Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAYNGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK- CHI NHÁNH TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.79 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
KHOA NGÂN HÀNG
-----ϑ-----

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK- CHI NHÁNH TPHCM

Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Thanh Phong
Sinh viên thực hiện: Dương Anh Tú
Lớp: NH6
Khóa: 34


Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
1.
2.
3.
4.
5.

Sự cần thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượngvà phạm vi nghiên cứu
Kết cấu và nội dung nghiên cứu


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH TPHCM
1.1 Giới thiệu khái quát về NHTMCP Công Thương
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2 Cơ cấu tổ chức- Mạng lưới hoạt động
1.1.3 Những thành tựu ngân hàng đạt được trong những năm qua
1.1.4 Chiến lược phát triển
1. Giới thiệu về Vietinbank- Chi nhánh TPHCM
1.2.1
Bối cảnh thành lập- Quá trình phát triển
1.2.2
Cơ cấu tổ chức
1.2.3
Mạng lưới hoạt động
1.2.4
Khái quát tình hình kinh doanh ngân hàng
1.2.5
Kết quả hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua
1.2.6
Chiến lược phát triển
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK- CHI NHÁNH TPHCM
2.1 Những quy định chung về cho vay tại Vietinbank
2.1.1 Đối tượng vay
2.1.2 Điều kiện cho vay
2.1.3 Nguyên tắc cho vay
2.1.4 Thời hạn cho vay
2.1.5 Lãi suất cho vay và phi
2.1.6 Mức cho vay
2.1.7
Những trường hợp không được cho vay

2.1.8
Hồ sơ vay vốn
2.1.9
Phương thức cho vay
2.1.10 Thẩm quyền và quyết định cho vay
2.1.11 Miễn giảm lãi tiền vay
2.1.12 Hợp đồng tin dụng
2.1.13 Giải ngân


2.1.14 Quyền và nghĩa vụ của khách hàng vay vốn
2.1.15 Quyền và nghĩa vụ của Vietinbank
2.1.16 Cho vay theo ủy thác
2.2 Quy trình cho vay tại ngân hàng Vietinbank
2.3 Quy trình cấp tín dụng của NH Vietinbank- CNTPHCM
2.4 Bộ hồ sơ tín dụng của doanh nghiệp
2.4.1 Hồ sơ pháp lý
2.4.2 Hồ sơ tài chinh
2.4.3 Hồ sơ thế chấp
2.4.4 Hồ sơ vay
2.5 Đánh giá kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của ngân
hàng Vietinbank chi nhánh TPHCM
2.5.1 Những kết quả đạt được
2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của ngân hàng Vietinbank chi nhánh TPHCM
2.5.2.1 Hạn chế từ phia ngân hàng
2.5.2.2 Hạn chế từ phia doanh nghiệp
2.5.2.3 Các nhân tố khách quan khác

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH TPHCM
3.1 Định hướng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Vietinbank chi nhánh
TPHCM
3.2 Các giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tín dụng tại ngân hàng Vietinbank
chi nhánh TPHCM

KẾT LUẬN


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện đường lối mới của Đảng Cộng Sản Việt Nam trong các nghị quyết Đại
hội Đảng lần thứ VII và VIII, nền kinh tế nước ta đã chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập
trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. Quá
trình này thực hiện qua nhiều giai đoạn, từng bước mở dần nền kinh tế.Lĩnh vực tiền tệ, tin
dụng ngân hàng là loại mình hoạt động rủi ro cao và có tác động rất lớn đối với cả nền kinh
tế và các thành phần kinh tế khác. Do đó trong quá trình đổi mới mở cửa đặc biệt là trong lộ
trình mở cửa theo cam kết gia nhập WTO, hoạt động tin dụng cần có những cải thiện và đổi
mới phù hợp để đáp ứng được mức an toàn và hiệu quả.
Trong cuộc khủng hoảng vừa mới xảy ra, các yếu điểm trong hệ thống ngân hàng
Việt Nam dần dần lộ diện. Với đặc tinh là hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập chiếm tỷ
trọng cao nhất, tin dụng có vai trò rất quan trong trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do đó, đổi mới hoạt động tin dụng cũng là nhiệm vụ hàng đầu của các ngân hàng
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và giảm rủi ro trong quá trình cạnh tranh khi hội nhập.
Cũng như hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung thì ngân hàng
Vietinbank chi nhánh TPHCM cũng hoạt động chủ yếu dựa vào hoạt động tin dụng truyền
thống. Cho nên, nhu cầu tin dụng của các doanh nghiệp là rất lớn đặc biệt là nhu cầu tin
dụng ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu động trong quá trình hoạt động kinh doanh. Trong
những năm qua, cùng với toàn hệ thống, Vietinbank TPHCM đã triển khai và thực hiện tốt
các nghiệp vụ tin dụng nói chung, và nghiệp vụ tin dụng ngắn hạn nói riêng. Tuy nhiên,

việc hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ này vẫn còn gặp không it khó khăn.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, qua cơ sở kiến thức đã học và thời gian 3 tháng thực
tập tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh TPHCM, em đã quyết định lựa chọn hình thức tin
dụng ngắn hạn để nghiên cứu tìm hiểu và viết bài báo cáo: “Giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh
TPHCM”


