Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại vietcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 94 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------

NGUYỄN CHÁNH NGHĨA

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TẠI
VIETCOMBANK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 60 34 02 01

TP. Hồ Chí Minh , tháng 7/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

NGUYỄN CHÁNH NGHĨA

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG TẠI
VIETCOMBANK
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

GVHD: PGS.TS NGUYỄN THỊ LOAN



TP. HCM, tháng 7/2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của PGS.
TS. Nguyễn Thị Loan;
Các nội dung được đúc kết trong quá trình học tập, các số liệu và thực nghiệm
thực hiện trung thực, chính xác.
Đề tài này chưa được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

i


LỜI CÁM ƠN

Tôi xin chân thành cám ơn PGS. TS. Nguyễn Thị Loan đã tận tình hướng dẫn,
góp ý để tôi hoàn thành luân văn này;
Tôi cũng chân thành cám ơn quý Thầy Cô của Trường Đại học Tài Chính –
Marketing đã mang lại cho tôi những kiến thức của chương trình cao học trong 2 năm
qua, giúp tôi hoàn thiện luận văn này;
Tôi cám ơn gia đình, cám ơn các bạn trong lớp Cao học TCNH Khóa 1 Tây
Nam Bộ, Trường Đại học Tài chính – Marketing đã giúp đỡ nhau trong quá trình học
tập và nghiên cứu đề tài.
Trân trọng cám ơn!

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
T
7
3

T
7
3

LỜI CÁM ƠN................................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ- SƠ ĐỒ.............................................................vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................vii
DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT.......................................................................viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN...............................................................................................ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...............................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài .......................................................2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .....................................................................3
1.4. Khái quát phương pháp nghiên cứu .................................................................3
1.5. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................4
1.6. Bố cục của nghiên cứu ........................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG CỦA HỆ
THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................5
2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại................................................5
2.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng thương mại .................................. 5
2.1.2. Tăng trưởng tín dụng............................ ........................................................................ 6
2.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của NHTM ...........6
2.2.1. Các yếu tố bên trong.................................... ............................................................... 6

2.2.2. Các yếu tố bên ngoài...................................... ............................................................ 8
2.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................................9
Tóm tắt chương 2 .........................................................................................................14
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................15
iii


3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................15
3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...............................................15
3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................17
3.3.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu .........................................................................17
3.3.2 Xử lý số liệu nghiên cứu ................................................................................18
3.3.3. Các kỹ thuật hồi quy mô hình ........................................................................19
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................22
4.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank ) .........................................................................................................22
4.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và các hoạt động kinh doanh chủ yếu của
Vietcombank..........................................................................................................22
4.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân lực của Vietcombank......................................................... 24
4.1.3. Khái lược về kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank ................................ 26
4.2. Thực trạng tăng trưởng tín dụng và diễn biến các yếu tố cơ bản được xác
định có ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của Vietcombank trong mô hình
nghiên cứu ................................................................................................................32
4.2.1. Thực trạng tăng trưởng tín dụng của Vietcombank............................................... 32
4.2.2. Một yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của Vietcombank
trong thời gian qua.............................................................................................................................38
4.3. Kết quả phân tích mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng
của Vietcombank .....................................................................................................44
4.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu dùng cho nghiên cứu ........................................................... 44
4.3.2. Phân tích hồi quy ảnh hưởng của các yếu tố tới tăng trưởng tín dụng của

Vietcombank........................................................................................................................................48
4.3.3. Kiếm định các vấn đề của mô hình hồi quy .............................................................. 48
4.3.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu.....................................................................51
4.4. Đánh giá tình hình tăng trưởng tín dụng của Vietcombank ........................56
4.4.1. Kết quả đạt được...................................................................................................................56

iv


4.4.2. Hạn chế còn tồn tại
.....................................................................................567
4.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế...................................................................................57
Tóm tắt chương 4 .........................................................................................................58
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................60
5.1. Kết luận .............................................................................................................60
5.2. Một số kiến nghị nhằm tăng trưởng tín dụng của Vietcombank .................62
5.2.1.Nâng cao chất lượng cấp tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng ............ 62
5.2.2.Mở rộng hoạt động tín dụng về cả phạm vi và đối tượng để tìm kiếm khách
hàng tiềm năng ...................................................................................................................................63
5.2.3. Theo dõi sát sao chính sách của NHNN để có kế hoạch thực hiện tăng
trưởng tín dụng phù hợp với tình hình hoạt động của ngân hàng và mục tiêu chính
sách của NHNN…................................................................ .......................................... 67
5.3. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ................................................................68
5.4. Các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................69
Tóm tắt chương 5 .........................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v



DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH VẼ- SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của VCB 3
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................15
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank ..................................................................24
Hình 4.2: Nguồn nhân lực (người) của VCB giai đoạn 2011 - 2014 ............................25
Hình 4.3: Tình hình tổng tài sản và nguồn vốn của Vietcombank giai đoạn 2011-2014
.......................................................................................................................................26
Hình 4.4: Tình hình doanh thu của VCB giai đoạn 2011-2014 ....................................28
Hình 4.5: Tình hình huy động và cho vay của Vietcombank ........................................30
giai đoạn 2011-2014 ......................................................................................................30
Hình 4.6: Diễn biến tỷ lệ tăng trưởng tín dụng của Vietcombank theo quý ...............323

