Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Đề tài: Quy trình đo đạc phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Chợ Lách pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 55 trang )

Nguyễn Hồng Phú

Quy trình đo đạc phục vụ cơng tác
cấp giấy chứng nhận QSD ñất
tại huyện Chợ Lách


MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Phiếu đánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp
Phiếu theo dõi thực hiện ñề tài tốt nghiệp
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn........................................................................i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................. iii
Mục lục ..............................................................................................................iv
Danh sách hình ...................................................................................................vi
MỞ ðẦU ............................................................................................................1
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................2
1.1. Sơ lược về huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre ....................................................2
1.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................2
1.1.2. Về kinh tế.............................................................................................3
1.1.3. Tài nguyên ñất ñai ................................................................................4
1.1.4. Nguồn nhân lực ....................................................................................6
1.2. Phân tích đánh giá về những thuận lợi
và khó khăn của huyện Chợ Lách ................................................................6
1.3. Sơ lược về cơ quan .......................................................................................7
1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phịng ðăng ký
quyền sử dụng đất Huyện Chợ Lách (VPðKQSDð) ......................................7
1.3.2. Chức năng của VPðKQSDð................................................................8


1.3.3. Nhiệm vụ của VPðKQSDð .................................................................8
1.3.4. Cơ cấu nhân sự ...................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................11
2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ...............................................................11
2.1.1.Thời gian nghiên cứu...........................................................................11
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ..........................................................................11
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................11
iv


2.2.1. Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký biến ñộng ñất ñai .........................11
2.2.1.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
cho trường hợp tách hoặc hợp thửa ñất ...................................................11
2.2.1.2. Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
cho trường hợp chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất .......................................................13
2.2.2. Quy trình đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ..................14
2.2.2.1. Cơ sở lý thuyết ...........................................................................14
-Cơng tác chuẩn bị..................................................................................14
- Khi đo ngồi thực địa ...........................................................................15
2.2.2.2. Quy trình đo đạc theo thực nghiệm.............................................16
- Cơng tác chuẩn bị trước khi ño ............................................................16
- Tiến hành xác ñịnh ranh giới thửa đất...................................................17
+ Các trường hợp thửa đất có ñủ ñiều kiện ñể ño
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................17
+ Các trường hợp thửa đất khơng hợp lệ ñể tiến hành ño
và tiến hành lập biên bản trả lại hồ sơ ....................................................17
- Các phương pháp ño.............................................................................17
+ ðo thủ cơng (đo bằng thước dây)........................................................17
+ ðo bằng máy tồn đạc ñiện tử.............................................................18

Phương pháp ño tạm ...............................................................................20
- Công tác nội nghiệp (xử lý số liệu) ......................................................21
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................45
3.1. Kết quả nghiên cứu có được trong q trình thực tập.............................45
3.2. ðánh giá, tổng hợp kết quả nghiên cứu có được
với các nghiên cứu khác ..............................................................................45
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................47
Tài liệu tham khảo.............................................................................................48

v


DANH SÁCH HÌNH
STT

HÌNH

TÊN HÌNH

1

1.1

ðịa giới hành chính huyện Chợ Lách.

2

2

1.2


Sơ đồ tổ chức Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ lách.

10

3

2.1

Sơ đồ mơ tả ranh giới thửa đất bằng phương pháp đo thủ cơng.

18

4

2.2

ðo chi tiết bằng máy tồn ñạc ñiện tử.

19

5

2.3

ðo chi tiết bằng máy toàn ñạc với phương pháp tăng cọc phụ.

20

6


2.4

Phương pháp ño tạm.

20

7

2.5

Sơ ñồ thửa đất đo ngồi thực địa bằng phương pháp thủ cơng.

22

8

2.6

Giao diện MicroStation Manager chứa dữ liệu bản ñồ gốc.

22

9

2.7

Cửa sổ MicroStation Manager chứa dự liệu bản đồ đã số hóa.

23


10

2.8

Cửa sổ MicroStation Manager chứa dự liệu bản ñồ ñơn vị hành
chính cấp huyện.

11

2.9

TRANG

23

MicroStation Manager chứa dự liệu bản đồ của từng đơn vị hành
chính cấp xã.

24
24

12

2.10

MicroStation Manager chứa số tờ bản ñồ dc2.dgn.

