Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

tình hình chi tiêu của sinh viên khoa Toán trường ĐHSP Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 23 trang )

Đề tài:

I.

Điều tra tình hình thu – chi của sinh viên khoa toán trường Đại học sư phạm Huế.
Lý do chọn đề tài:
Trong bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay, vật giá leo thang mỗi ngày, kéo theo nhiều khó
khăn và ưu tư, vấn đề chi tiêu được đặt lên hàng đầu. Nhất là đối với những bạn sinh viên
nói chung và với các bạn sinh viên khoa Toán Đại học sư phạm Huế nói riêng, mới bắt
đầu cuộc sống đại học,vấn đề chi tiêu của bạn chủ yếu vẫn do bố mẹ phụ cấp, tuy nhiên
bạn sẽ thật sự làm chủ những khoản tiêu ấy, vậy nên hãy chi tiêu một cách khoa học và
hợp lý. Với mục đích tạo cơ sở và cung cấp thông tin về việc các yếu tố ảnh hưởng tới chi
tiêu của bản thân cho các bạn sinh viên đại học, vì thế nhóm chúng tôi đã nghiên cứu về
vấn đề “ tình hình thu chi của sinh viên khoa toán trường Đại học sư phạm Huế”.
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu lý luận về tình hình thu – chi của sinh viên khoa toán để từ đó đưa ra các
phương pháp để các bạn cải thiện mức sống tốt hơn.
II.

Phạm vi nghiên cứu:

Sinh viên khoa Toán trường Đại học sư phạm Huế.
III.

Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp phân tích tài liệu: Tổng quan các tài liệu liên quan tới vấn đề nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp, xây dựng cơ sở lí luận cho việc nghiên cứu vấn đề tự
học
 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
 Phương pháp xử lý tài liệu bằng thống kê toán học.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY



Bảng điều tra dữ liệu.

STT

1
2
3
4

SV
GIỚI CHỖ PHƯƠNG
TIỀN GĐ
TIỀN LÀM
NĂM TÍNH

TIỆN ĐI CẤP/THÁNG THÊM/THÁNG
THỨ...
HIỆN
LẠI
(nghìn đồng)
(nếu có)
NAY
1
nam
trọ
xe đạp
1500
0
1

nữ
Nhà
xe máy
100
0
1
nữ
trọ
xe máy
3000
0
1
nam ký túc
xe máy
2200
0


TỔNG
THU

1500
100
3000
2200


5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

1
4
4
2
2
2
4
4
4
4
4

2
5
5
4
2
2
2
2
4
4

nữ
nữ
nam
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nam
nam
nữ
nữ
nữ
nữ
nam

nữ
nữ

trọ
trọ
Nhà
trọ
trọ
trọ
Nhà
Nhà
Nhà
Nhà
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
Nhà
Nhà

26
27
28
29
30

31
32

4
4
1
1
1
1
1

nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ

trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ

33
34
35

36
37
38
39
40

4
4
4
4
4
2
2
4

nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nam
nữ
nữ

Nhà
trọ
Nhà
trọ
trọ
trọ

Nhà
trọ

xe đạp
xe máy
xe máy
xe đạp
xe đạp
xe đạp
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe đạp
xe đạp
xe máy
xe máy
xe đạp
xe đạp
xe máy
xe đạp
đi bộ
xe máy
phương
tiện khác
xe đạp
đi bộ
đi bộ
đi bộ
đi bộ

xe máy
phương
tiện khác
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe đạp
xe đạp
xe máy
xe đạp

3000
2500
1500
1800
2500
2500
1200
0
400
400
1500
2000
2000
1500
1500
2100
2500
1500

1000
3000
500

0
0
800
0
0
0
800
500
1000
600
0
0
600
0
0
0
0
0
0
1000
700

3000
2500
2300
1800

2500
2500
2000
500
1400
1000
1500
2000
2600
1500
1500
2100
2500
1500
1000
4000
1200