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................13
Bảng 3.1: Giả thiết nghiên cứu ......................................................................................17
Bảng 4.1: Tình hình TTS của khối NHTM nhà nước giai đoạn 2011-2014 .................26
Bảng 4.2: Tình hình vốn chủ sở hữu của các NHTM có vốn nhà nước ........................27
Bảng 4.3: Tình hình doanh thu của các NHTM nhà nước ............................................28
Bảng 4.4: Tình hình lợi nhuận các NTHM nhà nước ....................................................29
Bảng 4.5: Tình hình huy động và cho vay các NHTM nhà nước .................................31
Bảng 4.6: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM nhà nước ................................33
Bảng 4.7: Chỉ tiêu an toàn hoạt động của VCB giai đoạn 2011-2014 ..........................35
Bảng 4.8: Cơ cấu tín dụng của VCB giai đoạn 2011-2014 ...........................................36
Bảng 4.9: Thống kê mô tả số liệu nghiên cứu ...............................................................45
Bảng 4.10: Bảng tương quan biến trong mô hình .........................................................45
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị các biến ................................................47

trong mô hình nghiên cứu..............................................................................................47
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy mô hình .............................................................................48
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định tự tương quan ...............................................................49
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ............................................49
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...............................................................50
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định giả thiết thống kê ..........................................................50
Bảng 4.17: Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM lớn trong giai đoạn 2008-2014 ...............54

vii


DANH MỤC QUY ƯỚC VIẾT TẮT
AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BID

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

CTG

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

MBB


Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

STB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín

TCB

Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam

TTTD

Tăng trưởng tín dụng

TD

Tín dụng


TTS

Tổng tài sản

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VIETCOMBANK Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

viii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tăng trưởng tín dụng có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, với doanh
nghiệp và cũng như đối với các NHTM. Việc đánh giá sự biến động cũng như mức độ
tác động của các yếu tố đến tăng trưởng tín dụng của các NHTM là hết sức cần thiết để
xây dựng một mức tăng trưởng hợp lý, có tác động hiệu quả đến nền kinh tế cũng như
lợi nhuận của các NHTM. Chính vì vậy, mục tiêu nghiên cứu của luận văn hướng đến
là phân tích tăng trưởng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của
Vietcombank- một trong 4 NHTM lớn nhất Việt Nam và từ đó đề xuất các kiến nghị,
các giải pháp nâng cao hiệu quả tăng tưởng tín dụng trong thời gian tới.
Từ một số nghiên cứu trước đây của Burcu Aydin (2008) tác giả đã xây dựng
mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của VCB bao gồm
các yếu tố: Tăng trưởng tiền gửi, Tỷ giá hối đoái, Tốc độ tăng trưởng kinh tế, Chênh
lệch lãi suất huy động và cho vay, tỷ lệ nợ phải trả, nợ xấu, Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu, Quy mô của ngân hàng, Tỷ lệ chi phí trên thu nhập, tỷ lệ lãi biên của ngân

hàng. Kết quả nghiên cứu đã xác định được tác động của 1/9 yếu tố tác động đến tăng
trưởng tín dụng của VCB là nợ xấu với tác động tiêu cực đến tăng trưởng tín dụng. Kết
quả nghiên cứu này cũng phản ánh được thực tế hoạt động của ngành ngân hàng trong
giai đoạn 2008-2014. VCB đã đạt được một số kết quả trong tăng trưởng tín dụng như
kiểm soát thận trọng tăng trưởng tín dụng trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, kiểm
soát giải quyết nợ xấu để nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên hạn chế của VCB
đó là tăng trưởng tín dụng đang giảm dần trong khi nợ xấu của VCB cao chỉ sau
Agribank khiến cho chất lượng tăng trưởng tín dụng thấp. Nguyên nhân là do nền kinh
tế khó khăn ảnh hưởng đến năng lực sản xuất và năng lực tài chính của các DN trong
khi cán bộ tín dụng VCB còn thiếu năng lực thẩm định và giám sát quản lý vốn vay.
Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số kiến nghị đối với Vietcombank trong việc phát
triển tín dụng đó là: Nâng cao chất lượng cấp tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu của ngân
hàng, Mở rộng hoạt động tín dụng về cả phạm vi và đối tượng để tìm kiếm khách hàng
tiềm năng, Theo dõi sát sao chính sách của NHNN để có kế hoạch thực hiện tăng
trưởng tín dụng phù hợp với tình hình hoạt động của ngân hàng và mục tiêu chính sách
của NHNN.

ix


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với nền kinh tế, tín dụng có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế;
theo mô hình tổng cung tổng cầu (mô hình AD-AS) 1 tín dụng tác động đối với tăng
F
0
P

