấy chứng nhận;
trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy ñịnh của
pháp luật.
- Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất không có một trong 6 loại giấy tờ về quyền
sử dụng ñất ñược quy ñịnh tại ñiều 50 của Luật ñất ñai 2003, ñược cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất nếu ñược UBND cấp xã xác nhận:
+ ðất không có tranh chấp.
+ Phù hợp quy hoạch.
16
+ Sử dụng ổn ñịnh trước 15/10/1993 thì không phải nộp tiền.
+ Sử dụng từ 15/01/1993 ñến trước 01/07/2004 thì phải nộp tiền.
2.2.1.2 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy gồm:
- ðơn xin cấp mới
- Biên bản ño ñạc
- Một trong các loại giấy tờ hoặc phiếu ý kiến người dân về nguồn gốc ñất và thời
hạn sử dụng ñất.
- ðơn xin xác nhận nguồn gốc ñất.
- Danh sách công khai
- Tờ trình UBND xã.
- Chứng minh nhân dân, hộ khẩu người sử dụng ñất.
- Biên nhận hồ sơ, phiếu hướng dẫn.
2.2.1.3 Trình tự thực hiện.
-Hộ gia ñình cá nhân có nhu cầu sử dụng ñất nộp ñơn xin giao ñất tại UBND cấp
xã nơi có ñất.
-UBND xã, thị trấn nơi có ñất xác nhận, hoàn chỉnh hồ sơ và giao lại cho hộ Hộ
gia ñình, cá nhân.
- Hộ gia ñình cá nhân nộp bộ hồ sơ ñầy ñủ thủ tục hợp lệ tại Văn phòng ðăng ký
quyền sử dụng ñất huyện.
-Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất trình hồ sơ Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
-Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh hồ sơ và trình chủ tịch UBND
huyện ký xác nhận.
-Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất nhận lại hồ sơ và Giấy chứng nhận từ
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
-Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất cho Hộ gia ñình cá nhân.
17
2.2.2 Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân
ñối với trường hợp ñăng ký biến ñộng về ñất ñai ( chuyển nhượng, tặng cho,
thừa kế quyền sử dụng ñất ).
2.2.2.1 Hồ sơ, thủ tục cấp giấy.
- Hợp ñồng tặng cho quyền sử dụng ñất, hợp ñồng chuyển nhượng quyền sử dụng
ñất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- ðơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- ðơn xin ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất.
- Biên bản thẩm tra, ño ñạc diện tích thửa ñất.
- Giấy chứng tử.
- Tờ khai thừa kế.
- Biên bản phân chia thừa kế.
- Danh sách các thành viên.
- Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ñể thừa kế, tặng cho.
- Biên nhận hồ sơ.
2.2.2.2 Trình tự thực hiện.
-Hộ gia ñình cá nhân liên hệ nộp hồ sơ tại UBND xã, thị trấn nơi có ñất.
-UBND xã, thị trấn nơi có ñất xác nhận, hoàn chỉnh hồ sơ và giao lại cho hộ
dân.
-Hộ dân nộp bộ hồ sơ ñầy ñủ thủ tục hợp lệ tại Văn phòng ðăng ký quyền sử
dụng ñất huyện.
-Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất thẩm tra hồ sơ và chuyển thông tin
ñịa chính cho cơ quan thuế.
-Cơ quan thuế xác ñịnh mức thuế phải nộp và thông báo cho người dân thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
-Hộ dân liên hệ nộp thuế tại cơ quan thuế.
-Sau khi người dân hoàn thành việc nộp thuế, cơ quan thuế chuyển giao cho
Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất.
18
-Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất trình hồ sơ Phòng Tài nguyên và Môi
trường.
-Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm ñịnh hồ sơ và trình Văn phòng UBND
huyện.
-Văn phòng UBND huyện chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận ñã ký cho Phòng
Tài nguyên và Môi trường.
-Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất nhận lại hồ sơ và Giấy chứng nhận từ
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
-Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất cho hộ dân.
2.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
2.3.1 Cơ sở lý luận.
ðề tài ñược thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp hệ thống các phương pháp cụ
thể sau:
- Phương pháp thống kê: chủ yếu sử dụng các phương pháp tọa ñộ vuông góc,
giao hội cạnh , giao hội góc, … ñể kiểm tra tình hình sử dụng ñất : loại ñất, diện
tích, chủ sử dụng, cung cấp số liệu phục vụ công tác cấp giấy.
- Phương pháp toàn ñạc là phương pháp phổ biến và không thể thay thế ñược
khi ño vẽ bản ñồ các khu ñất dân cư, ñô thị ñông ñúc, khu ñất ñược cấp giấy gồm
nhiều thửa ñất, ranh giới có nhiều góc ngoặc, gãy khúc, nhiều ñiểm chi tiết cần
thể hiện. Bản chất của phương pháp là xác ñịnh vị trí của các ñiểm chi tiết ñịa vật
lên bản ñồ, thể hiện ñược hình thể, kích thước và hiện trạng khu ño lên bản ñồ
bằng máy toàn ñạc ñiện tử.
- Phương pháp bản ñồ: dùng bản ñồ khoanh vẽ các vùng dự kiến trích ño ñể
ñiều tra khoả sát, thiết kế, …và lập luận chứng kinh tế kỹ thuật.