2. Bố cục của bài báo cáo
Kết cấu của bài báo cáo gồm 3 chương, với các nội dung chinh sau đây:
Chương 1: Giới thiệu về Vietinbank chi nhánh TPHCM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
Vietinbank.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình và nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Vietinbank TPHCM.
Em xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thanh Phong đã giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo này. Em cũng xin cảm ơn các cán bộ công tác tại ngân hàng Công Thương Việt
Nam chi nhánh TPHCM đã tạo mọi điều kiện và tận tình giúp đỡ em trong thời gian em
thực tập và hoàn thành bài báo cáo này.

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH TPHCM

1.1 Giới thiệu khái quát về NHTMCP Công Thương
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, tiền thân là Ngân hàng
Công Thương Việt Nam, được thành lập dưới tên gọi Ngân hàng chuyên doanh Công
Thương Việt Nam theo Nghị định số 53/NĐ-HĐBT ngày 26 tháng 03 năm 1988 của
Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chinh thức

được đổi tên thành “ Ngân hàng Công Thương Việt Nam” theo quyết định số 402/CT
của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ngày 14/11/1990.
Ngày 27/03/1993, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký quyết định số 67/QĐNH về việc thành lập Ngân hàng Công Thương Việt Nam thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (NHNN). Ngày 21/09/1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chinh phủ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ký Quyết định số 285/QĐ-NH5 về việc thành lập
lại Ngân hàng Công thương Việt Nam theo mô hình Tổng Công Ty Nhà Nước được
quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTG ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng
Chinh phủ.
Ngày 23/09/2008, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký Quyết định 1354/QĐ-TTg
phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Ngày
02/11/2008, Ngân hàng Nhà nước ký quyết định số 2604/QĐ-NHNN về việc công bố
giá trị doanh nghiệp Ngân hàng Công thương Việt Nam. Ngày 25/12/2008, Ngân hàng
Công Thương tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và thực hiện
chuyển đổi thành doanh nghiệp cổ phần.
Ngày 03/07/2009, Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 14/GP-NHNN thành
lập và hoạt động Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (từ đây về
sau gọi là Vietinbank).



Ngân hàng Công Thương Việt Nam với tiến trình cổ phần hóa:
Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chinh Phủ, Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã
thành lập Ban chỉ đạo thực hiện cổ phần hóa, gồm các thành viên chủ chốt trong Ban
lãnh đạo Ngân hàng Công Thương Việt Nam và có sự tham gia của Bộ Tài Chinh,
Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Đầu tư. Theo


đúng kế hoạch đã được Chinh phủ đồng ý chấp thuận, Ngân hàng Công Thương Việt
Nam đã tổ chức mời thầu tư vấn quốc tế và chọn một trong các tổ chức tư vấn tài
chinh hàng đầu để thực hiện cố vấn cho quá trình cổ phần hóa của mình.

Sau gần 4 năm nỗ lực không ngừng thực hiện các bước cổ phần hóa, ngày
25/12/2008 tại Sở Giao dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chi Minh (HOSE), phiên đấu giá
cổ phần lần đầu ra công chúng (IPI) của Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã thành
công tốt đẹp. IPO của Ngân hàng Công Thương Việt Nam diễn ra trong bối cảnh cuộc
khủng hoảng tài chinh toàn cầu diễn biến phức tạp, thị trường chứng khoán Việt Nam
đang rất ảm đạm, chỉ số VN-Index, khối lượng vốn hóa thị trường đang giảm xuống
mức đáy.
Kết quả: Toàn bộ khối lượng phát hành 53,6 triệu cổ phần đã được bán hết với
tổng khối lượng cổ phần đặt mua vượt 4,29 % so với khối lượng phát hành, giá đấu
thành công cao nhất là 45.000 đồng/ cổ phần, giá đấu thành công thấp nhất là 20.000
đồng/ cổ phần, giá đấu thành công bình quân là 20.265 đồng/ cổ phần. Sau phiên đấu
giá, huy động được tổng lượng tiền là 1.086 tỷ đồng.
Sau cổ phần hóa, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước hiện đang
quản lý phần vốn nhà nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam. Ngân hàng Nhà nước cử người làm đại diện phần vốn nhà nước này và tham gia
Hội Đồng quản trị. Tinh đến cuối tháng 6/2009, cơ cấu vốn điều lệ tại Ngân hàng
Công Thương Việt Nam thể hiện như sau:

Biểu đồ 1.1:Cơ cấu vốn điều lệ (đến cuối tháng 6/2009)


Cán bộ công nhân viên 1,82%
Nhà nước 89,23 %

Tổ chức công đoàn 2,83%
Nhà đầu tư chiến lược trong nước 1,81%

Cổ đông khác 4,76%

Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng Công Thương Việt Nam.