13


2.11

Thanh Popup của Menu Edit với lựa chọn Replace text để tìm số
hiệu thửa đất.

25

14

2.12

Cửa sổ Replace text.

25

15

2.13

Giao diện thơng tin về thửa đất.

25

16

2.14

Giao diện của thanh cơng cụ truy bắt ñiểm Snap button.

26


17

2.15

Chế ñộ bắt ñiểm giao ñể vẽ cạnh chuẩn.

26

18

2.16

Vẽ cạnh chuẩn của thửa ñất.

27

19

2.17

Cửa sổ Place Circle By Center dùng ñể nhập số liệu vẽ đường trịn
giao hội.

27

20

2.18


ðường trịn tạo kích thước khống chế.

27

21

2.19

Màn hình thể hiện giao hội giữa hai đường trịn.

28

22

2.20

Cơng cụ Place line nối cạnh chuẩn với giao của hai đường trịn.

28

23

2.21

Màn hình thể hiện giao hội giữa hai đường trịn tiếp theo.

29

vi



24

2.22

Cơng cụ Place line nối các cạnh của thửa đất.

29

25

2.23

Thanh Extend Element của Main.

30

26

2.24

Sơ đồ thửa đất được vẽ hồn chỉnh.

30

27

2.25

Khởi ñộng FAMIS trên thanh Command Window của

MicroStation.

31

28

2.26

Thẻ Cơ sở dữ liệu bản ñồ với các lựa chọn ñể liên kết các dữ liệu.

31

29

2.27

Tạo Topology.

31

30

2.28

Cửa sổ MRF Clean Parameters.

32

21


2.29

Cửa sổ MRF Clean Setup Tolerances.

32

32

2.30

Cửa sổ MRF Clean v8.0.1.

33

33

2.31

Tạo vùng.

33

34

2.32

Cửa sổ BUILD.

33


35

2.33

Cửa sổ Information thơng báo đã tạo xong Topology.

34

36

2.34

Kết nối cơ sở dữ liệu lần tiếp theo.

34

37

2.35

Lựa chọn lệnh ñể xuất hồ sơ địa chính.

34

38

2.36

Giao diện của hồ sơ kỹ thuật thửa đất.


35

39

2.37

Biểu tượng Topology.

35

40

2.38

Hồ sơ trích đo được xuất ra (chưa chỉnh sửa).

36

41

2.39

Sơ ñồ phát họa thửa ñất khi ño bằng máy toàn ñạc ñiện tử.

38

42

2.40


Sổ ño chi tiết ñược nhập trong Notepad.

38

43

2.41

Cửa sổ MicroStataion Manager chứa dữ liệu bản ñồ gốc.

39

44

2.42

Khởi ñộng FAMIS trên thanh Command Window của
MicroStataion.

39
39

45

2.43

Thẻ cơ sở dữ liệu bản ñồ với các lựa chọn ñể liên kết các dữ liệu.

46


2.44

Thẻ cơ sở dữ liệu trị ño ñể liên kết với phần dữ liệu sẽ ñược nhập
vào.

40

47

2.45

Lệnh nhập dữ liệu (Import) từ Notepad.

40

48

2.46

Cửa sổ lựa chọn đường dẫn chứa dữ liệu cần nhập (Import).

40

49

2.47

Màn hình thổng thể tờ bản ñồ số 39.

41


50

2.48

Lệnh hiển thị số hiệu trị ño.

41

vii


51

2.49

Cửa sổ mơ tả trị đo.

42

52

2.50

Màn hình thể hiện các trị ño.

42

53


2.51

Cửa sổ View Levels.

43

54

2.52

Sơ ñồ thửa ñất ñược nối lại từ các trị đo (chưa hồn chỉnh).

43

55

2.53

Sơ đồ thửa ñất ñược nối lại hoàn chỉnh khi phục hồi theo bản ñồ
gốc.

44

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT


CHÚ THÍCH

BððC

Bản đồ ñịa chính.

DKD

ðiểm khởi ñầu.

GCNQSDð

Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.

MðSD

Mục ñích sử dụng.

QLðð

Quản lý ñất ñai.

QSDð

Quyền sử dụng ñất.

STNMT

Sở Tài ngun Mơi trường.


TR

Trạm.