1500
2500
2000
2000
2000
3000
2500

0
0
0
0

0
0
0

1500
2500
2000
2000
2000
3000
2500

0
2000
0
1000
3000
2500
0
2500

1000
0
1500
1500
0
0
500
0


1000
2000
1500
2500
3000
2500
500
2500


41
42
43
44
45
46
47
48

4
4
4
4
4
4
4
4

nữ
nữ

nữ
nữ
nam
nam
nữ
nữ

49
50
51
52
53
54
55
56
57

4
4
4
4
2
2
2
2
2

nữ
nữ
nữ

nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ

58
59
60
61
62
63
64

2
2
2
2
2
4
4

nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ


65
66
67
68
69
70
71

4
2
2
2
4
2
4

nữ
nữ
nữ
nữ
nam
nữ
nữ

72
73
74

4

5
2

nam
nam
nữ

trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
Nhà
ký túc

Nhà
Nhà
Nhà
Nhà
trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
Nhà
trọ
trọ
trọ
trọ

trọ
nơi
khác
Nhà
trọ
Nhà
trọ
trọ
trọ
ký túc

trọ
trọ
nơi
khác

xe máy
xe máy
xe đạp
đi bộ
xe máy
xe đạp
xe đạp
đi bộ

2000
2000
1500
1000
2000

2500
0
500

0
500
0
500
0
0
500
800

2000
2500
1500
1500
2000
2500
500
1300

xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe đạp
đi bộ
xe đạp
xe đạp

phương
tiện khác
xe máy
đi bộ
xe đạp
xe máy
xe đạp
xe máy
xe máy

0
0
0
100
1500
1500
2000
1000
1800

1000
700
700
600
0
800
0
0
0


1000
700
700
700
1500
2300
2000
1000
1800

0
2000
1700
1500
1200
1500
1000

1200
0
0
0
0
1200
700

1200
2000
1700
1500

1200
2700
1700

xe máy
đi bộ
xe máy
xe đạp
xe máy
đi bộ
xe đạp

900
2000
0
1500
2500
2500
1000

1000
0
600
0
0
0
700

1900
2000

600
1500
2500
2500
1700

xe máy
xe máy
xe máy

0
1500
1500

2000
960
0

2000
2460
1500


75
76
77
78
79
80
81

82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102

1
1
4
4
4
4
4
4

4
4
4
4
1
1
1
1
1
1
1
4
4
4
4
4
4
1
1
1

nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ

nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nữ
nam
nữ
nữ
nữ
nữ
nam
nam

103
104
105
106
107
108
109
110
111


1
4
2
2
2
2
1
1
2

nữ
nữ
nữ
nam
nữ
nữ
nam
nam
nữ

trọ
trọ
trọ
trọ
trọ
Nhà
trọ
Nhà
trọ
trọ

Nhà
trọ
trọ
Nhà
trọ
trọ
Nhà
trọ
trọ
Nhà
Nhà
trọ
Nhà
Nhà
Nhà
trọ
trọ
ký túc

trọ
trọ
trọ
Nhà
trọ
trọ
trọ
Nhà
trọ

xe đạp

xe đạp
xe đạp
xe đạp
xe đạp
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe đạp
xe máy
xe đạp
xe đạp
xe máy
đi bộ
xe đạp
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
xe máy
đi bộ
xe máy
xe máy

1300
1500

1500
1700
2000
1000
1000
3000
600
2000
1000
1000
1500
350
2000
2000
120
1500
3000
0
500
2000
100
700
500
900
3000
2200

0
0
0

0
0
3000
1000
0
2500
0
0
1000
0
0
0
0
0
0
0
2000
2000
0
500
0
1000
0
0
0

1300
1500
1500
1700

2000
4000
2000
3000
3100
2000
1000
2000
1500
350
2000
2000
120
1500
3000
2000
2500
2000
600
700
1500
900
3000
2200

xe đạp
xe máy
đi bộ
xe máy
xe đạp

xe đạp
xe đạp
xe máy
xe đạp

3000
2500
2000
0
1500
1500
1500
100
2100

0
0
0
600
0
800
0
0
0

3000
2500
2000
600
1500

2300
1500
100
2100


112
113
114
115
116
117
118
119
120

2
2
2
4
4
1
4
1
1

nữ
nữ
nam
nữ

nam
nữ
nữ
nữ
nữ

trọ
trọ
trọ
Nhà
Nhà
trọ
trọ
trọ
trọ

TIỀN TIỀN
CÁC
TỔNG
ĐỔ
ĐI
KHOẢNG CHI
XĂNG CHƠI
KHÁC
0
100
100
1500
50
30

20
100
200
0
0
2200
200
1000
0
1700
0
50
0
2550
200
500
800
2500
600
400
200
1800
0
300
500
1600
0
500
0
2500