Theo lộ trình đến năm 2012, tỷ lệ sở hữu của Nhà nước sẽ giảm xuống còn
51%, tỷ lệ sở hữu của cổ động trong nước là 29% và cổ đông chiến lược nước ngoài sở
hữu 20%.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức- mạng lưới hoạt động Ngân hàng Công thương Việt Nam
1.1.2.1 Cơ cấu tổ chức: Tinh đến cuối 2010 gồm có:
* Hội đồng quản trị: Thực hiện chức năng quản lý hoạt động của Vietinbank, chịu trách
nhiệm về sự phát triển của Vietinbank. Nhiệm kỳ 5 năm, khi hết nhiệm kỳ, các thành
viên có thể được bổ nhiệm lại. Hội đồng quản trị có 5 thành viên gồm: Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Ủy viên kiêm Tổng giám đốc, Ủy viên kiêm Trưởng ban kiểm soát, Hai
ủy viên khác (Trong năm 2009, Vietinbank có thêm một ủy viên hội đồng quản trị).
Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm Giám đốc Vietinbank.

*Ban điều hành: Hiện nay có 9 thành viên, gồm:


+ 1 Tổng giám đốc: là đại diện theo Pháp luật của Vietinbank, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và trước Pháp luật về điều hành hoạt động của Vietinbank
+ 7 Phó giám đốc được Tổng giám đốc phân công giúp việc điều hành mỗi người một số
lĩnh vực hoạt động.
+ 1 Kế toán trưởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán,
thống kê của Vietinbank với các quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định.
1.1.2.2 Mạng lưới hoạt động:
Tinh đến cuối 2010, toàn hệ thống Vietinbank có khoảng 1095 đơn vị, mạng lưới tập
trung tại 63/63 tỉnh, thành trong cả nước, cụ thể: 01 Hội sở chinh tại 108 Trần Hưng
Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; 01 Sở giao dịch tại Hà Nội; 156 chi nhánh (gồm chi
nhánh cấp I và chi nhánh cấp II); 1000 Phòng giao dịch; 56 Quỹ tiết kiệm, 1042 máy
rút tiền tự động
Ngoài ra còn có các đơn vị trực thuộc như: 02 Văn phòng đại diện trong nước (tại
TP.HCM và TP.Đà Nẵng); 04 công ty con gồm: Công ty cho thuê tài chinh, Công ty
cổ phần chứng khoán, Công ty bất động sản và đầu tư tài chinh, Công ty bảo hiểm; 03

đơn vị sự nghiệp: Trung tâm thẻ, Trung tâm công nghệ thông tin, Trường đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực.
Ngân hàng Công Thương Việt Nam còn góp vốn với các tổ chức tin dụng
nước ngoài để thành lập 2 liên doanh là: Ngân hàng Indovina; Công ty cho thuê tài
chinh Quốc tế Việt Nam (VILC);
Ở nước ngoài có mạng lưới 850 ngân hàng đại lý tại 90 nước và vùng lãnh thổ
trên khắp các châu lục, trong đó 40 ngân hàng cấp hạn mức tin dụng, hạn mức xác
nhận L/C, hạn mức Forex.
Ngân hàng Công Thương Việt Nam là thành viên của Hiệp Hội thanh toán viễn
thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT- Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunications) từ năm 1995, có thể gửi điện SWIFT gắn mã khóa thẳng trực
tiếp với hơn 19.000 chi nhánh và văn phòng của các ngân hàng trên toàn cầu;


Ngoài ra, Vietinbank còn là thành viên chinh thức của: Hiệp Hội các ngân hàng
Châu Á (ABA- Asian Bankers Association); Hiệp hội Ngân hàng Đông Nam Á (The
Asean Bankers Association); Hiệp hội thẻ Visa/ Master; Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI); Hiệp hội các Định chế tài chinh APEC cho vay Doanh
nghiệp vừa và nhỏ; Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.


Hoạt động ngân hàng quốc tế:
Trong năm 2008, Vietinbank tiếp tục mở rộng mạng lưới ngân hàng đại lý trên toàn
cầu (có quan hệ đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ).
Hợp tác với các ngân hàng nước ngoài được tăng cường cả chiều rộng và chiều sâu
trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
Doanh số thanh toán nhập khẩu đạt 7,02 tỷ USD, tăng 44,68% so với năm 2007, chiếm
8,46% doanh số nhập khẩu toàn quốc.
Doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 4,25 tỷ USD, tăng 48,8% so với năm 2007 và
chiếm 8% doanh số xuất khẩu của cả nước.