VPðKQSDð

Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất.

iii


MỞ ðẦU
ðể sử dụng ñất ñai ñạt hiệu quả kinh tế cao thì cơng tác quản lý nhà nước
về đất ñai phải ñược chú trọng quan tâm. ðặc biệt trong giai ñoạn hiện nay kinh
tế chuyển sang nền kinh tế thị trường, trong khi đó bản đồ giải thửa trước đây
khơng cịn đáp ứng được nhu cầu quản lý. u cầu đặt ra là phải chính xác về vị
trí, kích thước, hình dạng, diện tích, hình thể của từng thửa đất thể hiện trên bản
đồ địa chính. Chính vì lẽ ñó việc xây dựng một hệ toạ ñộ thống nhất, chỉnh lý
biến động đất đai là cơng việc nhất thiết, trong đó cơng tác đo đạc là cơng việc
cần thiết và vô cùng quan trọng làm cơ sở cho việc ño vẽ bản ñồ ñịa chính, giúp
cho ñịa phương nắm chắc lại tồn bộ quỹ đất và cấp giấy chứng nhận cho việc sử
dụng đất của từng hộ gia đình, cá nhân và tổ chức sử dụng ñất trong cả nước.
+ ðối tượng:
ðăng ký biến ñộng ñất ñai về quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Cơng tác đo đạc phục vụ cho các biến ñộng về tách thửa, hợp thửa,
chuyển ñổi, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
ñất.

1



CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE
1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Chợ Lách nằm về phía đầu cù lao Minh, là một dãy đất hẹp ñược
bao bọc bởi sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên với vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc: giáp sông Tiền, sông Hàm Luông, bên kia bờ sông là huyện
Cai Lậy (tỉnh Tiền Giang) và huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre).
- Phía Nam: giáp sơng Cổ Chiên, bên kia bờ sông là huyện Long Hồ và
Vũng Liêm (tỉnh Vĩnh Long).
- Phía ðơng: giáp huyện Mỏ Cày Bắc (tỉnh Bến Tre).
- Phía Tây: giáp huyện Long Hồ (tỉnh Vĩnh Long).
- Toạ ñộ ñịa lý của huyện nằm trong giới hạn sau:
106001’25”- 106017’03” kinh độ ðơng.
10008’35”- 10017’40” vĩ độ Bắc.

Hình 1.1: ðịa giới hành chính huyện Chợ Lách

2


Diện tích đất tự nhiên 18.979 ha, bằng 8,16% diện tích tỉnh Bến Tre. Dân
số năm 2000 là 130.817 người, bằng 9,94% dân số tỉnh Bến Tre, mật ñộ dân số
bình qn 693 người/km2. Do đó, Chợ Lách là huyện có diện tích nhỏ nhất
nhưng đơng dân của tỉnh Bến Tre. Huyện ñược chia thành 11 ñơn vị hành chánh,
bao gồm Thị trấn Chợ Lách và các xã: Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn ðịnh, Hịa
Nghĩa, Long Thới, Vĩnh Thành, Tân Thiềng, Phú Sơn, Vĩnh Hòa, Hưng Khánh

Trung.
Thị trấn Chợ Lách nằm cách thị xã Bến Tre 37 km, cách TP Hồ Chí Minh
120 km và cách thành phố Cần Thơ 75 km theo đường chim bay.
Vị trí địa lý của huyện Chợ Lách có những đặc trưng thuận lợi như sau:
Huyện Chợ Lách nằm về phía thượng lưu đỉnh tam giác châu của hệ thống
sông Cửu Long, là một khu vực chuyển tiếp giữa vùng lũ và triều với các ñặc
trưng rất thuận lợi cho nông nghiệp như ñất phù sa có độ phì thuộc vào loại cao
nhất ðồng Bằng Sông Cửu Long, hầu như không nhiễm mặn lợ và chỉ ảnh hưởng
lũ nhẹ, có khả năng điều tiết nước thuận lợi theo triều. Các đặc điểm này đã hình
thành một vùng nơng nghiệp lâu đời với cảnh quang chính là kinh tế vườn, xanh
mát, sạch ñẹp, ñạt hiệu quả khai thác nông nghiệp cao và thuận lợi cho các loại
hình du lịch sinh thái.
Huyện Chợ Lách có vị trí trung gian giữa hai nhánh sông Cổ Chiên và
Tiền Giang, có đường thuỷ cấp quốc gia là kênh Lách xun qua vùng lãnh thổ
và ñi ngang Thị trấn Chợ Lách, ñược xem như trục giao thông thuỷ huyết mạch
giữa Thành Phố Hồ Chí Minh với các tỉnh phía Nam sơng Cổ Chiên.
Trong nội bộ cù lao Minh, với quốc lộ 57 nối từ quốc lộ (tỉnh Vĩnh Long) giao
lưu thuận lợi với các huyện vùng hạ lưu châu thổ (Mỏ Cày, Thạnh Phú).
1.1.2. Về kinh tế
Chợ Lách là một trong những trọng điểm trái cây của khu vực ðồng Bằng
Sơng Cửu Long và cũng là nơi sản xuất giống cây chất lượng cao với số lượng
lớn nhất cả nước, ñã phát triển nền kinh tế vườn ở trình độ cao với những ñặc sản
mang dấu ấn ñịa phương, cộng thêm cảnh quan sơng nước, cồn bãi, một số di
tích lịch sử có giá trị và lịng hiếu khách, tính văn nghệ …ñã trở thành một ñiểm

