Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.94 KB, 81 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

---------------

LÊ GIA THIÊN AN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

TP. Hồ Chí Minh – 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

---------------

LÊ GIA THIÊN AN

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


Mã số: 60.34.02.01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ XUÂN QUANG

TP. Hồ Chí Minh – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Lê Xuân Quang.
Các kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực, có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào; các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiện về lời cam đoan của tôi.
TPHCM, ngày 14 tháng 8 năm 2015
Học viên

Lê Gia Thiên An


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Lê Xuân Quang, người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, góp ý, sự tận tình
hướng dẫn và những lời động viên của Thầy đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cám ơn sự giúp đỡ của Quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học
Tài Chính – Ngân hàng đã truyền dạy những kiến thức quý báu, hữu ích và giúp tôi
rất nhiều khi thực hiện luận văn.
Xin cám ơn Ban Giám hiệu và các Quý thầy, cô công tác tại Khoa Đào tạo sau

đại học – Trường Đại học Tài Chính – Marketing, đã tạo điều kiện thuận lợi trong
suốt quá trình tôi tham gia chương trình học và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn.
Học viên
Lê Gia Thiên An


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng và biểu đồ
Trang
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................1

2.

Tình hình nghiên cứu đề tài.........................................................................1

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...................................................................2

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................2

5.


Phương pháp nghiên cứu .............................................................................2

6.

Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................2

7.

Bố cục của nghiên cứu ................................................................................2

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU CHI NSNN .......................4
1.1.

Khái niệm NSNN .......................................................................................4

1.2.

Thu NSNN ..................................................................................................4

1.2.1.

Khái niệm thu NSNN .................................................................................4

1.2.2.

Đặc điểm thu NSNN ..................................................................................4

1.2.3.


Nội dung phân loại thu NSNN ...................................................................5

1.2.3.1. Thuế ............................................................................................................5
1.2.3.2. Phí và lệ phí ................................................................................................5
1.2.4.

Yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN ..............................................................5

1.2.4.1. Thay đổi về chính sách ...............................................................................5
1.2.4.2. Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước ...................................6
1.3.

Chi NSNN ..................................................................................................6

1.3.1.

Khái niệm chi NSNN .................................................................................6

1.3.2.

Nguyên tắc chi NSNN ................................................................................7

1.3.2.1. Nguyên tắc cân bằng thu, chi ......................................................................7

 


1.3.2.2. Nguyên tắc chi theo kế hoạch và đúng mục đích .......................................7
1.3.2.3. Nguyên tắc tăng cường thu và tiết kiệm chi ...............................................8
1.3.2.4. Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ .....................................................................8

1.3.3.

Nội dung phân loại chi NSNN ...................................................................8

1.3.3.1. Chi đầu tư phát triển ...................................................................................8
1.3.3.2. Chi thường xuyên .......................................................................................9
1.3.4.

Yếu tố ảnh hưởng đến chi NSNN ........................................................... 10

1.3.4.1. Tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 10
1.3.4.2. Thay đổi về chính sách ............................................................................ 11
1.3.5.

Thâm hụt NSNN ...................................................................................... 11

1.3.5.1. Khái niệm ................................................................................................ 11
1.3.5.2. Phân loại thâm hụt NSNN ....................................................................... 11
1.3.5.3. Nguyên nhân thâm hụt NSNN ................................................................ 11
1.4.

Quản lý quỹ NSNN .................................................................................. 11

1.4.1.

Khái niệm quản lý quỹ NSNN ................................................................. 11

1.4.2.

Đặc điểm quản lý quỹ NSNN................................................................... 11


1.4.3.

Nguyên tắc quản lý quỹ NSNN ................................................................ 12

1.5.

Quản lý NSNN ......................................................................................... 13

1.5.1.

Khái niệm quản lý NSNN ........................................................................ 13

1.5.2.

Đặc điểm của quản lý NSNN ................................................................... 13

1.6.

Chu trình NSNN ...................................................................................... 13

1.6.1.

Khái niệm ................................................................................................ 13

1.6.2.

Lập và phê chuẩn NSNN ......................................................................... 13

1.6.3.


Chấp hành NSNN .................................................................................... 14

1.6.4.

Quyết toán NSNN ................................................................................... 15

1.7.