- Ứng dụng tin học ñể xử lý số liệu, ứng dụng các phần mềm chuyên dùng như:
Excel, phần mềm AutoCAD, phần mềm GDS ( ñây là phần mềm chuyên dùng do
trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang viết, ñược sử dụng
trên ñịa bàn tỉnh, là phần mềm chuyên dùng xử lý số liệu ño ñạc theo phiên bản
19
tiếng việt chạy trên nền AutoCAD 2000) và các chương trình ứng dụng khác ñể
tiến hành xử lý số liệu thống kê, tính toán và biên vẽ bản ñồ thành quả.
- Phương pháp kế thừa: tất cả các số liệu, tài liệu, bản ñồ sau khi thu thập ñược
tiến hành phân loại, kiểm tra chất lượng ñánh giá mức ñộ tin cậy của tài liệu ñể từ
ñó xác ñịnh những tài liệu nào có thể kế thừa hoàn toàn, những tài liệu cần bổ
sung, chỉnh lý và những tài liệu không còn khả năng sử dụng.
Tiến hành nghiên cứu theo nội dung sau:
- Trích ño bản ñồ ñịa chính với các thửa ñất riêng lẻ của hộ gia ñình, cá nhân
cung cấp số liệu phục vụ công tác cấp giấy, sử dụng phương pháp ño ñơn giản
bằng thước dây.
- Trích ño bản ñồ ñịa chính theo các tỷ lệ lớn với các khu ño có phạm vi rộng
gồm nhiều thửa ñất phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận theo hệ thống, tuyến.
- Sử dụng phương pháp hiện ñại bằng máy toàn ñạc ñiện tử (Topcon), bao gồm
các công việc sau:
+ Nghiên cứu các luận chứng kinh tế (ñã ñược duyệt).
+ Xây dựng hệ thống ño vẽ các cấp.
+ ðo vẽ chi tiết các nội dung bản ñồ ñịa chính.
+ Ứng dụng các phần mềm chuyên dụng GDS chạy trên nề AutoCAD ñể
thành lập hồ sơ kỹ thuật, bản ñồ.
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu và quá trình thực hiện.
2.3.2.1 Phương tiện - thiết bị.
Các thiết bị thu thập số liệu.
- ðối với các thửa ñất riêng lẻ sử dụng phương pháp ño ñạc chủ yếu sử dụng
thước dây và các phương pháp tính toán ñơn giản. Nhưng ñối với các công trình
ño ñạc theo diện rộng, phức tạp thì gặp nhiều khó khăn, tốn kém và mất nhiều
thời gian. Hiện nay, nhờ sự ñồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền
Giang, về việc cho phép du nhập - ứng dụng các thiết bị kỹ thuật máy móc, ứng
dụng khoa học kỹ thuật và kỹ thuật công nghệ thông tin vào việc ño vẽ thành lập
bản ñồ nên công tác ngoại nghiệp ñược thực hiện dễ dàng nhanh chóng, thuận lợi,
chính xác mang lại hiệu quả kinh tế cao.
20
- Các máy toàn ñạc ñiện tử ở nước ta có nhiều loại do các hãng sản xuất : Wild,
Topcon, Sokkia, Geotronics, Nikon, Lecia, … Các máy này khác nhau về vị trí
các phím nhưng ñiều giống nhau về nguyên tắc hoạt ñộng.
- Các thiết bị thu thập số liệu ño tại huyện Châu Thành gồm:
+ Máy toàn ñạc ñiện tử Topcon, các thiết bị phụ của máy.
+ Hệ thống mia gương phản xạ (ñơn và chùm).
+ Thước dây.
+ Sổ dã ngoại và các thiết bị phụ ghi, lưu trữ số liệu ño, sơ họa khu ño.
+ Sào tiêu… và các thiết bị hỗ trợ chuyên dùng khác.
Các thiết bị xử lý số liệu ño.
Sử dụng chương trình chuyên dụng xử lý số liệu ño GDS chạy trên nền chương
trình AutoCAD 2000.
2.3.2.2 Các yếu tố nội dung cần thể hiện lên bản vẽ.
- Thể hiện ranh giới thửa ñất:
+ ðây là yếu tố nội dung chính của bản trích ño, ranh giới phải ñược thể
hiện chính xác và chi tiết, ñúng hình dạng, kích thước và vị trí.
+ Phải thể hiện những khúc ngoặc của ñường ranh giới.
+ Ranh giới phải ñược thể hiện ở dạng khép kín và ổn ñịnh.
- Thể hiện chính xác chỉ giới ñường.
- Thể hiện bờ ñê, ñường ñi.
- Thể hiện hệ thống thủy văn.
- Toàn bộ sông, ao, hồ, kinh, mương.
- Phải thể hiện ñường bờ theo hiện trạng.
2.3.2.3 Yêu cầu trước khi tiến hành ño vẽ.
Trước khi tiến hành ño vẽ chi tiết phải tiến hành công tác tuyên truyền phổ
biến cho nhân dân hiểu ñược ý nghĩa,quyền lợi khi ñược cấp, ñổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất ñể họ ủng hộ cho công tác ño ñạc, hiệp hương và cắm
mốc ranh giới sử dụng ñất bằng cọc bêtông với các chủ sử dụng ñất liền kề ở các
ranh ñất, lập biên bản xác ñịnh ranh giới mốc giới thửa ñất.