Cùng với việc áp dụng chinh sách lãi suất, phi dịch vụ hợp lý, doanh số thanh toán
xuất nhập khẩu tăng đã được tăng lên. Năm 2009 doanh số nhập khẩu ước đạt 7.6 tỷ
USD (Chiếm thị phần 11% so với năm 2008 tăng 2.54%). Doanh số xuất khẩu đạt 4.5
tỷ USD (Chiếm thị phần 8%). Doanh số bảo lãnh đạt 790 triệu USD tăng 53% so với
năm 2008.

1.1.3 Những thành tựu ngân hàng đạt được trong những năm qua
• Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
Việt Nam.
• Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chinh tại hơn 90 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
• Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
• Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á,
Hiệp hội Tài chinh viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành
và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
• Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện
tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.


• Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát
triển vượt bậc của nền tài chinh Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
1.1.4 Chiến lược phát triển
Năm 2011, VietinBank chủ trương tiếp tục đẩy mạnh công tác sau cổ phần hóa, tăng
vốn nhằm đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, đầu tư công nghệ hiện đại hóa ngân
hàng, chuẩn hóa toàn diện hoạt động quản trị điều hành, sản phẩm dịch vụ, cơ chế, quy
chế, từng bước hội nhập quốc tế để giá trị thương hiệu VietinBank được nâng cao trên
cả thị trường trong nước và quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu tầm nhìn đến năm 2015
là trở thành Tập đoàn tài chinh ngân hàng hiện đại, hiệu quả và chủ lực của nền kinh
tế

1.1.4.1 Chiến lược Tài sản và Vốn
• Tăng quy mô tài sản hàng năm trung bình 20 - 22%;
• Tiếp tục đẩy nhanh lộ tr.nh cổ phần hóa để tăng vốn chủ sở hữu, đảm bảo đáp ứng
nhu cầu tăng trưởng và phát triển trong thời gian tới, đặc biệt là để đảm bảo tỷ lệ an
toàn vốn;
• Đa dạng hóa cơ cấu sở hữu theo nguyên tắc Nhà nước sở hữu 51% trở lên.
1.1.4.2 Chiến lược Tin dụng và Đầu tư
• Tin dụng là hoạt động kinh doanh chủ lực, cạnh tranh theo nguyên tắc thị trường;
• Điều chỉnh cơ cấu tin dụng hợp lý, phù hợp với thế mạnh của VietinBank;
• Tăng cường rủi ro tin dụng, bảo đảm nợ xấu chiếm dưới 3%;
• Đa dạng hóa các hoạt động đầu tư tin dụng trên thị trường tài chinh, giữ vai trò định
hướng trong thị trường, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý thanh khoản của
ngân hàng.

1.1.4.3 Chiến lược dịch vụ
• Phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng thu phi, xác định nhóm dịch vụ mũi nhọn
để tập trung phát triển;


• Dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại để phát triển dịch vụ, lấy mức độ thỏa mãn nhu
cầu khách hàng làm định hướng phát triển.
1.1.4.4 Chiến lược nguồn nhân lực
• Tiêu chuẩn hóa nguồn nhân lực, tăng cường đào tạo nâng cao năng lực trình độ của
cán bộ;
• Đổi mới và hoàn thiện cơ chế sử dụng lao động và cơ chế trả lương;
• Xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực và chuyên nghiệp;
• Quán triệt thực hiện Quy chế Nội quy lao động và Văn hóa Doanh nghiệp.
1.1.4.5 Chiến lược công nghệ
• Coi ứng dụng công nghệ thông tin là yếu tố then chốt, hỗ trợ mọi hoạt động phát
triển kinh doanh;

• Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, an toàn, có tinh thống
nhất - tich hợp - ổn định cao.
1.1.4.6 Chiến lược bộ máy tổ chức và điều hành
• Điều hành bộ máy tổ chức với cơ chế phân cấp rõ ràng, hợp lý;
• Phát triển và thành lập mới các công ty con theo định hướng cung cấp đầy đủ các sản
phẩm dịch vụ tài chinh ra thị trường;
• Mở rộng mạng lưới kinh doanh, thành lập mới chi nhánh, phát triển mạnh mạng lưới
các phòng giao dịch;
• Phát triển mạnh hệ thống ngân hàng bán lẻ.

1.2 Giới thiệu về Vietinbank- Chi nhánh TPHCM
1.2.1 Bối cảnh thành lập- Quá trình phát triển
Là thành viên lớn nhất của hệ thống, có trụ sở đặt tại 79A Hàm Nghi, Quận 1_Trung
tâm tài chinh Ngân hàng của TPHCM và cả nước