3


kinh tế quan trọng của tỉnh Bến Tre, thu hút du khách ñến tham quan, du khảo
trong xu hướng du lịch sinh thái của thế giới hiện nay.

1.1.3. Tài nguyên ñất ñai
Tài nguyên ñất ñai của Chợ Lách có thể xếp vào 3 nhóm chính: nhóm đất phù
sa trẻ, nhóm ñất phèn và nhóm ñất cát giồng.
+ ðặc ñiểm thổ nhưỡng: có diện tích 12.389 ha, chiếm tỉ trọng 89,8%, là
nhóm đất chủ đạo trên địa bàn Huyện, độ phì từ khá đến cao, phổ thích nghi khá
rộng, bao gồm các loại:
- ðất phù sa mới phát triển, ñược bồi: là loại đất có độ phì cao nhất, giàu
mùn, đạm, kali, lân, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới ít nặng, phân bố
tại các cù lao và khu vực ven sông Cổ Chiên thuộc các xã Phú Phụng, Vĩnh Bình,
Sơn ðịnh, thích nghi canh tác các loại vườn chun đặc sản có u cầu độ phì,
thành phần cơ giới hợp lý và tiêu nước tốt.
- ðất phù sa mới phát triển, thốt thủy: là loại đất có độ phì cao, giàu mùn
đạm, kali, lân trung bình, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới nặng; phân
bố tại khu vực ven sông Cổ Chiên và Hàm Luông, trên phần lớn xã Vĩnh Hịa,
Hưng Khánh Trung và phía Nam xã Vĩnh Thành; thích nghi canh tác các loại
vườn đặc sản, vườn cây có múi và cả vườn hỗn hợp.
- ðất phù sa ñã phát triển, úng thủy: cũng là loại đất có độ phì cao, rất giàu
mùn, đạm, kali nhưng nghèo lân, dung tích hấp thu cao, thành phần cơ giới nặng
và úng thủy; phân bố tại các vùng trũng thuộc xã Long Thới, Tân Thiềng và Vĩnh
Hồ, thích nghi cho trồng lúa cao sản, khi chuyển sang kinh tế vườn cần có hệ
thống thủy lợi chống úng, thích nghi nhất cho canh tác cây có múi, măng cụt.
- ðất phù sa đã phát triển có đốm rĩ nâu đỏ: là loại đất có độ phì khá, tầng
mặt giàu mùn, đạm, kali nhưng nghèo lân, dung tích hấp thu khá cao, thành phần
cơ giới nặng và chặt; phân bố chủ yếu tại khu vực đồng bằng phía sau đê sơng;
thích nghi cho trồng lúa cao sản lẫn kinh tế vườn nhưng cần cải tao độ chặt của
đất.
+ Nhóm đất phèn: chỉ có một loại đất phèn ít, tầng phèn sâu hơn 100cm,
về thực chất là ñất phù sa phủ trên nền phèn, do tầng phèn nằm dưới sâu nên hầu