Phân cấp quản lý NSNN ......................................................................... 16

1.7.1.

Khái niệm phân cấp quản lý NSNN ........................................................ 16

1.7.2.

Tính cấp thiết của phân cấp quản lý NSNN ............................................ 16

1.7.3.

Nội dung phân cấp quản lý NSNN .......................................................... 17

 


1.8.

Phân cấp NSNN ....................................................................................... 19


1.8.1.

Các cấp NSNN ......................................................................................... 19

1.8.2.

Quan hệ giữa ngân sách các cấp............................................................... 19

1.8.3.

Nguyên tắc phân cấp NSNN .................................................................... 20

1.9.

Kinh nghiệm của một số tỉnh về quản lý thu chi NSNN.......................... 20

1.9.1.

Quảng Ngãi .............................................................................................. 20

1.9.2.

Lâm Đồng ................................................................................................. 21

1.9.3.

Một số tỉnh ở đồng bằng sông Cửu Long................................................. 21

1.9.4.


An Giang .................................................................................................. 22

1.9.5.

Bài học kinh nghiệm tại Khánh Hòa ........................................................ 23

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU CHI NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2010-2014 ............................................................. 25
2.1.

Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014 .............. 25

2.1.1.

Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 25

2.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014 ........ 25

2.1.2.1. Về kinh tế ................................................................................................. 25
2.1.2.2. Về văn hóa – xã hội ................................................................................. 27
2.2.

Thực trạng thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 20102014 .......................................................................................................... 28

2.2.1.

Tình hình thu NSNN ................................................................................ 28


2.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN ...................................................... 39

2.2.2.1. Thay đổi về chính sách ............................................................................. 39
2.2.2.2. Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước ................................. 40
2.2.3.

Tình hình chi NSNN ................................................................................ 40

2.2.4.

Tình hình cân đối thu – chi và xử lý kết dư NSNN ................................. 47

2.2.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chi NSNN ...................................................... 48

2.2.5.1. Tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 48
2.2.5.2. Chính sách tác động ................................................................................. 48

 


2.3.

Đánh giá tình hình thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ............. 49

2.3.1.


Thành tích đạt được .................................................................................. 49

2.3.1.1. Về thu NSNN ........................................................................................... 49
2.3.1.2. Về chi NSNN ........................................................................................... 51
2.3.2.

Hạn chế ..................................................................................................... 52

2.3.2.1. Về thu NSNN ........................................................................................... 52
2.3.2.2. Về chi NSNN ........................................................................................... 53
2.3.3.

Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 54

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU CHI NSNN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ............................................................. 56
3.1.

Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................ 56

3.1.1.

Quan điểm phát triển ................................................................................ 56

3.1.2.

Mục tiêu kinh tế xã hội chủ yếu của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 ...... 56

3.2.


Các giải pháp ............................................................................................ 58

3.2.1.

Nhóm giải pháp về chính sách và chế độ ................................................. 58

3.2.1.1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành ................................................... 58
3.2.1.2. Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
.................................................................................................................. 58
3.2.2.

Công tác quản lý thu chi........................................................................... 59

3.2.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ....................................................... 59
3.2.2.2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và hệ thống thông tin ....................................... 59
3.2.2.3. Rà soát các khoản mục thu chi, tránh tình trạng lãng phí và thiếu hụt ngân
sách ........................................................................................................... 60
3.2.2.4. Nuôi dưỡng và tạo nguồn thu ................................................................... 60
3.2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra ..................................................................... 60
3.3.

Kiến nghị .................................................................................................. 60

3.3.1.

Đối với Trung Ương ................................................................................. 60

3.3.2.

Đối với tỉnh Khánh Hòa ........................................................................... 61


 


3.3.3.