Được thành lập do sự sát nhập Vietinbank- CNTPHCM và sở giao dịch IINHTMCPCTVN. Chinh thức hoạt động kể từ ngày 1/10/1997
Với đội ngũ gần 500 cán bộ công nhân viên với trình độ chuyên môn cao, tận tâm
phục vụ khách hàng
Vietinbank-CNTPHCM được xác định là Ngân hàng hàng đầu phia Nam của hệ
thống NHTMCPCTVN. Hiện nay, chi nhánh TPHCM có mạng lưới gồm 09 phòng
giao dịch, 62 máy ATM, gần 100 trung tâm tư vấn du học, 2 đại lý phát hành thẻ
ATM…,đặc biệt có mạng lưới khách hàng lớn, nhiều đối tượng khách hàng là các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, Tổ chức kinh tế xã hội và dân cư
Vietinbank-CNTPHCM luôn không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm, đa dạng
dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn
Vietinbank-CNTPHCM là thành viên có quy mô hoạt động lớn nhất của hệ thống
Vietinbank, là ngân hàng có khả năng cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và
khu vực. Trong những năm qua, Vietinbank-CNTPHCM luôn được khách hàng đánh
giá là một ngân hàng có uy tin, được nhà nước và chinh phủ UBND TPHCM, các

tỉnh và các ban ngành khen thưởng do có nhiều thành tich nổi bật, đóng góp vào sự
phát triển của ngành Ngân hàng, phát triển kinh tế xã hội của địa phương và cả nước.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức
-

P. tổ chức

-

P. kế hoạch tổng
hợp

-

P. thẩm định

-P. quan hệ khách hàng
P.GĐ phòng quan hệ
khách hàng

-Các phòng giao dịch

- P. kế toán giao dịch
GĐ NHTMCP
CTVN-CNTPHCM

P.GĐ phòng kinh
doanh ngoại tệ

- P. kế toán tài chinh

- P. kinh doanh ngoại tệ
- P. kế toán thẻ
-P. tiền tệ khi quỹ
-P.hành chinh quản trị
-P.khách hàng cá nhân
-P.quản lý rủi ro


P.GĐ phòng KH cá
nhân

P.GĐ phòng KH
doanh nghiệp

-P. KH doanh nghiệp số 01
-P. KH doanh nghiệp số 02

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức các phòng ban NHTMCP CTVN- CNTPHCM
1.2.3 Khái quát tình hình kinh doanh ngân hàng
1.2.3.1 Huy động vốn
• Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức
kinh tế và dân cư.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không
kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tich
luỹ...
• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
1.2.3.2 Cho vay, đầu tư
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.

• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
• Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG,
KFW) và các hiệp định tin dụng khung
• Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
• Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tin dụng và các định chế tài chinh trong
nước và quốc tế
• Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
1.2.3.3 Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện
hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.


1.2.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại


Phát hành, thanh toán thư tin dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư
tin dụng nhập khẩu.



Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu
chấp nhận hối phiếu (D/A).



Chuyển tiền trong nước và quốc tế



Chuyển tiền nhanh Western Union




Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.



Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM



Chi trả Kiều hối…
1.2.3.5 Ngân quỹ



Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)



Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chinh phủ, tin phiếu kho bạc, thương
phiếu…)



Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...



Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh

sáng chế.
1.2.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử



Phát hành và thanh toán thẻ tin dụng nội địa, thẻ tin dụng quốc tế (VISA, MASTER
CARD…)



Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).



Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
1.2.3.7 Hoạt động khác

• Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
• Tư vấn đầu tư và tài chinh
• Cho thuê tài chinh
• Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký
chứng khoán
• Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai
thác tài sản.


 Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong
khu vực và quốc tế, Ngân hàng Công thương Việt Nam luôn có tầm nhìn chiến lược
trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:

• Phát triển nguồn nhân lực
• Phát triển công nghệ
• Phát triển kênh phân phối
1.2.4 Kết quả hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua
1.2.4.1 Huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động quan trọng của Doanh nghiệp nói chung và đặc
biệt là với Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ như Ngân hàng
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Công thương nói chung và của CN
TPHCM nói riêng luôn đạt ở mức cao. Nguồn vốn huy động của chi nhánh
TPHCM luôn chiếm khoảng 10-12% trong tổng nguồn vốn huy động của toàn hệ
thống NHCTVN, luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn phát triển sản xuất của
mọi đối tượng khách hàng và góp phần điều hòa một lượng vốn lớn trong hệ
thống NHCTVN để cho vay phát triển kinh tế tại các tỉnh, thành phố trong cả
nước.

Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn của NHCTVN- CNTPHCM
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
T Tổng
S số
Tổng nguồn vốn 10.650
huy động

