Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án toán 1 chương 1 bài 14 số 10 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.6 KB, 3 trang )

BÀI 14
SỐ 10
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_ Có khái niệm ban đầu về số 10
_ Biết đọc, viết số 10; đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; vị trí của số 10
trong dãy số từ 0 đến 10
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_Các nhóm có 10 mẫu vật cùng loại: 10 bông hoa, 10 que tính, 10 hình vuông, 10
hình tròn …
_11 tấm bìa, trên từng tấm bìa có viết mỗi số từ 0 đến 10
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Thờ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
i
gian
13’’ 1.Giới thiệu số 10:
Bước 1: Lập số
_Hướng dẫn HS lấy ra 9 hình vuông, sau
đó lấy thêm 1 hình vuông nữa. GV hỏi:
+Tất cả có bao nhiêu hình vuông?
_GV nêu và cho HS nhắc lại:
+mười
+Chín hình vuông thêm một hình vuông
là 10 hình vuông
+HS nhắc lại: “Có chin
hình vuông thêm 1 hình
_ GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ: vuông là 10 hình vuông
Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “ Rồng
rắn lên mây” GV lần lượt hỏi:


+Có bao nhiêu bạn làm rắn?
+Có mấy bạn làm thầy thuốc?
+Chín
+Có tất cả bao nhiêu bạn?
+Một
_GV nói: “Chín bạn thêm một bạn là +Mười
mười bạn”
_HS nhắc lại: “Chín bạn
thêm một bạn là mười
_Cho HS quan sát các hình vẽ còn lại bạn”
trong SGK và giải thích:

ĐDD
H

-10
hình
vuông

-Tranh
SGK

-SGK


+Chín chấm tròn thêm một chấm tròn là
mười chấm tròn; Chín con tính thêm một
con tính là mười con tính”
_GV yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ, nhắc
lại: “Có mười bạn, mười chấm tròn, mười

con tính”
_GV nêu: “Các nhóm này đều có số
lượng là mười”ta dùng số 10 để chỉ số
lượng đó
Bước 2: Giới thiệu chữ cách ghi số 10
_GV giơ tấm bìa có số bìa có số 10 và
giới thiệu: “Số mười được viết bằng chữ
số 1 và chữ số 0”
_GV viết số 10 lên bảng, vừa viết vừa nói:
“Muốn viết số mười ta viết chữ số 1 trước
rồi viết thêm 0 vào bên phải của 1”
_ GV chỉ vào số 10 và cho HS đọc
Bước 3: Nhận biết vị trí của số 10 trong
dãy số từ 1 đến 10
_GV hướng dẫn HS đếm từ 0 đến 10 rồi
đọc ngược lại từ 10 đến 0
_Giúp HS nhận ra số 10 đứng liền sau số
9

+ Cho HS nhắc lại

_HS nhắc lại: “Có mười
bạn, mười chấm tròn,
mười con tính”
_HS đọc: Mười

-Chữ
số sáu
in, viết


_HS đọc: Mười

2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 10
_GV giúp HS viết đúng qui định
15’
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
_GV hướng dẫn HS đếm số cây nấm
trong mỗi nhóm và điền kết quả đếm được
vào ô trống tương ứng
_Sau khi HS làm xong bài, có thể cho HS
trao đổi bài để nhận xét lẫn nhau

_HS viết 1 dòng số 10
+Viết bảng
+Viết vở
_Làm bài

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống
_Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn (cả _Đọc kết quả
hai nhóm) rồi viết số chỉ số lượng chấm
tròn đó vào ô trống, GV giúp HS nhận ra

-Vở
bài tập
Toán 1


cấu tạo số 10
Chẳng hạn: GV chỉ vào hình vẽ thứ nhất

và hỏi:
+Nhóm bên trái có mấy chấm tròn?
+Nhóm bên phải có mấy chấm tròn?
_GV nêu và cho HS nhắc lại:
“Mười gồm chín và một”, “mười gồm 1
và 9”
Đối với các trừơng hợp sau, GV khuyến
khích HS tự nêu cấu tạocủa số 10
Bài 4: Khoanh tròn số lớn nhất
_GV nêu yêu cầu của bài
Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất
_GV nêu yêu cầu của bài tập
_Nếu có gặp gì khó khăn, GV hướng dẫn
HS quan sát lại dãy số từ 0 đến 10, từ đó
HS dựa vào thứ tự của các số mà xác
định số lớn nhất trong các số trò chơi
3.Trò chơi: Chơi các trò nhận biết số _Làm bài, chữa bài
lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm
vi 10 bằng các tờ bìa có các chấm tròn và
các số
4.Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò:
+Luyện viết số 10
+Chuẩn bị bài 22: “Luyện tập”
2’

-Bài
tập 4




×