P


trưởng kinh tế trong ngắn hạn thông qua 3 kênh: Tiêu dùng, đầu tư, xuất - nhập khẩu.
Nếu mở rộng tín dụng trên cả ba kênh này kéo theo tổng cầu, tức là sản lượng (Y) tăng
lên. Nếu thu hẹp tín dụng, thì ba kênh này giảm đi về mặt giá trị, sẽ kéo theo tổng cầu
giảm (Y giảm). Tuy nhiên, tín dụng tác động trong ngắn hạn làm tăng sản lượng (Y),
nếu tăng trưởng tín dụng kéo dài trong nhiều năm sẽ làm gia tăng lạm phát, mất cân
đối kinh tế vĩ mô dẫn đến tăng trưởng kinh tế không tăng hoặc có thể giảm.
Là một trong những công cụ của chính sách tiền tệ, tăng trưởng tín dụng là sự
biểu hiện chính sách tiền tệ nới lỏng hay thắt chặt. Sự gia tăng tín dụng sẽ có tác động
làm tăng cung tiền, qua đó tác động đến lạm phát từ đó tác động đến nhiều mặt của
kinh tế xã hội.
Đối với hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, lãi từ tín dụng là nguồn thu
chủ yếu của các NHTM. Vì vậy hoạt động tín dụng đóng vai trò hết sức quan trọng đối
với các ngân hàng. Tăng trưởng tín dụng là vấn đề mà các NHTM rất quan tâm bởi
tăng trưởng tín dụng một cách hợp lý và chất lượng sẽ tạo ra nguồn thu nhập ổn định
và an toàn cho ngân hàng.
Trên thực tế, Vietcombank là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt
Nam với tổng tài sản xấp xỉ 504,432 tỷ VND (tính tới thời điểm 30/6/2014) và thị giá
vốn 72,755 tỷ VND (xấp xỉ 3,3 tỷ USD tính tới 30/6/2014). Ngành kinh doanh chính
của Vietcombank bao gồm ngân hàng thương mại, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ tài
trợ thương mại quốc tế. Vietcombank đứng đầu trong lĩnh vực khách hàng doanh
nghiệp tại Việt Nam, trong đó ngân hàng chiếm thị phần lớn trong lĩnh vực tín dụng,
tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế, cũng như cho vay các ngành công nghiệp liên
quan đến xuất khẩu.
Về tăng trưởng dư nợ tín dụng, tính đến thời điểm 31/12/2013, dư nợ cho vay
nền kinh tế (bao gồm đầu tư trái phiếu doanh nghiệp) của Vietcombank đã đạt

1

Bài giảng kinh tế vĩ mô 2, PGS.TS Nguyễn Văn Công, Nhà xuất bản Lao Động 2006
1



278,357 tỷ đồng, tăng 14,8% so với năm 2012, cao hơn mức tăng trưởng tín dụng
chung của toàn ngành, cao hơn mức kế hoạch 9% đã đề ra từ đầu năm. Trong đó, cho
vay và ứng trước khách hàng đạt 274.314 tỷ đồng, tăng 13,7% so với năm 2012; riêng
6 tháng đầu năm 2014 dư nợ cho vay nền kinh tế của Vietcombank đã đạt 283,795 tỷ
đồng tăng 1.95% so với cả năm 2013 cho thấy sự tăng trưởng khá trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng và mức độ đóng góp của thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại
là 2,806 tỷ đồng chiếm phần lớn trong nguồn thu của ngân hàng
Bên cạnh việc tăng trưởng tín dụng thì chất lượng tín dụng của Vietcombank
cũng đã được lưu tâm tính đến cuối năm 2013, mặc dù nền kinh tế và các doanh
nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn nhưng nợ xấu tại của Vietcombank tại thời điểm này
vẫn là 7,475 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 2,73% trên tổng dư nợ, thấp hơn so với mục tiêu kế
hoạch đặt ra và mức chung của toàn hệ thống NHTM.
Như vậy, về mặt lý luận cũng như thực tiễn hoạt động của hệ thống NHTM
Việt Nam nói chung và Vietcombank nói riêng đều cho thấy vai trò quan trọng của
tăng trưởng tín dụng đối với nền kinh tế, với doanh nghiệp và cũng như đối với các
NHTM. Việc đánh giá sự biến động cũng như mức độ tác động của các yếu tố đến
tăng trưởng tín dụng của các NHTM là hết sức cần thiết để xây dựng một mức tăng
trưởng hợp lý, có tác động hiệu quả đến nền kinh tế cũng như lợi nhuận của các
NHTM.
Chính vì lẽ đó, do có được điều kiện nghiên cứu thuận lợi về Vietcombank tác
giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng tại
Vietcombank ” làm luận văn thạc sĩ của mình.

1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích tăng trưởng tín dụng và các yếu
tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của Vietcombank và từ đó đề xuất các kiến nghị,
các giải pháp nâng cao hiệu quả tăng tưởng tín dụng trong thời gian tới.
Trên cơ sở mục tiêu này; tác giả đặt ra các câu hỏi nghiên cứu như sau:

(1) Đánh giá như thế nào về tăng trưởng tín dụng tại Vietcombank?
(2) Các yếu tố cơ bản nào tác động đến tăng trưởng tín dụng của Vietcombank ? Và
với mức độ, chiều hướng như thế nào?

2


(3) Giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả tăng trưởng tín dụng tại
Vietcombank trong giai đoạn sắp tới?

1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tăng trưởng tín dụng
trong giai đoạn từ quý 1 năm 2008 đến quý 4 năm 2014.