4



như khơng có ảnh hưởng đến canh tác ở tầng mặt. Về các đặc tính lý hóa tương
tự như đất phù sa úng thủy, diện thích 1.372 ha, chiếm tỉ trọng 8,5%, phân bố chủ
yếu tại xã Long Thới và Tân Thiềng.
+ Nhóm đất cát giồng: chỉ có một loại đất là đất cát giồng đã phân hố,
diện tích 283 ha, chiếm tỉ trọng 1,7%, là loại đất có độ phì kém nhưng phổ thích
nghi rộng cho các loại cây trồng cạn, nghèo mùn, đạm, lân, kali, dung tích hấp
thu thấp, thành phần cơ giới nhẹ, phân bố rải rác tại các xã Vĩnh Thành, Vĩnh
Hoà và nhiều nhất tại Hưng Khánh Trung, thích nghi cho thổ canh và các cây
trồng cạn.
-Nhìn chung, phần lớn đất đai Chợ Lách có độ phì cao, có dạng địa mạo
đa dạng (cù lao, đê sơng tự nhiên, đồng bằng, giồng cát), có cao trình khá cao và
có khuynh hướng thấp dần từ Tây sang ðông, từ sông lớn vào khu vực trung tâm.
Nước ngọt hầu như quanh năm hoặc nhiễm lợ cục bộ ngắn hạn. Mơi trường tự
nhiên đó hồn tồn thích nghi với kinh tế vườn và lúa cao sản.
-Tài nguyên khoáng sản lớn nhất của Chợ Lách là cát sông với khoảng
68,2 triệu m3 (lớn nhất của tỉnh Bến Tre), tập trung trên sông Hàm Luông chung
quanh khu vực An Hiệp-Tiên Thủy- Phú Sơn-Thanh Tân, khoảng 3,2 triệu m3 tập
trung trên sơng Cổ Chiên chung quanh khu vực đầu các cồn và cù lao (đoạn Tân
Phú-Thị trấn Chợ Lách trên sơng Hàm Lng và đoạn từ Hịa Nghĩa đến Tân
Thiềng trên sơng Cổ Chiên) cũng có nhiều bãi cát có trữ lượng nhỏ và phân tán,
ñược bồi lắng do áp lực dịng chảy bị giảm ngay đầu cồn, hiện đang được khai
thác với quy mơ nhỏ. Chợ Lách cũng có một ít đất sét làm gạch ngói nhưng chất
lượng khơng tốt do co giãn nhiệt lớn.
-Về tài nguyên sinh vật Chợ Lách nói chung, Cái Mơn nói riêng là vùng
sản xuất giống cây ăn trái lớn nhất nước nên nông dân tại ñịa phương ñã sưu tập
rất nhiều giống cây trồng, trong đó có nhiều lồi đặc sản có rất nhiều dịng, chủ
yếu là sầu riêng, chơm chơm và các loại cây có múi. Các tài ngun thực vật và
động vật tự nhiên (lá dừa nước, bàng lác, thủy sản ngọt tự nhiên) đang có nguy

cơ bị cạn kiệt, kể cả ốc gạo là lồi thủy sinh được sinh sản và phát triển rất nhiều
tại cồn Phú ða trong những năm chế ñộ thủy văn thuận lợi.

5


1.1.4. Nguồn nhân lực
- Dân số huyện Chợ Lách ñã gia tăng từ 121.623 người (1990) ñến
130.917 người (2000). Tốc ñộ gia tăng dân số bình quân trong thời kì 1990-2000
là 0.73%/năm. Tỉ lệ tăng dân số giảm nhanh từ 2,15% (1990) còn 1,34% (1995)
và chỉ còn 0.97% (2000). Tăng giảm cơ học cũng giảm dần từ -1.434 người
(1990) còn -686 người (2000), chủ yếu đi làm ăn ở ðơng Nam Bộ, cho thấy số
di dân của huyện có khuynh hướng ngày càng ít đi.
- Dân số nơng thơn tăng nhanh hơn bình quân (0,74%/ năm), trong khi dân
số thành thị tăng chậm hơn (0,63% /năm). Mật ñộ dân số trung bình của Chợ
Lách năm 2000 là 693 người /km2, gấp 1,22 lần mật độ dân số bình qn của tỉnh
Bến Tre và gấp 1,7 lần mật ñộ dân số bình qn của đồng bằng sơng Cửu Long.
- Lực lượng lao động trong thời kì 1990-2000 được coi là trẻ qua biến
động các năm có thể đáp ứng u cầu phát triển kinh tế của ñịa phương, tuy
nhiên lao ñộng có tay nghề hiện nay chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng số
3,34%, thấp hơn bình quân của tỉnh Bến Tre (6,7%). Mặt khác, người lao ñộng
ñược ñào tạo tại huyện hay ñi học nghề các nơi khác cũng chưa có điều kiện
phục vụ do chưa có nơi sử dụng. Mặt khác, tỷ lệ lao động trong độ tuổi cịn ñi
học cũng rất thấp (6,48%) cũng cho thấy những hạn chế trong phát triển năng
suất cũng như trong tiến trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của huyện hiện nay
cũng như trong thời gian sắp tới.
(Theo tài liệu nghiên cứu tại Phịng Tài Ngun và Mơi Trường)
1.2. PHÂN TÍCH, ðÁNH GIÁ VỀ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
CỦA HUYỆN CHỢ LÁCH
Huyện Chợ Lách là một phần cù lao bị bao bọc 3 mặt bởi 3 sông lớn trong