2008

2009

Tỷ
Tổng
Tỷ

trọng(%) số
T trọng(%)
100%
12.036
100%

2010
Tổng Tỷ
số
trọng(%)
16.946 100%


I.Phân theo đối
tượng
1.Tiền gửi doanh 7.862

73,8

8.290

68,9

12.608 74,4

25,6
0,6

3.397
349


28,2
2,9

3.628
710

8.979

84,3

9.836

81,7

13.870 81,8

quy 1.671

15,7

2.200

18,3

3.076

nghiệp
2.Tiền gửi dân cư 2.728
3.Tiền gửi khác

60
II.Phân theo loại
tiền tệ
1.VND
2.Ngoại tệ
đổi

21,4
4,2

18,2

1.2.4.2 Nghiệp vụ đầu tư và cho vay nền kinh tế
Tốc độ tăng trưởng dư nợ cao, nguồn vốn cho vay ra luôn đảm bảo an toàn. Đến
2010, dư nợ cho vay và đầu tư đạt 11.182 tỷ đồng. Trong đó:
Dư nợ cho vay VND: 8.624 tỷ, chiếm 82,9% tổng dư nợ
Dư nợ cho vay ngoại tệ: 1.708 tỷ, chiếm 17,1% tổng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn: 1.915 tỷ, chiếm 19,2% tổng dư nợ
Dư nợ trung và dài hạn: 8.057 tỷ, chiếm 80,8% tổng dư nợ
Trong thời gian qua chi nhánh TPHCM đã đáp ứng đầy đủ, kịp thời, hiệu quả nhu
cầu vốn của khách hàng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời cơ
hội kinh doanh

Bảng 1.3: Tình hình sử dụng vốn của NHCTVN- CNTPHCM
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu

2008

2009


2010

T Tổng
S số
Tổng dư nợ cho 7.000

Tỷ
Tổng
Tỷ
trọng(%) số
T trọng(%)
100%
8.373
100%

Tổng Tỷ
số
trọng(%)
11.182 100%

vay và đầu tư
-Đầu tư

10,7

1.590

19


1.210

10,8

89,3
100%

6.783
6.783

81
100%

9.972
9.972

89,2
100%

746

-Cho vay
6.254
II.Phân theo thời 6.254
hạn cho vay


1.Ngắn hạn
3.Trung và


1.772
dài 4.482

28,3
71,7

1.821
4.962

26,8
73,2

1.915
8.057

19,2
80,8

75,4

5.005

73,8

8.26482 82,9

hạn
II.Phân theo loại
tiền tệ cho vay
1.VND

2.Ngoại tệ
đổi

4.718

quy 1.536 2 24,6

1.778 2 26,2

1.708

17,1

1.2.4..3 Các hoạt động kinh doanh khác:
Các hoạt động kinh doanh khác của chi nhánh TPHCM như thanh toán, thanh
toán quốc tế, mua bán ngoại tệ đều phát triển mạnh mẽ
Như vậy, với nhiều biện pháp kinh doanh đa dạng, chủ động nên nhiều năm
liền chi nhánh TPHCM là đơn vị đạt mức lợi nhuận hạch toán nội bộ cao nhất
trong hệ thống NHCTVN

Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2008-2010
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010


Tổng thu nhập

4.495.899

5.227.008

5.371.744

Tổng chi phi

3.949.170

4.576.880

4.657.539

Lợi nhuận trước 546.729
thuế

650.128

714.205

Lợi nhuận
thuế

sau 414.046,75

487.596


535.653,75

Tỷ suất(%)

12,16

12,43

13,3

Với kết quả lợi nhuận đạt được như bảng trên, Chi nhánh TPHCM tiếp tục khẳng
định vị tri của mình trong hệ thống NHTMCPCT Việt Nam. Khẳng định sự phát
triển có hiệu quả trên tất cả các mặt kinh doanh. Đây là kết quả của sự nhất tri
cao của Đảng ủy và Ban lãnh đạo Chi nhánh TPHCM trong công tác chỉ đạo,













điều hành hoạt động kinh doanh, thể hiện sự phấn đấu nỗ lực của toàn thể cán bộ
nhân viên chi nhánh TPHCM
1.2.5 Chiến lược phát triển

Mở rộng và nâng quy mô hợp tác tin dụng, gắn tin dụng với đầu tư và dịch vụ vào
từng ngành
Đầu tư tin dụng trung dài hạn vào các ngành có xu thế phát triển hội nhập, có khả
năng cạnh tranh trên thị trường;
Mở rộng mối hợp tác với các doanh nghiệp thuộc các Tập đoàn lớn của Việt Nam;
Tiếp tục áp dụng chinh sách khách hàng cạnh tranh, linh họat, hiệu quả; Thực hiện
các chinh sách ưu đãi đối với khách hàng chiến lược;
Mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch, điểm đặt máy ATM, máy EDC;
Nâng cao chất lượng quản trị điều hành, chất lượng quản trị rủi ro trong mọi hoạt
động ngân hàng;
Coi trọng chất lượng nguồn nhân lực, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh doanh trong
giai đoạn hội nhập, thực hiện tốt chinh sách cán bộ, giữ và thu hút cán bộ giỏi, sử
dụng và phát huy hiệu quả nguồn nhân lực...
Thực hiện tốt chinh sách khách hàng, như chinh sách lãi suất và phi dịch vụ cạnh
tranh
Phát triển mạnh các dịch vụ cá nhân khác như: Hỗ trợ du học trọn gói, dịch vụ cho
vay mua nhà, mua ô tô, cho vay đi du học, chữa bệnh và dịch vụ cho thuê két sắt

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK- CHI NHÁNH TPHCM
2.1 Những quy định chung về cho vay tại Vietinbank
2.1.1 Đối tượng vay
VietinBank cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu
tư phát triển,trừ những đối tượng mà pháp luật cấm.
2.1.2 Điều kiện cho vay
 Có năng lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của Pháp luật
 Có khả năng tài chinh đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
 Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống.