1.4. Khái quát phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với các phương pháp
sau:
Phương pháp phân tích: Luận văn sẽ phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan
đến hoạt động kinh doanh của VCB đặc biệt là hoạt động tín dụng.
Phương pháp vận dụng mô hình: mô hình hồi quy OLS sẽ được sử dụng để
phân tích tác động của các yếu tố tài chính đến tăng trưởng tín dụng của VCB. Mô
hình nghiên cứu đó như sau:
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín
dụng của VCB
Tỷ lệ tiền gửi
khách hàng
GDP thực

Chênh lệch lãi
suất


Nợ xấu

Tăng trưởng TD

Khả năng sinh

(CG)

Tỷ lệ lãi biên

lời
Quy mô ngân
hàng

Tỷ lệ chi phí trên

Tỷ lệ nợ phải trả

thu nhập

3


(Nguồn: Burcu Aydin (2008))
Tác giả công cụ phần mềm thống kê Eview để tập hợp và phân tích dữ liệu.

1.5. Ý nghĩa của đề tài
Về thực tiễn, đề tài này có ý nghĩa đóng góp cho Vietcombank có cái nhìn tổng
quát về các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của ngân hàng, từ đó có những

giải pháp cụ thể để xây dựng được hạn mức tăng trưởng tín dụng hợp lý và chất lượng,
phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng.

1.6. Bố cục của nghiên cứu
Với vấn đề nêu trên đề tài được cấu trúc như sau
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng
thương mại
Chương 3: Mô hình nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

4


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Minh Kiều (2007), thuật ngữ tín dụng xuất phát từ chữ La tinh là
Credo: đó là sự tin tưởng, sự tín nhiệm một người về một vấn đề nào đó. Thuật ngữ tín
dụng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa (nói khác đi là gắn với hoạt động
kinh tế của một quốc gia). Ở đâu có sản xuất và lưu thông hàng hóa thì ở đó có tín
dụng, và tín dụng luôn là động lực cho các hoạt động kinh tế. Cho tới nay có nhiều
khái niệm về tín dụng:
- Nếu xét trên góc độ chuyển dịch quỹ: Tín dụng là sự chuyển dịch quỹ từ chủ
thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm.
- Nếu xét trên góc độ sử dụng vốn: Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản
chi phí nhất định.

- Nếu xét trên quan hệ tài chính: Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
có hoàn trả giữa hai chủ thể.
Như vậy có thể hiểu tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ
kinh tế giữa hai chủ thể, trong đó một bên là bên cho vay sẽ chuyển giao một lượng giá
trị (nhường quyền sử dụng một lượng tiền hay tài sản) cho bên vay (cá nhân, tổ chức)
sử dụng với những ràng buộc nhất định như: thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi), lãi suất,
cách thức vay mượn và thu hồi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa các NHTM với các công ty, doanh nghiệp
và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền
và cho vay (cấp tín dụng) đối với những khách hàng nói trên
Trong mối quan hệ trên, ngân hàng là trung gian trong việc điều phối từ nơi
thừa tiền sang nơi thiếu tiền, với tư cách vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Là
người đi vay, ngân hàng huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế bằng
nhiều hình thức khác nhau. Là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng, chiết khấu các
chứng từ có giá, đầu tư, cho thuê tài chính… Chính những hoạt động này, ngân hàng
5


đã sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả tối đa, góp phần vào việc phát triển nền
kinh tế.
2.1.2. Tăng trưởng tín dụng
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), tăng trưởng tín dụng là việc các NHTM sử
dụng các chính sách nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng,
chiết khấu, đầu tư vào những đối tượng là các tổ chức kinh tế, cá nhân… có nhu cầu
vay vốn, từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và thương hiệu trên thị trường.
Một số chỉ tiêu đo lường tăng trưởng tín dụng:
- Tốc độ tăng huy động vốn: phản ánh quy mô và tốc độ huy động của NHTM.
Nếu kỳ sau cao hơn kỳ trước, tốc độ huy động tăng, quy mô hoạt động mở rộng;
ngược lại là giảm tốc độ huy động, quy mô bị thu hẹp.
Tốc độ tăng huy động vốn =(Vốn huy động kỳ này – Vốn huy động kỳ

trước)/Vốn huy động kỳ trước
- Tốc độ tăng dư nợ tín dụng: phản ánh tốc độ tăng dư nợ của NHTM. Nếu dư
nợ kỳ sau cao hơn kỳ trước, NHTM đã giải quyết nhu cầu vốn cho nền kinh tế, phù
hợp với xu hướng tăng trưởng kinh tế và ngược lại.
Tốc độ tăng dư nợ tín dụng =(Dư nợ tín dụng kỳ này–Dư nợ tín dụng kỳ trước)/ Dư
nợ tín dụng kỳ trước
- Cơ cấu tín dụng: phản ánh tỷ lệ cấp tín dụng theo đối tượng, kì hạn hoặc
ngành nghề. Cơ cấu tín dụng giúp ngân hàng tính toán được các chỉ tiêu đảm bảo an
toàn về tín dụng, thanh khoản hoặc điều chỉnh hướng cho vay theo chiến lược phát
triển của ngân hàng hay chính sách điều tiết của NHNN.
Tỷ lệ cơ cấu tín dụng = (Dư nợ tín dụng theo đối tượng/kì hạn/ngành
nghề)/Tổng dư nợ tín dụng
Việc tăng trưởng huy động vốn và dư nợ cho vay phải được kiểm soát trong
từng giai đoạn cụ thể, thông qua chính sách tiền tệ đã đề ra. Một sự tăng trưởng tín
dụng quá mức so với yêu cầu của nền kinh tế sẽ là nguy cơ tiềm ẩn đối với chất lượng
tín dụng, làm phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi, nợ mất khả năng thu hồi, …