Đối với Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước....................................... 62

KẾT LUẬN ........................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Dự toán thu NSNN tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014 .......................... 28
Bảng 2.2. Tình hình thu NSNN của tỉnh Khánh Hòa qua các năm 2010-2014 ............ 29
Bảng 2.3. So sánh dự toán do TƯ giao và thực hiện thu NSNN tỉnh Khánh Hòa do
TW giao giai đoạn 2010-2014 ...................................................................................... 33
Bảng 2.4. Thu thuế, phí và lệ phí tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014 ..................... 35
Bảng 2.5. Tỷ lệ nguồn thu NSNN được giữ lại tại địa phương Khánh Hòa ................. 38
Bảng 2.6. Dự toán chi NSNN trên địa bàn được giao qua các năm 2010-2014 ........... 40
Bảng 2.7. Tình hình chi NSNN của tỉnh Khánh Hòa qua các năm 2010-2014 ............ 41
Bảng 2.8. Các khoản chi đầu tư phát triển chủ yếu của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2010-2014 ..................................................................................................................... 44
Bảng 2.9. Các khoản chi thường xuyên chủ yếu của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2010-2014 ..................................................................................................................... 45
Bảng 2.10. So sánh dự toán và thực hiện chi NSNN tỉnh Khánh Hòa do TW giao

giai đoạn 2010-2014 ...................................................................................................... 46
Bảng 2.11. Cân đối thu – chi và xử lý kết dư NSNN.................................................... 47


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 – 2014 ........... 26
Biểu đồ 2.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 – 2014 .. 26
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trưởng các khoản thu NSNN tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2010-2014 ..................................................................................................................... 29
Biểu đồ 2.4. So sánh dự toán do TW giao và thực hiện thu NSNN tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2010-2014 ...................................................................................................... 34
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ nguồn thu NSNN được giữ lại tại địa phương ................................ 38
Biểu đồ 2.6. So sánh dự toán do TW giao và thực hiện chi NSNN tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2010-2014 ...................................................................................................... 46


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-

BTC

: Bộ Tài chính

-

DNNNTƯ

: doanh nghiệp Nhà nước trung ương


-

GTGT

: giá trị gia tăng

-

HĐND

: Hội đồng nhân dân

-

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

-

NS

: ngân sách

-

NSĐP

: Ngân sách địa phương


-

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

-

THCS

: trung học cơ sở

-

THPT

: trung học phổ thông

-

TNCN

: thu nhập cá nhân

-

TNDN

: thu nhập doanh nghiệp


-

UBND

: Ủy ban nhân dân

-

XDCB

: xây dựng cơ bản


TÓM TẮT
Luận văn này gồm có 03 chương và kết luận:
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về thu chi NSNN


Khái quát về những cơ sở lý luận về NSNN, các vấn đề về thu chi
NSNN, các nhân tố ảnh hưởng đến thu chi NSNN.



Khái quát về chu trình NSNN, quản lý NSNN, quản lý quỹ NSNN.



Kinh nghiêm quản lý NSNN của một số một số tỉnh trong nước, từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm tại Khánh Hòa.


Chương 2. Thực trạng thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2010-2014


Giới thiệu một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và xã hội của tỉnh
Khánh Hòa.



Thực trạng thu chi NSNN tỉnh Khánh Hòa giai đoan 2010-2014.



Đánh giá thực trạng thu chi NSNN tại tỉnh Khánh Hòa, những hạn
chế và phân tích nguyên nhân của những hạn chế.

Chương 3. Giải pháp hoàn thiện công tác thu chi NSNN trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa


Cơ sở đề xuất giải pháp, khái quát về tình hình kinh tế, chiến lược
phát triển kinh tế tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020.



Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu chi NSNN trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa, gồm có nhóm giải pháp về chính sách và nhóm giải
pháp về công tác quản lý thu chi.




Đưa ra các kiến nghị đối với Trung Ương, tỉnh Khánh Hòa và các cơ
quan tài chính, Kho bạc nhà nước.

Phần kết luận khẳng định lại thực trạng thu chi NSNN ở tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2010 -2014, các giải pháp được đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý
NSNN tại tỉnh Khánh Hòa và các kiến nghị với các cấp về những vấn đề cần quan
tâm tạo điều kiện quản lý tốt NSNN.


GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hàng năm, một lượng lớn Ngân sách được tiến hành thu và đồng thời có những
khoản chi cho từng hoạt động cụ thể, điều tiết lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế,
đảm bảo cho nền kinh tế vận hành một cách trôi chảy. Trong quá trình chuyển sang
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội của nghĩa ở nước ta, các công cụ, chính sách
tài chính, tiền tệ, đặc biệt là chính sách thu chi NSNN được sử dụng kết hợp với nhau
tạo thành một bộ máy hoạt động nhịp nhàng nhằm điều tiết nền kinh tế có hiệu quả.
Kiểm soát các khoản thu chi NSNN luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà nước
nói chung và của các cấp, các ngành, của tỉnh Khánh Hòa nói riêng, giúp phân phối
và sử dụng nguồn lực đúng mục đích, tránh lãng phí. Tuy nhiên, tình hình thu chi
NSNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa vẫn còn những bất cập như nguồn thu không đủ
đáp ứng nhu cầu chi tiêu, thu Ngân sách chậm tiến độ được giao, chi không đúng mục
đích…, làm lãng phí và thất thoát Ngân sách, không đạt chỉ tiêu đã đề ra.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tác giả chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện công
tác thu chi Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” làm đề tài luận văn
thạc sĩ của mình nhằm góp phần làm rõ cơ chế quản lý, kiểm soát thu chi Ngân sách
tại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Việc nghiên cứu thu, chi NSNN ở nước ta trong những năm qua có rất nhiều các

công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, các cơ quan Trung ương và địa phương
như:
-

Luận án tiến sĩ “Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ
bản trên địa bàn tỉnh Bình Định” của tác giả Trịnh Thị Thúy Hồng, trường
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2012.

-

Luận án tiến sĩ “Đổi mới kiểm soát chi Ngân sách thường xuyên của chính
quyền địa phương qua các cấp Kho bạc Nhà nước” của tác giả Nguyễn Quang
Hưng, Học viện Tài Chính, năm 2015.
1


-

Luận án tiến sĩ “Nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tỉnh An Giang giai đoạn
2011 – 2015 và tầm nhìn đến 2020” của tác giả Tô Thiện Hiền, trường Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012.

Riêng đối với công tác thu, chi NSNN của Tỉnh Khánh Hòa đến nay chưa có công
trình nào nghiên cứu về vấn đề này.
Do đó, việc nghiên cứu đề tài này là vấn đề mới, đòi hỏi phải nghiên cứu những
đặc thù của tỉnh Khánh Hòa để có biện pháp thu, chi ngân sách có hiệu quả hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Khái quát về NSNN, thu, chi NSNN, phân tích thực trạng công tác thu chi NSNN
của tỉnh Khánh Hòa. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu
chi NSNN của tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực trạng của công
tác thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác thu chi NSNN trên địa bản tỉnh
Khánh Hòa trong giai đoạn 2010-2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp định tính theo thời gian và sử dụng các
phương pháp cụ thể như: phương pháp khái quát hóa, phương pháp thống kê, tổng
hợp – phân tích, đối chiếu và so sánh, kết hợp với khảo cứu thực tiễn và các tài liệu
khác có liên quan.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Qua nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa. Luận văn chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất phương hướng và các giải pháp hoàn thiện công
tác thu chi NSNN tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
7. Bố cục của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về thu chi NSNN

2


Chương 2: Thực trạng thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thu chi NSNN trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa

3


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU CHI NSNN
1.1.

Khái niệm NSNN
NSNN, hay Ngân sách Chính phủ, là một phạm trù kinh tế và là phạm trù

lịch sử, là một thành phần trong hệ thống tài chính. Thuật ngữ “NSNN” được sử dụng
rộng rãi trong đời sống kinh tế xã hội ở mọi quốc gia.
Theo “Luật ngân sách” Nhà nước Việt Nam năm 2002 thì: “NSNN là toàn
bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết
định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước”.
1.2.

Thu NSNN

1.2.1.

Khái niệm thu NSNN
Thu NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng quyền lực để huy động một

bộ phận giá trị của cải xã hội hình thành quỹ NSNN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước.
Thu NSNN bao gồm rất nhiều loại, ngoài các khoản thu chính từ thuế, phí,
lệ phí; còn có các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp
của tổ chức, cá nhân; các khoản viện trợ và các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
1.2.2.

Đặc điểm thu NSNN

Thu NSNN là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các

chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Mọi khoản thu của Nhà nước đều được thể chế
hóa bởi các chính sách, chế độ và pháp luật của Nhà nước. Thu NSNN phải căn cứ
vào tình hình hiện thực của nền kinh tế; biểu hiện ở các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc
nội GDP, giá cả, thu nhập, lãi suất, v.v… Thu NSNN được thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu.