hệ thống sông Cửu Long là sông Cổ Chiên và Hàm Luông, giao thơng bộ trong
nội bộ Huyện cịn nhiều khó khăn, và giao thơng ngoại Huyện chỉ nhờ vào độc
đạo Quốc lộ 57. Vị trí trên làm cho Huyện bị cơ lập tương ñối về phương diện
các trục ñường bộ theo hướng Bắc-Nam và cần thiết phải phá thế cù lao này.
-ðặc điểm vùng là có hệ thống sơng rạch chằng chịt, cũng gây trở ngại
cho việc giao thông bộ trong nội bộ huyện.

6


- Chợ Lách nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chung của ðồng
Bằng Sơng Cửu Long, lượng mưa vào hàng năm không thấp, cũng không
cao so với ðồng Bằng Sơng Cửu Long, nhưng với đặc điểm nền nhiệt cao và ổn
định quanh năm, ít bão, thuận lợi cho phát triển Nông - Ngư nghiệp.
1.3. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN
1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phịng ðăng ký quyền
sử dụng đất huyện Chợ Lách
Văn Phịng ðăng ký quyền sử dụng ñất huyện Chợ Lách là một cơ quan
hành chính cơng, hoạt động theo loại hình sự nghiệp có thu, có con dấu riêng và
được mở tải khoản riêng tại kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn. Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất được hình thành có chức
năng tổ chức thực hiện ñăng ký sử dụng ñất và chỉnh lý biến ñộng về sử dụng
ñất, quản lý hồ sơ địa chính giúp cho Phịng Tài ngun và Mơi trường trong việc
thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của pháp
luật, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất toạ lạc tại Khu phố 2, Thị Trấn
Chợ Lách, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất huyện Chợ Lách thành lập vào
ngày 15/09/2005 trực thuộc Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ Lách
theo:

+ Căn cứ luật tổ chức Hội ñồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày
26/11/2003.
+ Căn cứ thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT-BTNMT-BNV ngày
31/12/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ quyền hạng tổ chức VPðKQSDð và tổ chức phát triển quỹ đất
khác.
+ Căn cứ tờ trình số 29/TTr-TNMT ngày 22/07/2005 của Phịng Tài
ngun và Mơi trường về việc thành lập VPðKQSDð.
+ Theo đề nghị của Trưởng Phịng Nội vụ, Phịng Lao ñộng Thương binh
và Xã hội huyện.
7


+ Giao cho Trưởng Phịng Tài ngun và Mơi trường tiến hành tổ chức,
bố trí nhân sự để đi vào hoạt động.
+ Văn phịng ðăng ký Quyền sử dụng đất huyện Chợ Lách có chức năng
nhiệm vụ theo quy định của Thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 31/12/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng nhiệm vụ quyền hạng, tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất, tổ
chức phát triển quỹ ñất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1.3.2. Chức năng của VPðKQSDð
- Tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất ñể bảo ñảm cơ chế một
cửa.
- Quản lý, chỉnh lý và thống nhất hồ sơ ñịa chính.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thơng tin ñất ñai.
1.3.3. Nhiệm vụ của VPðKQSD
- Giúp Trưởng Phòng Tài ngun và Mơi trường làm đầu mối thực hiện
các thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDð)
trên địa bàn huyện trong phạm vi có thẩm quyền.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ địa chính đối với tất

cả các thửa đất thuộc phạm vi ranh giới hành chính cấp huyện theo trích sao hồ
sơ địa chính gốc đã chỉnh lý do VPðKQSDð gửi tới, hướng dẫn và kiểm tra việc
lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ địa chính của Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn.
- Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao GCNQSDð và các giấy tờ
khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính theo quy định.
- Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính và các thơng tin khác về đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu
cầu của cộng đồng.
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, thống kê kiểm kê ñất ñai và lập
bản ñồ hiện trạng sử dụng cấp huyện và cấp xã.