2.2. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của NHTM
2.2.1. Các yếu tố bên trong
(i) Tăng trưởng tiền gửi ( DG)
6


Tiền gửi hay còn gọi là vốn huy động là nguồn tiền mà các NHTM huy động
được từ các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế. Như đã biết, bản chất của ngân hàng
thýõng mại là huy động vốn để cho vay, vì vậy, vốn huy động là nguồn chính để ngân
hàng sử dụng cung cấp tín dụng cho các khách hàng. Sử dụng nguồn vốn huy động
như thế nào là còn tùy thuộc vào từng ngân hàng nhưng với đặc thù là của các NHTM
VN là cấp tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động của NHTM thì việc tiền gửi
tăng đồng nghĩa với việc vốn cho hoạt động cấp tín dụng sẽ dồi dào hơn. Vì vậy, tăng

trưởng tiền gửi thường kéo theo tăng trưởng tín dụng.
(ii) Thanh khoản của ngân hàng (LI)
Thanh khoản ngân hàng là khả năng chuyển đổi tiền mặt với thời gian và chi
phí thấp nhất. Có một thực trạng ở Việt Nam hiện nay đó là sự lệch pha về kỳ hạn cho
vay và huy động: các NH lấy vốn huy động ngắn hạn để tài trợ cho vay dài hạn, tỷ lệ
vốn ngắn hạn trên cho vay dài hạn này cao dẫn đến tình trạng mất thanh khoản của
ngân hàng khi các khoản vốn huy động đến hạn trả nợ hoặc khi ngân hàng không huy
động được vốn để đáp ứng nhu cầu cho vay lớn.
Trong tình trạng yếu, ngân hàng không thể thực hiện cho vay các hợp đồng tín
dụng do không đủ tiền để đáp ứng các khoản vay. Vì vậy, thanh khoản thấp khiến tăng
trưởng tín dụng giảm và ngược lại. Khi thanh khoản của NHTM ở mức cao, ngân hàng
có nguồn tiền dồi dào để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh trong đó có cấp tín dụng, vì
vậy mà tăng trưởng tín dụng cao hơn.
(iii) Khả năng sinh lời ( ROE)
ROE là chỉ tiêu đại diện cho khả năng sinh lời của ngân hàng. ROE được tính
theo công thức: ROE= Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
ROE tăng cho thấy lợi nhuận của ngân hàng tăng, điều này có nghĩa ngân hàng
có khoản thu nhập để đầu tư kinh doanh hoặc phân chia cổ tức. Điều này cũng cho
thấy ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả và tạo ra uy tín cho ngân hàng trong
việc thu hút nguồn vốn huy động và đầu tư. Khi nguồn vốn tăng thì nguồn tiền sử dụng
cho việc cấp tín dụng cũng tăng. Như vậy, chỉ tiêu ROE có tác động thuận chiều đến
tăng trưởng tín dụng.
(iv) Chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay (IG)

7


Với hoạt động đi vay để cho vay, thì có thể thấy chênh lệch giữa lãi suất đi huy
động và lãi suất cho vay chính là thu nhập mà ngân hàng đạt được. Khoảng chênh lệch
này càng lớn thì thu nhập mà ngân hàng nhận được từ hoạt động cấp tín dụng càng lớn

và ngược lại.
Thu nhập từ hoạt động này càng lớn thì các ngân hàng càng muốn đẩy mạnh
việc cấp tín dụng để thu lãi từ chênh lệch lãi suất. Vì vậy, chênh lệch lãi suất có tác
động thuận chiều với tăng trưởng tín dụng.
(v) Nợ xấu (NPL)
Nợ xấu theo quy định của NHNN Việt Nam là nợ nhóm 3 trở đi tức là nợ dưới
chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn. Nợ xấu tăng đồng nghĩa với việc lãi
hoặc nguồn vốn của ngân hàng không thu được, ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập
cũng như nguồn vốn của ngân hàng. Thêm vào đó, nợ xấu tăng cao làm các khoản
trích lập rủi ro dự phòng của ngân hàng cũng tăng, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của ngân hàng.
Nợ xấu cao còn làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng do
không thu hồi được vốn và lãi. Tất cả những tác động này đều làm ảnh hưởng đến hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng do nợ xấu tác động xấu đến nguồn vốn kinh doanh
của ngân hàng trong đó có nguồn vốn cho hoạt động cấp tín dụng đồng thời làm mất
uy tín của ngân hàng, ảnh hưởng đến công tác huy động vốn. Vì vậy, nợ xấu có tác
động tiêu cực đến tăng trưởng tín dụng.
2.2.2. Các yếu tố bên ngoài
(i) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP)
GDP là chỉ tiêu đại diện cho sự phát triển của nền kinh tế. Khi GDP tăng cao,
đồng nghĩa với việc nền kinh tế phát triển mạnh, thì nhu cầu về tín dụng để đầu tư
cũng tăng cao. Vì vậy mà tăng trưởng tín dụng của các NHTM cũng tăng cao. Ngược
lại, khi GDP tăng trưởng thấp đồng nghĩa với việc nền kinh tế rơi vào suy thoái, hoạt
động kinh doanh khó khăn khiến nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng đình trệ hoặc
phá sản khiến nợ xấu của ngân hàng tăng cao, ảnh hưởng xấu đến tăng trưởng tín
dụng. Như vậy, GDP có tác động thuận chiều đến tăng trưởng tín dụng.
(ii) Lạm phát (CPI)