0
500
150
2500
200
600
0
800
200
300
0
500
400
400
400
1200
300
100
400
1000
0
100
200
1500
0
200
400
2000
200
200

100
1900
50
450
150
1650
0
200
0
1200
0
500
0
2100
200
500
500
2500

STT

TIỀN
TRỌ

TIỀN
ĂN

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

600
0
1000
0
1500
600
0
500
500
850
0

0
0
0
400
600
500
300
500
600
500

700
0
1000
500
1000
400
600
300
1500
1000
0
0
0
200
800
800
900
700
500

1000
800

xe máy
xe đạp
đi bộ
xe máy
xe máy
xe đạp
đi bộ
xe đạp
đi bộ

2500
1500
1000
700
500
900
2500
2000
2000

0
0
0
0
1000
0
0

0
0

2500
1500
1000
700
1500
900
2500
2000
2000


22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59

500
500
0
0
600
800
500

600
600
800
800
0
700
0
600
1000
400
0
900
500
600
300
500
650
600
0
150
0
0
0
0
450
500
500
300
300
0

700

500
300
2000
500
500
1400
600
500
500
1500
1000
200
700
0
500
1600
800
0
1000
1200
800
700
500
900
1400
100
700
0

200
150
150
650
900
400
400
650
0
800

0
0
500
0
0
0
0
0
0
200
0
400
200
400
500
0
0
200
0

200
250
0
0
150
0
0
0
250
150
200
200
0
0
0
0
0
300
0

300
100
300
200
300
200
100
0
0
200

200
100
200
200
100
200
500
200
100
50
200
0
0
150
0
300
100
0
100
100
150
300
300
400
200
300
200
150

200

100
800
200
100
100
100
0
0
300
500
300
200
400
400
200
500
100
300
50
150
500
500
150
0
100
350
750
100
100
100

100
600
700
100
550
0
350

1500
1000
3600
900
1500
2500
1300
1100
1100
3000
2500
1000
2000
1000
2100
3000
2200
500
2300
2000
2000
1500

1500
2000
2000
500
1300
1000
550
550
600
1500
2300
2000
1000
1800
500
2000


60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71

72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97

600
500
400

500
0
0
800
0
450
500
1000
0
450
400
0
350
450
400
500
650
0
500
0
300
500
0
300
500
0
500
600
0
650

1000
0
0
650
0

600
600
500
800
0
300
600
0
600
1000
1000
800
1200
800
0
500
600
800
900
1000
0
500
1000
600

1000
600
500
800
0
1300
700
0
600
1500
0
500
900
120

0
200
0
200
200
200
0
200
0
400
0
0
200
100
300

0
0
0
0
0
400
200
200
250
200
250
200
0
250
0
0
120
0
0
300
400
150
30

200
200
150
300
300
200

400
400
150
0
500
100
150
500
1000
0
0
100
200
200
300
300
1000
200
300
150
200
100
100
0
0
0
50
0
0
200

200
130

300
0
150
200
200
0
200
100
300
0
0
100
0
100
200
100
100
200
100
150
0
500
800
200
0
0
100

100
0
200
500
0
200
500
0
100
100
0

1700
1500
1200
2000
700
700
2000
700
1500
1900
2500
1000
2000
1900
1500
950
1150
1500

1700
2000
700
2000
3000
1550
2000
1000
1300
1500
350
2000
1800
120
1500
3000
300
1200
2000
280


98
99
100
101
102
103
104
105

106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

I.