8


- Thực hiện việc thu phí, trong sử dụng và quản lý ñất ñai theo quy ñịnh
của pháp luật, thực hiện các dịch vụ về cung cấp thơng tin đất ñai, trích lục bản
ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính.
- Thực hiện chế ñộ báo cáo theo quy ñịnh hiện hành về trình tự thủ tục
thực hiện.
- Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện các văn bản hướng dẫn thực hiện các
chính sách, chế độ và pháp luật về quản lý đất đai.
- Trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện quy hoạch, kế hoạch về ñất ñai và tổ
chức thực hiện sau khi xét duyệt.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng, bảo vệ phòng chống, khắc phục
suy thối đất.
- Lập báo cáo thống kê, kiểm kê ñất ñai theo ñịnh kỳ. Thu thập chủ trì
hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc thi
hành pháp luật giúp Uỷ ban nhân dân huyện giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố
cáo về ñất ñai theo quy ñịnh của pháp luật.

- Tun truyền và phổ biến giáo dục thơng tin đất ñai.
- Báo cáo ñịnh kỳ và ñột xuất tình hình thực hiện công tác chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân huyện và cơ quan cấp trên.
- ðề xuất và lập ñề án quy hoạch chi tiết về ñất ñai trên ñịa bàn.
- Thảo các văn bản về ñất ñai giúp Ủy ban nhân dân chỉ ñạo thực hiện.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy trình, quy
phạm tiêu chuẩn về tài ngun đất.
- Thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp về ñất ñai.

9


Tổ quản lý khai
thác ñất cồn

Tổ trưởng tổ quản lý và sử
dụng đất cồn

Bộ phận in ấn
lưu trữ
cơng nghệ thơng tin

Bộ phận ñăng
ký, chỉnh lý
biến ñộng

Bộ phận tiếp
nhận và giao trả
hồ sơ


Bộ phận ño ñạc
bản ñồ và dịch
vụ thủ tục

Bộ phận
thanh tra

10

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ Lách

Bộ phận quản
lý đất đai

Bộ phận quản lý
TN&MT

Bộ phận kế
hoạch tổng hợp

Trưởng phịng

Bộ phận hành
chính kế hoạch
tổng hợp

Phó Giám
đốc VPðKð

Giám đốc

VPðKð

Phó trưởng phịng

SƠ ðỒ TỔ CHỨC
PHỊNG TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG HUYỆN CHỢ LÁCH

1.3.4. Cơ cấu nhân sự

Bộ phận ñăng
ký giao dịch
bảo ñảm


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THỜI GIAN VÀ ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU
2.1.1. Thời gian nghiên cứu
ðề tài tiểu luận ñược thực hiện từ ngày 27 tháng 04 năm 2009 ñến ngày
19 tháng 06 năm 2009.
2.1.2. ðịa điểm nghiên cứu
Văn Phịng ðăng Ký Quyền sử dụng ñất huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký biến động đất đai
2.2.1.1.Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất(GCNQSDð)
cho trường hợp tách hoặc hợp thửa ñất
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
- Nhân viên tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại Văn Phịng ðăng Ký Quyền sử
dụng đất (VPðKQSDð) kiểm tra thủ tục pháp lý ( kiểm tra số lượng, nội dung và

hình thức đơn ) về đơn xin tách thửa, hợp thửa ñất.
- Nhập dữ liệu vào máy.
- Ghi sổ theo dõi.
- Nhân viên bộ phận tài vụ tiến hành thu phí dịch vụ, lập hố đơn thuế giá
trị gia tăng, phát biên lai giao nhận cho người nộp hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.
Bước 2: Lập hồ sơ trích lục hoặc trích đo.
- Nhân viên bộ phận lưu trữ tại VPðKQSDð trích lục hồ sơ địa chính,
bản mơ tả ranh giới, mốc giới thửa đất (nếu có), GCNQSDð xin tách, hợp thửa.
- ðối chiếu thông tin quy hoạch ñược duyệt.
- Nhân viên bộ phận ño ñạc bản ñồ thuộc VPðKQSDð tiến hành đo đạc
địa chính thửa đất cần tách hoặc hợp thửa.
- Phó Giám đốc VPðKQSDð kiểm tra kết quả đo đạc, trích đo, trích lục
hồ sơ.