8



Trong nền kinh tế có lạm phát cao, giá trị đồng nội tệ bị giảm khiến người dân
không còn tin tưởng vào việc gửi tiền vào ngân hàng. Vì vậy huy động vốn trong thời
kỳ lạm phát cao khó khăn hơn nhiều so với thời kỳ lạm phát thấp. Vì vậy mà nguồn
vốn dành cho hoạt động cấp tín dụng bị hạn chế. Thêm vào đó, lạm phát cao khiến lãi
suất huy động tăng cao để bù đắp lạm phát và thu huy nguồn tiền gửi dẫn đến lãi suất
cho vay tăng cao, điều nảy làm giảm nhu cầu tín dụng của các cá nhân cũng như tổ
chức do chi phí lãi tăng cao. Vì vậy, có thể thấy, CPI có tác động ngược chiều đến tăng
trưởng tín dụng của các NHTM.
(iii) Tỷ giá hối đoái (ER)
Tỷ giá hối đoái tăng làm giá trị đồng nội tệ giảm, điều này thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu và hạn chế hoạt động nhập khẩu, kích thích sản xuất hàng hóa trong nước.
Điều này làm tăng nhu cầu vay vốn để phục vụ hoạt động xuất khẩu của các doanh
nghiệp kinh doanh xuất khẩu và hoạt động sản xuất kinh doanh hàng nội của các
doanh nghiệp trong nước nhưng lại làm giảm nhu cầu vốn của các doanh nghiệp kinh
doanh nhập khẩu.
Ngoài ra, tỷ giá hối đoái tăng còn làm cho giá trị hàng hóa, nguyên vật liệu đầu
vào nhập khẩu tăng cao, từ đó có thể ảnh hưởng làm tăng chỉ số CPI, ảnh hưởng tiêu
cực đến tăng trưởng tín dụng. Như vậy, tỷ giá hối đoái có thể tác động tăng hoặc giảm
đến tăng trưởng tín dụng của các NHTM.

2.3. Một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài
(i) Burcu Aydin (2008) đã nghiên cứu về cấu trúc hệ thống ngân hàng và một
số các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng tín dụng tại các nước Trung Âu và
Đông Âu bao gồm Slovenia, Latvia, Hungary, Poland , Lithuania, Czech Republic ,
Slovakia, Estonia trong thời gian 18 năm (1988 tới 2005). Biến phụ thuộc trong mô
T
4
3


hình nghiên cứu của ông là mức độ tăng trưởng tín dụng theo các cấp ngân hàng, và
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

các yếu tố ảnh hưởng là các biến số kinh tế vĩ mô như sau:
T
4
3


T
4
3

T
4
3

T
4
3

• Loan Growth là phần trăm thay đổi trong các khoản vay ròng của ngân hàng.
T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T

4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

T
4
3

• Total Assets over GDP : Tổng tài sản so GDP để đo lường quy mô của ngân
hàng
• Customer Deposits over Total Assets: Tiền gửi của khách hàng trên tổng tài sản
• Interbank Liabilities over Total Assetsis : Nợ phải trả trên tổng tài sản
9

T

4
3


• Return on Equity (ROE) and Return on Assets(ROA): Khả năng sinh lời
• Net Interest Margin : lãi biên ròng
• Cost to Income Ratio: Chi phí trên thu nhập
• Nonperforming Loans: Nợ xấu
• Real GDP Growth: Tốc độ tăng trưởng thực của GDP
• Chênh lệch lãi suất huy động và cho vay
Ông đã sử dụng phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) và tác động
cố định (FEM) để xem xét vấn đề. Kết quả cho thấy các yếu tố có ảnh hưởng chặt chẽ
và cùng chiều tới biến phụ thuộc bao gồm tính chất sở hữu của các ngân hàng (sở hữu
nhà nước hay các ngân hàng nước ngoài), tỷ lệ sinh lời của ngân hàng ROE và chênh
lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. Ở các nước CEE, các ngân hàng đặc
biệt là các ngân hàng nước ngoài có được một nguồn tín dụng ổn định để cung cấp cho
thị trường.
Như vậy, Nghiên cứu của Burcu Aydin tập trung vào việc phân tích các nguyên
nhân ảnh hưởng tới nguồn tăng trưởng tín dụng nhanh chóng ở các nước Trung và
Đông Âu (CEE), và xem xét những rủi ro có thể xãy ra. Mục đích của ông là xem xét,
lý giải ảnh hưởng của các ngân hàng nước ngoài trong mô hình tăng trưởng tín dụng
của CEE và đưa ra một vài gợi ý chính sách; và ông đã làm được điều này. Hơn nữa
nghiên cứu của ông đặt nền móng cho việc tiếp tục có các nghiên cứu sau này phát
triển chuyên sâu hơn về lĩnh vực tăng trưởng và bền vững của tín dụng ngân hàng.
(ii) Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan (2007) đã phân tích các yếu tố ảnh
hưởng tới tăng trưởng tín dụng và sự ổn định, lành mạnh của NHTM tại một số quốc
gia có nền kinh tế mới nổi ở Châu Âu là Czech Republic, Hungary, Poland, Slovak
Republic, Slovenia, Estonia, Latvia, Lithuania trong giai đoạn từ 1995 đến 2004 và
được chia làm 3 giai đoạn nghiên cứu nhỏ là: 1995 đến 2000, 1995 đến 2004, 2000
đến 2004; Việc chia giai đoạn nghiên cứu xuất phát từ đặc thù của các ngân hàng và

bối cảnh kinh tế xã hội lúc đó cần phải xem xét như vậy để có sự so sánh đánh giá. Mô
hình nghiên cứu tổng quát các yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của hai ông
có dạng như bên dưới:

10


BankCreditGrowthijt

=

R

R

f

(BankCreditGrowthij,t−1 , GDPperCapita j,t−1 ,
R

R

R

R

GDPgrowth j,t−1 , RIR j ,t −1 , ΔRER j,t −1 , DistanceToDefault ij ,t −1 , CostToIncomeij ,t −1 ,
R

R


R

R

R

R

R

R

R

R

R

R

Interest&Margin ij ,t −1 , Liquidity ij ,t −1 , Sizeij ,t −1 , Foreignijt , Public ijt )
R

R

R

R


R

R

R

R

R

R

Trong đó:
- i là biểu thị cho ngân hàng thứ i đang được nghiên cứu
T
4
3

T
4
3

- j biểu thị quốc gia j được nghiên cứu,
T
4
3

- t là chỉ số năm thứ t; t-1 là năm thứ t -1 (lùi một kỳ so với t)
T
4

3

- BankCreditGrowth là tỷ lệ tăng trưởng tín dụng tính theo phần trăm dành cho
T
4
3

khu vực tư nhân.
- GDPperCapita: GDP bình quân đầu người
T
4
3

- GDPgrowth : Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%)
T
4
3

- DistanceToDefault là phương pháp đo lường độ ổn định, bền vững, lành mạnh
T
4
3

của ngân hàng (Danmarks Nationalbank, 2004; và De Nicolo và những người khác,
2005). Nó bắt nguồn từ thực tế có liên quan trực tiếp đến khả năng là xảy ra xác suất
mà giá trị tài sản trở nên nhỏ hơn giá trị các khoản nợ. DistanceToDefault = (k + ́) / ó,
Với K là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản theo phần trăm, μ là lợi nhuận trung bình
trên tổng tài sản, và σ là độ lệch chuẩn của lợi nhuận trên tài sản
- RIR là lãi suất thực
T

4
3

- ΔRER là sự thay đổi phần tỷ giá hối đoái thực theo phần trăm hàng năm
T
4
3

- Cost To Income và Interest Margin là tỷ lệ chi phí để có thu nhập và tỷ lệ lãi
T
4
3

biên.
- Foreign, Public là tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm cả cá nhân
T
4
3

và tổ chức) và các nhà đầu tư cá nhân trong nước
Nghiên cứu đã xem xét các vấn đề rủi ro và các vấn đề an toàn trong việc tăng
trưởng, mở rộng tín dụng nhanh chóng ở miền Trung và Đông Âu trong thập kỷ qua.
Tăng trưởng tín dụng được xem xét với tăng trưởng tín dụng của quá khứ và các yếu tố
ảnh hưởng của kỳ trước tới hiện tại. Kết quả nghiên cứu của hai ông đã không tìm thấy
bằng chứng có ý nghĩa thống kê về việc tăng trưởng tín dụng đã làm suy yếu hoạt
động, hiệu quả của các ngân hàng.
Nghiên cứu của hai ông cũng cho thấy tăng trưởng tín dụng trong hệ thống
ngân hàng ở Trung và Đông Âu trong thập kỷ qua đã chịu ảnh hưởng của các yếu tố
11



tài chính và các yếu tố kinh tế vĩ mô, chẳng hạn như phát triển mạnh mẽ kinh tế, lãi
suất thực giảm, và tỷ giá hối đoái đánh giá cao; và các yếu tố bên trong ngân hàng như
hiệu quả, lợi nhuận, tính đúng đắn, và mức độ sở hữu của cổ đông nhà nước, cổ đông
cá nhân, cổ đông ngoại cũng đã ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng.
Hơn nữa hai ông cũng chỉ ra rằng các ngân hàng yếu dường như đã bắt đầu mở
rộng tín dụng nhanh hơn so với các ngân hàng khỏe trong những năm gần đây. Hơn
nữa các ngân hàng có tỷ lệ sở hữu ngước ngoài cao có khả năng chấp nhận rủi ro tín
dụng nhiều hơn so các ngân hàng thuộc sở hữu trong nước.
Tóm lại, nghiên cứu của Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan đã góp phần
củng cố hệ thống lý luận và tăng trưởng tín dụng; cũng như chứng minh được có một
số yếu tố ảnh hưởng khá rõ ràng tới tăng trưởng tín dụng như tốc độ tăng trưởng kinh
tế thể hiện qua GDP, tính chất sở hữu của ngân hàng (là ngân hàng quốc gia hay
không), khả năng thanh khoản của NHTM và chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi
suất tiền gửi. Tuy nhiên việc xem xét đồng thời hệ phương trình giữa tăng trưởng tín
dụng và sự ổn định của ngân hàng đã khiến cho việc xử lý dữ liệu trở nên quá phức
tạp và có độ sai lệch cao do các biến vừa mang tính nội sinh và ngoại sinh.
(iii) Kế thừa nghiên cứu của Burcu Aydin (2008), Natalia T. Tamirisa và Deniz
O. Igan (2007), Guo, Kai và Stepanyan, Vahram (2011) đã tiếp tục phân tích các
nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng tín dụng của các NHTM tại 38 nước có nền
kinh tế mới nổi bao gồm: Argentina, Brazil, Bulgaria, Chile, China, Colombia, Costa
Rica, Croatia, Czech Republic, Egypt, El Salvador, Estonia, Georgia, Guatemala,
Hungary, Indonesia, Israel, Jamaica, Jordan, Korea, Latvia, Lithuania, Malaysia,
Mexico, Morocco, Panama, Peru, Philippines, Poland, Romania, Russia, Serbia, South
Africa, Thailand, Turkey, Ukraine, Venezuela, and Vietnam trong giai đoạn từ 2001
đến 2010.
Các biến nghiên cứu bao gồm: tín dụng ngân hàng (giá trị và %), nợ ngân hàng
nước ngoài, tiền gửi ngân hàng, GDP thực tế, lạm phát, lãi suất huy động, tỷ giá hối
đoái, lãi suất FED, Cung tiền M2 của Mỹ và Tỷ lệ nợ xấu đã được Guo, Kai và
Stepanyan, Vahram sử dụng trong mô hình nghiên cứu của mình với kỹ thuật phân tích