0
0
550
1000
0
1500
600
800
0
450
500
600

0
600
500
500
500
0
0
550
800
500
600

0
500
250
1000
500
1000
400
600
0
650
900
700
0
1000
800
500
300
0

500
250
1400
600
500

300
300
0
200
200
0
200
0
200
0
0
0
50
0
200
0
0
300
300
0
0
0
0


200
200
0
0
1000
50
500
400
400
300
300
100
30
300
400
300
100
200
200
0
200
100
0

200
500
100
0
0
0

800
200
100
100
600
100
20
200
600
200
100
200
500
100
100
100
0

700
1500
900
2200
1700
2550
2500
2000
700
1500
2300
1500

100
2100
2500
1500
1000
700
1500
900
2500
1300
1100

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng:
 Tiền thuê nhà: Trong các khoản chi tiêu cần thiết của sinh viên, thì chi
tiêu cho nhà trọ chiếm tới hơn 1/3 khoản thu nhập của sinh viên. Để
tìm được một chỗ trọ tốt và vừa ý muốn không dễ vì nó có thể ảnh
hưởng tới chi tiêu của sinh viên trong tương lai, như chi tiêu sử dụng
cho đi lại, cho sinh hoạt thường ngày đi chợ, nấu nướng…
 Phụ cấp của gia đình: Phụ cấp từ gia đình là khoản thu nhập chính của
hầu hết tất cả sinh viên khoa Toán sư phạm Huế. Nó có tính quyết định
chính đối với mức chi tiêu sinh hoạt thường ngày của sinh viên.
 Thu nhập làm thêm: Thu nhập từ công việc làm thêm của những bạn
sinh viên là những khoản tiền không lớn nhưng nó lại cải thiện đáng kể
lối sống sinh hoạt của những bạn có khoản thu nhập này như nâng cấp
chỗ ở hiện tại, sử dụng để mua sắm những vật dụng cần thiết hơn…


II.

Cơ sở lý thuyết:


1. Định nghĩa các loại biến:
 Biến độc lập: Là các yếu tố, điều kiện khi bị thay đổi trên đối tượng nghiên cứu sẽ
ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
 Biến phụ thuộc: Là những chỉ tiêu đo đạc và bị ảnh hưởng trong suốt quá trình thí
nghiệm, hay có thể nói kết quả đo đạt phụ thuộc vào sự thay đổi của biến độc lập.
 Biến trung gian:Là loại biến mà biến đổi của chúng vừa bị phụ thuộc vào các biến
độc lập, vừa tác động tới sự biến đổi của các biến phụ thuộc.
 Biến kiểm tra: Là loại biến được sử dụng để kiểm soát và khống chế tất cả các
biến khác, bất kể đó là biến trung gian, biến độc lập, biến phụ thuộc và thậm chí cả
biến can thiệp.
2. Các tham số đặc trưng của mẫu:
2.1 Đo sự tập trung:
a. Số trung bình:
* Trung bình cộng:

n

X

Trong đó: X là trung bình mẫu

x
i 1

i

n

xi là giá trị quan sát thứ i

n là cỡ mẫu
n

* Bình quân gia quyền hay bình quân cộng có trọng số:

X

x f
i 1
n

i i

f
i 1

i

Trong đó: fi là trọng số hay quyền số
b. Số trung vị:
Là số nằm giữa dãy số được sắp xếp từ nhỏ đến lớn. Số trung vị cho kết quả nhanh được
về ước lượng trung bình.
Cách tìm:
o
o

Nếu n lẻ thì số trung vị là số thứ (n+1)/2
Nếu n chẵn thì giá trị trung vị sẽ được tính theo công thức tổng quát sau:
x x
M e  n/2 n/21

2
n
 Se1
M e  xe  he . 2
fe


Công thức tính gần đúng số trung vị:

Trong đó:
Me: Trung vị

n

X

x
i 1

i

n

xe: cận dưới của khoảng chứa trung vị
he: độ dài của khoảng chứa trung vị
fe: Tần số của khoảng chứa trung vị
n: cở mẫu
Se-1: tổng tần số cộng dồn đến trước khoảng chứa trung vị

c. Số Mode:

Mode là số có tần số xuất hiện nhiều nhất trong dãy số quan sát. Có thể có một hay
nhiều số mode.
Công thức tính gần đúng mode:
M 0  x0  h0

1
1   2

Trong đó:
M0: Là yếu vị
x0: Là cận dưới của khoảng chứa yếu vị
h0: Độ dài của khoảng chứa yếu vị
1  d 0  d 01

1  f0  f01

 2  d 0  d 01

 2  f0  f01

2.2 Đo độ phân tán:
a. Khoảng biến thiên: (Range)
Là chênh lệch giữa giá trị nhỏ nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu.