4


1.2.3.

Nội dung phân loại thu NSNN

1.2.3.1. Thuế
Thuế là các khoản đóng góp bắt buộc cho NSNN được thể chế hóa bằng luật
pháp đối với các công dân và các tổ chức kinh tế. Thuế là nguồn thu cơ bản để đáp
ứng nhu cầu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Về bản chất, thuế là công cụ để phân phối lại nguồn tài chính của xã hội.
Thuế vừa mang tính cưỡng chế, vừa mang tính động viên, đồng thời mang tính không
hoàn trả trực tiếp. Hệ thống thuế là công cụ phân phối quan trọng có tác động mạnh
mẽ vào toàn bộ quá trình quản lý và điều tiết hoạt động của nền kinh tế.
1.2.3.2. Phí và lệ phí
Theo Điều 2, Điều 3 Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 27/2/2009:
“Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá
nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo
Pháp lệnh này”. Thực chất phí là các khoản thu mang tính bắt buộc đối với công dân
và các tổ chức kinh tế nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và chi phí bất
thường liên quan đến các dịch vụ công cộng phục vụ cho người nộp phí. Có hai loại

phí, phí mang tính phổ biến và phí mang tính địa phương; tính chất của từng loại phí
là do Nhà nước phân cấp.
“Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà
nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý Nhà nước được quy
định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này”. Thực chất lệ phí là
các khoản thu mang tính bắt buộc đối với công dân và các tổ chức kinh tế nhằm bù
đắp các chi phí liên quan đến hoạt động hành chính do Nhà nước cung cấp. Đặc điểm
của lệ phí là mang tính hoàn trả trực tiếp và mang tính pháp lý; việc quy định các
khoản lệ phí do các cơ quan hành chính Nhà nước ban hành theo sự phân cấp.
1.2.4.

Yếu tố ảnh hưởng đến thu NSNN

1.2.4.1. Thay đổi về chính sách
Thuế là một trong những công cụ quản lý và điều tiết của Nhà nước về tình
hình sản xuất, kinh doanh và lưu thông hàng hóa dịch vụ trong nước. Sự thay đổi về

5


chính sách thuế ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng của các nguồn thu thuế vào
NSNN.
Trong hoạt động kinh doanh, thuế xuất nhập khẩu thường được các nước sử
dụng cơ bản nhất bởi nó là cơ sở trong trao đổi buôn bán và là một nguồn thu quan
trọng nhất đối với NS quốc gia. Cùng với sự thay đổi chính sách thuế, thì chính sách
thu phí và lệ phí cũng có những tác động đến thu NSNN.
Việc sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chính sách thuế là rất cần thiết, để phù
hợp với sự thay đổi của thị trường trong và ngoài nước, giúp điều chỉnh và vận hành
nền kinh tế hiệu quả hơn, đem lại nguồn thu NSNN.
1.2.4.2. Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước

Nhân tố này ảnh hưởng vào:
-

Quy mô tổ chức bộ máy Nhà nước và hiệu quả hoạt động của bộ máy
Nhà nước.

-

Nhiệm vụ kinh tế xã hội mà Nhà nước đảm nhiệm trong từng thời kỳ.

-

Chính sách sử dụng kinh phí của Nhà nước.

Trong điều kiện các nguồn tài trợ cho NSNN không tăng thì việc Nhà nước
tăng mức độ chi phí của Nhà nước sẽ làm tăng tỷ suất thu NSNN.
Ở hầu hết các nước đang phát triển, Nhà nước luôn tham vọng đẩy nhanh tốc
độ tăng trưởng kinh tế bằng việc đầu tư vào những công trình có quy mô lớn. Để có
vốn đầu tư thì phải tăng thu. Nhưng trong thực tế tăng thu quá mức lại làm chậm tốc
độ phát triển kinh tế xã hội. Để giải quyết vấn đề này Nhà nước cần sử dụng các chính
sách phát triển kinh tế xã hội có hiệu quả trên cơ sở nghiên cứu khoa học và hoạt
động thực tiễn.
1.3.

Chi NSNN

1.3.1.