 Có tình hình tài chinh lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, nếu lỗ thì phải được cơ
quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ.
 Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn, mà theo pháp luật Việt
Nam quy định phải mua bảo hiểm.
 Mục đich sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc
có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả
thi phù hợp với quy định của pháp luật.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chinh phủ, Ngân
hàng Nhà nước và NHCTVN.
 Có trụ sở làm việc cùng địa bàn tỉnh, thành phố với NHCT cho vay.
 Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc của pháp
nhân, ngoài các điều kiện trên phải có thêm các điều kiện sau:


Pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ
quyền vay vốn của đơn vị chinh. Nội dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ:
mức dư nợ cao nhất, thời hạn vay vốn, mục đich vay vốn và cam kết trả nợ
thay khi đơn vị phụ thuộc không trả được nợ



Pháp nhân khác: Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền vay vốn của đơn vị
chinh. Nội dung uỷ quyền phải được thể hiện rõ: mức dư nợ cao nhất, thời
hạn vay vốn, mục đich vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc
không trả được nợ. Ngoài ra, phải có văn bản bảo lãnh của NHTMQD,
NHĐT&PT, Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển cho đơn vị chinh vay hoặc được
Tổng giám đốc NHCTVN chấp thuận bằng văn bản.


2.1.3 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đich đã thỏa thuận trong HĐTD


Hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay và các loại phi(nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong HĐTD
Mang lại lợi ich cho NHCT và tuân thủ các quy định của pháp luật và NHNN liên
quan đến hoạt động cho vay
2.1.4 Thời hạn cho vay
NHCT và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuấtkinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án dầu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của NHCT. Thời hạn cho vay được chia làm 3
loại sau:


Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.



Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến

60 tháng.


Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở

lên.
2.1.5 Lãi suất cho vay và phí
Theo lãi suất cho vay của NHCT công bố trong từng thời kỳ

Ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận, ghi vào HĐTD: phương thức áp dụng
lãi suất cho vay, mức và cách tinh lãi suất cho vay trong hạn, kỳ điều chỉnh lãi suất,
lãi suất phạt quá hạn, tiền phạt chậm trả lãi và các loại phi liên quan. Ngân hàng cho
vay được quyền chủ động điều chỉnh lãi suất khi thị trường có biến động nhằm đảm
bảo lợi ich cho NHCT
2.1.6 Mức cho vay
 Mức cho vay đối với một dự án /phương án được xác định căn cứ vào:
• Mức vốn chủ sở hữu tham gia và nhu cầu vay vốn của khách hàng để thực
hiện dự án /phương án
• Khả năng hoàn trả nợ từ nguồn thu của dự án /phương án và các nguồn
khác(nếu có)
• Giá trị tài sản đảm bảo, loại tài sản đảm bảo và biện pháp bảo đảm tiền vay
• Khả năng nguồn vốn của NHCT
 NHCT được quyết định cho vay đối với một khách hàng trong phạm vi thẩm
quyền và đảm bảo
• Tổng dư nợ cho vay của các HĐTD không vượt quá giới hạn cho vay


• Tổng dư nợ cho vay không có bảo đảm không vượt quá giới hạn cho vay
không có bảo đảm của khách hàng đó
2.1.7 Những trường hợp không được cho vay
Ngân hàng cho vay không cho vay đối với các trường hợp sau đây, trừ trường hợp
khoản vay được đảm bảo đầy đủ bằng tài sản có tinh thanh khoản cao:
Khách hàng mà ngân hàng cho vay khó xác định, quản lý được nguồn trả nợ cho
khoản vay đó
Các trường hợp không được cho vay khác do Tổng giám đốc quy định trong từng
thời kỳ
2.1.8 Hồ sơ vay vốn
2.1.8.1 Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu)
2.1.8.2 Các tài liêu chứng minh năng lực Pháp luật, năng lực hành vi dân sự, trách