11


- Thời gian thực hiện: 5 ngày.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ.
- Nhân viên bộ phận chỉnh lý biến ñộng tiến hành cập nhật thông tin trên
mạng LAN.
- Thẩm tra hiện trạng sử dụng ñất, ñối chiếu hồ sơ, bản ñồ ñịa chính.
- Chỉnh lý trên hồ sơ và sổ sách địa chính.
- In ấn các biểu mẫu ( từ nguồn thơng tin trên máy tính ).
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.
Bước 4: In ấn GCNQSDð.
- Nhân viên bộ phận in ấn thuộc VPðKQSDð truy cập và kiểm tra thông
tin trên mạng LAN với hồ sơ giấy.
- In ấn GCNQSDð, vẽ sơ ñồ thửa ñất.

- Chuyển hồ sơ tách, hợp thửa về Phịng Tài ngun và Mơi trường.
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.
Bước 5:
- Ký xác nhận.
+ Trưởng Phịng hoặc Phó Phịng Tài Ngun và Mơi trường ký xác nhận
ý kiến của Phịng Tài ngun và Mơi trường vào đơn xin tách, hợp thửa đất, hồ
sơ trích đo hoặc trích lục thửa đất, ký tờ trình Uỷ ban nhân dân Huyện phê duyệt
cấp giấy.
+ Thời gian thực hiện: 3 ngày.
- Ký phê duyệt: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ký
vào GCNQSDð mới ñể cấp cho chủ sử dụng ñất.
+ Thời gian thực hiện: 3 ngày.
Bước 6: Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
- Nhân viên bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ biên nhận vào hồ sơ và
tiến hành cấp GCNQSDð mới cho chủ sử dụng ñất.
- Nhân viên bộ phận lưư trữ thơng tin địa chính tại VPðKQSDð tiến hành
lưu trữ bản 2 GCNQSDð.
- Thời gian thực hiện: 1 ngày.

12


2.2.1.2. Quy trình cấp GCNQSDð cho trường hợp chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất (QSDð).
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
- Nhân viên bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ tại VPðKQSDð kiểm tra
thủ tục pháp lý ( kiểm tra số lượng, nội dung và hình thức ñơn ) vào ñơn xin ñăng
ký biến ñộng, hợp ñồng chuyển nhượng QSDð ( ñối với trường hợp chuyển
nhượng); di chúc, biên bản phân chia thừa kế , bản án, quyết ñịnh giải quyết
tarnh chấp và thừa kế QSDð ( ñối với trường hợp thừa kế); hợp ñồng tặng cho

QSDð ( ñối với trường hợp tặng cho QSDð).
- Nhập dữ liệu vào mạng.
- Nhân viên bộ phận tài vụ tiến hành thu phí dịch vụ, lập hố đơn thuế giá
trị gia tăng, phát biên lai giao nhận cho người nộp hồ sơ.
- Thời gian thực hiện: ½ ngày.
Bước 2: Thẩm tra hồ sơ.
- Nhân viên bộ phận chỉnh lý biến động thuộc VPDKQSDð tiến hành cập
nhật thơng tin trên mạng LAN.
- Trích lục địa chính thửa đất.
- Thẩm tra hiện trạng sử dụng ñất, ñối chiếu hồ sơ, bản ñồ ñịa chính.
- Chỉnh lý hồ sơ, sổ sách ñịa chính và GCNQSDð, thơng báo chỉnh lý
(nếu có).
- In ấn các biểu mẫu (từ nguồn thơng tin trên máy tính).
- Thời gian thực hiện: 2 ngày.
Bước 3: Ký xác nhận kết quả thẩm tra.
- Giám ðốc hoặc Phó Giám ðốc VPDKQSDð ký chứng thực hồ sơ kỹ
thuật thửa ñất (nếu có).
- Ký xác nhận kết quả thẩm tra đơn.
- Ký xác nhận thơng tin địa chính.
- Ký chỉnh lý GCNQSDð.
- Thời gian thực hiện: ½ ngày.

13



×