R  xmax  xmin
b. Phương sai: (Variance)
Là giá trị trung bình của bình phương các độ lệch giữa cácgiá trị của dữ liệu và giá trị
trung bình
Phương sai mẫu: (Sample Variance)


Phương sai tổng thể: (dân số)

n

S2 

 (x  X )
i 1

2

2  

i

n 1

( xi   )2
N

2.3 Độ lệch chuẩn: (Standard Deviation)
Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai
2.4 Tỉ số biến thiên:
V  1

f0
n

2.5 Hệ số biến thiên:

Nó cho biết sai số của thí nghiệm, tham số thống kê này cho phép so sánh mức độ biến
động của nhiều mẫu khác nhau ở các chỉ tiêu khác nhau.
Tuỳ theo mẫu hay tổng thể:

CV % 
II.Thống kê mô tả:
GIỚI TÍNH

S
100
X

CV % 


 100



1. Bảng tần số
Tần số
Nam
nữ
Giá trị
Tổng
cộng

Phần trăm Phần trăm cộng dồn
(%)
(%)


20
100

16.7
83.3

120

100.0

16.7
100.0

2. Đồ thị



TIỀN THU TRUNG BÌNH MỖI THÁNG CỦA SINH VIÊN

1. Bảng tần số
Phần trăm

Tần số
100
120
Giá trị
350
(nghìn)
500

600

2
1
1
3
3

1.7
0.8
0.8
2.5
2.5

Phần trăm cộng dồn
1.7
2.5
3.3
5.8
8.3


700
900
1000
1200
1300
1400
1500
1700

1800
1900
2000
2100
2200
2300
2460
2500
2600
2700
3000
3100
4000
Tổng
cộng

5
2
7
3
2
1
22
4
2
1
23
2
2
3

1
17
1
1
8
1
2

4.2
1.7
5.8
2.5
1.7
0.8
18.3
3.3
1.7
0.8
19.2
1.7
1.7
2.5
0.8
14.2
0.8
0.8
6.7
0.8
1.7


120

100.0

Thống kê
TỔNG THU ( nghìn đồng/tháng)
Mẫu ( N )
Trung bình
Trung vị
Yếu vị
Độ lệch chuẩn
Phương sai
Hạng

120
1800.25
2000.00
2000
774.002
599079.769
3900

12.5
14.2
20.0
22.5
24.2
25.0
43.3
46.7

48.3
49.2
68.3
70.0
71.7
74.2
75.0
89.2
90.0
90.8
97.5
98.3
100.0


2. Đồ thị


TIỀN CHI TRUNG BÌNH MỖI THÁNG CỦA SINH VIÊN
1. Bảng tần số
Phần trăm

Tần số

Giá trị

100
120
280
300


2
1
1
1

1.7
0.8
0.8
0.8

Phần trăm cộng
dồn
1.7
2.5
3.3
4.2


350
500
550
600
700
800
900
950
1000
1100
1150

1200
1300
1500
1550
1600
1650
1700
1800
1900
2000
2100
2200
2300
2500
2550
3000
3600
Tổng
cộng

1
4
2
1
7
1
3
1
9
3

1
4
4
18
1
1
1
4
3
3
17
3
3
3
10
2
4
1

0.8
3.3
1.7
0.8
5.8
0.8
2.5
0.8
7.5
2.5
0.8

3.3
3.3
15.0
0.8
0.8
0.8
3.3
2.5
2.5
14.2
2.5
2.5
2.5
8.3
1.7
3.3
0.8

120

100.0

5.0
8.3
10.0
10.8
16.7
17.5
20.0
20.8

28.3
30.8
31.7
35.0
38.3
53.3
54.2
55.0
55.8
59.2
61.7
64.2
78.3
80.8
83.3
85.8
94.2
95.8
99.2
100.0


Thống kê
TỔNG CHI ( nghìn đồng/tháng)
Mẫu ( N )
Trung bình
Trung vị
Mode
Độ lệch chuẩn
Phương sai