nhiệm dân sự của khách hàng:
• Quyết định thành lập (nếu pháp luật quy định phải có); giấy đăng ký kinh
doanh; giấy phép hành nghề (nếu pháp luật quy định phải có); giấy phép hoặc
hạn ngạch XNK (nếu pháp luật quy định phải có); điều lệ tổ chức và hoạt động;
quyết định bổ nhiệm người điều hành, kế toán trưởng; quy chế tài chinh (đối với
tổng công ty và các đơn vị thành viên); nghị quyết của hội đồng quản trị hoặc hội
đồng thành viên giao quyền cho giám đốc ký kết các tài liệu, thủ tục liên quan
đến vay vốn, thế chấp, cầm cố cho ngân hàng (nếu điều lệ không quy định)
• Khách hàng vay vốn từ lần thứ hai trở đi không phải gửi các tài liệu quy định
tại điểm này, trừ trường hợp có các sự thay đổi.
2.1.8.3 Các tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, khả
năng tài chinh của khách hàng và của người bảo lãnh (nếu có) gồm: Bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chinh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của it nhất hai năm gần nhất (trừ trường hợp pháp nhân hoạt động dưới hai
năm thì các báo cáo tài chinh từ khi hoạt động đến thời điểm gần nhất). Các tài liệu
liên quan khác như: biên bản góp vốn điều lệ (đối với Công ty TNHH, cổ phần),
quyết định giao vốn (đối với DNNN được Nhà nước giao vốn )


2.1.8.4 Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các
tài liệu khác liên quan.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, các tài liệu có thể là: Báo cáo nghiên cứu khả thi/báo
cáo đầu tư, quyết định duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền,
phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường, tài liệu chứng minh nguồn nguyên
liệu, thị trường, tài liệu chứng minh về nguồn vốn đầu tư, giấy phép xây dựng, tài
liệu liên quan đến quá trình đấu thầu theo Quy chế đấu thầu … và các tài liệu liên
quan đến sử dụng vốn vay theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của
Nhà nước.
2.1.8.5 Các tài liệu chứng minh tinh hợp pháp và giá trị các tài sản bảo đảm nợ vay:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản …

2.1.8.6 Đối với trường hợp cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, tin phiếu, kỳ phiếu, trái
phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được bằng tiền do Chinh phủ, Bộ tài chinh, Ngân
hàng công thương và các tổ chức tin dụng khác phát hành hoặc số dư tài khoản tiền
gửi tại NHCT (gọi chung là giấy tờ có giá ). Với những khách hàng là chủ sở hữu
hợp pháp giấy tờ trị giá được bằng tiền đó, thì quý khách hàng phải có những giấy tờ
sau:
• Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án SXKD (theo mẫu).
• Giấy tờ có giá kèm theo giấy xác nhận của nơi quản lý và phát hành giấy tờ
có giá đó ( theo mẫu).
• Giấy CMND và các giấy tờ liên quan khác (nếu có)

2.1.9 Phương thức cho vay
2.1.9.1 Cho vay từng lần:
• Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHCT làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp đồng tin dụng.


• NHCT áp dụng phương thức cho vay từng lần khi khách hàng vay có nhu cầu
vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ
sơ vay vốn theo quy định.
2.1.9.2 Cho vay theo hạn mức tin dụng:
• Cho vay theo hạn mức tin dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu
cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển
vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần
• Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của
khách hàng, tài sản bảo đảm tiền vay, NHCT và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tin dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ
sản xuất, kinh doanh.
2.1.9.3 Cho vay theo dự án đầu tư:
• NHCT cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản

xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
• Trường hợp trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, khách hàng đã
dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phi theo dự án được duyệt thì
NHCT có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó trên cơ sở phẩi có chứng
từ pháp lý chứng minh rõ nguồn vốn đã sử dụng trước.
• Trường hợp hết thời gian giải ngân theo lịch đã thoả thuận ban đầu mà khách
hàng chưa sử dụng hết mức vốn vay ghi trong hợp đồng tin dụng, nếu khách
hàng đề nghị thì NHCT xem xét có thể thoả thuận và ký kết bổ sung hợp đồng
tin dụng tiếp tục phát tiền vay phù hợp với tiến độ thi công cụ thể.
2.1.9.4 Cho vay trả góp:
Khi vay, tổ chức tin dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.


2.1.9.5 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tin dụng:
NHCT chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tin dụng để thanh toán tiềm mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHCTVN. Việc
cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tin dụng theo quy định
của Chinh phủ, Ngân hàng Nhà nước và NHCTVN về phát hành và sử dụng
thẻ tin dụng.
2.1.9.6 Cho vay theo hạn mức tin dụng dự phòng
• NHCT cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn
mức tin dụng nhất định để đầu tư cho dự án.
• Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng khách hàng phải trả phi cam kết
theo mức quy định của NHCT.
2.1.9.7 Cho vay hợp vốn:
NHCT cùng một hoặc một số tổ chức tin dụng khác thực hiện cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó,

NHCTVN hoặc một tổ chức tin dụng khác làm đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp
vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của Ngân hàng Nhà nước và
hướng dẫn của NHCTVN.
2.1.9.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi:
Là việc cho vay mà NHCT thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng
chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy
định của Chinh phủ và Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
2.1.9.9 Các loại hình cho vay theo các phương thức khác:
Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, NHCT sẽ xem xét cho vay
theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và
không trái với quy định của pháp luật.
2.1.10 Thẩm quyền và quyết định cho vay


×