Khái niệm chi NSNN
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật NSNN năm 2002 thì: “Chi NSNN


bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo
đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các
khoản chi khác theo quy định của pháp luật”.

6


Như vậy: Chi NSNN là hoạt động nhằm sử dụng quỹ ngân sách, là quá trình
phân phối nguồn tiền tệ nằm trong quỹ NSNN để chi dùng vào những mục đích khác
nhau. Từ đó chi NSNN chỉ được tiến hành trên cơ sở pháp luật và theo kế hoạch chi
ngân sách cũng như phân bổ NSNN do cơ quan quyền lực Nhà nước quyết định. Hoạt
động chi NSNN nhằm vào mục tiêu thỏa mãn nhu cầu về tài chính cho sự vận hành
của bộ máy Nhà nước, đảm bảo cho Nhà nước thực hiện được chức năng nhiệm vụ
của mình. Chi NSNN là hoạt động được tiến hành bởi hai nhóm chủ thể: nhóm chủ
thể đại diện cho Nhà nước thực hiện việc quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi
NSNN; nhóm chủ thể sử dụng NSNN.
1.3.2.

Nguyên tắc chi NSNN

1.3.2.1. Nguyên tắc cân bằng thu, chi
Mối tương quan giữa hoạt động thu chi NSNN tác động trực tiếp tới tình
trạng NSNN và toàn xã hội. Trong quản lý NSNN, cân bằng giữa thu và chi NSNN
là một trong những nguyên tắc quan trọng trong chi NSNN và cần phải được quán
triệt trong toàn bộ quá trình Ngân sách, đặc biệt là khâu chấp hành Ngân sách. Theo
đó, các khoản thu chi thể hiện trong dự toán NSNN phải đảm bảo tính cân đối. Các
khoản chi chỉ được xây dựng trên cơ sở nguồn thu đã được xác định và các nguồn thu
cho NSNN sẽ nhằm đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu đã được hoạch định. NSNN sẽ được
cân bằng theo cách xác định tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi

thường xuyên của Ngân sách và góp phần tích lũy ngày càng cao để phục vụ cho nhu
cầu chi đầu tư phát triển. Trường hợp NSNN bội chi, số bội chi phải nhỏ hơn số chi
đầu tư phát triển, tạo điều kiện tiến đến cân bằng NSNN.
1.3.2.2. Nguyên tắc chi theo kế hoạch và đúng mục đích
Tính kế hoạch của NSNN đòi hỏi hoạt động thu chi NSNN đều phải dựa trên
cơ sở kế hoạch. Sự thiếu ăn khớp giữa thu chi NSNN đều tạo ra những khó khăn cho
hoạt động quản lý NSNN và hạn chế hiệu quả trong thực tế. Do đó, để đảm bảo sự ăn
khớp giữa thu và chi NSNN đòi hỏi chúng phải được thực hiện theo kế hoạch.

7


Nguyên tắc này đòi hỏi các khoản chi NSNN chỉ được thực hiện với điều
kiện khoản chi đó đã được ghi trong dự toán ngân sách được duyệt, trừ các trường
hợp đặc biệt do pháp luật quy định.
1.3.2.3. Nguyên tắc tăng cường thu và tiết kiệm chi
Trong cơ chế thị trường, việc Nhà nước cắt bỏ một vài khoản chi tiêu không
đồng nghĩa với việc gánh nặng chi tiêu của NSNN sẽ được giảm bớt. Trong điều kiện
nền kinh tế của nước ta nguồn thu NSNN hạn hẹp, nhu cầu chi tiêu rất lớn, chỉ có tiết
kiệm chi thì mới có thể đủ nguồn tài chính trang trải được các nhu cầu cấp bách.
Tiết kiệm chi không phải là đơn thuần cắt bỏ các khoản chi NSNN một cách
tùy tiện, mà là chi tiêu đúng theo các định mức, đúng tiêu chuẩn và đúng chế độ mà
Nhà nước đã quy định cho từ đơn vị sử dụng Ngân sách, cơ quan có lập dự toán thu
chi.
Tăng cường thu không chỉ đơn thuần tìm các giải pháp để thu ngay vào quỹ
Ngân sách càng nhiều càng tốt, chống thất thu, mà ngay cả trong bố trí chi NSNN
cũng phải thể hiện được việc nuôi dưỡng chăm sóc nguồn thu.
1.3.2.4. Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
Khi tiến hành chi NSNN phải có đủ hồ sơ, chứng từ thanh toán thể hiện rõ
ràng từng khoản chi, mục đích chi và số tiền cần chi.

Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát nội dung, tính chất
của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện cấp phát NSNN theo chế độ quy định.
1.3.3.

Nội dung phân loại chi NSNN

1.3.3.1. Chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư phát triển là các khoản chi nhằm tạo cơ sở vật chất kĩ thuật, có
khả năng tạo được nguồn thu, có tác dụng làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát
triển, thường có thời hạn tác động dài trên một năm. Đây là các khoản chi gắn với
chức năng tổ chức quản lý kinh tế của Nhà nước, được thực hiện thông qua hệ thống
luật kinh tế, chính sách kinh tế, kế hoạch, cơ chế và các công cụ kinh tế. Các khoản
chi này mang tính chất tích lũy có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng năng suất lao
động xã hội và việc duy trì các cân đối lớn trong nền kinh tế. Mức chi đầu tư phát

8


triển phụ thuộc vào mức tăng trưởng tổng sản phẩm quốc gia GNP (Gross national
products), mục tiêu chính sách kinh tế, hệ thống quản lý và phương thức cấp phát.
Các khoản chi đầu tư phát triển bao gồm:
-

Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội;

-

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước;


-

Chi góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước;

-

Chi cho quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc
gia, dự án Nhà nước, chi bổ sung dự trữ của Nhà nước;

-

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Nhìn chung, các khoản chi đầu tư phát triển đều có một số đặc điểm chung
là:
-

Giá trị khoản chi lớn, không mang tính ổn định;

-

Chi có tính tích lũy;

-

Chi gắn với mục tiêu, định hướng;

-


Quy mô khoản chi phụ thuộc vào nguồn, tính chất…

1.3.3.2. Chi thường xuyên
Chi thường xuyên là “các khoản chi có tính đều đặn, liên tục, chủ yếu là chi
cho tiêu dùng xã hội gắn liền với chức năng quản lý xã hội của Nhà nước đã được
luật hóa”. Chi thường xuyên về cơ bản có hai phần: các khoản chi liên quan đến con
người như chi sự nghiệp kinh tế, văn hóa xã hội và các khoản chi liên quan đến nghiệp
vụ quản lý hay chi quản lý Nhà nước. Đây là khoản chi chiếm tỷ trọng rất lớn trong
hệ thống NSNN, có liên quan trực tiếp đến các chính sách thuế của Nhà nước và có
ảnh hưởng lớn đến tổng cầu xã hội. Nếu không được kiểm soát và giám sát chặt chẽ
có thể gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của nền kinh tế.
Các khoản chi thường xuyên bao gồm:

9


-

Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông
tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi
trường, các hoạt động sự nghiệp khác;

-

Các hoạt động sự nghiệp kinh tế ở các cơ quan Nhà nước;

-

Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội;


-

Hoạt động của các cơ quan trung ương và các tổ chức chính trị - xã hội;

-

Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;

-

Các chương trình quốc gia;

-

Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội;

-

Trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội;

-

Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp;

-

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Đặc điểm của các khoản chi thường xuyên:


1.3.4.

-

Có tính ổn định;

-

Phần lớn mang tính tiêu dùng;

-

Gắn với cơ cấu tổ chức và có tính bắt buộc;

-

Thực hiện qua phương thức cấp phát.

Yếu tố ảnh hưởng đến chi NSNN

1.3.4.1. Tăng trưởng kinh tế
Cùng với sự phát triển về kinh tế thì lượng tiền phải chi để vận hành nền
kinh tế cũng tăng lên. Thông thường nguồn lực tài chính để tài trợ cho chi thường
xuyên của địa phương đươc lấy từ nguồn thu địa phương, từ nguồn phân cấp thu
NSNN.
Lượng vốn tài trợ cho chi NSNN được dùng để phát triển kinh tế, đẩy mạnh
sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, phát triển an sinh xã hội, xây dựng cơ sở hạ tầng, phục
vụ các nhiệm vụ chi đã được giao; giúp vận hành nền kinh tế một cách trôi chảy.