120
1557.92
1500.00
1500
717.681
515065.371

Hạng

3500

2. Đồ thị



PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI CỦA SINH VIÊN

1. Bảng tần số


Tần số
Đi bộ
Phương tiện khác
Xe đạp
Xe máy
Tổng cộng

2.Đồ thị


17
3
41
59
120

Phần trăm
14.2
2.5
34.2
49.2
100.0

Phần trăm cộng dồn
14.2
16.7
50.8
100.0



CHỖ Ở HIỆN NAY CỦA SINH VIÊN
1. Bảng tần số.
Chỗ ở hiện tại
Nơi ở
ký túc xá
Nhà
nơi khác
trọ
Tổng cộng

2.Đồ thị

Tần số
4
33
2
81
120

Phần trăm Phần trăm cộng dồn
3.3
27.5
1.7
67.5
100.0

3.3
30.8
32.5
100.0


Thống kê
TIỀN
TRỌ
Mẫu
81
Missing
0
Trung bình

594.44
Giá trị nhỏ nhất
300
Giá trị lớn nhất
1500

TIỀN
ĂN
81
0
775.93
250
1600

Thống kê
TIỀN ĐỔ XĂNG
Mẫu
Trung bình
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất

59
238.98
30
600

Bảng thống kê sinh hoạt phí chính trong 1 tháng của sinh viên ở trọ.

Nội dung chi
Tiền ăn (không phải ở nhà)

Tiền thuê trọ (không phải ở nhà)
Tiền đổ xăng
Tổng cộng

Mức chi thấp nhât
250.000
300.000
30.000
580.000

Mức chi trung bình Mức chi cao nhất
775.930
594.440
238.980
1.609.350

1.600.000
1.500.000
600.000
3.700.000

III.ƯỚC LƯỢNG VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ:
1. Bài toán ước lượng:
Bài 1: Theo mẫu số liệu trên hãy ước lượng khoản thu trung bình mỗi tháng của sinh
viên khoa Toán, với độ tin cậy là 95%. N=120,S=599079.769, số tiền thu trung bình
mỗi tháng của sinh viên là: 1800.25 đồng/ tháng.
Bài giải:
Ta có : N = 120 ; x = 1800.25
1   =0,95


 t  = 1,96

S 2 =599079.769  S =774

 S=

n
120
= 774.
 777,25
n 1
119


Khoảng tin cậy :
x - <  < x +

Với :  = t  .

S 1,96  777, 25
 139, 07
=
120
n

Do đó : 1661,18<  < 1939,32
Vậy khoảng thu trung bình mỗi tháng của sinh viên khoa toán là :
1661,18<  < 1939,32
Bài 2: Theo mẫu số liệu trên hãy ước lượng khoản chi trung bình mỗi tháng của sinh
viên khoa Toán, với độ tin cậy là 95%. N=120,S=717,68, số tiền chi trung bình mỗi

tháng của sinh viên là: 1557.92 đồng/ tháng.
Bài giải:
Ta có : N = 120 ; x = 1557,92
1   = 0,95

 t  = 1,96

S = 717,68

 S= S.

120
n
 720, 69
= 717, 68 
n 1
119

Khoảng tin cậy :
x - <  < x +

Với :  = t  .

720, 69
S
 128,95
= 1,96.
120
n


Do đó :
1428,97<  < 1686,87
Vậy khoảng chi trung bình mỗi tháng của sinh viên khoa toán là :
1428,97<  < 1686,87
2. Kiểm định các giả thuyết:
Bài toán 1: Một nhóm sinh viên muốn nghiên cứu xem mức chi tiêu trung bình
(nghìn/tháng) có thay đổi hay không của sinh viên khoa Toán với mức chi tiêu trung bình
là 1609,35 (nghìn/tháng). Nhóm sinh viên tiến hành khảo sát 120 sinh viên, và tính được
mức chi tiêu trung bình 1 tháng của mỗi sinh viên là 1557,92 (nghìn/tháng) với độ lệch
chuẩn là 717,68, với mức ý nghĩa là 3%. Hãy cho biết kết luận nhóm sinh viên đó?