hồi quy dữ liệu bảng và kiểm định các “bệnh” của mô hình nhằm gia tăng độ tin cậy
của các kết quả thu được.
12


Kết quả cho thấy, hai tác giả đã tiến hành kiểm tra những yếu tố ảnh hưởng tới
tín dụng ngân hàng trên một phạm vi rộng của nền kinh tế thị trường mới trong suốt
thập kỷ qua; trong đó tài trợ trong và ngoài nước đóng góp tích cực với trưởng tín
dụng. Tăng trưởng kinh tế cũng có tác động tích cực tới tăng trưởng tín dụng và khiến
lạm phát cao hơn; các điều kiện nới lỏng chính sách tiền tệ trên phạm vi toàn cầu
(Cung tiền và lãi suất FED ..) khiến tăng trưởng tín dụng tăng.
Như vậy Guo, Kai và Stepanyan, Vahram đã góp phần cụ thể hóa các nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng theo cách dễ tiếp cận, và dễ hình
dung hơn; và từ đó khiến cho việc đưa ra các gợi ý chính sách hoặc ứng dụng nghiên
cứu này vào các quốc gia mới nổi dễ thực hiện hơn.
Ta có thể tóm tắt các nghiên cứu của tác giả về các yếu tố tác động đến tăng
trưởng tín dụng ngân hàng như sau:
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Tác giả

Tên đề tài

Biến nghiên cứu

Burcu Aydin Cấu trúc hệ thống ngân Tổng tài sản so GDP , Tiền gửi của
hàng và một số các yếu tố khách hàng trên tổng tài sản, Nợ phải

(2008)

ảnh hưởng tới tốc độ tăng trả trên tổng tài sản, Khả năng sinh lời

trưởng tín dụng tại các lãi biên ròng, Tỷ lệ sở hữu nước ngoài,
nước Trung Âu và Đông trong nước, Chi phí trên thu nhập, sự ổn
định lành mạnh, Nợ xấu, Tốc độ tăng

Âu

trưởng thực của GDP
Natalia

T. các yếu tố ảnh hưởng tới Lãi suất thực, tỷ giá hối đoái thực, tỷ lệ

Tamirisa

và tăng trưởng tín dụng và sự chi phí trên thu nhập, tỷ lệ lãi biên, tỷ lệ

Deniz

O. ổn định của NHTM tại một sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ

Igan (2007)

số quốc gia có nền kinh tế sở hữu của các nhà đầu tư cá nhân
mới nổi ở Châu Âu

trong nước, GDP bình quân đầu người,
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%), sự

ổn

định, lành mạnh của NH.

Guo, Kai và Các nhân tố ảnh hưởng tới Nợ ngân hàng nước ngoài, tiền gửi
Stepanyan,

tốc độ tăng trưởng tín dụng ngân hàng, GDP thực tế, lạm phát, lãi

Vahram

của các NHTM tại 38 nước suất huy động, tỷ giá hối đoái, lãi suất
13


(2011)

có nền kinh tế mới nổi

FED, Cung tiền M2 của Mỹ và tỷ lệ nợ
xấu
Nguồn: Tác giả tổng hợp

Tóm lại các nghiên cứu của các tác giả nêu trên trên đã xác định các nhân tố
bên cung và bên cầu đều tác động tới tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên, trong phạm vi
đề tài này, người viết tập trung chủ yếu vào các yếu tố bên cung, vì đây là các yếu tố
then chốt và phù hợp với đặc thù của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn qua; hơn
nữa cũng thuận lợi cho việc tiếp cận nghiên cứu.
Tóm tắt chương 2
Tại chương 2, tác giả đã trình bày một cách hệ thống và khái quát các lý luận về tín
dụng, tín dụng ngân hàng, tăng trưởng tín dụng, các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới tăng
trưởng tín dụng. Đồng thời tác giả cũng tổng hợp một số nghiên cứu trước đây của
Burcu Aydin (2008), Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan (2007), Guo, Kai và
Stepanyan, Vahram (2011) làm tiền đề cho việc hình thành mô hình nghiên cứu các

yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng của đề tài tại chương 3.

14


×