10



1.3.4.2. Thay đổi về chính sách
Các chính sách mới về việc phân bổ chi phí, cung cấp thêm kinh phí cho các
lĩnh vực trọng điểm như giáo dục và đào tạo, an sinh xã hội… ngoài ra còn cấp bù
hụt cho các địa phương cần nguồn chi NSNN để phát triển kinh tế.
1.3.5.

Thâm hụt NSNN

1.3.5.1. Khái niệm
Thâm hụt NSNN (hay còn gọi là thiếu hụt NSNN, bội chi NSNN) là tình
trạng khi tổng chi tiêu của NSNN vượt quá các khoản thu không mang tính hoàn trả
(thu trong cân đối) của NSNN.
1.3.5.2. Phân loại thâm hụt NSNN
Thâm hụt cơ cấu: là các khoản thâm hụt được quyết định bởi những chính
sách tùy biến của Chính phủ như quy định thuế suất, trợ cấp bảo hiểm xã hội hay quy
mô chỉ tiêu cho giáo dục quốc phòng…
Thâm hụt chu kì: là các khoản thâm hụt gây ra bởi tình trạng của chu kì
kinh tế; nghĩa là bởi mức độ cao hay thấp của sản lượng và thu nhập quốc dân.
1.3.5.3. Nguyên nhân thâm hụt NSNN
-

Thất thu thuế Nhà nước

-

Đầu tư công kém hiệu quả

-


Nhà nước huy động vốn để kích cầu

-

Chưa chú trọng mối quan hệ giữa chi đầu tư phát triển và chi thường
xuyên.

-

Quy mô chi tiêu của Chính phủ quá lớn.

1.4.

Quản lý quỹ NSNN

1.4.1.

Khái niệm quản lý quỹ NSNN
Quản lý quỹ NSNN là việc xây dựng kế hoạch tạo lập, sử dụng NSNN tập

trung các khoản thu, tổ chức và điều hòa vốn tiền mặt đảm bảo thực hiện chi trả tiền
NSNN.
1.4.2.

Đặc điểm quản lý quỹ NSNN
Là hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

11



Thực hiện trong quá trình tổ chức thu, cấp phát, thanh toán các khoản chi và
kiểm soát các khoản chi.
Mục đích của quản lý NSNN là nhằm đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả
và sử dụng có hiệu quả NS.
1.4.3.

Nguyên tắc quản lý quỹ NSNN
Tất cả các khoản thu NSNN đều được tập trung vào KBNN và tất cả các

khoản chi của NSNN qua hệ thống KBNN được cấp phát, chi trả cho các đối tượng
thụ hưởng.
KBNN tiếp nhận, tập trung các khoản thu cho NSNN theo lệnh của người
chuẩn thu và thực hiện chi trả theo lệnh của cơ quan tài chính hoặc thủ trưởng đơn vị
sử dụng NS hoặc người được ủy quyền chuẩn chi dưới hai hình thức lệnh chi tiền và
cấp phát hạn mức kinh phí.
KBNN quản lý quỹ NS cấp nào thì khi sử dụng quỹ NS phải thực hiện lệnh
của cơ quan tài chính cấp đó.
Việc quản lý quỹ NSNN phải đảm bảo tính thống nhất, tính đầy đủ và tính
phân cấp.
-

Tính thống nhất thể hiện trong các chế độ, chính sách, phương thức quản
lý và sự thống nhất khi sử dụng đơn vị tiền tệ để hạch toán, Luật Ngân
sách Nhà nước quy định mọi khoản thu chi ngân sách Nhà nước đều phải
được hạch toán bằng đồng Việt Nam).

-

Tính đầy đủ yêu cầu tất cả các khoản thu chi của NS phải được hạch toán

đầy đủ vào NSNN. Các khoản thu do cơ quan thu trực tiếp thu phải nộp
tiền vào kho bạc và phải báo cáo với cơ quan tài chính, kho bạc để hạch
toán và làm các thủ tục cấp phát, thanh toán.

-

Tính phân cấp đòi hỏi nguồn thu của ngân sách cấp nào phải tập trung
vào ngân sách cấp đó, không được sử dụng quỹ của ngân sách cấp này
để chi cho ngân sách cấp khác.

12


×