Bài giải:
Gọi  là mức chi tiêu trung bình của sinh viên
H0 :  =1609,35
H1 :   1609,35
Ta có S  717, 68  S  S

T

x  

n
120
 717, 68.
 720, 69
n 1
119

n

N (0,1)

S

  3%  t  2,17

Miền bác bỏ: W   ; 2,17    2,17;  
tqs 

1557,92  1609,35
720, 69

120

 0, 782  W

Vậy ta chưa đủ cơ sở để bắt bỏ H0 ta tạm thời chấp nhận H0.
Bài toán 2: So sánh sự khác nhau về mức chi tiêu trung bình mỗi tháng của sinh viên
khoa Toán đại học sư phạm Huế và sinh viên Đai học thương mại Hồ Chí Minh. Các số
liệu sau:
Trường đại học

Mẫu

Phương sai
348500

Trung
bình
1957.5


Độ lệch
chuẩn
590,34

Thương mại
Thành phố Hồ
Chí Minh
Sư phạm Huế

160

120

515065.371

1557.92

717,68

Với mức ý nghĩa 5%.
Bài giải:
Gọi x ,  y lần lượt là mức chi tiêu trung bình mỗi tháng của sinh viên khoa Toán
trường đại học sư phạm Huế và trường đại học thương mại Hồ Chí Minh.
H0 :  x   y


H1 :  x   y
x  1557,92; y  1957,5
T


 x  y  

x

 y 

2
S x2 S y

m n

N (0,1)

120
2
 717, 68  519392,8562
199
120
2
S y2 
 580,34   350693,1478
199

S x2 

  5% suy ra miền bác bỏ W   ; 1,96   1,96;  
tqs 

1557,92  1957,5

519392,8562 350693,1478

120
160

 4,949  W

Vậy đã đủ cơ sở để bác bỏ H0 và chấp nhận H1

KẾT LUẬN

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và điều tra khảo sát đã được trình bày trong
các chương, mục của báo cáo đề tài, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
-

-

-

Đã là sinh viên ở trọ, việc chi tiêu sẽ rất tốn kém. Nhưng các bạn có thể hoàn
toàn tự điều chỉnh chi tiêu và quản lý tài chính cá nhân để có mức sinh hoạt tốt,
phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
Theo kết quả khảo sát,chi phí dành cho việc ăn uống trong 1 tháng của sinh
viên có thể dao động từ250.000 đồng/tháng (nếu tự nấu ăn) đến trên 1.600.000
đồng/tháng (nếu ăn quán). Chênh lệch giữa ăn cơm quán và tự nấu ăn là
1.350.000 đồng/tháng, mức chênh lệch này cũng đáng để bạn cân nhắc. Giá
thuê phòng trọ có thể dao động từ 300.000 đến 1.500.000 đồng/tháng là tùy
thuộc vào bạn: ở độc lập, ở ghép, ở xa trường học hay gần trung tâm thành
phố...
Trung bình một sinh viên bỏ ra 117.500 đồng/tháng cho chi phí đi lại. Đây là

khoản chi phí đáng kể và cũng có dao động khá lớn.
Tiền thuê trọchiếm 25.84% số tiền chi.


-

-

Tình hình chi tiêu hiện nay của sinh viên còn hạn chế và khó khăn. Một mặt do
điều kiện kinh tế, mặt khác đối với các bạn ở xa nhà có nhiều việc phải chi tiêu
và nhiều chi phí phát sinh hơn. Để việc chi tiêu có nhiều thuận lợi hơn, các bạn
có cách chi tiêu hợp lý. Có kế hoạch chi tiêu từ đầu tháng, nếu có thể dành một
khoản riêng đề phòng lúc cần chuyện gấp. Cân nhắc những gì cần thiết hoặc
không cần thiết, dành thời gian rãnh rỗi đi làm thêm để có thêm thu nhập.
Ngoài việc chuẩn bị chi tiêu chính trên, các bạn cũng cần dự trù trước cho các
khoản phí khác cũng không kém phần quan trọng. Hiện nay, nhu cầu học
thêm(tiếng Anh, Nhật, Tin học...) là rất lớn. Ngoài ra, trong một năm, các bạn
cần có thêm khoản khác như tàu xe về quê( đối với các bạn ngoại tỉnh), rồi chi
phí đám tiệc,liên hoan,...Nếu đi về thường xuyên thì chi phí này rất đáng kể.
Cuối cùng, bạn cũng nên dự phòng những bất ngờ, sữa chữa lặt vặt( về máy
tính, xe cộ, điện thoại,...), những sự cố phát sinh, đau ốm...



×